Thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở xã Vĩnh Hanh, huyện Châu
Thành,
tỉnh An Giang
Báo cáo viên: Ths. Lê Thanh Phong
Trung tâm NC PTNT
Trường đại học An Giang
Long Xuyên, 04/2009
1
Tóm tắt
1.
Giới thiệu
2.
Phương tiện phương pháp
3.
Kết quả
4.
Kết luận và đề nghị
2
Giới thiệu
An Giang, với 2.2 triệu dân, 75% dân cư sống ở nông thôn đã sản xuất 3,14 triệu
tấn lúa (10% lượng lúa gạo của cả nước, 16,8% của khu vực ĐBSCL)
Châu Thành, có khoản 34.692 ha đất, trong đó 84,3% dùng để sản xuất nông
nghiệp
Trong đất nông nghiệp, trồng lúa chiếm 97,44% diện tích
3
Giới thiệu…
Vĩnh Hanh là 1 xã thuần nông, chủ yếu trồng lúa (2 vụ lúa/năm, một số nơi trồng lúa
3 vụ/năm)
Diện tích: 3.234 ha (99,56% diện tích dùng để trồng trọt)
Dân số: 15.877 người (trung bình 0,2 ha/người)
Ngày nay, để đảm bảo năng suất người làm nông nghiệp rất phụ thuộc vào thuốc
BVTV và phân bón.
4
Giới thiệu …
Bảng 1: Các loại thuốc được Bộ nông nghiệp cho phép sử dụng, năm 2008
Loại nông dược
Tên thương mại
Hoạt chất
Công ty
Thuốc trừ sâu
962
292
-
Thuốc trừ nấm
656
221
-
Thuốc trừ cỏ
400
130
-
Thuốc diệt chuột
20
13
-
Thuốc diệt ốc
74
15
-
Kích thich ST
105
44
-
7
5
-
2.224
720
254
Chất dẫn dụ (Pheromone)
Tổng cộng
5
Giới thiệu…
Bảng 2: Các thời kỳ sử dụng thuốc BVTV và hóa chất nông nghiệp trên lúa
Giai đoạn sinh trưởng cây lúa
Trước khi gieo
Gieo và cây con
0-30 ngày
30-60 ngày
60-80 ngày
SKG
SKG
SKG
Thuốc diệt ốc/cua
Thuốc diệt cỏ
Thuốc diệt cỏ
Thuốc xử lý hạt
Thuốc trừ sâu/rầy
Thuốc trừ sâu/rầy
Thuốc trừ sâu/rầy
Thuốc trừ sâu/rầy
Thuốc trừ nấm bệnh
Thuốc trừ nấm bệnh
Thuốc trừ nấm bệnh
Thuốc trừ nấm bệnh
Phân bón lá/ Chất
Phân bón lá/Chất KTST
Phân bón lá/Chất KTST
Thuốc diệt chuột
Thuốc diệt chuột
KTST
6
Giới thiệu…
Có khoản 50% sản phẩm là thuốc trừ sâu, 25% thuốc trừ nấm bệnh, 25% thuốc trừ
cỏ (Nguyễn Hữu Dũng, 2002)
Hình 1: Tỷ trọng các khoảng đầu tư vào
mô hình 2L+1ĐN tại Tam Bình, Vĩnh
Long, năm 2007
(Nguyễn Văn Quang và Lê Thanh Phong,
2007)
7
Mục tiêu nghiên cứu
Hiểu được hiện trạng và những thay đổi của công đồng nông thôn sau một thời gian dài sử dụng
thuốc BVTV
Đánh giá sơ bộ tình trạng sức khỏe của người dân trồng lúa khi sử dụng thuốc BVTV ở An Giang
Chuẩn bị để xây dựng một mô hình “Giám sát của cộng đồng về sử dụng thuốc BVTV) (CPAM:
Community-based Pesticide Action Monitoring) ở huyện Châu Thanh, An Giang
Hướng tới việc đề nghị nhà nước xây dựng những chính sách về quản lý và sử dụng thuốc BVTV
ở địa phương
8
Phương tiện phương pháp
Phương pháp
Sử dụng bảng hỏi được PAN AP cung cấp
Bảng hỏi dành cho nông hộ
Bảng hỏi dành cho đại lý
