Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIAO AN TU CHON 10 HK i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.37 KB, 26 trang )

Tự chọn 1:
Ngày soạn:21/07/2014.
ÔN TẬP. BÀI TẬP: TỈ KHỐI CHẤT KHÍ, MOL, NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.
I. Mục đích, yêu cầu:
– Giúp HS nắm vững nội dung ôn tập ở 2 tiết trước, vận dụng làm bài tập.
II. Chuẩn bị, yêu cầu và phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
III.
Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.

 Bài mới:

Hoạt động GV - HS
I. Lí thuyết:
- Nguyên tử được cấu tạo từ mấy loại hạt cơ
bản?
- Có 3 loại.
- Hạt nhân có mấy loại hạt? Điện tích của từng
loại hạt?
- Xác định công thức tính số mol của một chất
liên quan đến khối lượng chất, thể tích ở đktc.

Nội dung
I. Lí thuyết:
1.Nguyên tử:
electron (e: -)
Nguyên tử
proton (p: +)
hạt nhân
Nơtron (n: 0)


 Số p = Số e.
2. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và
lượng chất:
Klượng
chất(m)

n=m/M

m=n.M

lượng
chất(m)

A = n.N

- Công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với
khí B? Của khí A đối với không khí?
- Công thức tính nồng độ phần trăm, nồng đọ
mol/l?
II. Một số bài tập:
BT: 1) Phát phiếu học tập cho học sinh.
- HS thảo luận nhóm và lên bảng điền các
thông tin.
BT: 2) Hãy tính thể tích ở đktc của:
a) Hỗn hợp khí gồm có 6,4g khí O2 và 22,4
gam khí N2.
b) Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO2; 0,5
mol CO và 0,25 mol N2.
BT: 3) Có những chất khí riêng biệt: H2; NH3;
SO2. Hãy tính tỉ khối của mỗi khí so với:


V=22,4.n

V khí
(đktc)

n=V/22,4

n = A/N

số ptử
chất(A)
N = 6.1023 (ngtử hay phtử)
3. Tỉ khối của chất khí:
MA
Công thức: dA/B =
MB
MA
dA/kk =
29
4. Nồng độ của dung dịch:
mct
.100 .
C% =
mdd
n
CM =
V
II. Một số bài tập:
1)

(1): 7; (2): 5; (3):11; (4): 3; (5): 1;
(6): 16; (7): 3; (8): 6; (9): 18; (10): 3; (11): 8;
2) a) nO2 = 6,4/32= 0,2 mol .
nN2 = 22,4/28 = 0,8 mol.
 nhh = 0,8 + 0,8 = 1 mol.
V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 (lít)
b)  nhh = 0,75 + 0,5 + 0,25 = 1,5 mol.


a) Khí N2.
b) Không khí.
- Gọi HS bất kì lên thực hiện.
BT: 4) Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g
NaOH.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.
b) Phải thêm bao nhiêu ml H2O vào 200ml dung
dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M?
Chọn đáp án đúng:
a) (1): 0,05M; (2): 0,25M; (3): 0,5M.
b) (1): 30ml; (2): 300ml; (3): 0,3ml.
- Học sinh trả lời và có thể giải lại bằng phương
pháp tự luận.

V = 1,5.22,4 = 33,6 (lít).
3) d 2 / 2 = 2/28
H

N

dH 2 /kk = 2/29

dNH 3 /N 2 = 17/28….

4)
a) (2)
b) (2)
GV giải lại bằng phương pháp tự luận:
a) CM = n/V; n = 8:40 = 0,2 mol.
Cm = 0,2/0,8 = 0,25M.
b) nNaOH trong 200ml dung dịch có nồng
độ 0,25M là:
n = 0,2.0,25 = 0,05mol.
CM = n/V  V = n/CM = 0,05/0,1 = 0,5(lít).
Cần thêm VH 2 O = 0,5 – 0,2 = 0,3 (lít) =
300ml.

* Nội dung của phiếu học tập 1:
1) Hãy điền vào ô trống những số liệu thích hợp.
Nguyên tử
số proton
số electron
số lớp electron Số e lớp trong Số e lớp ngoài
cùng
cùng.
Nitơ
7
…(1)
2
2
…(2)
Natri

…(3)
11
…(4)
2
…(5)
Lưu huỳnh
16
…(6)
…(7)
2
…(8)
Agon
…(9)
18
…(10)
2
…(11)
* Củng cố, dặn dò:
- Hãy tính khối lượng hỗn hợp khí gồm: 33 lít CO2; 11,2 lít CO và 5,5 lít N2 (đktc).
- Chuẩn bị bài : Thành phần nguyên tử.
IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...........................................................................................
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.....................................................................Tiết tự chọn 2:
Ngày soạn:21/07/2014.
LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH

I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức trọng tâm của phần đồng vị.
- HS vận dụng và giải bài tập đồng vị.
- HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong công thức.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.
 Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung


A. Kiến thức cơ bản:
- Nêu cấu tạo nguyên tử, điện tích mỗi
loại hat.
- Nêu định nghĩa đồng vị, cho ví dụ?
- Viết công thức tính A và chú thích các
đại lượng được sử dụng trong công thức?
B. Bài tập:
1 Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó
số hạt notron bằng số hạt proton. X :
40
a 18 Ar
b
c

39
19


K

40
20

Ca

37
d 21 Sc
2 Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng
115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 25. Tìm Z, A

1.26 (sách nâng cao)
79
Trong tự nhiên Br có 2 đồng vị: 35 Br (50,69%)
Và đồng vị thứ 2 chưa biết số khối. Biết nguyên
tử khối trung bình của Br là 79,98. Tìm số khối
và % của đồng vị thứ 2.
HD:
- HS tìm số % của đồng vị 2.
- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối
TB tìm B.
1.33 (sách nâng cao)
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị: 16 O,17 O,18 O .
Các bon có 2 đồng vị: 12 C ,13 C . Hỏi có thể có
bao nhiêu loại phân tử cacbonic hợp thành từ
các đồng vị trên? Viết công thức và tính phân tử
khối của chúng.
HD: Phân tử CO2 có 1C và 2O, viết các cthức.

Tính khối lượng dựa vào số khối.
1.28(snc)
Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số
nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có
35P.Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có
44N, số N của đồng vị thứ 2 hơn thứ nhất là 2.
Tính AX ?
HD:
- HS tìm số số khối của đồng vị 2.
- Áp dụng công thức ting nguyên tử khối
TB tìm ra.
1.29(SNC)
X có 3 đồng vị X1 (92,23%), X2 (4,67%),
X3(3,1%). Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87.

A. Kiến thức cơ bản:
- Đn đồng vị
- Lấy vd minh hoạ.
-Viết công thức tính A (giải thích các đại lượng
trong công thức).
B. Bài tập:
1

Đáp số:
b

40
20

Ca


2 Giải:
2P + N = 115 (1)
2P - N = 25 (2)
Từ (1) và (2) ta được : P = 35, N = 45.
1.26
% số nguyên tử của đồng vị thứ 2:
100- 50,69 = 49,31%
79.50,69  B.49,31
Ta có: 79,98 =
100
 B = 81
81
Đồng vị thứ 2: 35 Br (49,31%).
1.33. Phân tử CO2 có 1C và 2O
12 16 17
C O O ; 12 C 16O 18O ; 12 C 17O18O ;
13 16 17
C O O ; 13C 16O 18O ; 13C 17O 18O ;
12 16 16
C O O ; 12 C 17O17 O ; 12 C 18O 18O ;
13 16 16
C O O ; 13C 17O 17 O ; 13C 18O 18O ;
M1 = 12 + 16 + 17 = 45.
M2 = 12 + 16 + 18 = 46…
Tổng số phân tử CO2 : 12 phân tử.
1.28
Số khối của đồng vị thứ nhất là :
35 + 44 = 79.
 A2 = 81.

27
23
 81.
=79,92
AX = 79.
27  23
23  27

1.29
a)


Số N trong X2 hơn X1là 1 và AX = 28,0855.
a) Tìm X1, X2, X3.
b)Nếu trong X1 có N = P . Tìm số nơtron trong
nguyên tử của mỗi đồng vị.
HD: - Theo dữ kiện lập hệ liên quan X1, X2,
X3.Giải hệ 3pt.

