BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm giúp đỡ sinh viên chúng em có thể tiếp cận với thực tế công việc, sau khi
hoàn thành học lý thuyết sinh viên chúng em cần đến các phòng ban để học tập thực
tế, liên hệ giữa lý thuyết đã học với thực tiễn tại các đơn vị thực tập, sinh viên sẽ tìm
hiểu các tài liệu, các số liệu chuẩn bị cho việc báo cáo thực tập cuối khóa. Các thầy cô
trong bộ môn Kinh Tế Xây Dựng, Khoa Kinh Tế Vận Tải, Trường Đại Học Giao
Thông Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho chúng
em đi thực tập trong thời gian 8 tuần.
Em được thực tập tại đơn vị thi công của Công Ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Tuấn Lộc
Trong khoảng thời gian thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình, chu đáo
của các anh chị trong công ty, đặc biệt là phòng Kinh doanh. Vì vậy mà qua quá trình
thực tập em đã có điều kiện tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế, củng cố kiến
thức các học phần đã được học và đối chiếu với thực tế, hiểu biết thêm về các nghiệp
vụ cơ bản trong ngành học. Qua đó em có thêm hiểu biết về cách tổ chức và quy trình
lập một hồ sơ dự thầu của công trình thực tế.
Qua đây em xin gởi lời cảm ơn đến Thầy TS.Trần Quang Phú – giáo viên hướng
dẫn thực tập, đã tận tình giúp đỡ em dể hoàn thiện bài báo cáo. Đồng cảm ơn đến
Công ty Công Ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Tuấn Lộc đặc biệt các anh chị tại phòng
Kinh doanh trong thời gian qua giúp đỡ tạo mọi điều kiện tốt nhất để cho em hoàn
thành tốt nhiệm vụ thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
SV LÊ THỊ THÙY TRANG
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thùy Trang
Lớp : KX10
Ngày tháng năm sinh : 29/11/1992
Mã số sinh viên: 1054020077
Đã có thời gian thực tập cuối khóa tại phòng Kinh doanh thuộc công ty Đầu Tư Xây
Dựng Tuấn Lộc
Từ ngày : 11/02/2014 đến ngày 08/04/2014.
NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 4 năm 2014
Xác Nhận Của Đơn Vị Thực Tập
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TUẤN LỘC
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 4 năm 2014
Giáo Viên Hướng Dẫn
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... 4
2.2.Vai trò của đấu thầu quốc tế...............................................................................19
2.3.Khái niệm...........................................................................................................20
2.4.4.Các hình thức đấu thầu quốc tế.......................................................................31
Đấu thầu rộng rãi.....................................................................................................31
Đấu thầu hạn chế......................................................................................................32
Đấu thầu theo chỉ số.................................................................................................32
Gói thầu rộng rãi......................................................................................................32
Gọi thầu hạn chế......................................................................................................32
Hợp đồng tương thuận trực tiếp...............................................................................32
CHƯƠNG 3: LẬP GIÁ GÓI THẦU CHO HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG CẦU CHỢ
ĐỆM............................................................................................................................ 48
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.
Giới Thiệu Chung
Tên Công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUẤN LỘC
Tên giao dịch
đối ngoại
Tên viết tắt
Giấy
TUAN LOC CONSTRUCTION INVESTMENT CORPORATION
TUAN LOC CIC
chứng 0303898093 đăng ký lần đầu ngày 08 tháng 05 năm 2008
nhận ĐKKD
Đăng ký lần 5 ngày 23 tháng 12 năm 2013.
Trụ sở
362/14, Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Điện thoại
08 6258 5039
Fax
08 6258 1346
Email
Website
Vốn điều lệ
600.000.000.000 đ (Sáu trăm tỷ đồng)
1.1.1.
-
08 6258 5007
Lịch Sử Hình Thành
Hình thành và phát triển từ năm 2005 từ khi còn là một Công ty TNHH chuyên thi
công Hệ thống cấp thoát nước, thi công cọc BTCT… Đến năm 2008 với sự phát triển
của nền kinh tế thị trường và nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của ngành xây dựng cơ
bản về chất lượng, tiến độ và an toàn lao động. Ban Lãnh đạo và những thành viên
trung thành nhiệt huyết trong Công ty đã cùng nhau góp sức chuyển đổi thành Công ty
có tên gọi: "CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUẤN LỘC" với mong
muốn đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước.
• Ngày 11/07/2005 Thành lập Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Tuấn Lộc
theo quyết định số 4102031566 của Sở kế hoạch đầu tư TP.HCM
• Ngày 08/05/2008 được chuyển đổi thành Công Ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Tuấn Lộc theo quyết định số 4103010243 của Sở kế hoạch đầu tư TP.HCM.
1.1.2.
Lĩnh Vực Hoạt Động
• Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, cầu đường;
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
• San lấp mặt bằng;
• Đầu tư dự án;
• Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng;
• Mua bán và cho thuê thiết bị, phương tiện cơ giới, máy móc, thiết bị, linh kiện
viễn thông, tin học, điện ;
• Khai thác đất, cát, đá;
• Trang trí nội thất;
• Xây lắp điện;
• Kinh doanh và cho thuê nhà ở.
• Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô.
• Dịch vụ giao nhận hàng hóa…
1.1.3.
Tình hình hoạt động
a. Đầu Tư Hạ Tầng Giao Thông
Đầu tư xây dựng Cầu Cổ Chiên theo hình thức BOT:
Dự án đầu tư xây dựng cầu Cổ Chiên có tổng mức đầu tư 2.308 tỷ đồng. Trong
đó phần vốn của Nhà đầu tư là 1.264 tỷ đồng (54,7%) do Liên danh Tổng công ty Xây
dựng công trình giao thông 1 (CIENCO 1) và Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Tuấn
Lộc (Tuấn Lộc) làm Nhà đầu tư. Phần vốn Ngân sách Nhà nước là 1.044 tỷ đồng
(45,3%) do Bộ Giao thông vận tải làm Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án 7 làm đại diện
Chủ đầu tư. Thời gian thi công dự kiến khoảng 24 tháng, hoàn thành vào tháng 8/2015
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Tuấn Lộc tham gia vào Dự án BOT Cầu Cổ
Chiên, với số vốn góp chiếm 74% (140,6 tỷ) vốn chủ sở hữu của Nhà Đầu tư để thành
lập Doanh nghiệp Dự án - Công ty TNHH Đầu tư Cổ Chiên
b. Đầu Tư Sản Xuất Nước Sạch
Đầu tư “Mở rộng hệ thống cấp nước TP.Pleiku”:
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Tuấn Lộc cùng với các đối tác tin cậy góp
vốn vào thành lập Doanh nghiệp dự án (Nhà Đầu tư): Công ty Cổ phần Cấp nước Sài
Gòn – Pleiku.
