Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÓM THỰC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN HÌNH CÁP STV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.48 KB, 24 trang )

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1. Thông tin chung về đơn vị
1.1.1. Thông tin chung.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN HÌNH CÁP STV.
Địa chỉ: Tầng 10, tòa nhà Việt Á, số 1B Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: +84 4 37712345
Fax: +84 4 37711848
Email:
Website: Styletv.com
Ngành nghề lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Sản xuất các chương trình truyền
hình.
Quy mô lao động: 554 lao động.
Số vốn điều lệ: 54,4 tỷ đồng (tương đương 3.400.000 đô la Mỹ).
1.1.2. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển
Style TV chính thức ra mắt khán giả xem truyền hình Việt Nam vào ngày
01/11/2008 và là kênh truyền hình đầu tiên của Việt Nam có định hướng nội dung
chuyên biệt về phong cách sống, phong cách tiêu dùng, phong cách giải trí và
thưởng thức.
Trong gần 8 năm phát triển, Style TV đã khẳng định và tạo dựng được dấu
ấn sâu đẹp và vững chắc trong lòng bạn xem truyền hình bằng những chương trình
giải trí đặc sắc, khác lạ như “Một ngày cùng phong cách”, “Chuyện showbiz”,
“Series hài”, “Sitcom Style Công sở” . Không chỉ là giải trí, Style TV đã đầu tư sản
xuất và chuyển nhượng bản quyền phim truyện đặc sắc của điện ảnh nước nhà và
quốc tế trong các khung giờ phát sóng phim truyện chuyên biệt.
Trung thành với mục tiêu cốt lõi là trở thành kênh truyền hình giải trí số một
và có tính tương tác cao dành cho phụ nữ, Style TV không ngừng đầu tư và sáng
tạo để sản xuất hàng loạt những chương trình phù hợp thị hiếu người xem đài trên


cả nước. Đặc biệt, năm 2015, kênh truyền hình Style TV sẽ có bước chuyển đổi


hoàn toàn mới khi cho ra mắt một loạt các chương trình chuyên sâu về phong cách
sống và giải trí như hài kịch dân gian và hiện đại, truyền hình giải trí tương tác
(gameshow), khung phim hành động bom tấn của các nền điện ảnh lớn trên thế
giới và chương trình truyền hình thực tế sâu sắc… hứa hẹn sẽ mang lại cho người
khán thính giả trên kênh những trải nghiệm nghe nhìn hoàn toàn mới của thế giới
truyền hình giải trí Style TV.
Cùng Style TV, giải mã phong cách sống của bạn!
Từ khi thành lập đến nay, Công ty hoạt động ổn định và không ngừng phát
triển, điều này được thể hiện qua kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong
những năm gần đây.
Sứ mệnh
Style TV là nơi để người Việt khám phá bản thân và chọn phong cách sống
phù hợp nhất với điều kiện hoàn cảnh của mình. Tôn vinh giá trị của cái đẹp và sự
đa dạng về phong cách, cá tính con người trong cuộc sống muôn màu ở Việt Nam
và Thế giới .Gợi mở ước mơ, niềm tin và kích hoạt nghị lực vươn tới thành công
của mỗi người .Dẫn dắt con người tìm đến hạnh phúc đích thực trong cuộc sống
Tầm nhìn
Style TV là một kênh thông tin, giáo dục thẩm mỹ, lối sống và giải trí
chuyên biệt .Được yêu thích và được thừa nhận “KHÔNG THỂ THIẾU” đối với
mỗi gia đình hay trong các kế hoạch truyền thông, trong từng hệ thống truyền dẫn
phát sóng của quốc gia
Style TV đặt mục tiêu vươn ra tầm thế giới, để khán giả truyền hình trên thế
giới hiểu về đời sống, văn hóa Việt Nam. Đây là kênh truyền hình tạo được sự kết
nối giữa khán giả trong và ngoài nước, quảng bá văn hóa Việt với công chúng trên
toàn thế giới
Những tiêu điểm nổi bật của kênh
Tin tức: Style news
Tình yêu và ứng xử xã hội: love and beharvior



Khám phá bản thân: Exploiting myself
Giải trí và phim: Relax and movies
Gia đình và nhà cửa: Family and house
Ẩm thực và du lịch: Food and travel
Thời trang và làm đẹp: Fashion and beauty
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2013 đến 2015

Bảng 1.1. Kết quả
hoạt động sản xuất
kinh doanh trong
những năm gần
đây.XCHỈ TIÊU
Sản lượng bình
quân
(CT/tháng)
Mức lương bình
quân.
(Đồng/người)
Số lượng lao động
(người )
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
(đồng)
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh (đồng)
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
(đồng)

Lợi nhuận sau thuế
(đồng)

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

20

31

44

4 500 000

5 850 000

6 720 000

530

540

554

12 147 725 830

16 328 798 955


18 235 462 944

(189 971 085)

(210 252 970)

(231 664 235)

(170 573 244)

(200 252 970)

(231 664 235)

169 573 244

187 252 970

217 664 235


(Nguồn: Tổng hợp từ phòng Kế Toán và Hành chính - Nhân sự công ty Cổ phần
Truyền hình Cáp STV )