Nội dung bảng hỏi
Bảng hỏi dành cho nông hộ
Thông tin tổng quan (hiểu biết, sử dụng thuốc…)
Thuốc BVTV và sức khỏe
Bảng hỏi dành cho đại lý
Thông tin tổng quan (hiểu biết về thuốc…)
Tổng quan về cửa hàng
9
Phương tiện …
Chọn mẫu
Nông hộ: chọn 100 hộ trồng lúa (5 ấp thuộc xã Vĩnh Hanh)
Đại lý: chọn 10 đại lý ở xã và những vùng xung quanh
Vĩnh Hanh
(05)
Vĩnh Bình
(03)
Cần Đăng
(01)
TT. An Châu
(01)
Xử lý số liệu
Sử dụng MS Excel để tính các giá trị thống kê
10
Kết quả
1. Tổng quan nông hộ
Bảng 3: Thành phần nông hộ
STT
Loại nông hộ
Số lượng
Tỷ lệ (%)
1
Nông hộ chỉ có người nam tự phun thuốc
70
70
2
Nông hộ chỉ có người nữ tự phun thuốc
2
2
3
Nông hộ có cả nam và nữ đều phun thuốc
7
7
4
Nông hộ là nam, nhưng chỉ thuê mướn người phun thuốc
12
12
5
Nông hộ là nữ, nhưng chỉ thuê mướn người phun thuốc
5
5
6
Nông hộ có người nam phun thuốc cho ruộng nhà và phun thuê
3
3
7
Nông hộ chỉ có nam đi phun thuê
1
1
100
100 %
Tổng cộng
11
Kết quả…
1. Tổng quan …
Bảng 4: Thành phần người được phỏng vấn
Người phun thuốc
Người phun thuốc nhà và thuê
Hộ tự phun thuốc (chủ hộ hoặc người thân)
Tổng cộng
Số lượng
Tỷ lệ (%)
26
26
74
74
100
100
12
Kết quả…
1. Tổng quan …
Bảng 5: Trình độ học vấn của người được phỏng vấn
Trình độ học vấn
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Tiểu học
48
48
Trung học cơ sở
46
46
Cao đẳng
4
4
Trung cấp nghề
2
2
Đại học
0
0
100
100
Tổng cộng
13
Kết quả…
1. Tổng quan …
Tình hình ngộ độc thuốc BVTV
Trong 100 người được phỏng vấn có 7% (7 người) là người đã từng bị lậm thuốc (ngộ độc) lúc
phun xịt, trong quá khứ
14
Kết quả…
1. Tổng quan …
Bảng 6: Qui mô ruộng đất của những hộ điều tra
Số lượng đất sở hữu (ha)
<0.5
0.5-1
1-2
2-3
3-4
>=5
Tổng
Số lượng
28
16
15
19
2
20
100
Tỷ lệ (%)
28
16
15
19
2
20
100
Bảng 7: Thu nhập của những hộ điều tra
Thu nhập (Triệu đồng/hộ/năm)
0
<10
10-25
25-50
50-100
> 100
Tổng
Số lượng
5
8
21
32
23
11
100
Tỷ lệ (%)
5
8
21
32
23
11
100
15
Kết quả…
2. Thuốc BVTV huyện Châu Thành và vùng điều tra
Huyện Châu Thành
97 đại lý thuốc BVTV
60 công ty có bán sản phẩm
Khoảng 1.000 tên thương mại thuốc BVTV (theo danh mục kê khai từ đại lý)
Người nông dân sử dụng phổ biến trong khu vực điều tra
65 gốc thuốc
154 tên thương mại
16
Kết quả…
2. Thuốc BVTV …
Bảng 8: Tỷ lệ các sản phẩm thuốc BVTV
phân theo mục đích sử dụng
STT
Loại thuốc
Số lượng sản phẩm
Trung bình
1
Thuốc trừ sâu/rầy/nhện
323
3.23
2
Thuốc trừ bệnh
406
4.06
3
Thuốc trừ cỏ
128
1.28
4
Thuốc trừ ốc
108
1.08
Thuốc KTST, phân bón lá
58
0.58
1.023
10.23
5
Tổng cộng
17
Kết quả…
3. Thuốc BVTV …
Bảng 9: Sản phẩm thương mại mà người dân sử dụng/nông hộ
