Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU CHI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.17 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------***---------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU CHI NGÂN
SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH
VĨNH PHÚC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2016

Họ và tên sinh viên
MSSV
Lớp
Khóa
GV hướng dẫn

: Hoàng Thị Mai
: 1413310084
: Anh 5 – Khối 2 -TCNH
: 53
: Ths. Nguyễn Thị Thu Huyền

Hà Nội, tháng 8 năm 2017

1


MỤC LỤC
Y

A. MỞ ĐẦU...........................................................................................6
B. NỘI DUNG.......................................................................................7


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HUYỆN YÊN LẠC VÀ PHÒNG
TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH.................................................................7
1. TỔNG QUAN VỀ UBND HUYỆN YÊN LẠC.........................7
2. TỔNG QUAN VỀ PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN
YÊN LẠC.........................................................................................10
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU CHI NGÂN
SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2017.................................................................18
1. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH.......................21
2. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH........................26
3. ĐÁNH GIÁ CHUNG:...............................................................29
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN...31
1. VỀ THU NGÂN SÁCH............................................................31
2. VỀ CHI NGÂN SÁCH.............................................................33
C. KẾT LUẬN.....................................................................................35
D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................36
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.............................37

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Biểu tổng hợp thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên
Lạc 6 tháng đầu năm 2017.....................................................................18
Bảng 2: Biểu tổng hợp thu Ngân sách địa phương trên địa bàn huyện
Yên Lạc 6 tháng đầu năm 2017.............................................................19
Bảng 3: Biểu tổng hợp thu Ngân sách địa phương trên địa bàn huyện
Yên Lạc theo dự toán 6 tháng đầu năm 2017........................................20

3



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

4


1.

5


A. MỞ ĐẦU
Trong những năm trở lại đây, hòa chung với sự phát triển của cả nước,
nhân dân huyện Yên Lạc dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ và UBND huyện
đã phát huy hết lợi thế, tranh thủ thời cơ, vượt qua mọi khó khăn, thách
thức và giành được nhiều thành tựu đáng kể trên tất cả các lĩnh vực. Kinh
tế phát triển với nhịp độ cao, hiệu quả, bền vững, đời sống nhân dân được
cải thiện đáng kể về cả vật chất và tinh thần; an ninh, chính trị ổn định.
Trong kinh tế đã có sự đầu tư đúng hướng tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển trong các lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ và thương mại.
Để đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế - xã hội như trên, ngoài sự nỗ lực phấn
đấu của toản thể nhân dân huyện Yên Lạc, thì sự lãnh đạo, chỉ đạo đúng đắn
và phù hợp của Đảng bộ, UBND huyện đã góp phần rất lớn thúc đẩy sự tăng
trưởng kinh tế, cải thiện đời sống của nhân dân toàn huyện.
Trong quá trình hoàn thành kỳ thực tập giữa khóa tại phòng Tài chính – Kế
hoạch huyện Yên Lạc, em đã đã có cơ hội đi sâu, tìm hiểu về hoạt động chính
cũng như môi trường làm việc tại đây. Và bởi những lý do trên, em lựa chọn
đề tài “Đánh giá công tác quản lý thu chi ngân sách trên địa bàn huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc 6 tháng đầu năm 2016” để nghiên cứu.


6


B.

NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HUYỆN YÊN LẠC VÀ PHÒNG
TÀI CHÍNH – KẾ HOẠCH

1.

.

TỔNG QUAN VỀ UBND HUYỆN YÊN LẠC

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của UBND huyện Yên
Lạc.
- Tên cơ quan: UBND huyện Yên Lạc.
- Trụ sở: Thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Nguồn vốn hoạt động: Hoạt động chủ yếu dựa trên Ngân sách
nhà nước và một phần của các nguồn thu từ công việc quản lý hành
chính của nhà nước.
- Theo Nghị định số 63-CP ngày 7 tháng 10 năm 1995 của Chính
phủ về việc chia huyện Vĩnh Lạc, Thanh Hoà thuộc tỉnh Vĩnh Phú. Sau
20 năm thành lập, dưới sự lãnh đạo của ban chấp hành Huyện ủy,
HĐND và UBND huyện cùng sự nỗ lực phấn đấu của cán bộ và nhân
dân địa phương, huyện Yên Lạc đã vươn lên đạt được nhiều thành tựu
lớn, nền kinh tế duy trì ở tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được