1.2. Tổ chức bộ máy của đơn vị:
Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị


Giám đốc

Giám đốc tài chính

Giám đốc kênh

Giám đốc sản xuất

Giám đốc nhân sự

1.2.1. Chức năng nhiệm vụ đơn vị:
Là một đơn vị sản xuất các chương trình truyền hình, công ty cổ phần STV
luôn hướng đến việc trở thành công ty cung cấp sản phẩm số 1 Việt Nam.
Nhiệm vụ của công ty:
Cung cấp cho khán giả kênh STV những chương trình truyền hình giải trí
như thời trang, du lịch, ẩm thực, mua sắm, trò chơi truyền hình . . . mang tính mới
lạ, hấp dẫn và bổ ích đồng thời tạo cơ hội quảng bá, giới thiệu hình ảnh thương
hiệu, sản phẩm cho các doanh nghiệp.
Đảm bảo cung cấp cho khán giả của kênh Info những thông tin thị trường,
tài chính, kinh tế, bất động sản và giải trí có tính nổi bật và hấp dẫn nhất nhằm


đem lại giá trị thông tin cũng như giải trí đối với khán giả và cơ hội quảng bá giới
thiệu sản phẩm, thương hiệu đối với các doanh nghiệp.
Đáp ứng những nhu cầu tìm hiểu thông tin về Sức Khỏe và Giải Trí của
người dân Việt Nam qua kênh sóng JOY FM để tạo cơ hội quảng bá hình ảnh,
thương hiệu sản phẩm cho các doanh nghiệp.
Quản lý và triển khai các dự án phim truyền hình, phim sitcom.
Tạo ra những sản phẩm đồ hoạ - thiết kế 2D & 3D cho các chương trình

truyền hình, các phim do công ty sản xuát.
Mua bán bản quyền của các công ty sản xuất, đài truyền hình và các kênh
mạng.
Kinh doanh, khai thác sản phẩm, dịch vụ của công ty, tìm kiếm nhà tài trợ

1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy:


HĐQT

Ban điều hành
STV

Khối hỗ trợ

Khối nội dung

Khối sản xuất

Khối Marketing
– kinh doanh

Phong HC-NS

Bộ phận Thư ký
biên tập

Phòng tiền kỳ

Phòng

Marketing

Phòng TC-KT

Bộ phận nội
dung 1

Phòng Kỹ thuật
hậu kỳ

Phòng kinh
doanh

Bộ phận nội
dung 2

Bộ phận sáng
tạo 3D

Kênh JOY FM

Bộ phận họa sỹ

Phòng phim

Phòng dự án
bản quyền

Phòng Digital



(Nguồn: Tổng hợp từ phòng Kế Toán và Hành chính - Nhân sự công ty Cổ phần
Truyền hình Cáp STV )
1.2.3. Hệ thống vị trí làm việc, chức danh công việc.
STT

Các bộ phận

1

Ban giám đốc

2

Biên tập

3

Công nghệ-wed

4

Phòng HCNS

5

Kế toán

6
7

8

Kế hoạch tổng hợp
Kinh doanh
nội dung

Chức Danh công việc
Giám đốc tài chính
Giám đốc sản xuất
Giám đốc nhân sự
Giám đốc Kênh
Phó giám đốc tài chính
Trợ lý giám đốc kênh
Trưởng nhóm biên tập
Biên tập viên
Hóa trang
Thư ký biên tập
Hóa trang
MC
Trưởng phòng công nghệ
Quản trị mạng
Biên tập wed
Trưởng phòng HC nhân sự
Trợ lý giám đốc Nhân sự
Nhân viên HCNS
IT
Lễ tân
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ

Trưởng phòng kế hoạch tổng
hợp
Phó phòng KHTH
Nhân viên sản xuất
Trưởng phòng kinh doanh
Nhân viên kinh doanh
Trưởng phòng nội dung
Biên tập nội dung 1
Biên tập nội dung 2


9

sản xuất

10

sáng tạo

Marketing

11

Biên kịch

12
13

Thiết kế


Trưởng phòng hậu kỳ
Trưởng phòng tiền ky
Nhân viên VTR
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên quay phim
Trưởng phòng sáng tạo
Nhân viên Logistic
Nhân viên sáng tạo
Trưởng phòng
Nhân viên PR-Marketing
Nhân viên PR- wed
Nhân viên Tổ chức sự kiện
Đạo diễn
Biên kịch
Kỹ thuật
Phóng viên
Trưởng nhóm thiết kế
Thiết kế 2D
Thiết kế 3D

Bảng chức danh công viên tại công ty cổ phần truyền hình cáp STV
( nguồn: phòng HCNS công ty CP truyền hình cáp STV)
1.2.4. Cơ chế hoạt động.
1.3. Nguồn nhân lực của tổ chức:
Hiện nay toàn công ty bao gồm 554 nhân viên bao gồm lao động nam và lao
động nữ.
Năm