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
Quy mộ dự án: Xây dựng nhà máy xử lý và tuyến ống truyền dẫn nước sạch công
suất 30.000 m3/ngày. Công suất giai đoạn đầu là 30.000 m3/ngày, giai đoạn đến năm
2020 là 40.000 m3/ngày.
Dự án khởi công ngày 8/3/2014; dự kiến hoàn thành và đưa vào vận hành tháng
03/2015. Thời gian hoạt động của Dự án là 49 năm.
c. Đầu Tư Tài Chính
Nhà đầu tư chiến lược của Tổng Công ty xây dựng công trình giao thông 4:
Với năng lực của mình và mong muốn cùng hợp tác Tổng công ty Xây dựng
công trình giao thông 4 trong chiến lược phát triển, mở rộng thị trường, nâng cao năng
lực sản xuất – kinh doanh. Công ty Tuấn Lộc đã đăng ký đầu tư vốn, mua cổ phần và
trở thành Nhà đầu tư chiến lược của CIENCO 4.
Ngày 25 tháng 02 năm 2014, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã phê duyệt kết
quả chào bán thỏa thuận cổ phần của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4
cho nhà đầu tư chiến lược.
Đầu tư vốn thành lập các Doanh nghiệp Dự án (Nhà Đầu tư):
Công ty TNHH Đầu tư Cổ Chiên: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Tuấn Lộc
tham gia vào Dự án BOT Cầu Cổ Chiên, với số vốn góp chiếm 74% (140,6 tỷ) vốn chủ
sở hữu của Nhà Đầu tư để thành lập Doanh nghiệp Dự án - Công ty TNHH Đầu tư Cổ
Chiên.
Công ty Cổ phần Cấp nước Sài Gòn - Pleiku: Đầu tư mở rộng hệ thống cấp
nước thành phố Pleiku – Công suất 30.000 m3/ngày.
d. Thi công cầu đường
Hiện nay, Tuấn Lộc đang triển khai thi công xây dựng các gói thầu có giá trị lớn
như: thi công xây dựng Gói thầu CW3A – Thuộc Dự án: Xây dựng cầu Vàm Cống; thi
công xây dựng ½ cầu Long Bình phía Việt Nam; Thi công xây dựng công trình Gói
thầu số 5 – Mở rộng QL1A đoạn Km1633+00 và Km1642+00
1.1.4.
Tình hình tài chính của công ty
SỐ LIỆU TÀI CHÍNH TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY
ĐVT: đồng
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
Chỉ tiêu
1. Tổng tài sản có
Năm 2011
183.050.873.926
Năm 2012
318.558.146.470
Năm 2013
954.272.838.589
2. Tài sản có lưu động
84.527.292.216
215.086.152.985
559.419.337.014
3. Tổng số nợ phải trả
4. Tài sản nợ lưu động
5. Nguồn vốn kinh doanh
81.225.916.823
80.389.439.823
101.824.957.103
211.076.361.230
210.234.654.897
107.481.785.240
544.860.922.674
506.451.635.801
409.411.915.915
6. Lợi nhuận trước thuế
559.570.331
6.889.958.348
22.741.893.740
7. Lợi nhuận sau thuế
397.549.641
5.656.828.137
11.930.130.675
DOANH THU 3 NĂM GẦN ĐÂY
Năm
Tổng doanh thu
Năm 2011
237.350.284.540
Năm 2012
401.858.807.404
Năm 2013
1.037.403.003.125
1.1.3. Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty
a. Về nguồn nhân lực:
Công ty luôn xác định yếu tố con người là then chốt, tạo nên sự bền vững và phát
triển của công ty. Để bắt kịp với sự phát triển nhanh chóng của Thị trường xây dựng
trong những năm tới, Công ty sẽ xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý, lao động có
trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Công ty có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ
chủ chốt, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho CBCNV trong đó nêu
cao ý thức trách nhiệm và tính kỷ luật.
b. Về xây dựng thương hiệu Công ty:
Trong năm 2009 công ty đã xây dựng được thương hiệu về mặt pháp lý. Nhưng việc
khẳng định vị thế trên Thị trường xây dựng vốn nhiều tiềm năng này là Mục tiêu
của Tuấn Lộc trong giai đoạn 2010-2015. Để thay đổi một hình ảnh mới, một định
hướng rõ ràng cho giai đoạn 2010-2015, Công ty cam kết với khách hàng lòng tin
về Chất lượng, An toàn lao động, và Tiến độ !
c. Về mở rộng xây dựng và phát triển lĩnh vực đầu tư
Với chiến lược phát triển trong giai đoạn 2010 – 2015, Công ty chúng tôi tập trung
mũi nhọn chủ lực vào lĩnh vực xây dựng cầu đường, đầu tư kinh doanh bất động
sản, đầu tư Nhà máy nước.
-
Lĩnh vực xây dựng
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
Trong những năm vừa qua, công ty đã góp phần thực hiện thành công nhiều dự án:
Gói thầu: Xây dựng Cầu Giồng Ông Tố-Q2-Tp.HCM, Gói thầu: Cầu Rạch Chiếc Xa Lộ Hà Nội –Tp.HCM, Gói thầu: Đường nối 2 đầu cầu Giồng Ông Tố… Công ty
Cổ Phần Đầu tư Xây dựng Tuấn Lộc đang chuẩn bị triển khai hàng loạt gói thầu
lớn, trọng điểm như: Xây dựng nhánh tuyến mới Km2+000 đến Km3+320; Xây
dựng tuyến đường đoạn từ Km3+250 đến Km4+006 và cầu Mỹ Thủy mới – Dự án
“Xây dựng đường Liên Tỉnh Lộ 25B – Giai đoạn 2”- – đặc biệt công ty cũng tham
gia vào Gói thầu có quy mô lớn và là công trình trọng điểm Quốc gia : “ Xây dựng
Đường cao tốc TP.HCM-Long Thành-Dầu Giây”và nhiều dự án khác…..