 X 1  X 2  X 3 87

 X 2 X 1 1
 0,9223. X  0,0467. X  0,031. X 28,0855
1
2
3

 X1 = 28; X2 = 29; X3 = 30.
b)
X1 Có P = N = Z = 28 : 2 = 14.

Số N trong các đồng vị:
X1 : 14
X2: 29 – 14 = 15
X3 : 30 – 14 = 16.

 Củng cố, dặn dò:
-Tổng số hạt p, e, n của một nguyên tử trong 1 nguyên tố là 21. Tìm A, Z.
- Làm BT 1.30; 1.31 (SNC)
IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...........................................................................................
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.....................................................................
Tiết tự chọn 3:
Ngày soạn: 21/07/2014
LUYỆN TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố toàn bộ kiến thức của chương
- Củng cố kiến thức trọng tâm của phần cấu hình electron.
- HS vận dụng và viết cấu hình electron .
- HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong cấu hình electron .
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.
 Bài mới:
Hoạt động GV – HS
Nội dung

Hoạt động 1:
1.Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố
Gv: yêu cầu hs giải sau đó gọi hs lên bảng
có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 10,11,17, 20, 26:
Hs:
Z = 10: 1s22s22p6.
Z = 11: 1s22s22p63s1
Z = 17: 1s22s22p63s23p5
Z = 20: 1s22s22p63s23p64s2
Z = 26: 1s22s22p63s23p63d64s2.
Hoạt động 2:
2. Viết cấu hình electron của các ion sau:
Gv: Hướng dẫn, sau đó gọi hs lên bảng
Na1+, S2-, F1-.
.Gợi ý: Na có 11 e-, có 11p ( nguyên tử
Na+ : 1s22s22p6.
1+
1+
trung hoà về điện). Na thiếu 1e, Na có
S2- : 1s22s22p63s23p6.
10e-. Từ đó viết cấu hình electron.
F- : 1s22s22p6.
Hoạt động 3:
3.Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị: 63Cu chiếm
Gv: gọi hs lên bảng
73% số nguyên tố, còn lại 65Cu. Tính MCu. Tính khối
Hs:
lượng 65Cu trong 25 g CuSO4. 5 H2O
Gv: nhận xét



% Số nguyên tố 65Cu = 100 - 73 = 27%

63.73  65.27
63,54dvC
100
25
nCuSO4 .5H 2O nCu 
0,1mol
250
65
n
= 0,1 x 27 % = 0,027 mol
M Cu 

m

Cu
65
Cu

= 0,027 x 65 = 1,755 g

4. Tổng số hạt của 1 ngtử là 40. Đó là ngtử:
A.Canxi B.Bari C.Nhôm D.Khác
Hoạt động 4
Gv: Nhắc lại kiến thức đồng vị bền
Gv: Gọi hs lên bảng

Hoạt động 5: Củng cố

Yêu cầu hs tự giải

2P + N = 40
→ N = 40 - 2P(1)
Mà nguyên tố thuộc đồng vị bền nên:
P ≤ N ≤ 1,5 P (2) (P,N thuộc Z+)
Từ (1) và (2)
→ P ≤ 40 - 2P ≤ 1,5 P
P≥ 11,4 và P ≤ 13,3
→ P = 12 hoặc P = 13
Vậy nguyên tố đó là nhôm (P = 13 )
Đáp án: C
5. Tổng số hạt trong nguyên tử là 155. Số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Số
khối của hạt nhân nguyên tử là bao nhiêu?
A.108 B.188 C.148
D.Khác

IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...........................................................................................
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.....................................................................
Tự chọn: 4
Ngày soạn: 21/07/2014
XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ Ở HAI CHU KỲ LIÊN TIẾP

I.


Mục đích, yêu cầu:
Đưa ra một số bài tập về hai nguyên tố đứng ở hai chu khì liên tiếp. Tìm Z viết cấu hình và
định vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
– Viết cấu hình electron của nguyên tử và ion của nó khi biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố
đó. Lưu ý với những nguyên tử có Z > 20. Viết cấu hình theo mức năng lượng rồi chuyển về
dạng lớp, phân lớp.
II. Phương pháp:
Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.
 Kiểm tra bài cũ: Cho R có công thức hợp chất với hiđro là: RH2. Vậy hợp chất oxit cao nhất
của R có thể có là gì?
 Bài mới:


Hoạt động của GV - HS

Nội dung


Hoạt động: 1
-GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên
tiếp hơn nhau 8 đơn vị (nếu ở chu kỳ nhỏ)
hoặc 18 đơn vị (nếu ở chu kỳ lớn).
- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù
hợp

Hoạt động: 2

- GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên
tiếp hơn nhau 8 hoặc 18 đơn vị.
- HD chọn trường hợp nghiệm đúng.
- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù
hợp

Hoạt động: 3
-GV Hướng dẫn: Khi nhận thêm e , hoặc cho
e thi số e thay đỏi như thế nào?
S + 2e = S216e  18e.
Fe – 3e = Fe3+.
26e  23e

Bài tập: 1
Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm
A của 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân
của A và B là 24.
- Xác định các nguyên tố trên và viết cấu
hình electron của chúng.
- Xác định STT, chu kỳ trong BTH.
Đáp án:
- Xác định A, B:
Trường hợp 1:
 p B  p A 8

 p A  p B 24
ZA = 8: oxi.
ZB = 16: Lưu huỳnh.
Trường hợp 2:

 p B  p A 18

 p A  p B 24
ZA = 3.
ZB = 21
B là Sc không thoả mãn điều kiện trên.
2
2
4
8 O : 1s 2s 2p .
2
2
6
2
4
16 S:1s 2s 2p 3s 3p .
Bài tập: 2.
Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp trong
BTH. Tổng hạt nhân của hai nguyên tố là 32.
Đáp án:
- Trường hợp 1:
 p B  p A 8

 p A  p B 32
ZX = 12: là Mg
ZY = 20: là Ca. Phù hợp.
- Trường hợp 2:
 p B  p A 18

 p A  p B 32

ZX = 7: Nitơ.
ZY = 25: Mn. Không phù hợp, không phải 2 chu kì
liên tiếp.
Bài tập 3:
Viết cấu hình electron của S , Fe, S2-, Fe3+. Biết STT
của S, Fe lần lượt là16 và 26.
Đáp án:
2
2
6
2
4
16 S: 1s 2s 2p 3s 3p ..
S2--: 1s22s22p63s23p6
2
2
6
2
6
6
2
26 Fe : 1s 2s 2p 3s 3p 3p 4s .
Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5.

 Củng cố, dặn dò:
BTVN: Cấu hình electron:1s22s22p6. Đó là cấu hình electron của nguyên tử hay ion. Giải thích?


IV. Rút kinh nghiệm
…......................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................
…......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
...................................................
Tự chọn 5:
Ngày soạn: 21/07/2014
ÔN TẬP: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức trọng tâm của phần sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron.
- HS thấy được các mối liên hệ của cấu hình electron ngoài cùng với tính chất của nguyên tử các
nguyên tố.
- HS vận dụng giải bài tập.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.
 Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Lý thuyết
- GV: Cho học sinh nhắc lại
* Xác định STT nhóm A:
cách xác định số e hóa trị của
Cấu hình electron hoá trị: nsanpb.
các nguyên tố nhóm A và nhóm STT nhóm A = a + b.
B
- Nếu a + b < 4 : kim loại
- Nếu a + b = 4, Z<18 :PK, Z>18:KL

- Nếu a + b = 5,6,7: phi kim.
- Nếu a + b = 8: khí hiếm.
** Tìm nhóm phụ của nguyên tố d:
Cấu hình electron chung: (n – 1)dansb
Từ cấu hình chung, ta xét. Nếu:
 a + b < 8 : số thứ tự nhóm phụ nguyên tố này là: a+b
Vd: ZMn = 25:
Vd: ZMn = 25: 1s22s22p63s23p63d54s2.
2
2
6
2
6
5
2
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
Thuộc chu kì 4, nhoùm VII B.
 a + b > 10: STT nhóm phụ nguyên tố: a+b -10
Vd: 30 Zn : 1s22s22p63s23p63d104s2.
Thuộc chu kì 4, nhóm II B.