nâng cao, tình hình chính trị - xã hội ổn định.
- Hành chính: Huyện Yên lạc có diện thích tự nhiên 11.039 hecta
và 140683 nhân khẩu, gồm 17 xã, thị trấn.
- Yên Lạc là huyện đồng bằng Bắc Bộ, nằm bên bờ tả ngạn sông
Hồng. Vùng đất Yên Lạc từ xưa đã là nơi thuận tiện cho việc phát triển kinh tế
nông nghiệp.

7


1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức và mối quan hệ giữa các phòng ban
trong UBND huyện.

Phòng TC-KH

Phòng KT&HH

C h ủ tịc h U B N D h u y ệ n

Phòng NN&PTNT
Phó Chủ tịch
UBND huyện

Phòng TN&MT
Ban QLDA XDCT
Ban BT GPMB
Trung tâm PTCCN
Văn phòng
UBND&HĐND
Phòng Nội vụ

Phòng Văn hoá TT
Phòng LĐTB&XH

Phó Chủ tịch
UBND huyện

Phòng Tư pháp
Phòng Y tế
Đài truyền thanh
TT DS KHHGĐ
Trung tâm VH&TT

Sơ đồ mô tả bộ máy tổ chức và mối quan hệ giữa các phòng ban trực thuộc UBND
huyện Yên Lạc.

8


- Chủ tịch UBND huyện: Là nguời lãnh đạo và điều hành các công
việc của UBND huyện, chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của mình (theo quy định tại Điều 127 Luật Tổ
chức HĐND và UBND năm 2003 của Chỉnh phủ), cùng với tập thể
UBND huyện chịu trách nhiệm về hoạt động của UBND huyện truớc
HĐND cùng cấp. Phụ trách chung các công việc của UBND huyện và
trực tiếp phụ trách khối nội chính, công tác tổ chức cán bộ. Phân công
nhiệm vụ cho các phó chủ tịch UBND huyện.
- Giúp việc cho Chủ tịch UBND huyện gồm hai Phó chủ tịch do
chủ tịch UBND huyện phân công và chịu trách nhiệm truớc Chủ tịch
UBND huyện về việc thực hiện quyền hạn và nghĩa vụ đuợc giao. Cụ
thể:



Một phó Chủ tịch phụ trách lĩnh vực Kinh tế: Cùng với chủ

tịch UBND thay mặt HĐND giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến
lĩnh vực Kinh tế nhu: Kinh tế - kế hoạch, sản xuất nông nghiệp, quy
hoạch, xây dựng nông thôn, quản lý đất đai.


Một phó chủ tịch phụ trách khối văn xã: Thay mặt chủ tịch

UBND huyện trực tiếp phụ trách các lĩnh vực được chủ tịch UBND
huyện uỷ quyền như: Văn hoá - xã hội, giáo dục - đào tạo, y tế, dân số,
gia đình và trẻ em, các chính sách về lao động - xã hội.
- Các phòng, ban (16 phòng ban) trong UBND huyện. Các phòng,
ban trong huyện là các cơ quan chuyên môn thuộc UBND. Chịu trách
nhiệm truớc UBND huyện về những vấn đề mà mình phụ trách. Cụ thể:

9




Mỗi phòng, ban hoạt động theo chế độ thủ trưởng ; tự chịu

trách nhiệm và lãnh đạo trực tiếp của chủ tịch UBND (hoặc phó chủ
tịch phụ trách vấn đề đó), tự chịu trách nhiệm trước chủ tịch UBND,
UBND, HĐND huyện và tự chịu trách về những vấn đề liên quan đến
lĩnh vực mà mình phụ trách.



Mỗi phòng, ban trong UBND phụ trách một lĩnh vực riêng,

hoạt động một cách độc lập, không phụ thuộc lẫn nhau. Ví dụ như:
Phòng Kinh tế phụ trách những vấn đề liên quan đến kinh tế; Uỷ ban
dân số gia đình và trẻ em phụ trách những vấn đề liên quan đến lĩnh vực
dân số, gia đình và trẻ em;...