-
Lĩnh vực đầu tư
Trong điều kiện về nhà ở dành cho người có thu nhập trung bình tại Tp.HCM còn
có nhiều khó khăn, chúng tôi nhận thấy đây là một lĩnh vực tiềm năng và đang rất
nóng trên Thị trường nhà ở hiện nay. Vì vậy, chúng tôi đang chuẩn bị cho những dự
án lớn về đầu tư Khu chung cư khu vực Quận 7, …. nhằm cải tạo phát triển dân
sinh, dân trí, đảm bảo an ninh trật tự xã hội, vệ sinh môi trường. Đồng thời, công ty
đang triển khai dự án Nhà máy nước BOO tại Tp Gia Lai, tỉnh Gia Lai.
Với sogan của công ty là “Nơi nào có Tuấn Lộc nơi đó có Lòng tin!“
1.1.4. Năng Lực Công Ty
1.1.4.1. Năng lực nhân sự:
− Tổng số lao động được huy động thường xuyên: 850 - 1150 người.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trình độ chuyên môn
Thạc sỹ Kỹ thuật/ Khoa học
Kỹ sư cầu đường
Kiến trúc sư
Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư máy XD, KS cơ khí
Kỹ sư kinh tế xây dựng
Cử nhân kinh tế
KS/Cử nhân BHLĐ
Kỹ sư/ KTV trắc địa
Cao đẳng kinh tế, kế toán
Cao đẳng/TC xây dựng, cầu đường
Kỹ sư/ KTV điện
1.1.4.2.
Số lượngSố năm kinh nghiệm
05
05 – 10 năm
153
02 – 18 năm
02
13 – 17 năm
10
03 – 12 năm
15
02 – 18 năm
30
02 – 16 năm
15
03 – 10 năm
16
03 – 05 năm
18
03 – 08 năm
12
02 – 10 năm
55
03 – 15 năm
19
3 – 05 năm
Năng lực thiết bị
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT
Đ.
TÊN THIẾT BỊ
S
CÔNG
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
Nước
I
1
V
L SUẤT
SX
CẦN CẨU – MÁY KHOAN CỌC NHỒI
KOBELCO 7120
Cái 1 Nhật
2
Cẩu IHI DCH1000
Cái
1
-
Nhật
đầu Cái
1
331HP
Nhật
KOBELCO
3
CK1000,
bộ
khoan 22G
KOBELCO
4
LS108RH-5
7
,
bộ
đầu khoan thủy lực
-
Nhật
Cần cẩu bánh xích 80T
Cái
Cái
1
1
-
Nhật
Nhật
Cẩu bánh xích, sức nâng 80T
Cẩu bánh xích, sức nâng 70T
Cần cẩu bánh xích 40T,
Cái
1
184HP
Nhật
1
-
Nhật
2
178HP
Nhật
lực R6G
KOBELCO 7065 ,
bộ đầu khoan thủy Cái
1
178HP
Nhật
1
184HP
Nhật
thủy lực R9
HITACHI KH-125-
13
CX500,
bộ
14
khoan R10G7
Cẩu IHI CH400
đường kính khoan 1200mm
đường kính khoan 1200mm
đến 1500mm, Hmax=80m
Cần cẩu bánh xích 35T,
3 , máy khoan đồng Cái
HITACHI
đường kính khoan 1200mm
đến 2000mm, Hmax=80m
Cần cẩu bánh xích 40T,
3 , bộ đầu khoan Cái
bộ
Cẩu
khoan D1000 đến 2000
đến 2000mm, Hmax=80m
Cần cẩu bánh xích 65T,
lực
HITACHI KH-150-
12
Cần cẩu 45 tấn, đường kính
Cần cẩu bánh xích 55T,
bộ đầu khoan thủy Cái
11
đường kính khoan 1200mm
đến 1500mm, Hmax=75m
lực R6G
KOBELCO 7055 ,
10
đường kính khoan 1200mm
1
bộ đầu khoan thủy Cái
9
100T
Cần cẩu bánh xích 100T,
Cái
9G
KOLBELCO 7045,
8
Cần cẩu bánh xích 120T
Cẩu bánh xích, sức nâng
đến 2000mm, Hmax=90m
CKE800
Cẩu IHI 800
Cẩu Hitachi CX700
SUMITOMO
5
6
TÍNH NĂNG THIẾT BỊ
1
170HP
Nhật
đường kính khoan 1200mm
đến 1500mm, Hmax=65m
đầu Cái
2
Cái
1
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
DK10158HP
DK10-
Nhật
Nhật
Cần cẩu 55 tấn, đường kính
khoan D1000 đến D2000
Cẩu bánh xích, tầm với 28m,
TRANG 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
158HP
sức nâng 40T
Cần cẩu bánh hơi
15
KOMATSU
Cái
1
-
Nhật
LW250M
Cần cẩu bánh hơi, sức nâng
25 tấn
Và một số thiết bị chuyên dụng khác phục vụ cho quá trình thi công như: xe đào
bánh xích, xà lan,búa rung…
1.1.4.3. Năng lực kinh nghiệm
STT Tên công trình
I
1
2
3
4
gian
Công trình thi công đường và hệ thống thoát
nước, cấp nước sạch
Thi công, sửa chữa, và lắp đặt hoàn thiện hệ thống Công ty CP BOO
tuyến ống – Dự án Nhà máy BOO nước Thủ Đức
nước Thủ Đức
Cty CP Đầu tư hạ
Xây dựng đường vào 2 đầu Giồng Ông Tố
tầng
kỹ
thuật
25B
Gói XL 6A- Xây dựng đường và hệ thống thoát
nước Xa Lộ Hà Nội
kênh, giếng tách dòng, cống bao từ KM1+401.45
đến KM1+842.73
8-Nov
TP 10-Jan
HCM
Gói XL3 – Xây dựng nhánh tuyến mới - Tỉnh lộ Cty CP đầu tư hạ tầng
Xây dựng bờ kè, đường dọc kênh, cầu bắc qua
8
Thời
Chủ đầu tư
kỹ thuật TP HCM
Cty cổ phần đầu tư và
10-May
xây dựng Xa Lộ Hà 10-Dec
Nội
Ban quản lý đầu tư
xây dựng công trình
Nâng
cấp
đô
thị
12-Feb
Thành phố
Gói XL 8- Xây dựng đường và hệ thống thoát Cty cổ phần đầu tư và