STT
Chỉ số thống kê
Tên thương phẩm/Nông hộ
1
Nhiều nhất
18.0
2
Nhỏ nhất
4.0
3
Phổ biến
8.0
4
Trung bình
8.9
18
Kết quả…
3. Thuốc BVTV …
Bảng 10: Các gốc thuốc mà người dân thường sử dụng
STT
Gốc thuốc
Loại dịch hại
Tỷ lệ (%)
Trung bình
1
Abamectin
Côn trùng
47
0.47
2
Buprofezin
Côn trùng
38
0.38
3
Difenoconazole
Bệnh
64
0.64
4
Propiconazole
Bệnh
103
1.03
5
Fenobucarb
Côn trùng
57
0.57
6
Fipronil
Côn trùng
35
0.35
7
Hexaconazole
Bệnh
52
0.52
8
Isoprothiolane
Bệnh
58
0.58
9
Niclosamide
Ốc
105
1.05
10
Pretilachlor
Cỏ
86
0.86
11
Tricyclazole
Bệnh
78
0.78
19
12
Validamycin
Bệnh
49
0.49
Kết quả…
4. Các hoạt động của nông dân khi sử dụng thuốc BVTV
Bảng 11: Các hoạt động nơi làm việc và ở nhà
STT
Hoạt động
Số lần thực hiện
Tỷ lệ (%)/Hộ điều tra
T. Bình
Đa số
1
Số lần phun thuốc trên ruộng
8.9
10.0
78.0
2
Số lần phối trộn
7.7
10.0
84.0
3
Thuốc thú y
11.3
-
4.0
4
Sử dụng trong nhà
9.2
10.0
13.0
5
Diệt côn trùng truyền bệnh
2.0
-
1.0
6
Làm việc trên ruộng
17.9
3.0
62.0
7
Trở lại ruộng sau khi phun thuốc
14.3
8.0
76.0
8
Giặt quần áo sau khi phun thuốc
8.7
8.0
20
76.0
Kết quả…
4. Các hoạt động của nông dân …
Bảng 12: Cách ứng dụng và xử lý thuốc BVTV của nông hộ
STT
Hoạt động
Số lượng
Tỷ lệ (%)/
Hộ điều tra
1
Phun thuốc từ mặt đất
78
97.5
2
Phun từ trên không
2
2.5
3
Giặt quần áo sau khi sử dụng
69
86.25
4
Người thân (vợ) giặt
25
31.25
5
Rữa dụng cụ sau khi phun
80
100
6
Sử dụng nguồn nước nhiễm bẩm để tắm giặt sau khi phun
38
47.5
7
Ăn thức ăn đã có sử dụng thuốc BVTV
48
60
8
Ăn ngay sau khi phun thuốc BVTV
2
2.5
9
Hàng xóm sử dụng thuốc BVTV
29
36.25
10
Chính phủ phun thuốc diệt côn trùng ở địa phương
5
6.25
11
Cách khác
-
0
21
Kết quả…
5. Thời gian sử dụng thuốc BVTV
Bảng 13: Số năm kinh nghiệm sử dụng thuốc BVTV
Năm
Số lượng
Tỷ lệ (%)
<=5
8
8.00
>5-10
11
11.00
>10-20
30
30.00
>20-30
37
37.00
>30
14
14.00
100
100
Tổng
Có khoản 69.7% được tập huấn hay hướng dẫn sử dụng thuốc từ chính quyền địa
phương và hội thảo từ các công ty
22
Kết quả…
6. Cách sử dụng thuốc BVTV
Bảng 14: Cách lựa chọn một loại thuốc BVTV
Cách chọn
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Dựa vào kinh nghiệm
93
52.54
Đề nghị của những người xung quanh
36
20.34
Dựa vào nhãn hiệu
16
9.04
32
18.08
177
100
Đề nghị từ những người bán thuốc BVTV
Tổng
23
Kết quả…
6. Cách sử dụng …
Nguồn thông tin khi sử dụng thuốc BVTV
100% có đọc hướng dẫn khi sử dụng, trong đó:
Hình 2: Tỷ lệ Cách đọc hướng dẫn sử dụng
24
của người dân
Kết quả…
6. Cách sử dụng …
Hướng phun thuốc trên đồng ruộng
Hình 3: Tỷ lệ các hướng phun thuốc BVTV
của người dân
25