2. TỔNG QUAN VỀ PHÒNG TÀI
CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN
YÊN LẠC.
2.1. Đặc điểm và tính chất hoạt động.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Yên Lạc là cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện, tham mưu giúp UBND huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về tài chính, kế hoạch và đầu tư trên địa bàn
theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự chỉ đạo, huớng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài chính đối với chức năng
về tài chính và Sở Kế hoạch Đầu tư đối với chức năng về kế hoạch đầu tư.
- Phòng chịu sự quản lý của Uỷ ban nhân dân huyện Yên Lạc, Sở
Kế hoạch và Đầu Tư cùng Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc, chỉ đạo việc

10


thu chi theo hướng dẫn của Bộ và Sở Tài chính.
- Địa chỉ: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Yên Lạc, thị trấn Yên
Lạc huyện Yên Lạc - tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng.
Phòng Tài chính - kế hoạch là cơ quan tham mưu giúp UBND huyện
và Chủ tịch UBND huyện hướng dẫn tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản

lý về tài chính và ngân sách nhà nước; hoạch định phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn huyện. Cụ thể:
- Về lĩnh vực Tài chính:
 Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị dự toán thuộc huyện xây dựng
dự toán ngân sách hàng năm; xây dựng dự toán ngân sách huyện theo
sự chỉ đạo của UBND tỉnh và huớng dẫn của Sở tài chính, trình UBND
huyện và HĐND cùng cấp quyết định.
 Lập dự toán thu ngân sách đối với những khoản thu được phân
cấp quản lý, dự toán chi ngân sách cấp huyện và tổng hợp dự toán ngân
sách cấp xã. Đồng thời lập dự toán điều chỉnh trong truờng hợp cần
thiết.
 Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết toán ngân sách
cấp xã.
- Về lĩnh vực thẩm định: Thực hiện thẩm định các dự án đầu
tư do huyện quản lý như: thẩm định công trình xây dựng, thẩm định các
phương án kinh doanh,.. .do ngân sách của huyện đầu tư.
- Về Lĩnh vực Kế hoạch – đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng
quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phuơng; công bố

11


và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội sau
khi đuợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ví dụ khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (hàng năm
hoặc kế hoạch phát triển dài hạn), phòng thực hiện theo quy trình như
sau:
 Bước 1, phân tích thực trạng phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn toàn huyện (thông qua số liệu thu đuợc từ điều tra, từ số liệu của Sở

Thống kê,...)
 Bước 2, xác định các nguồn lực có khả năng huy động để phát
triển kinh tế - xã hội của huyện.
 Bước 3, xây dựng các phương án phát triển dựa trên các nguồn
lực có thể huy động được (thường khoảng 2 hoặc 3 phương án).
 Bước 4, căn cứ vào thực tế phát triển của huyện, mục tiêu phát
triển chung của tỉnh để có thể xác định phương án phát triển tối ưu.
Sau đó, đệ trình lên UBND và HĐND cùng cấp phê duyệt. Đồng
thời báo cáo UBND cấp tỉnh.
Như vậy, có thể thấy quy trình hoạt động của phòng đối với công
tác xây dựng kế hoạch phát triển của huyện là khá hoàn chỉnh và đã đạt
được những thành tựu đáng kể góp phần phát triển kinh tế - xã hội của
huyện trong thời gian qua.
2.3.

Cơ cấu tồ chức bộ máy của phòng:
Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Yên Lạc nay thuộc hệ thống

hành chính nhà nước có đầy đủ tư cách pháp nhân, phòng có công
quyền và con dấu riêng được mở tài khoản nhằm phục vụ vai trò của
mình và hiện đang hoạt động độc lập với các cơ quan khác như: Kho

12


bạc, Ngân hàng, Thuế và được đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của
UBND huyện, Sở Tài chính Vĩnh Phúc và Sở Kế hoạch – Đầu tư Vĩnh
Phúc.