10
nước của đường chính (đoạn từ cầu Suối Cái đến xây dựng Xa Lộ Hà 12-Aug
11
Bắc Trạm 2)
Nội
Gói SH-1A Xây dựng đường song hành phải đoạn
Cty cổ phần đầu tư hạ
từ Siêu thị Metro đến nút Cát Lái và từ nút Cát Lái
12-Nov
tầng kĩ thuật TP.HCM
đến Rạch Chiếc
Gói thầu số 5: Cung cấp vật tư và thi công xây Công ty TNHH Đầu 12-Feb
12
dựng tuyến ống áp lực cốt sợi thủy tinh (FRP) tư Long Đức
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
D1400
Dự án: Thoát nước từ ranh KCN Long Đức ra suối
Nước Trong - Huyện Long Thành – GĐ 1
II
Công trình thi công Cầu, Cảng, Cọc khoan nhồi
Đóng cọc BTCT Kè, cầu dẫn & cầu chính Cảng
1
2
3
4
10
11
12
Đạm & Dịch vụ dầu khí – Bà Rịa, Vũng
Công trình cảng
Tàu (Thầu phụ)
Đóng cọc BTCT cầu tàu số 3 – Cảng Container Xí nghiệm Xây dựng
Cái Mép thượng – Giai đoạn II
công trình cảng
(Thầu phụ)
Thi công cọc khoan nhồi D1200, D1500 - cầu Cty CP đầu tư hạ tầng
Giồng Ông Tố
Thi công cọc khoan nhồi D2000, D1500 Cầu Rạch
Chiếc trên xa lộ Hà Nội.
Cọc khoan nhồi M1, P1, P2, P3 – Cầu Tân Điền
(Thầu phụ)
Thi công hạng mục CKN – Dự án Cao ốc văn
phòng 152 Điện Biên Phủ.
Thi công Xây dựng Cầu Sài Gòn 2
Cầu
Kênh
Trung
Ương
7-Jul
9-Mar
9-Jul
thông đô thị số 2 – 9-Oct
TP.HCM
BQL Dự án 7
11-Apr
Công ty Cổ phần Đầu
tư Cao ốc văn phòng 11-Oct
kỹ thuật TP HCM
An; Dự án Phát triển CSHT GT Đồng bằng Sông
Cửu Long
Gói XL7
kỹ thuật TP HCM
Khu quản lý giao
Điện Biên Phủ
Cty CP đầu tư hạ tầng
Xây dựng Cầu vượt Âu tàu Rạch Chanh – Long
13
Công ty Xây dựng
BQL Các DA Đường
thủy nội địa phía Nam
12-Apr
12-Nov
Đoàn
(KM14+227), cầu Rạch Dừa (KM14+511) (Bao
14
gồm đảm bảo giao thông thủy) - Dự án TP2 - Dự BQL Dự án 7
12–2012
án ĐT XD Cầu Cổ Chiên, QL60, Tỉnh Trà Vinh -
15
16
Bến Tre
Cọc khoan nhồi trụ T6, T7 – Cầu Năm Căn, (Thầu Ban quản lý dự án
phụ)
Thi công một số hạng mục gói thầu số 9
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
12-Dec
đường Hồ Chí Minh
Tổng Cty đầu tư XD 13-Apr
TRANG 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
đường Cao Tốc VN
Dự án: Dự án Cao tốc Bắc - Nam (Đoạn TP.HCM
– Long Thành – Dầu Giây)
1.2.
Cơ Cấu Tổ Chức
Với đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật và công nhân trẻ mang nhiều hoài bão cùng với sự
hỗ trợ và dìu dắt của thế hệ đi trước có nhiều kinh nghiệm, Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Tuấn Lộc đã xây dựng và ngày càng hoàn thiện bộ máy tổ chức linh hoạt,
đảm bảo độ tin cậy cao và mang lại hiệu quả tối ưu về kinh tế.
• HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông TRẦN TUẤN LỘC
Thành viên Hội đồng quản trị: Ông NGUYỄN TRƯỜNG SƠN
Ông TRẦN TUẤN LONG
Bà NGUYỄN THỊ BÌNH
• BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
1. Giám đốc:
Ông BÙI THÁI HÀ
2. Phó Giám đốc:
Ông PHAN ANH DŨNG
Ông HUỲNH BẢO ĐỨC
Ông ĐẶNG VĂN CHẤT
Ông NGUYỄN TRƯỜNG SƠN
Ông NGUYỄN NGỌC THẮNG
•
CÁC PHÒNG BAN
1.
Phòng Kinh Doanh.
2.
Phòng Kỹ thuật.
3.
Phòng Kế hoạch.
4.
Phòng Tài chính - Kế toán.
5.
Phòng Vật tư.
6.
Phòng Máy và Thiết bị.
7.
Phòng Hành chính - Nhân sự.
8.
Ban Chỉ huy Công trường.
9.
Ban Quản lý Dự án.
10. Ban HSET (Sức khỏe – An toàn – Môi trường – Giao thông)
Tổng số lao động hiện có của Doanh nghiệp: 750 - 800 người
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
• Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
a)
Ban giám đốc:
-
Quản lí và điều hành hoạt động của công ty.
-
Phê duyệt các kế hoạch kinh doanh và kế hoạch sản xuất của công ty.
b)
-
Phòng tài chính – kế toán:
Thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của kế toán theo quy định của pháp luật
và quyết định của công ty.
-
Là phòng chuyên môn, tham mưu cho BGĐ công ty trong công tác diều hành
kinh doanh.
-
Quản lý toàn bộ nguồn tài chính của công ty và cân đối các nguồn vốn.
Theo dõi và hạch toán kế toán toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phát triển hoạt động kinh tế, tính toán hiệu quả kinh tế.