8  a + b  10 : Thuộc nhóm phụ nhóm VIII B.
Vd: 30 Zn :
Vd: 26 Fe : 1s22s22p63s23p63d64s2.
1s22s22p63s23p63d104s2
Thuộc chu kì 4, nhóm VIII B.
*** Khi viết cấu hình electron của một số nguyên tố d:
- Nếu b = 2, a = 9 thì đổi: b = 1, a = 10.
- Nếu b = 2, a = 4 thì đổi: b = 1, a = 5.
Vd: 26 Fe :

II. Bài tập:
1s22s22p63s23p63d64s2
Câu1) Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 14, 18, 24, 29.
a) Viết cấu hình electron.
b) Xác định chu kì, nhóm. Giải thích?


Hoạt động2:
GV: Cho HS viết cấu hình e ,
xác định số e hóa trị, vị trí trong
bảng tuần hoàn, xác định kim
loại , phi kim, khí hiếm.

Hoạt động 3:
- GV: HD học sinh sử dụng các
dữ kiện về chu kỳ, nhóm để tìm
ra các câu trả lời.
Hoạt động 4:
GV- Cho đề bài, hướng dẫn cho
HS giải.
HD HS lập hệ PT và sử dụng
công thức thục nghiệm đối với
các nguyên tố có Z<83.
Giải tìm N, Z suy ra nghiệm
đúng.
- Khuyến khích HS khá lên
bảng.
HS biện luạn chọn những đáp số
thích hợp.




c) Đó là những nguyên tố gì?
d) Các nguyên tố nhóm A, nguyên tố nào là kim loại, phi kim,
khí hiếm. Giải thích?
Đáp án:
Z = 14: 1s22s22p63s23p2.
- Chu kì 3: có 3 lớp electron.
- Nhóm IV A : có 4 electron hoá trị ở phân lớp s và p.
- Là nguyên tố p.
- Là phi kim: có 4 electron hoá trị và Z<18.
….
Câu 2) Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp
electron ngoài cùng?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron thứ mấy?
c) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố trên.
Đáp án:
a) Nguyên tử của nguyên tố có 6e ở lớp ngoài cùng.
b) Cấu hình electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ 3.
c) Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4.
Câu 3) Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một
nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử
( thành phần hạt nhân, các lớp electron) của nguyên tố đó.
Đáp án:
N + Z + E = 28.
N + 2Z = 28  N = 28 – 2z.
Với Z < 28 được áp dụng bất đẳng thức:1,5Z > N > Z.
1,5Z > 28 – 2Z > Z  8  Z  9,3.

Z có thể lấy nghiệm là 8 và 9.
Chọn Z = 9 (ở nhóm VIIA)
Hoặc:
Z
8
9
N
12
10
A
20
19
kết luận
Loại
F
2
2
5
Z = 9 có cấu hình e: 1s 2s 2p .
Nguyên tố thuộc nhóm VIIA thoả mãn dữ kiện đề bài: 9 F 72 .

Củng cố, dặn dò:
- HS nắm vững kiến thức cơ bản.
- Làm BT 2.13; 2.17;2.18/14, 15 sách BT.
IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...........................................................................................
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

.....................................................................
Tự chọn 6:
Ngày soạn: 21/07/2014.
TỪ CẤU HÌNH ELECTRON SUY RA VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
I. Mục đích, yêu cầu:


- HS viết được cấu hình electron, từ cấu hình suy ra vị trí , tính chất và ngược lại.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.
 Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của chu kì, nhóm A?
 Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Lí thuyết cơ bản:
GV: Muốn xác định vị trí nguyên tố ta phải 1. Vị trí:
xác định: Chu kì, nhóm(A, B).
Muốn xác định vị trí nguyên tố ta phải xác định: Chu
GV đặt câu hỏi:
kì, nhóm(A, B).
- Để xác định vị trí (chu kì, nhóm) và Chu kì = STT của nhóm.
tính chất, ta phải dựa vào yếu tố
Nhóm = số electron hoá trị
nào?
2. Tính chất:
- HS thảo luận nhóm và rút ra kết
Nhóm IA, IIA, IIIA có tính kim loại.(Trừ Bo)

luận.
Nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim.
- Sự biến thiên tính chất của các
Nhóm IVA; vừa KL, vừa PK.
nguyên tố theo chu kì và nhóm như
Nhóm VIIIA: là khí hiếm.
thế nào
3. Biến thiên tính chất các nguyên tố:
a. Nguyên nhân: Do sự biến đỏi tuần hoàn về cấu
- Nêu định luật tuần hoàn Mendeleep?
hình electron lớp ngoài cùng.
b.Tính chất của các nguyên tố biến thiên --Trong 1
Hoạt động 2:
chu kì từ trái sang phải: Tính kl giảm, tính phi kim
- GV: Đưa ra bài tập .
tăng. Độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử giảm.
- HS : Thảo luận nhóm đại diện lên
Tính axit các hợp chất hiđroxit tăng , tính bazơ giảm.
bảng trình bày
Hoá trị đối với hợp chất oxit cao nhất tăng từ 1 đến
a) Li và Na: Kim loại, có 1 electron
7; đối với hiđro tang từ 1 đến 4 rồi giảm từ 4 đến 1.
ngoài cùng.
-Trong cùng một nhóm A từ trên xuống: Tính kl tăng,
b) F và Cl : phi kim, có 7 electron
tính phi kim giảm. Độ âm điện giảm, bán kính
ngoài cùng.
nguyên tử tăng. Tính axit các hợp chất hiđroxit
c) Ne và Ar : khí hiếm, có 8 electron
giảm , tính bazơ tăng. Hoá trị không đổi.

ngoài cùng.
II. Bài tập:
Hoạt động 3:
1. Dựa vào bảng tuần hoàn gọi tên các nguyên tố có
- GV: Đưa ra bài tập .
cấu hình electron như sau:
- HS : Thảo luận nhóm đại diện lên
a/ 1s22s1 và 1s22s22p63s1.
bảng trình bày
b/1s22s22p5 và 1s22s22p63s23p5.
- Nguyên tố trên có cấu hình electron:
c/ 1s22s22p6 và 1s22s22p63s23p6.
2
2
6
2
4
1s 2s 2p 3s 3p . Có 6e ngoài cùng, hoá
- Nguyên tố nào là kim loại? Có bao nhiêu
trị với oxi là 6.
electron ngoài cùng.
- Nguyên tố có số hiệu là 16: Lưu
- Nguyên tố nào là phi kim ? Có bao nhiêu
huỳnh.
electron ngoài cùng.
- Công thức ôxit: SO3.
- Nguyên tố nào là Khí hiếm? Có bao nhiêu
- Công thức axit: H2SO4.
electron ngoài cùng.
Hoạt động 4:

2. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3. Hãy xác
- GV: Đưa ra bài tập .
định.
- HS : Thảo luận nhóm đại diện lên
a) Tên nguyên tố? Cấu hình.
bảng trình bày
b) Công thức ôxit, hiđroxit của nguyên tố đó.
24
32
a) Nguyên tử X có cấu tạo:2/8/2. Có 3 lớp
3. Cho các nguyên tố sau: 12 X ; 16 Y .
electron.
a) Cho biết cấu tạo của X và Y.
Điện tích hạt nhân = 12, A = 24, N = 12.
b) Suy ra tính chất.
b) X là một kim loại, dễ nhường 2 electron:


hoá trị 2.
Trường hợp Y: tương tự.
 Củng cố , dặn dò:
- HS nắm được từ cấu hình suy ra vị trí và ngược lại. Dự đoán được tính chất hoá học.
- Xem kĩ cách trình bày các dạng BT.
- Xem bài Ý nghĩa bảng tuần hoàn…
- BTVN: Cho 4,68g một klk td với 27,44 ml H2O thu được 1,344l H2 (đktc) và dd X.
a) Xác định nguyên tử lượng của klk.
b) Tính C% chất tan trong dung dịch X.
IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