Trưởng phòng

Tài chính – Kế hoạch

Phó phòng

Phó phòng

Tài chính – Kế hoạch

Tài chính – Kế hoạch

Bộ phận

Bộ phận

Tài chính – Ngân sách

Kế hoạch – Đầu tư

Sơ đồ bộ máy quản lý phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Yên Lạc

Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện Yên Lạc gồm 01 Trưởng phòng,
02 Phó Trưởng phòng và 07 chuyên viên và cán bộ. Với mỗi cán bộ
công nhân viên lại được phân chia thành từng bộ phận cụ thể, mỗi bộ
phận lại có nhiệm vụ riêng của mình. Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện
Yên Lạc chia ra làm 2 bộ phận là bộ phận Tài chính-Ngân sách và bộ
phận Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng phòng chịu trách nhiệm lãnh, chỉ đạo
toàn bộ công việc của cơ quan. 01 Phó Trưởng phòng chỉ đạo công việc
liên quan tới bộ phận Tài chính-Ngân sách, 01 Phó Trưởng phòng chỉ
đạo công việc liên quan tới bộ phận Kế hoạch và Đầu tư.


13


2.4.

Định hướng hoạt động của phòng.
Trong năm 2017, ngoài những công việc, nhiệm vụ thường niên

hàng năm mà UBND giao phó đối với cả ba lĩnh vực (tài chính, thẩm
định xây dựng, kế hoạch - đầu tư ) như: lập dự toán ngân sách cho các
đơn vị trực thuộc; thẩm định các công trình xây dựng do ngân sách
huyện uỷ đầu tư; lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018,...
Điểm nổi bật nhất trong công tác của phòng tài chính – Kế hoạch
huyện Yên Lạc trong năm 2017 là:
Đổi với lĩnh vực tài chính: Thực hiện chủ trương tiết kiệm đối với
các đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước, Huyện uỷ Yên Lạc
khoán chi đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp sử dụng nguồn kinh phí
do ngân sách nhà nước cấp, phòng đã được UBND huyện giao nhiệm
vụ lập kế hoạch tổng hợp dự toán thu, chi của các đơn vị trên địa bàn
huyện. Trên cơ sở đó, giao mức khoán chi đối với từng đơn vị đóng trên
địa bàn của huyện.
Đổi với lĩnh vực kế hoạch - đầu tư: Trong năm 2017 phòng Kế
hoạch - Tài chính tiếp tục được UBND huyện uỷ nhiệm cùng các đơn vị
có liên quan tiếp tục nghiên cứu nhằm hoàn thiện kế hoạch xây dựng
mô hình “Vườn - Ao - Chuồng” nhằm đưa mô hình này đi được nhân
dân trên toàn địa bàn của huyện.
2.5. Thủ tục lập dự toán , quyết toán thu, chi ngân sách cấp
huyện.
2.5.1. Trình tự thực hiện.
- Bước 1: Đơn vị dự toán chuẩn bị hồ sơ (dự toán kinh phí năm,

bảng lương, bảng thuyết minh các khoản chi trong năm).

14


- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã,
thành phố.
- Bước 3: Công chức Phòng Tài chính - Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ,
căn cứ vào định mức UBND tỉnh giao để thảo luận và thống nhất số liệu
tạm giao dự toán thu và phân bổ kinh phí cho các đơn vị.
- Bước 4: Công chức Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp số liệu,
lập dự toán theo các biểu mẫu luật ngân sách Nhà nước quy định và gửi
UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Bước 5: UBND huyện, thị xã, thành phố trình HĐND cùng cấp
phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách hàng năm.
- Bước 6: UBND huyện, thị xã, thành phố chủ trì họp giao dự toán
cho các đơn vị.
2.5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước: Phòng Tài chính –
Kế hoạch.
2.5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Nghị quyết HĐND huyện, thị xã, thành phố phê chuẩn
phân bổ dự toán ngân sách;
- Quyết định của UBND huyện, thị xã, thành phố giao dự
toán thu, chi ngân sách; Bảng cân đối ngân sách cấp huyện;
- Biểu tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước; Biểu tổng
hợp phân bổ dự toán thu ngân sách nhà nước;
- Dự toán chi ngân sách địa phương;
- Biểu tổng hợp dự toán chi ngân sách xã; Biểu tổng hợp số
bổ sung cho ngân sách xã, thị trấn;

- Quyết định giao quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước
(có phụ lục đính kèm);
- Quyết định giao quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy biên chế và Tài chính đối với các đơn vị
sự nghiệp công lập (Có phụ lục đính kèm);
Kế hoạch phân bổ kinh phí XDCB);

15


-

Số lượng hồ sơ: 05 bộ.