Chịu trách nhiệm với ban lãnh đạo về toàn bộ công tác kế toán, thống kê và
quản lý tài chính.
c)
Phòng thiết bị vật tư:
-
Quản lí việc cung ứng vật tư và thiết bị của công ty trong quá trình thi công.
-
Tổ chức kinh doanh vật tư thiết bị.
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Giám đốc về
lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư.
d)
-
Phòng kỹ thuật:
Là phòng chuyên môn, tham mưu cho BGĐ trong công tác điều hành, quản lí
kỹ thuật, tiến độ xây dựng công trình của công ty thi công.
-
Là phòng thông tin và xử lí kỹ thuật xây dựng công trình.
-
Đề xuất những giải pháp mang tính khoa học để xây dựng thương hiệu của
công ty.
-
Phối hợp thường xuyên với các phòng ban, các đơn vị trong công ty nhằm hoàn
thành tốt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật mà công ty đề ra.
-
Nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thi
công.
e)
-
Phòng hành chánh nhân sự:
Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến
lược của công ty.
-
Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác rhực hiện quản lí nhân sự, đào tạo và
tái đào tạo.
-
Tổ chức việc quản lí nhân sự toàn công ty.
-
Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích kích thích người
lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
-
Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy định, chỉ thị của BGĐ.
f)
-
Phòng kế hoạch
Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của
Công ty và các công tác khác được phân công theo quy định;
-
Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
-
Quản lý hợp đồng xây dựng.
g)
Ban an toàn
-
Hỗ trợ, đưa ra các biện pháp an toàn cho các hồ sơ dự thầu;
-
Quản lý công tác an toàn lao động, bảo hộ lao động trên công trường;
-
Tổ chức, tập huấn cho công nhân thi công công trường.
1.3.
Phòng kinh doanh
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
1.3.1. Tổ chức nhân sự phòng
-
Trưởng phòng
-
Nhân viên: 7 nhân viên chính thức
1.3.2. Thông tin hoạt động phòng kinh doanh
1.3.2.1. Chức năng phòng kinh doanh
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
-
Công tác lập dự toán;
-
Công tác đấu thầu;
-
Lập, thương thảo các hợp đồng kinh tế;
-
Quản lý, thanh quyết toán các hợp đồng giữa công ty và thầu phụ;
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban lãnh đạo công ty giao.
1.3.2.2. Nhiệm vụ phòng kinh doanh
-
Công tác hợp đồng:
+ Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các phòng
nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các
hợp đồng kinh tế,
+ Tham mưu về hợp đồng kinh tế đối với công trình giữa công ty và chủ đầu tư
+ Chủ trì, phối hợp với các phòng ban khác trong công tác các định mức, quy
chế khoán thầu phụ.
-
Công tác đấu thầu:
+ Tham mưu và thực hiện đấu thầu để tìm kiếm công trình phục vụ nhu cầu
việc làm cho công ty.
+ Lập và soát xét hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
-
Công tác lập dự toán:
+ Lập giá dự thầu dựa trên Định mức Nhà nước vả biện pháp thi công thực tế.
+ Lập dự toán, tính toán giá cả trong giao khoán thầu phụ.
-
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu.
1.3.2.3. Trách nhiệm:
-
Xây dựng trình Giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của đơn vị mình
được quy định theo như nhiệm vụ, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu
quả của công tác tham mưu;
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
-
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
Bảo đảm tuân thủ theo quy định của Công ty và pháp luật của Nhà nước trong
quá trình thực hiện công việc;
-
Thường xuyên báo cáo Giám đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao;
-
Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, …thuộc công việc của phòng theo
đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được Công ty giao;
-
Chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên;
1.3.2.4. Quyền hạn:
-
Được quyền yêu cầu các đơn vị trong Công ty phối hợp và quan hệ với các cơ
quan có liên quan để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định.
-
Được quyền tham gia góp ý kiến và đề xuất giải pháp thực hiện các lĩnh vực
hoạt động của Công ty;
-
Được quyền sử dụng các trang thiết bị, phương tiện của Công ty vào mục đích
phục vụ công tác để hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên;
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU
2.1. Quá trình ra đời và phát triển của đấu thầu cạnh tranh quốc tế
Đấu thầu là một hình thức được áp dụng hết sức phổ biến trong việc mua sắm
thiết bị, xây lắp, tư vấn hầu hết trên thê giới. Đấu thầu quốc tế không chỉ là một cách
thức thông thường, một thủ tục đơn thuần mà nó là một hệ thống đồng bộ các giải
pháp có cơ sở khoa học, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan đến quá
trình xây dựng và quản lý nguồn vốn. Hiện nay, tại các nước đang phát triển nói
chung, nước ta nói riêng các nguồn vốn vay từ nước ngoài, đặc biệt là các nguồn vốn
vay từ các tổ chức ADB, WB, JICA…đang được sử dụng để đầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng. Do đó, hình thức đấu thầu quốc tế dành cho các công trình xây dựng, đặc biệt là
công trình giao thông đang được coi trọng và áp dụng phổ biến. Việc áp dụng hình
thức đấu thầu quôc tế mang lại hiệu quả tiết kiệm tiền bạc, thời gian, công sức, đảm
bảo được chất lượng công trình của dự án. Đấu thầu quốc tế đã được áp dụng và kiểm
nghiệm ở các nước có nền kinh tế phát triển, do đó việc áp dụng vào nước ta đã mang
lại không ít những hiệu quả tích cực: tối ưu về chất lượng, kỹ thuật, tiến độ; tối ưu về
tài chính đồng thời hạn chế những diễn biến gây căng thẳng hoặc gây hại về uy tín cho
các bên. Trong năm 2013, Việt Nam giải ngân được hơn 5,1 tỷ USD vốn ODA và vốn
vay ưu đãi, tăng 23% so với năm trước. Nhật Bản tiếp tục là nhà tài trợ giải ngân lớn
nhất với 1,7 tỷ USD, tiếp đến là Ngân hàng Thế giới (WB) với 1,35 tỷ USD và Ngân
hàng Phát triển châu Á (ADB) với khoảng 1,3 tỷ USD. Tuy nhiên, đấu thầu quốc tế
diễn ra ngày càng nhiều với những yêu cầu cao, trong khi đó các doanh nghiệp xây lắp
trong nước đa phần còn non kém và còn nhiều bỡ ngỡ. Luật Đấu thầu hiện nay quy
định phải có một số tiêu chí dự thầu mà chỉ có những nhà thầu quốc tế mới đáp ứng
được. Ngay cả về vốn cũng quy định nhà thầu phải có một lượng vốn đủ lớn mới được
tham gia. Trong khi ở nhiều nước, các nhà thầu khi tham gia dự thầu ở nước ngoài,
Chính phủ còn hỗ trợ, bảo lãnh một phần giá trị gói thầu đó.