...........................................................................................
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
..................................................................... Tự chọn 7:
Ngày soạn:21/07/2014.
LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức trọng tâm của chương.
- HS vận dụng giải bài tập.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.
 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động: 1
-GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên
tiếp hơn nhau 8 đơn vị (nếu ở chu kỳ nhỏ)
hoặc 18 đơn vị (nếu ở chu kỳ lớn).
- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù
hợp

Nội dung
Câu 1
a) A: 1s2 2s22p63s1
Số thứ tự : 11, Chu kì 3 (vì có 3 lớp e), Nhóm IA
(vì A là nguyên tố s và có 1e hóa trị).
B: 1s2 2s22p63s23p5
Số thứ tự : 17, Chu kì : 3 (vì có 3 lớp e), Nhóm

VIIA (vì B là nguyên tố p và có 7e hóa trị).
b) A là Natri có tính kim loại vì có 1e ngoài cùng.
B là Clo có tính phi kim vì có 7e ngoài cùng.
Câu 2: Một nguyên tố R có công thức với H là
RH . Trong oxit bậc cao nhất R chiếm 38,79% về
khối lượng . Xác định R và tên của nó.
Trả lời:
Oxit cao nhất của R có dạng: R2O7

Hoạt động 2:
Gv: hướng dẫn
Gv: gọi hs lên bảng

2R
38,79

 R = 35,5
2 R  16.7
100
Là nguyên tử lượng của Clo.
Câu 3: Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một
nhóm A của 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích
hạt nhân của A và B là 24.



-

Hoạt động: 3
- GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên

tiếp hơn nhau 8 hoặc 18 đơn vị.
- HD chọn trường hợp nghiệm đúng.
- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù
hợp

Hoạt động: 4
GV Hướng dẫn: Khi nhận thêm e , hoặc cho
e thi số e thay đỏi như thế nào?
S + 2e = S216e  18e.
Fe – 3e = Fe3+.
26e  23e

Hoạt động 5
Gv: Yêu cầu hs viết

Xác định các nguyên tố trên và viết cấu
hình electron của chúng.
- Xác định STT, chu kỳ trong BTH.
Đáp án:
- Xác định A, B:
Trường hợp 1:
 p B  p A 8

 p A  p B 24
ZA = 8: oxi.
ZB = 16: Lưu huỳnh.
Trường hợp 2:
 p B  p A 18


 p A  p B 24
ZA = 3.
ZB = 21
B là Sc không thoả mãn điều kiện trên.
2
2
4
8 O : 1s 2s 2p .
2
2
6
2
4
16 S:1s 2s 2p 3s 3p .
Câu 4:Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp
trong BTH. Tổng hạt nhân của hai nguyên tố là 32.
Đáp án:
- Trường hợp 1:
 p B  p A 8

 p A  p B 32
ZX = 12: là Mg
ZY = 20: là Ca. Phù hợp.
- Trường hợp 2:
 p B  p A 18

 p A  p B 32
ZX = 7: Nitơ.
ZY = 25: Mn. Không phù hợp, không phải 2 chu kì
liên tiếp.

Câu 5:Viết cấu hình electron của S , Fe, S2-, Fe3+.
Biết STT của S, Fe lần lượt là16 và 26.
Đáp án:
2
2
6
2
4
16 S: 1s 2s 2p 3s 3p ..
S2--: 1s22s22p63s23p6
2
2
6
2
6
6
2
26 Fe : 1s 2s 2p 3s 3p 3p 4s .
Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5.

IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...........................................................................................
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.....................................................................
Tự chọn 8:



Ngày soạn: 21/07/2014
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BẢNG TUẦN HOÀN. SỰ BIẾN ĐỞI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH
ELECTRON NGUYÊN TỬ, TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hệ thống hoá một số bài tập trắc nghiệm về sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử và tính chất
các nguyên tố hoá học.
- Từ vị trí suy ra cấu tạo, tính chất và ngược lại.
- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.
 Kiểm tra bài cũ:
Một nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2. Tìm vị trí của nguyên tố X trong
bảng tuần hoàn.
 Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động: 1
Bài 1: Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F lần lượt
- Phát phiếu học tập cho HS .
có cấu hình electron như sau.
- Gợi ý: Dựa vào số lớp electron để xác
A. 1s22s22p63s2
định.
B. 1s22s22p63s23p64s1
- Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả
C. 1s22s22p63s23p64s2
lời.
D. 1s22s22p63s23p5

- GV nhận xét và kết luận.
E. 1s22s22p63s23p63d64s2
F. 1s22s22p63s23p1.
Các nguyên tố nào thuộc cùng chu kì
a) A, D, F.
b) B, C, E.
c) C, D
d) A, B, F.
e) Cả a, b, đúng.
Đáp án: câu e)
Hoạt động: 2
Bài 2: Ion R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân
- Phát phiếu học tập cho HS .
lớp 3p6. Vậy R thuộc:
- Gợi ý: Dựa vào cấu hình electron, số
a) Chu kỳ 2, nhóm VIA.
lớp electron và số electron ngoài cùng
b) Chu kỳ 3, nhóm IA.
để xác định.
c) Chu kỳ 4, nhóm IA.
- Khuyến khích HS TB trả lời.
d) Chu kỳ 4, nhóm VIA.
- GV nhận xét và kết luận.
Đáp án: Câu c)
Hoạt động: 3
Bài 3: Nguyên tử X có cấu hình electron
- Phát phiếu học tập cho HS .
1s22s22p63s2 thì ion tạo nên từ X sẽ có cấu hình
- Gợi ý: Dựa vào cấu hình electron, số
electron nào sau đây:

lớp electron và số electron ngoài cùng
a) 1s22s22p5.
để xác định. Lưu ý ion có cấu hình bền
của khí trơ – khi nó đã nhường hoặc
b) 1s22s22p63s2.
nhận thêm electron.
c) 1s22s22p6.
- Gọi HS khá trả lời.
d) 1s22s22p63s23p6.
- GV nhận xét và kết luận.
Đáp án: Câu c
39
Hoạt động: 4
Bài 4: Cho nguyên tố 19 X , X có đặc điểm
- Phát phiếu học tập cho HS .
A. Nguyên tố thuộc chu kỳ 4, nhóm IA
- Gợi ý: Dựa vào kí hiệu để xác định các
B. Số nơtron trong nhân nguyên tử X là 20
thông tin- so sánh với dữ kiện để chọn
C. X là nguyên tố kim loại có tính khử mạnh,
đáp án đúng.


-

Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả
lời.
GV nhận xét và kết luận.

Hoạt động: 5

- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào cấu hình electron, số
electron ngoài cùng để xác định.Nhắc
lại: Tính phi kim: Nguyên tố có 5, 6, 7
e ngoài cùng.
- Khuyến khích HS TB- khá trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.

Hoạt động: 6
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào 2Z + N = 115 và 1
N
 1,5 .
Z
- Khuyến khích HS khá trả lời.

GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 7
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào kí hiệu để xác định các
thông tin về nhóm của R suy ra công
thức với hiđro hoặc công thức oxit cao
nhất.
- Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả
lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 8
- Phát phiếu học tập cho HS .
Gợi ý: Dựa vào các thông tin về tổng điện tích
hạt nhân, trong 1 chu kỳ suy ra vị trí của X, Y

trong bảng tuần hoàn.
- Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả
lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 9
- Phát phiếu học tập cho HS .
Gợi ý: Dựa vào các thông tin về tổng điện tích
hạt nhân, trong 1 chu kỳ suy ra vị trí của X, Y
trong bảng tuần hoàn. Dựa vào số electron
ngoài cùng để xác định tính chất.
- Khuyến khích HS khá trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.

có cấu hình ion X+ là 1s22s22p63s23p6.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: Câu D.
Bài 5: Biết cấu hình electron của các nguyên tố A,
B, C, D, E như sau:
A. 1s22s22p63s23p64s1
B. 1s22s22p63s1
C. 1s22s22p63s23p4
D. 1s22s22p4
E. 1s22s22p5
Thứ tự tăng tính phi kim của các nguyên tố là
trường hợp nào sau đây:
a) A, B, C, D, E.
b) A, C, D, E.
c) B, A, C, D, E.
d) Tất cả đều sai.
Đáp án: Câu a.