2.5.4. Yêu cầu về thời gian và cách thức làm việc.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện, thị xã, thành phố.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
- Lệ phí: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

16


17



CHNG 2: NH GI CễNG TC QUN Lí THU CHI NGN SCH TRấN A BN HUYN
YấN LC, TNH VNH PHC 6 THNG U NM 2017
Biu 1
Số
TT
1
*
I

Nội dung khoản thu

2
Tổng thu NSNN trên địa bàn
(I+II)
Thu cân đối NSNN theo DT

ĐVT: Triệu đồng
DT thu
NSNN
năm
2017
3
167.16
3
119.63
0

Trong đó
Thu
NSH


Thu
NSX

4
84.135
36.802

5
37.11
2
37.11
2

Ước thực hiện 6 tháng
Thu
NSNN

6
123.70
3
109.11
3

7
135.95
8
117.66
8


24

Tỷ
lệ
%

Thu
NSH

8

9

Trong đó
Tỷ
Thu
lệ
NSX
%
10
11

Tỷ
lệ
%
12

81

42.806


51

73.437

198

98

32.179

87

65.774

177

580

49

5

1

Thu từ DNQD địa phơng

2

Thu ngoài quốc doanh


31.200

12.642

1.322

13.215

17.713

57

7.300

58

650

49

Thu từ các DN Ngoài Q doanh

27.500

11.804

112

11.822


15.755

57

6.820

58

72

64

3.700

838

1.210

1.393

1.958

53

480

57

578


48

12.000

8.760

1.120

9.240

10.250

85

6.850

78

869

78

840

469

650

30


195

42

455

54

3.027

3.200

80

320

64

4.309

4.450

165

883

69.615

126


400
55.68
0

62

69.615

2.650
13.93
5

473

680

52

544

57

0

280

0

230


51

100

56

90

32

2.400

7.282

7.500

300

0

7.600

317

900

50

1.459


2.800

56

280

56

0

14.590

18.290

38

10.627

22

7.663

2.1

1.180

Thực
hiện
Thu

NSNN 5
tháng

3

Thu từ các hộ cá thể ngoài Q
doanh
Thu lệ phí trớc bạ

4

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2.200

460

5

Thuế thu nhập cá nhân

4.000

500

6

Thu phí và lệ phí

7


Thu tiền sử dụng đất

2.700
55.30
0

300
12.50
0

8

Thu tiền thuê đất

1.300

960

9

Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản

450

180

2.2


10

Các khoản thu tại xã

2.500

11

Thu xổ số kiến thiết

1.800

0

12

Thu khác ngân sách

5.000
47.5
33

500
47.33
3

II

Các khoản thu để lại QL qua NS


18

650
30.50
0

30

111

183


BNG 1: BIU TNG HP THU NGN SCH NH NC TRấN A BN HUYN YấN LC 6 THNG U

NM

2017.

Đơn vị tính: Triệu đồng
TT

Nội dung các khoản thu

1

2

A


Thu NSĐP theo dự toán (I+II+III)

I

Thu cân đối NS

1

Các khoản thu 100 %

2

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
Thu bổ sung cân đối

III
B
C

Thu để lại chi quản lý qua NSNN
Thu bổ sung có mục tiêu ngoài dự
toán
Thu chuyển nguồn từ ngân sách
năm trớc
Tổng cộng (A+B+C)