Ngoài ra, theo nhiều chuyên gia trong lĩnh vực hạ tầng giao thông, một số quy
định của Luật Đấu thầu chưa cụ thể, chưa phù hợp, rất dễ hiểu là chỉ chọn đơn vị có
giá bỏ thầu rẻ nhất mà không tính đến đầy đủ năng lực đảm bảo tiến độ và chất lượng
nhà thầu. Việc đấu thầu hiện tại chưa xem xét đầy đủ đến các yếu tố năng lực, kinh
nghiệm thi công của nhà thầu, nguồn cung cấp và giá cả vật tư vật liệu, nhân công.
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
2.2. Vai trò của đấu thầu quốc tế
Trước tiên phải xem xét đến lợi ích về mặt kinh tế - xã hội của việc áp dụng biện
pháp đấu thầu trong mua sắm hàng hóaquốc tế. Thực tế đấu thầuquốc tế cũng đã chứng
minh được sức sống tiềm tàng của mình. Trong tương lai nó sẽ được sử dụng rộng rãi
hơn, không chỉ ở các nước phát triển, đang phát triển mà còn ở các nước chậm phát
triển như là một công nghệ hiện đại đối với việc mua bán hàng hóa, dịch vụ, công
trình…
2.2.1.
Đối với bên chủ đầu tư (mời thầu)
Nhờ đấu thầu quốc tế mà chủ đầu tư có thể thêm lựa chọn nhà thầu có năng lực
đáp ứng đủ tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật, trình độ thi công đảm bào tiến độ và giá cả hợp
lý, chống tình trạng độc quyền giá. Đấu thầu quốc tế có biện pháp đảm bảo thi hành các
cam kết thông qua các loại bảo lãnh như tiền bảo lãnh dự thầu (theo Điều ITB 21.1. mục
D, Phần II, Hướng dẫn muasắm của ADB) (thường là 2% giá chào thầu), bảo lãnh thực
hiện hợp đồng (thường tối đa là 10% giá trị hợp đồng), bảo lãnh bảo hành (5% giá trị
hợp đồng). Tiến độ thanh toán cũng được quy định rất chặt chẽ theo tiến độ thực hiện
hợp đồng và được quy định bắt buộc các nhà thầu chấp nhận vô điều kiện khi tham dự
thầu. Điều này đảm bảo tuyệt đối cho chủ đầu tư về nguồn vốn không bao giờ bị thất
thoát nếu áp dụng biện pháp đấu thầu trong mua sắm hàng hóaquốc tế. Mặt khác, biện
pháp đấu thầu thường áp dụng với lô hàng có gía trị và số lượng lớn, do đó chủ đầu tư
có lợi rất nhiều trong quá trình đàm phán giá, tiêu chuẩn kỹ thuật và các điều kiện hậu
mãi
2.2.2.
Đối với nhà thầu
Về lợi ích kinh tế, thì đấu thầu là sân chơi bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh nhất mà
qua đó nhà thầu sẽ dành được những hợp đồng rất lớn, với khả năng thanh toán đảm
bảo. Nhờ các hợp đồng lớn này nhà thầu có khả năng đầu tư nâng cao công nghệ, tăng
cường năng lực cạnh tranh, mở rộng sản suất và thu hút được nhiều lao động. Như vậy
bên cạnh việc tăng vốn đầu tư, giá trị cổ phiếu tăng cao, nhà thầu còn giúp giải quyết
các vấn đề xã hội như thấtnghiệp, nâng cao thu nhập cho công nhân. Tuy nhiên còn một
mặt khác rất quan trọng mà không phải bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có thể dễ
dàng có được, đó là uy tín, kinh nghiệm trong đấu thầuquốc tế cung cấp hàng hóa.
Điểm về kinh nghiệm là rất quan trọng và mang tính quyết định đối với đấu thầu cạnh
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
tranhquốc tế. Vì hầu hết các nhà tài trợ cũng như luật pháp đấu thầu trong nước đều
quy định, đánh giá kỹ thuật trước khi đánh giá về giá của các hồ sơ chào thầu. Như vậy
uy tín của nhà thầu hay nói cách khác thương hiệu của nhà thầu đã được đánh giá rất cao
trong thương mạiquốc tế hiện đại.
2.2.3.
Đối với nhà tài trợ
Hầu hết các nhà tài trợ ngoài mục đích tài trợ vào một lĩnh vực nhất định đòi hỏi bên
được hưởng lợi là chủ đầu tư phải đạt được như các chỉ số phát triển, cải cách hành
chính, kinh tế, xã hội, y tế, giáo dục… họ còn muốn tham gia sâu vào quá trình sử
dụng số tiền tài trợ thông qua kiểm soát một số công đoạn của quy trình đấu thầu như
thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật, thẩm định báo cáo xét thầu… Do vậy, biện pháp đấu
thầu quốc tế được coi là hiệu quả nhất trong qúa trình sử dụng vốn đúng mục đích
2.3. Khái niệm
− Trên quan điểm đối với nhà thầu, đấu thầu là một trong những phương
thức chủ yếu để có được dự án cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
− Khái niệm đối với chủ đầu tư thì đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu tốt nhất
để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, tiến độ thi công và chi phí xây dựng
công trình.
− Khái niệm về phía nhà nước, đấu thầu lại là một phương thức quản lý các hoạt
động xây dựng cơ bản thông qua việc uỷ quyền cho các chủ đầu tư theo chế độ
công khai lựa chọn nhà thầu.