Bài 6: Một nguyên tử X có tổng số hạt các loại
bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện tích là 25. Xác định vị trí của X
trong bảng tuần hoàn.
a) Ô 35, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
b) Ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIA.
c) Ô 37, chu kỳ 5, nhóm IA.
d) Ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIIA.
Đáp án: Câu d.
Câu 7:
1. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là
RO2, hợp chất với hydro của R chứa 75%
về khối lượng R. R là:
a) C; b) S; c) Cl; d) Si
2. Nguyên tố R hợp chất khí với hydro có công
thức RH3, công thức của oxit cao nhất:
a) R2O
b) R2O3
c) R2O2
d) R2O5
Đáp án: 1. Câu a
2. Câu d
Bài 8: Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong
một chu kỳ thuộc bảng tuần hoàn, tổng điện tích
hạt nhân là 25. Hãy xác định vị trí của X, Y trong
bảng tuần hoàn.
a) X: Chu kỳ 3, nhóm IIA.
Y: Chu kỳ 2, nhóm IIIA
b) X: Chu kỳ 3, nhóm IIA.
Y: Chu kỳ 3, nhóm IIIA

c) X: Chu kỳ 2, nhóm IIIA.
Y: Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
d) Tất cả đều sai.
Đáp án: Câu b.
Bài 9: Hai nguyên tố A, B thuộc cùng phân nhóm
chính và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp có tổng số điện
tích hạt nhân là 16.


Hoạt động: 10
- Phát phiếu học tập cho HS .
Gợi ý: Dựa vào các thông tin về 2 nhóm A liên
tiếp của bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm V ở
trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với
nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử
A và B là 23
- Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời.
- GV nhận xét và kết luận

a) Xác định vị trí của 2 nguyên tố trên trong
bảng tuần hoàn.
b) So sánh tính chất hoá học của chúng.
Bài 10: Hai nguyên tố A và B ở 2 nhóm A liên tiếp
của bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm V ở trạng thái
đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số
proton trong hạt nhân nguyên tử A và B là 23.
Cho biết A và B là 2 nguyên tố nào.
a) P và O
b) C và P
c) N và S

d) Tất cả đều sai
Đáp án: Câu c

* Củng cố và dặn dò:
Bài tập về nhà: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được 0,336 lít
hydro ở đktc. Kim loai đó là:
a) Cu
b) Ca
c) Mg
d) Ba
IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
..........
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
..........
Tự chọn 9:
Ngày soạn: 21/07/2014
ÔN TẬP PHẦN LIÊN KẾT ION.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Khắc sâu các khái niệm ion ( cation, anion), liên kết ion.
- HS hiểu sâu hơn về liên kết ion.
- HS biết biểu diễn sự hình thành liên kết ion của một số phân tử thường gặp.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề
III. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.
 Kiểm tra bài cũ: Biểu diễn sự tạo thành ion của nguyên tử các nguyên tố sau:
Na, Mg, Al, P, S, Cl.

 Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
I. Lí thuyết:
Hoạt động 1:
1. Ion: Khi nhường hoặc thu thêm e , các nguyên tử trở
- Khi nào nguyên tử thu, nhường e?
thành phần tử mang điện gọi là ion.
Khi thu hay nhường e được gọi là gì? - Thông thường nguyên tử của các nguyên tố có 1, 2, 3 e
- HS dựa trên cơ sở lí thuyết để trả lời. lớp ngoài cùng dễ nhừơng e. Nguyên tử kim loại có
khuynh hướng nhường e trở thành ion dương hay cation.
- Thông thường nguyên tử của các nguyên tố có 5, 6, 7 e
lớp ngoài cùng dễ nhận e. Nguyên tử phi kim có khuynh
hướng thu thêm e trở thành ion âm hay anion.
Hoạt động 2:
2. Liên kết ion:


Tại sao các ngun tử phải liên kết
với nhau? Mục đích của liên kết để
làm gì?
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
- GV kết luận.

Hoạt động 3:
- Phát phiếu học tập.
- HS thảo luận nhóm trả lời, các nhóm
bổ sung ý cho nhau.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.


Hoạt động 4:
- Cho đề , gợi ý : giống sự tạo thành
liên kết NaCl.
Vận dụng q trình tạo thành ion ở
trên để làm BT.
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
- GV nhận xét cho điểm.

- Theo quy tắc bát tử thì các ngun tử của các ngun
tố có khuynh hướng liên kết với các ngun tử khác để
đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm
với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngồi cùng.
- Liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh
điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
II. Bài tập:
1. a) Viết pt biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các
ngun tử tương ứng:
Na  Na+ ;
Cl  Cl-.
Mg  Mg2+ ;
S  S23+
Al  Al ;
O  O2b) Viết cấu hình e của các ngun tử và các ion. Nhận xet
về cấu hình e lớp ngồi cùng của các ion được tạo thành.
Đáp án:
a) Na  Na+ + 1e ; Cl + 1e  Cl-.
Mg  Mg2+ + 2e; S +2e  S2Al  Al3+ + 3e; O + 2e  O2-.
b) Cấu hình e của các ngun tử và ion:
2
2

6
1
11 Na: 1s 2s 2p 3s .
Na+ : 1s22s22p6.  giống Ne
2
2
6
2
12 Mg : 1s 2s 2p 3s .
Mg2+: 1s22s22p6.  giống Ne

2.Biểu diễn sự tạo thành liên kết ion của: Na2O, MgO,
Al2O3.
11

Na

1
8
2

6
8

O2

11

Na


1
8
2


2





11

Na 28

 .
1

8

O28



2



Na+ + O2- + Na+  2 Na  + O2-  Na2O
Phương trình trao đổi electron :

4.1e

4Na + O2 = 2 Na2O.
2

6



 

 12 Mg 28 2
+ 8 O2
Phương trình trao đổi electron :

12

Mg

8
2

8

O28



2


.

2.2e

2Mg + O2  2MgO.
2
2
Công thức electron :  Mg   : O :
Công thức cấu tạo: Mg=O
Hay: Mg2+O2-.
 Al2O3 tương tự.


Củng cố, dặn dò:
- Thường kl liên kết với pk là lk ion. Để chính xác và phân biệt với liên kết CHT ( học sau)
người ta dựa vào hiệu số độ âm điện.
- u cầu học sinh học độ âm điện 20 ngun tố đầu.
- Cho dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7.


Dựa vào giá trị độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử. Hãy xác định hiệu số độ âm điện
của chúng.
Na2O, MgO, Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7.
x
2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28
IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...........................................................................................
…............................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
.....................................................................
Tự chọn 10:
Ngày soạn: 31/07/2014
ÔN TẬP VỀ LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ.
SO SÁNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ VỚI LIÊN KẾT ION
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố những kiến thức đã dạy. Khắc sâu hơn cho HS hiểu liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết
cộng hoá trị không cực. So sánh được liên kết cộng hoá trị với liên kết ion.
- HS viết được công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.
 Kiểm tra bài cũ: So sánh liên kết CHT có cực, liên kết CHT không cực, liên kết ion.
 Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Lí thuyết cơ bản:
- GV đặt câu hỏi HS thảo luận nhóm và cử đại 1. Khái niệm về liên kết.
diện nhóm trả lời.
a. Qui tắc bát tử.
- Rút ra nội dung ghi.
b. Khái niệm về liên kết.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi để HS trả lời các nội
2. Liên kết ion.
dung bên và ghi vào vở.
a. Sự tạo thành ion.
b. Sự tạo thành liên kết ion.