Dự
toán
thu
3
617.6
14
69.46
2

489.2
40
36.65
2

Thu
NSX
5
128.3
74
32.81
0

Thực
hiện
Thu
6
328.5
02
93.91
2


Thu
NSĐP
7
385.9
83
97.69
3

2.800

850

1.950

10.068

10.880

66.662

35.802

30.860

83.844

86.813

500.8

19
500.81
9
47.33
3

405.2
55
405.25
5
47.33
3

95.56
4

220.0
00
220.00
0
14.59
0

270.0
00
270.00
0
18.29
0


1.353

1.500

1.500

0

163.1
07
492.9
62

163.1
07
550.5
90

133.5
34
398.4
80

29.57
3
152.1
10

617.6
14


Trong đó
Thu
NSH
4

489.2
40

95.564

128.3
74

Ước thực hiện 6 tháng
%
8
62
14
1
38
9
13
0
54
54
39

89


Thu
NSH
9
263.4
46
32.81
9

%
10
54
90

%
12

122.5
37
64.87
4

19
8

95

3.780

44
5


7.100

364

29.039

81

57.774

187

54

50.00
0

52

54

50.000

52

22

7.663


220.0
00
220.00
0
10.62
7

81

BNG 2: BIU TNG HP THU NGN SCH A PHNG TRấN A BN HUYN YấN LC 6 THNG U
2017

19

Thu
NSX
11

NM

11
8


Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT

Nội dung chi


1

2

A

Tổng chi theo dự toán (I+II)

I

Chi cân đối ngân sách địa phơng

1

Chi đầu t XDCB

2
2.1

Chi thờng xuyên
Chi sự nghiệp kinh tế

Dự toán 2017
Trong đó
Tổng
NS
số
NS xã
huyện
3

617.6
14
570.2
81
137.2
00
421.8
47
10.046

4
478.8
18
431.4
85
106.7
00
316.1
34
2.256

5
138.7
96
138.7
96
30.500
105.7
13
7.790


Thực
hiện
chi
NSĐP 5
tháng
6
228.3
72
228.3
72
68.52
0
159.4
06
6.707

Ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2017
Trong đó
Tổng
%
số
NSH
%
NSX
%
7
339.6
65
321.3

75
91.06
0
229.5
18

8
55
56
66
54

9
248.3
56
237.7
29
64.95
4
171.9
78

10
55
55
61
54

11
91.30

9
83.64
6
26.10
6
57.54
0

9.758

97

6.291

27
9

970

52

8.754

3.467

12
66
60
86
54

45
11
1

2.2

Chi sự nghiệp môi trờng

9.769

1.870

7.899

7.990

9.724

10
0

2.3

Chi SN giáo dục đào tạo

220.47
0

215.88
1


4.589

76.735

110.52
1

50

109.95
1

51

570

31.657

31.657

0

7.845

18.250

58

18.250


58

0

4.071

1.689

2.382

938

2.283

56

1.024

61

1.259

53

12

2.5

Chi sự nghiệp y tế, dân số KHH gia

đình
Chi sự nghiệp văn hoá thông tin

2.6

Chi SN phát thanh tuyên truyền

1.579

985

594

478

1.040

66

730

74

310

52

2.7

Chi sự nghiệp thể dục thể thao


2.026

470

1.556

276

1.170

58

350

74

820

53

2.8

Chi đảm bảo xã hội

38.407

32.901

5.506


20.298

22.602

59

19.592

60

3.010

55

2.9

Chi quản lý hành chính

95.901

25.342

70.559

34.915

50.540

53


13.570

54

36.970

52

2.4

2.10

Chi an ninh

1.021

580

441

670

736

72

506

87


230

52

2.11

Chi quốc phòng

4.788

882

3.906

2.470

2.800

58

650

74

2.150

55

2.12


Chi khác ngân sách

2.112
11.23
4

1.621

491

84

94

4

94

6

0

0

8.651

2.583

446


797

7

797

9

0

3

Dự phòng

20

0


II
B
C

Chi từ khoản thu để lại q.lý qua
NSNN
Chi từ nguồn tỉnh BS ngoài dự
toán
Chi từ nguồn NS năm trớc
chuyển sang

Tổng cộng (A+B+C)

47.33
3

617.6
14

47.33
3

478.8
18

0

138.7
96

0

18.29
0

961

1.500

1.500


0

20.50
0
249.8
33

36.70
0
377.8
65

21.00
0
270.8
56

15.70
0
107.0
09

39

10.62
7

22

7.663


BNG 3: BIU TNG HP THU NGN SCH A PHNG TRấN A BN HUYN YấN LC THEO D TON 6 THNG
U NM 2017

21


1. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THU
NGÂN SÁCH
1.1.