− Theo luật Đấu thầu của Việt Nam, đấu thầu được hiểu là quá trình lựa chọn nhà
thầu thuộc các dự án quy định trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công
bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
− Theo ADB, đấu thầu cạnh tranh quốc tế sẽ tạo ra một phạm vi rộng rãi cho bên
vay lựa chọn hồ sơ dự thầu tốt nhất trong số những người cung cấp hàng hố, dịch
vụ, xây dựng… tham gia dự thầu và để tạo cơ hội bình đẳng cho các nhà dự thầu
tiềm năng của nước thành viên hợp lệ tham gia cung cấp hàng hóa dịch vụ và các
công trình xây dựng… bằng vốn vay của ADB ( theo “ADB Procurement
Guidelines” tháng 2/2007)
− Theo WB, khái niệm đấu thầu quốc tế được như sau: là nhằm thông báo đầy đủ và
kịp thời cho tất cả những người dự thầu có khả năng và đủ tư cách hợp lệ về yêu cầu
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
của Bên vay và tạo cho họ một cơ hội đấu thầu bình đẳng để cung cấp các hàng hoá
( 2.1 của Hướng dẫn mua sắm bằng vốn vay IBRD và tín dụng IDA 1/2011)
Đấu thầu quốc tế là nơi diễn ra các giao dịch mua và bán, là sự tổng hợp các quan
hệ kinh tế, chính trị của nhiều bên. Trong đó các lợi ích của các bên đan xen nhau
trong một thể thống nhất, cân bằng phù hợp với quy luật của nền kinh tế thị trường.
Đó là tự do cạnh tranh, công bằng và minh bạch. Người mua được thỏa mãn cao
nhất về giá cả, chất lượng hàng hóa và dịch vụ; Người bán được đáp ứng về các
tiêu chí như doanh số, lợi nhuận, uy tín, kinh nghiệm; Thị trường hoạt động đúng
quy luật cung cầu, giá cả.
Theo luật Đấu thầu số 43/2013:
“ Đấu thầu quốc tế” là cuộc đấu thầu có các nhà thầu trong nước và ngoài nước
tham dự. Trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu quốc tế bao gồm:
1. Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà thầu chỉ được thực hiện khi đáp
ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Nhà tài trợ vốn cho gói thầu có yêu cầu tổ chức đấu thầu quốc tế;
b) Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất được
hoặc sản xuất được nhưng không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, giá.
Trường hợp hàng hóa thông dụng, đã được nhập khẩu và chào bán tại Việt Nam
thì không tổ chức đấu thầu quốc tế;
c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, xây lắp, hỗn hợp mà nhà
thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
2. Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ
trường hợp hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
2.4. So sánh đặc điểm của đấu thầu quốc tế từ các nguồn vốn phổ biến và đấu
thầu trong nước
2.4.1.
a.
Đặc điểm đấu thầu quốc tế
Trình tự đấu thầu theo FIDIC
Giai đoạn sơ tuyển: tiến hành theo 3 bước
Bước 1: Mời thầu sơ tuyển
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
Nếu là đấu thầu rộng rãi thì thông báo mời dự sơ tuyển sẽ được thông báo qua các
phương tiện thông tin đại chúng, thông thường qua các báo chí (báo điện tử kinh
doanh Liên Hiệp Quốc – UNBD online, tạp chí Development Gateway’s
dgMaket...), để thông báo nội dung: Chủ đầu tư và kỹ sư, khái quát dự án (quy mô,
địa điểm công trình); ngày phát văn kiện đấu thầu và thời gian nộp hồ sơ dự thầu sơ
tuyển; chỉ dẫn làm Hồ sơ năng lực dự tuyển.
Bước 2: Phát và nộp văn kiện sơ tuyển
Sau khi thông báo mới sơ tuyển, bên mới thầu phát hành Hồ sơ mời thầu dự sơ
tuyển cùng các câu hỏi đến mỗi nhà thầu tham dự bao gồm:
− Tổ chức và cơ cấu Ban chỉ huy cong trường dự kiến
− Kinh nghệm trong các loại hình công tác dự kiến
− Nguồn lực về quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân kỹ thuật
− Tình trạng tài chính.
Bước 3: Đánh giá hồ sơ dự tuyển
Bên mời thầu phân tích, đánh giá các số liệu của từng hồ sơ dự tuyển và lựa chọn
các hồ sơ đạt được yêu cầu của vòng sơ tuyển. Những hồ sơ của nhà thầu gửi chậm
sẽ bị loại và trả lại cho nhà thầu. Việc phân tích đánh giá sẽ dựa trên thang điểm
dựa trên :
− Cơ cấu tổ chức quản lý của nhà thầu
− Liên danh dự thầu
− Nguồn lực
− Tình ổn định về tài chính
− Tính phù hợp chung
Giai đoạn nhận và nộp đơn thầu
Sau giai đoạn sơ tuyển để chọn được nhà thuầ tham gia đâu thầu chính thức, bên
mời thầu và các nhà thầu đã qua còng sơ tuyển sẽ tiếp tục:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ mới thầu
Hồ sơ mời thâu bao gồm:
− Thư mới thầu gửi cho các nhà thầu
− Tài liệu hướng dẫn cho các nhà thầu
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
− Điều kiện hợp đồng
− Chỉ dẫn lỹ thuật (thiệt kế kỹ thuật và thuyết minh)
− Mẫu dơn dự thầu và các phụ lục
Các bản vẽ, bảng khối lượng
Bước 2: Phát hành hồ sơ mời thầu
Các nhà thầu có thể mua trực tiếp tại địa chỉ bên mời thầu cung cấp hoặc qua
hình thức chuyển tài khoản nhận qua đường bưu điện thùy thuộc vào hình thức từng
chủ đầu tư yêu cầu. Mọi sự chậm trễ bên mới thầu sẽ không chịu trách nhiệm.
Bước 3: Các nhà thầu đi thăm công trường
Các nhà thầu có đi thăm công trường hay không ùy thuộc vào sự cần thiết của
từng nhà thầu. Bên mời thầu sẽ bố trí ngày giờ và hướng dẫn các nhà thầu đi thăm
công trường, việc thu thập, xử lý thông tin hiện trường là trách nhiệm của nhà thầu.
Mọi chi phí do nhà thầu cho trả.
Bước 4: Làm rõ hồ sơ mời thầu
Trong quá trình nghiên cứu hồ sơ mời thầu, các nhà thầu có thể dưa ra những
thắc mắc với bên mời thầu, các thắc mắc được gửi đến sẽ được bên mời thầu giải
đáp bằng văn bản hoặc trong buổi họp với các nhà thầu.