3. Tinh thể và mạng tinh thể.
a. Khái niệm về tinh thể.
b. Mạng tinh thể ion.
4. Liên kết cộng hoá trị.
- Trong phân tử đơn chất.
- Trong phân tử hợp chất.
Suy ra khái niệm.
II Bài tập:
Hoạt động 2:
1. Hãy chọn phát biểu đúng:
Phát phiếu học tập , HS thảo luận nhóm và
a. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành do lực hút
trình bày ý kiến của nhóm.
tĩnh điện giữa các ion .
b.Liên kết CHT là liên kết được tạo thành do lực
hút giữa hạt nhân nguyên tử này với hạt nhân
nguyên tử kia.
c. Liên kết CHT là liên kết được tạo thành giữa 2
Hoạt động 3:
nguyên tử do sự góp chung 1 hoặc nhiều cặp
- Phát phiếu học tập.
electron.
- Gợi ý: Dựa vào hiệu độ âm điện.
d. . Liên kết CHT là liên kết được tạo thành do sự


- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
nhóm.

Hoạt động 4:

- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý:
::S::C::S::
::O::C::O::
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
nhóm.
Hoạt động 5:
- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý: Dựa vào hiệu độ âm điện.
Liên kết được tạo thành giữa nguyên tố kim
loại điển hình (ĐÂĐ nhỏ) và phi kim điển hình
(ĐÂĐ lớn) sẽ có độ phân cực lớn nhất. x
càng lớn: độ phân cực càng lớn.
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
nhóm.
Hoạt động 6:
- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý: PO43-:
Tổng proton: 15 + 32 = 47.
Tổng electron: 47 + 3 = 50.
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
nhóm.

hút nhau giữa electron của nguyên tử này với hạt
nhân của nguyên tử kia.
Đáp án : c)
2. Các hợp chất sau đây KCl, CaCl2, P2O5, BaO,
AlCl3. Dãy chất nào sau đây có liên kết CHT:
a. CaCl2, P2O5, KCl.
b. KCl, AlCl3, BaO.

c. BaO, P2O5, AlCl3.
d. P2O5, AlCl3.
Đáp án : d)
3. Trong các công thức CO2, CS2 thì tổng số các
cặp electron tự do chưa tham gia liên kết.
a) 3, b) 4,
c) 5, d) 6.
Đáp án : b)
4. Hãy cho biết các phân tử sau đây, phân tử nào
có độ phân cực của liên cao nhất: CaO, MgO,
CH4, AlN3, N2, NaBr, BCl3, AlCl3.
Cho độ âm điện O (3,5), Cl (3), Br (2,8), Na (0,9),
Mg (1,2), Ca (1,0), C (2,5), H (2,2), Al (2,5), N
(3), B (2).
a. CaO
b. NaBr
c. AlCl3
d. MgO
e. BCl3.
Đáp án : a)
5. Trong ion PO43- có số electron và proton lần
lượt là:
a) 47 và 40
b) 48 và 47
c) 49 và 50
d) 50 và 47.
Đáp án : d)

IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
...........................................................................................
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
..............................................................................................
Tự chọn 12:
Ngày soạn: 31/07/2014
ÔN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn tập lí thuyết về hoá trị và số oxi hoá.
- 4 qui tắc xác định số oxi hoá của chất và ion.
- HS vận dụng: Làm được một số bài tập về xác định số oxi hoá của đơn chất, hợp chất và ion.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- HS ôn tập hoá trị và số oxi hoá.
III. Tiến trình lên lớp:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
Xác định số oxi hoá của S trong các hợp chất và ion sau: S, H2S, H2SO3, H2SO4, SO42-.


-

Bài mới:

Hoạt động GV - HS
Hoạt động: 1
Phân biệt:
- Điện hoá trị.
- Cộng hoá trị.

- Số oxi hoá.
* Lưu ý: ĐHT: Số trước dấu sau
Số oxi hoá ghi dấu trước số.
- Cộng hoá trị không dùng dấu.
Hoạt động: 2
Các qui tắc xác định số oxi hoá?
Hoạt động: 3
- Cho đề bài, HS Thảo luận nhóm, HScử đại
diện lên bảng giải.
a) 0, +4, +6, +6
b) -1, +1, +3, +7
c) 0, +2, +4, +7
d) +7, +6, -3, +7
Hoạt động: 4
- Cho đề bài, HS chuẩn bị 2 phút, khuyến khích
HS làm nhanh lên bảng giải.
(+4-2); (-3) và (+1); (+4) và (-2)
+1; +2; +2; +3
Hoạt động: 5
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
Đáp án : b)
Hoạt động: 6
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
(+3 và -2); (+1 và -1); (+2 và -1)
Hoạt động: 7
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
Đáp án : b)


5
NO 3  3 NH3.
Hoạt động: 8
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
Đáp án : b)

Nội dung
A. Lí thuyết cơ bản:
1. Hoá trị:
- Xác định hoá trị trong hợp chất ion.
Vd: CaF2: Điện hoá trị: Ca (2+) và F (1-).
Qui ước: ĐHT: Số trước dấu sau.
- Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
VD: CH4: CHT của C = 4 và H = 1.
2. Số oxi hoá:
Qui ước: số oxi hóa ghi dấu trước số.
 Các qui tắc:
- Số oxi hoá trong đơn chất bằng 0.
- Tổng số số oxi hoá trong hợp chất bằng
0.
- Số oxi hoá của các ion bằng điện tích của
ion đó.
- Trong hợp chất: Số H: 1+; O: -2( trừ
NaH, CaH2, H2O2, OF2…)
B. Bài tập: Xác định số oxi hoá của các chất và
ion.
1. Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh, Cl, Mn, N
trong các chất và ion sau:

a) S, H2SO3, H2SO4, SO3.
b) HCl, HClO, NaClO3, HClO4.
c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
d) MnO4-, SO42-, NH4+, ClO4-.
2. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong
các phân tử và ion sau: CO2, NH3, NO2, Na+,
Ca2+, Fe2+, Al3+.
3. Xác định số oxi hoá của nitơ trong: NH4+;
NO2- và HNO3 lần lượt là:
a) + 5, -3, +3.
b) -3, +3, +5.
c) +3, -3, +5.
d) +3, +5, -3.
4. Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong
các hợp chất Al2O3, KF, CaCl2.
5. Quá trình ion NO3- chuyển thành NH3 có sự
dịch chuyển electron là: A.1 B.8 C.7 D.5
6. Số oxi hoá của Mn trong K2MnO4 là: A+7;
B+6; C-6; D+5.



Củng cố dặn dò:
- Ôn lại các dạng bài tập đã giải.
- Xem và chuẩn bị trước bài luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm


…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

...........................................................................................
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.....................................................................Tự chọn 12:
Ngày soạn: 31/07/2014.
CỦNG CỐ CHƯƠNG LIÊN KẾT HOÁ HỌC.
VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nắm vững các kiểu liên kết hoá học.
- Ứng dụng làm một số bài tập trắc nghiệm.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- HS ôn tập chương liên kết hoá học.
- GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm.
III. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định lớp.
 Kiểm tra bài cũ:
Cho các phân tử: Na2O; CaCl2 ; Al2O3; H2S; CO2. Phân tử nào được tạo nên bởi liên kết CHT
có cực , CHT không cực và liên kết ion.
 Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Lí thuyết cơ bản:
- Nhắc lại nội dung của qui tắc bát tử.
1. Qui tắc bát tử: các nguyên tử của các
+ HS chuẩn bị 1 phút và trả lời.
nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các
nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron
bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc

2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
- Nêu mối quan hệ giữa liên kết ion và liên kết
2. Mối quan hệ giữa liên kết ion và liên kết
CHT?
CHT: ( Trang 63/ sgk).
+ HS chuẩn bị 2 phút và trả lời.
3. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học:
- Hiệu độ âm điện ảnh hưởng đến liên kết hoá
( Trang 63/ sgk).
học như thế nào?
+ HS chuẩn bị 2 phút và trả lời.
4. Các qui tắc xác định số oxi hoá: Trang 73/
- Các qui tắc xác định số oxi hoá.
sgk.
+ HS chuẩn bị 2 phút và trả lời.
II.Bài tập:
Hoạt động: 2
1) Kết luận nào sau đây sai:
- Cho đề bài, HS thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 2 a) Liên kết trong phân tử NH3, H2O, H2S là liên
phút, cử đại diện trả lời
kết cộng hoá trị có cực.
Đáp án: c)
b) Liên kết trong phân tử BaF2 và CsCl là liên
kết ion.
c) Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên
kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi
kim.
d) Liên kết trong phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên
kết cộng hoá trị không cực.
Hoạt động: 3