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
*Tổng thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thực hiện 5 tháng đầu năm

123.703 triệu đồng, ước thực hiện 6 tháng đầu năm 135.958 triệu đồng, đạt 81% dự
toán năm. Trong đó:
1.1.1. Thu cân đối ngân sách Nhà nước theo dự toán trên địa bàn:
Thực hiện 5 tháng 109.113 triệu đồng, ước thực hiện 6 tháng 117.668 triệu
đồng, đạt 98% dự toán (riêng đối với khoản thu từ doanh nghiệp quốc doanh địa
phương trên địa bàn huyện do Cục Thuế tỉnh trực tiếp theo dõi và quản lý thu nộp,
ngân sách huyện, xã chỉ được điều tiết theo quy định). Kết quả thu cân đối NSNN
đạt khá do thực hiện tốt công tác tuyên truyền các chính sách thuế phí, lệ phí, tích
cực chỉ đạo các xã đã có quyết định thu hồi đất đấu giá hoàn thiện các thủ tục phối
hợp với các công ty bán đấu giá tài sản và triển khai đấu giá đất ngay từ những
tháng đầu năm.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thu nộp vào ngân sách nhà nước
các cơ quan Chi cục Thuế, phòng Tài chính-Kế hoạch, Kho bạc nhà nước, UBND
các xã, thị trấn trên địa bàn đã tích cực phối hợp triển khai thực hiện, quản lý, khai
thác các nguồn thu theo dự toán. Chủ động rà soát, tăng cường các biện pháp nhằm
giảm thấp nhất các khoản nợ đọng từng loại thuế của các đơn vị đôn đốc thu nộp

kịp thời vào ngân sách nhà nước.
-Thu ngoài quốc doanh ước thực hiện 6 tháng 17.713 triệu đồng đạt 57 % dự
toán năm.
-Thu lệ phí trước bạ ước thực hiện 6 tháng 10.250 triệu đồng đạt 85 % dự
toán năm. Khoản thu này đạt cao là do thu từ lệ phí trước bạ nhà đất do công tác
đấu giá quyền sử dụng đất trong năm thực hiện tốt ngay từ những tháng đầu năm.

22


Ngoài ra các khoản thu từ trước bạ ô tô, xe máy của cá, nhân tổ chức trên địa bàn
trong tăng cao.
-Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ước thực hiện 6 tháng 650 triệu đồng đạt
54 % dự toán năm.
-Thuế thu nhập cá nhân ước thực hiện 6 tháng 3.200 triệu đồng đạt 80 % dự
toán năm khoản thu này đạt cao so với dự toán là do thị trường bất động sản có dấu
hiệu phục hồi các hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá
nhân khởi sắc.
-Thu phí lệ phí ước thực hiện 6 tháng 4.450 triệu đồng đạt 165 % dự toán.
Khoản thu này vượt cao sao với dự toán cả năm là do trong năm thực hiện chính
sách thay đổi về Luật phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 một số các
sắc thuế của Luật cũ được sửa đổi thành phí và lệ phí nên khoản thu này đạt và vượt
so với dự toán ngay từ những tháng đầu năm.
-Thu tiền sử dụng đất ước thực hiện 6 tháng 69.615 triệu đồng đạt 126 % dự
toán. Khoản thu này vượt dự toán giao do thực hiện triển khai bán đấu giá quyền sử
dụng đất tại các xã ngay từ đầu năm và được thu nộp kịp thời vào ngân sách, một số
xã thực hiện tốt như: Trung Nguyên, Đồng Cương, Liên Châu, Yên Phương, Văn
Tiến và Hồng Phương.
-Tiền thuê đất ước thực hiên 6 tháng 680 triệu đồng đạt 52 % dự toán.
-Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản ước thực hiện 6 tháng: 450 triệu

đồng đạt 51 % dự toán năm.
-Các khoản thu tại xã ước thực hiện 6 tháng 7.500 triệu đồng đạt 300 % dự
toán năm. Khoản thu này đạt cao chủ yếu do thu từ đền bù khi nhà nước thu hồi đất
của các xã có đất nông nghiệp bị thu hồi, thu hồi khoản chi năm trước và các khoản
thu tại xã khác.
-Thu xổ số kiến thiết ước thực hiện 900 triệu đồng đạt 50 % dự toán.