Bước 5: Nộp và nhận đơn thầu
Các nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu theo hướng dẫn:
− Đơn dự thầu
− Thỏa thuận liên doanh ( nếu có)
− Bão lãnh dự thầu của gân hàng
− Bảng giá dự thầu
− Bảng tiến độ thi công
− Hồ sơ năng lực nhà thầu;...
Các nhà thầu niêm phong bản gốc, bản sao và gửi đến bên mời thầu theo địa chỉ đã
ghi trong thông báo mời thầu đúng ngày, giờ đã quy định.
Giai đoạn mở và đánh giá các hồ sơ dự thầu
Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình đấu thầu để chọn ra một nhà thầu thắng
thầu, ký hợp đồng giao nhận thầu.
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
Bước 1: Mở HSDT
Công việc này có thể tiến hành công khai, hạn chế hoặc riêng lẻ vào đúng ngày
giờ đã nêu trong HSMT. Các hồ sơ được mở và kiểm tra tổng quát, hội đồng công
bố và ghi tên các nhà thầu và giá dự thầu của từng nhà từng nhà thầu. Sau đó các
HSDT gốc sẽ được niêm phong lại và từng nhà thầu sẽ ký vào đó.
Bước 2: Đánh giá các HSDT
Sau khi mở công khai, các HSDT sẽ được danhh91 giá chi tiết và xếp hạng. Các
thông tin liên quan đến việc xem xét, đánh giá và so sánh HSDT sẽ được giữ bí mật
cho đến thời gian công bố nhà thầu thắng thầu.
Bước 3: Ký hợp đồng giao thầu
Bên mời thầu yêu cầu nhà thuầ nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bên mời thầu
chuẩn bị văn kiện hợp đồng. Hợp đồng được kỳ kết giữa bên mời thầu và nhà thầu
tại địa điểm và thời gian được ấn định trước.
b.
Trình tự đấu thầu cạnh tranh quốc tế của Việt Nam
Tương tự như trình tự đấu thầu của một gói thầu trong nước và có một vài điểm khác
biệt
Thông báo mời thầu: Bên mời thầu phải tiến hành thông báo trên các phương
tiện thông tin đại chúng tuỳ theo quy mô và tính chất của gói thầu trên các tờ báo
phổ thông hàng ngày, phương tiện nghe nhìn và các phương tiện khác, nhưng tối
thiểu phải đảm bảo 3 kỳ liên tục và phải thông báo trước khi phát hành hồ sơ mời
thầu 5 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ và trước 10 ngày đối với các gói thầu khác
kể từ ngày thông báo lần đầu. Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 30 ngày,
kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu. (đối với đấu thầu quốc tế)
Việc mở thầu không được quá 48 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu (trừ ngày nghỉ
theo quy định của pháp luật).
Thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu được tính từ thời điểm mở thầu đến khi trình
duyệt kết quả đấu thầu lên người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền tối đa
không quá 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
Đặc điểm của đấu thầu quốc tế
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: TS.TRẦN QUANG PHÚ
− Đấu thầu quốc tế là phương thức giao dịch đặc biệt, tiến hành theo những điều
kiện quy định trước:
Các nhà thầu một khi đã thoả mãn tốt nhất các điều kiện mà bên mời thầu đưa ra
mới có cơ hội trúng thầu, cá biệt trong những trường hợp các nhà thầu đã thoả mãn
đầy đủ các điều kiện kỹ thuật, tài chính, uy tín nhưng vì không tìm được đối tác liên
doanh, liên kết người nước sở tại nên không giành được hợp đồng. Hoặc trường hợp
các đối tác liên doanh có nguồn tài chính không rõ ràng, sai khác với yêu cầu bên mời
thầu cũng là nguyên nhân cho việc không đạt cho hồ sơ mời thầu. Và cũng có những
nhà thầu vì không tìm được nhà thầu phụ theo quy định nên cũng không trúng thầu.
Chính vì những lý do trên người ta nói trong đấu thầu thì thị trường thuộc về phía mời
thầu, họ vừa là người chủ động vừa là người bị động. Bên mời thầu và Bên nhận thầu
là hai bên có thể thuộc hai quốc gia khác nhau. Bên nhận thầu có thể là một liên danh
của nước mời thầu. Chính vì vậy mà tuân theo các luật lệ khác nhau, nên phải coi
trọng và thống nhất nội dung pháp lý của các điều khoản ký kết trong hợp đồng.
−
Tính đặc biệt trong đấu thầu quốc tế thể hiện trong việc xác định thời gian, địa
điểm:
Thời gian mở thầu phải được quy định trước, thông thường nó được thực hiện
sau khi thông báo mời thầu một số ngày nhất định. Ngày giờ, địa điểm sẽ được xác
định cụ thể trong hồ sơ mời thầu. Địa điểm mời thầu trong thực tế thường là tại
nước chủ đầu tư, nước người mời thầu và cách thức mở thầu cũng là nét đặc thù riêng.
Khi mở thầu, các nhà thầu thường phải có mặt nghe công bố tính hợp lệ đơn chào và
ký vào một biên bản đã được chuẩn bị trước. Bên mời thầu sẽ công bố công khai một
số chỉ tiêu cơ bản của hồ sơ dự thầu. Hiện nay các tổ chức quốc tế như WB và ADB
đều có văn bản hướng dẫn đấu thầu công khai, cụ thể và chi tiết về những vấn đề này.
Trong quá trình kết thúc buổi mở thầu, để bào bảo tính bảo mật, Hồ sơ dự thầu được
đóng gói lại bản gốc (bao gồm Niêm phong, đóng dấu, và chữ ký của các nhà thầu lên
thùng)
− Trên thị trường chỉ có một người mua và nhiều người bán:
Người mua phần lớn là các tổ chức, cơ quan, các chủ đầu tư được chính phủ
cấp tài chính mua sắm hàng hóa, dịch vụ, xây dựng công trình. Họ lợi dụng sự cạnh
tranh của các nhà thầu để chọn được người bán thích hợp nhất và có các điều
SVTH: LÊ THỊ THÙY TRANG
TRANG 25