2) Cho phân tử các chất sau: NH3, H2S, H2O,
- Cho đề bài thảo luận nhóm . HS chuẩn bị H2Se, CsCl, CaS, BaF2. Chiều tăng độ phân cực
3 phút, cử đại diện trả lời.
liên kết của các nguyên tử trong các phân tử trên
là dãy nào sau đây:
- HD: sử dụng 
a) H2Se, H2S, NH3, H2O, CaS, CsCl, BaF2.
Đáp án: a)


Hoạt động: 4
- Cho đề bài, thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 2
phút, cử đại diện trả lời
Đáp án: d)

Hoạt động: 5
- Cho đề bài , thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 2
phút, cử đại diện trả lời
Đáp án: a)
Hoạt động: 6
- Cho đề bài, HS thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 3
phút, cử đại diện trả lời
Đáp án: a)

b)H2Se, NH3, H2S, H2O, CaS, BaF2, CsCl,
c)H2S, H2Se, NH3, H2O,CaS, BaF2 , CsCl
d)Tất cả đều sai.
3) Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Các nguyên tử liên kết với nhau thành
phân tử để:

a) Có cấu hình electron (e) của khí hiếm.
b) Có cấu hình e ngoài cùng là 2e hoặc 8e.
c) Chuyển sang trạng thái năng lượng thấp
hơn.
d) Chuyển sang trạng thái năng lượng cao
hơn.
4) Số oxi hoá của Nitơ trong NH3, HNO2 và
NO3- lần lượt là:
a) -3, +3, +5.
b) +3, -3, +5
c) +3, +5, -3
d) +5, -3, +3.

5) Tổng số proton trong 2 ion XZ32- và XZ42- lần
lượt là 40 và 48. X, Z lần lượt là 2 nguyên tố nào
sau đây:
a) S và O
b) P và O.
c) N và H
d) Cl và O.
Hoạt động: 7
6) Cho các oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2,
- Cho đề bài thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 3
P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy oxit nào sau đây chỉ có
phút, cử đại diện trả lời
liên kết cộng hoá trị.
Đáp án: b)
a) SiO2, MgO, P2O5, Cl2O7.
b) SiO2, SO3, P2O5, Cl2O7.
c) SiO2, SO3, P2O5.

d) SiO2, Al2O3, P2O5, Cl2O7.
7) Cho 3 nguyên tố: X (ns1) , Y (ns2np1), Z
Hoạt động: 8
( ns2np5) với n = 3 là lớp electron ngoài cùng của
- Cho đề bài, HS thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 2 X, Y, Z.
phút, cử đại diện trả lời
Câu trả lời nào sau đây là sai:
Đáp án: c)
a) Liên kết giữa Z và Z là liên kết cộng hoá
trị.
b) Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hoá
trị.
c) Liên kết giữa Y và Z là liên kết cộng hoá
trị có cực hoặc liên kết ion.
d) Nguyên tố X, nguyên tố Y là kim loại,
nguyên tố Z là phi kim.
 Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị chương oxi hoá khử.
- Ôn tập: Xác định số oxi hoá các nguyên tố.
IV. Rút kinh nghiệm
…...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.............................................................................................
…...........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
..................................................................


Tự chọn 13:
Ngày soạn: 31/07/2014

ÔN TẬP PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nắm vững các qui tắc xác định số oxi hoá và các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
- HS biết vận dụng và rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
- Tư tưởng liên hệ thực tế và giáo dục cho HS yêu khoa học.
II. Phương pháp:
Đàm thoại, nêu vấn đề.
HS ôn tập lí thuyết phản ứng oxi hoá khử.
III. Tiến trình lên lớp:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá và các bước cân bằng phản ứng oxi hoá
khử.
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
I. Lí thuyết:
- Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá, các bước
1. Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá: Trang 73/
cân bằng phản ứng oxi hoá khử?
sgk.
+ HS chuẩn bị 2 phút và trả lời.
2. Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hoá
- Các khái niệm: chất khử, chất oxi hoá, sự khử, khử.Trang 80/ sgk.
sự oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử.
3. Khử: cho  số oxi hoá tăng.
Oxi hoá: nhận  số oxi hoá giảm.
- Nắm vững các khái niệm sgk.
Hoạt động 2:
II. Bài tập:

- Phát phiếu học tập.
1) Hoàn thành các bán phản ứng:
- HS thảo luận nhóm giải. Gọi 1 HS bất kì trình
K+  K
bày.
Fe  Fe2+.
+
K + 1e  K
Fe2+  Fe3+.
Fe  Fe2++ 2e
Cl-  Cl+.
2+ 
3+
Fe
Fe + 1e
S+6  S-2.
Cl-  Cl++ 2e
N-3  N+2.
+6
-2
S + 8e  S .
N-3  N+2 + 5e
Hoạt động 3:
- Cho đề bài.
2) Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo
- Hướng dẫn theo các bước.
phương pháp thăng bằng electron, nói rõ vai trò
- HS chuẩn bị 5’. Lên làm.
các chất tham gia phản ứng:
- Gợi ý: a) Loại phản ứng đơn giản.

a) H2S + O2  SO2 + H2O.
b) Phản ứng tự oxi hoá khử.
b) KClO3  KCl + O2.
c) Phản ứng có môi trường.
c) MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O.
c) Phản ứng phức tạp.
d) FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2
- Đáp án:
a)2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2O.
khử
oxi hoá
b) 2KClO3  2KCl + O2.
vừa oxh, vừa khử
c) MnO2 +4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
oxh
2:khử, 2: mt
d) 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
khử
oxi hoá


* Củng cố, dặn dò:
- Tương tự trên, cân bằng các phản ứng:
HgO  Hg + O2
NH3 + Cl2  N2 + HCl
Cu + H2SO4  CuSO4 + SO2 + H2O
- Đọc trước bài phân loại phản ứng hoá học.
- Ôn lại : phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế (lớp 8).
IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
...........................................................................................
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.....................................................................
Tự chọn 14:
Ngày soạn: 31/07/2014.
ÔN TẬP: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS biết: Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá có thể chia phản ứng hoá học thành hai loại: phản ứng
hoá học có sự thay đổi số oxi hoá ( phản ứng oxi hoá khử) và phản ứng không có sự thay đổi số oxi
hoá (không phải phản ứng oxi hoá khử).
- HS biết vận dụng để nhận dạng các loại phản ứng.
HS cân bằng thành thạo các phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Chuẩn bị BT về phân loại phản ứng hoá học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Trong các phản ứng hoá hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá
khử? Giải thích?
a) CaCO3 + H2O + CO2  Ca(HCO3)2.
b) P2O5 + 3H2O  2H3PO4.
c) 2SO2 + O2  2SO3.
d) BaO + H2O  Ba(OH)2.
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
A. Những kiến thức cần nắm vững:

- Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá chia phản ứng - Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá có thể chia
hoá học vô cơ thành mấy loại? Đó là những loại phản ứng hoá học thành hai loại: phản ứng hoá
nào?
học có sự thay đổi số oxi hoá (một số phản ứng
phân huỷ, một số phản ứng hoá hợp, phản ứng
thế trong hoá vô cơ) và phản ứng không có sự
thay đổi số oxi hoá (một số phản ứng phân huỷ,
một số phản ứng hoá hợp, phản ứng trao đổi).
Hoạt động 2:
- Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử: 4
Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử?
bước (sgk-trang 80)
B. Bài tập:
Hoạt động 3:
1) Trong các phản ứng phân huỷ dưới đây, phản
- Cho bài tập.
ứng nào không phải phản ứng oxi hoá khử?
- Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để xác định.
a) 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời.
b) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O.