23


-Thu khác ngân sách ước thực hiện 6 tháng 2.800 triệu đồng đạt 56 % dự toán.
1.1.2. Các khoản thu được để lại quản lý qua ngân sách:
Thực hiện 5 tháng 14.590 triệu đồng, ước thực hiện 6 tháng 18.290 triệu
đồng, đạt 38% dự toán, khoản thu này đạt thấp do với dự toán là do đang thực hiện
các quy trình đấu giá hạ tầng khu B UBND huyện Yên Lạc nên trong 6 tháng đầu
năm chưa tổ chức đấu giá và thu nộp ngân sách nên khoản thu này đạt thấp so vơi
dự toán.
So sánh hoạt động thu ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2017 với cùng
kỳ năm 2016.
Bảng so sánh thu Ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm.
180,000
160,000
140,000
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
0


2016

2017
Thu cân đối NSNN theo DT

Column1

Từ biểu đồ trên ta có thể thấy khoản thu Ngân sách nhà nước 6 tháng đầu
năm 2017 tăng từ 155.395 lên 167.163 (tăng 7,57%).
-

Thu Cân đối nhà nước theo doanh thu tăng đáng kể 10,2%. Đặc biệt

việc tăng thu này chủ yếu bắt nguồn từ thu ngoài quốc doanh. Trong 6 tháng đầu
năm 2017, nên kinh tế huyện Yên Lạc đã có những chuyển mình phát triển mạnh
trên tất cả các lĩnh vực kinh tế:

24


 Giá trị Thương mại – dịch vụ quý I năm 2017 đạt 27% kế hoạch. Trong
đó, giá trị thương mại đạt 192 tỷ đồng, giá trị dịch vụ đạt 398 tỷ đồng (Theo tin
Kinh Tế - Cổng thông tin điện tử huyện Yên Lạc).
 Sản lượng nuôi trồng thủy sản 6 tháng đầu năm 2017 tăng 5,14%.
 Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 3,51%. Trong 6 tháng đầu năm 2017,
tình hình chăn nuôi của huyện Yên Lạc gặp nhiều khó khăn do giá thành của sản
phẩm lợn giảm mạnh. Không chỉ vậy, chăn nuôi lợn còn là công việc chính của
nhiều làng xã nông thôn, đặc biệt là khu vực bên ngoài đê tả sông Hồng. Tuy nhiên,
sản lượng trồng trọt lại tăng mạnh. Theo báo cáo của Phòng NN&PTNT huyện Yên

Lạc, 6 tháng đầu năm 2017, tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản của huyện là
842,9 tỷ đồng, đạt 53,42% kế hoạch, tăng 3,51% so với cùng kỳ năm 2016. Sản
lượng lương thực có hạt đạt 43.588 tấn, sản lượng thủy sản đạt 2.885 tấn, tăng
5,14% so với cùng kỳ năm 2016.
 Giá trị sản xuất công nghiệp 6 tháng đầu năm tăng hơn 17% so với
cùng kỳ năm trước. Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện đạt 1.586,4 tỷ
đồng. Các cụm công nghiệp được đầu tư cơ sở hạ tầng và dẫn đi vào hoạt động ổn
định như: cụm công nghiệp Tề Lỗ, Yên Đồng, Minh Phương.
 Ngân hàng Agribank đẩy mạnh công tác hỗ trợ tài chính cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Yên Lạc. Bên cạnh đó, quỹ tín dụng nhân dân
xã Tề Lỗ cũng góp phần hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế trên địa bàn huyện.
1.2.

Các khoản thu để lại quản lý qua Ngân sách tăng nhẹ 1,5%.

Thu ngân sách địa phương: (Huyện+ Xã).
*Tổng các khoản thu ngân sách địa phương thực hiện 5 tháng đầu năm

492.962 triệu đồng, ước thực hiện 6 tháng đầu năm 550.590 triệu đồng, bao gồm
các khoản thu sau.

25


×