- Đáp án: b)
Hoạt động 4:
- Cho bài tập.
- Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để xác định.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời.
- Đáp án: c)


Hoạt động 5:
- Cho bài tập.
- Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để xác định.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời.
- Đáp án: c)

Hoạt động 6:
- Cho bài tập.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời.
a) 2NaCl  dpnc

  2Na + Cl2.
t0
b) CaCO3   CaO + CO2.
0
c) 2KClO3 t  2KCl + 3O2.
(a,c: phản úng oxi hoá khử. (b) không phải)
Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để giải thích.
Hoạt động 7:
- Cho bài tập.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời.
a) H2 + Cl2  2HCl
b) Na2O + H2O  2NaOH
c) 2SO2 + O2  2SO3.
(a,c: phản úng oxi hoá khử. (b) không phải)
Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để giải thích
Hoạt động 8:
- Cho bài tập.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời.
a) 2Na + Cl2  2NaCl

b) Ag NO3  AgCl  + NaNO3.
c) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3.
(a,c: phản úng oxi hoá khử. (b) không phải)
Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để giải thích
Hoạt động 9:
- Cho bài tập.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời
a) Na2O + H2O  2NaOH
b) 2Na + H2O  2NaOH + H2.
c) Na2CO3 + Ba(OH)2  2NaOH + BaCO3 
(b) : phản úng oxi hoá khử.(a,c) không phải)
Hướng dẫn: Dựa vào số oxi hoá để giải thích.

c) 4KClO3  3KClO4 + KCl.
d)2KClO3  2KCl + 3O2.
2) Trong phản ứng hoá học sau:
3Cl2 + 6KOH  KClO3 + 5KCl + 3H2O
Cl2 đóng vai trò là gì?
a) Chỉ là chất oxi hoá.
b) Chỉ là chất khử.
c) Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
d) Không phải là chất oxi hoá, không phải là
chất khử.
3) Trong phản ứng hoá học sau:
3K2MnO4 + 2H2O  2KMnO4 + MnO2 +
4KOH.
Nguyên tố Mn :
a) Chỉ bị oxi hoá.
b) Chỉ bị khử.
c) Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

d) Không bị oxi hoá , không bị khử.
4) Hãy nêu ví dụ về phản ứng phân huỷ tạo ra:
a) Hai đơn chất.
b) Hai hợp chất.
c) Một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản
ứng oxi hoá khử không? Giải thích?

5) Hãy nêu ra ví dụ về phản ứng về phản ứng
hoá hợp của:
a) Hai đơn chất.
b) Hai hợp chất.
c) Một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản
ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
6) Hãy nêu ví dụ về phản ứng tạo ra muối.
a) Từ 2 đơn chất.
b) Hai hợp chất.
c) Một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản
ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
7) NaOH có thể được điều chế bằng:
a) Một phản ứng hoá hợp.
b) Một phản ứng thế.
c) Một phản ứng trao đổi.
- Hãy dẫn ra phản ứng hoá học cho mỗi trường
hợp trên.
- Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản
ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
8) Xác định số oxi hoá của nitơ trong:



Hoạt động 10:
- Cho bài tập.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời
Số oxi hoá của nitơ: -2, +3, 0, -1, +3, -2, -3, +4.
Hoạt động 11:
- Cho bài tập.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời.
Hd: Thiết lập theo 4 bước.
a) 4Mg + 10HNO3  4Mg(NO3)2 + NH4NO3 +
3H2O.
b) 3As2S3 +28 HNO3 + 4H2O  6H3AsO4 +
28NO + 9H2SO4

N2H4, HNO3, N2, NH2OH, NO2-, N2H5+, NH4+,
N2O4.
9) Lập phương trình hoá học của các phản ứng
oxi hoá khử dưới đây:
a) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O.
b) As2S3 + HNO3 + H2O  H2AsO4 + NO +
H2SO4.



Củng cố, dặn dò:
- HS lầm các bài tập còn lại trong phần luyện tập, chuẩn bị cho tiết luyện tập sau.
- Chuẩn bị ôn tập học kì, tự lập thời gian biểu dành cho ôn tập.
IV. Rút kinh nghiệm
…............................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
...........................................................................................
…............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.....................................................................
Tự chọn: 15
Ngày soạn: 15/7/14
ÔN TẬP CHƯƠNG LIÊN KẾT HOÁ HỌC VÀ PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS về liên kết hoá học và phản ứng oxi hoá khử.
- HS biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt loại liên kết và cân bằng phản ứng oxi hoá khử cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- HS ôn tập lí thuyết về liên kết hoá học và phản ứng oxi hoá khử
- GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm về liên kết hoá học và phản ứng oxi hoá khử.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự : F, O, N, Cl.
Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây và xét xem phân tử nào có liên kết ít phân
cực nhất? Vì sao?
F2O; Cl2O; ClF; NCl3; NF3; NO.
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
A. Lí thuyết cơ bản:
- Tại sao các nguyên tử phải liên kết với nhau?

1. Qui tắc bát tử: các nguyên tử của các
- Mối quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT? nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các
- Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học có liên
nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron
quan như thế nào?
bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc
+ HS thảo luận nhóm và trả lời.
2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
2. Mối quan hệ giữa liên kết ion và liên kết


Hoạt động 2:
- Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá?
- Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử?
- Thế nào là chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự
oxi hoá?
- Dựa vào số oxi hoá có thể chia phản ứng hoá
học thành mấy loại?
+ HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 3:
- Phát phiếu học tập .
- HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Chọn HS TB.
- Đáp án: c)

Hoạt động 4:
- Phát phiếu học tập .
- HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Chọn HS TB- khá
- Đáp án: d)

Hoạt động 5:

- Phát phiếu học tập .
- HS Thảo luận nhóm, chuẩn bị 2’. Trả lời.
- Đáp án: b)
Hoạt động 6:
- Phát phiếu học tập .
- HS Thảo luận nhóm. HS chuẩn bị 2’. Trả lời.
Đáp án: b)

Hoạt động 7:
- Phát phiếu học tập .
- HS Thảo luận nhóm, chuẩn bị 2’. Trả lời.
- Đáp án: c)

Hoạt động 8:
- Phát phiếu học tập .
- HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Chọn HS TB.

CHT: ( Trang 63/ sgk).
3. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học:
( Trang 63/ sgk).
4. Các qui tắc xác định số oxi hoá: Trang 73/
sgk.
5. Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hoá
khử.Trang 80/ sgk.
6. Khử: cho  số oxi hoá tăng.
Oxi hoá: nhận  số oxi hoá giảm.
Sự oxi hoá: cho e  số oxi hoá tăng.
Sự khử: nhận e  số oxi hoá giảm.
7. Phân loại phản ứng: 2 loại.
B. Bài tập:

1) Kết luận nào sau đây sai:
a) Liên kết trong phân tử NH3, HCl, H2S là liên
kết cộng hoá trị.
b) Liên kết trong phân tử BaF2 và KCl là liên kết
ion.
c) Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên
kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi
kim.
d) Liên kết trong phân tử CO2, H2, O2, N2 là liên
kết cộng hoá trị không cực.
2) Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử
để:
a) Có cấu hình electron (e) bền vững hơn.
b) Có cấu hình e ngoài cùng là 2e hoặc 8e.
c) Có năng lượng thấp hơn.
d) Có năng lượng cao hơn.
3) Cho các oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2,
P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy oxit nào sau đây chỉ có
liên kết cộng hoá trị.
a) SiO2, MgO, P2O5, Cl2O7.
b) SiO2, SO3, P2O5, Cl2O7.
c) SiO2, SO3, P2O5, MgO
d) SiO2, Al2O3, P2O5, Cl2O7.
4) Cho 3 nguyên tố: X (ns1) , Y (ns2np1), Z
( ns2np5) với n = 3 là lớp electron ngoài cùng của
X, Y, Z.
Câu trả lời nào sau đây là sai:
a) Liên kết giữa Z và Z là liên kết cộng hoá
trị.

b) Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hoá
trị.
c) Liên kết giữa Y và Z là liên kết cộng hoá
trị có cực hoặc liên kết ion.
d) Nguyên tố X, nguyên tố Y là kim loại,
nguyên tố Z là phi kim.
5) Tìm câu sai trong các câu sau đây:
a) Sự đốt cháy sắt trong oxi là một phản
ứng oxi hoá - khử.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×