2014
Số

lượng

2015
%

Số lượng

2016
%

Số lượng

%

Giới tính
Nam
302
56,7
310
57,41
308
55,59
Nữ
230
43,3
230
42.59
246
44,41
Tổng

532
100
540
100
554
100
Bảng cơ cấu giới tính lao động tại công ty cổ phần truyền hình cáp STV


(Nguồn: Tổng hợp từ phòng Kế Toán và Hành chính - Nhân sự công ty Cổ phần
Truyền hình Cáp STV )
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN
LỰC
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách.
Sơ đồ phòng HCNS công ty CP truyền hình cáp ST V

Trưởng phòng HCNS

Nhân viên hành
chính

Nhân viên nhân
sự

Nhân viên pháp
chế

Tổ Lái xe

Tổ tạp vụ


(Nguồn: Phòng Kế Toán và Hành chính - Nhân sự công ty Cổ phần Truyền hình
Cáp STV )
2.1.1 Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách.
Bộ máy chuyên trách công tác Quản trị nhân lực của công ty có tên gọi là phòng
Hành chính - Nhân sự.
Phòng Hành chính - Nhân sự của công ty ngoài chức năng quản lí nhân sự,
còn làm các công tác liên quan đến lĩnh vực hành chính – nhân sự, tham mưu về
nguồn vốn, sử dụng vốn, chính sách tài chính cả công ty.Tổ chức hoạt động hạch
toán kế toán đảm bảo nguyên tắc: kịp thời, đầy đủ, rõ ràng, chính xác và đảm bảo
tính hợp lý. Là cầu nối giữa Ban giám đốc và người lao động trong công ty và đảm
bảo sức khỏe cho người lao động trong công ty.


Chức năng:
Tham gia việc hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh, đồng thời phù hợp với các định hướng, chiến lược và
mục tiêu phát triển của công ty.
Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng và quản lý nhân sự nhằm cung cấp
đầy đủ nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh, định hướng và
chiến lược của công ty.
Tổ chức và phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác đào tạo, tái đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao nhận thức, trình độ và kỹ năng cho người
lao động.
Tổ chức giám sát việc thực hiện các chính sách, quy định và nội quy của
công ty.
Xây dựng quy chế lương, thưởng, các biện pháp nhằm khuyến khích và
động viên người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty.
Tổ chức xây dựng cơ cấu tổ chức của toàn công ty, của phòng ban và tổ chức

thực hiện.
Thực hiện việc cung cấp và kiểm soát các dịch vụ hành chính văn phòng để
đảm bảo tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được ổn
định, thông suốt và hiệu quả.
Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của công ty, đảm bảo an
ninh, trật tự, an toàn, sức khỏe lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ
trong phạm vi công ty.
Hỗ trợ các bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và đóng vai trò là cầu
nối giữa Ban Giám đốc và người lao động trong công ty.
2.1.2.Công việc chuyên trách nhân sự.
1. Công tác hoạch định và phát triển tổ chức


Tham gia vào tiến trình hoạch định cơ cấu tổ chức, đánh giá và xác định cơ
cấu tổ chức, thiết kế công việc và hoạch định nguồn nhân lực. Đảm bảo tối ưu hóa
biên chế nhân sự.
Tham gia vào tiến trình phát triển tổ chức, tập trung vào những vấn đề như
hoạch định nguồn nhân sự kế nhiệm, phát triển lực lượng lao động hiện tại, duy trì
đội ngũ nhân sự chủ chốt, thiết kế tổ chức, nâng cao hiệu quả của dòng công việc
và quản lý sự thay đổi.
2. Công tác tuyển dụng và quản lý nguồn lực
Hoạch định nguồn nhân lực nhằm đáp ứng đầy đủ và kịp thời cho nhu cầu
của hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời phù hợp với định hướng và chiến
lược phát triển của công ty.
Thiết lập và triển khai các thủ tục, quy trình và phương pháp cần thiết để
tuyển dụng và duy trì lực lượng lao động có năng lực đáp ứng yêu cầu của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Giám sát việc thực hiện và quản lý các chính sách, chương trình và thủ tục
về nguồn nhân lực.
Nghiên cứu và đề xuất với ban giám đốc giải quyết những vấn đề về quản lý

nguồn nhân lực (các phương án hoặc giải pháp đề bạt, thay thế, luân chuyển và bổ
sung nhân sự).
Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng theo yêu cầu của công ty và
các bộ phận.
Xây dựng chương trình tuyển dụng cho từng đợt tuyển dụng và tổ chức thực
hiện. Tiếp nhận và xử lý tất cả các đề nghị tuyển dụng theo định biên đã được phê
duyệt một cách có hiệu lực và hiệu quả.
Phát triển các kênh tuyển dụng và ứng dụng các phương pháp cần thiết để
thu hút ứng viên.
Tổ chức thực hiện hoạt động tuyển dụng: tìm kiếm, sàng lọc, phỏng vấn và
đề xuất ứng viên.


Hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng chính sách và quy trình tuyển dụng;
hỗ trợ trưởng các đơn vị những phương pháp, kỹ năng cần thiết để phỏng vấn và
lựa chọn nhân sự có hiệu quả.
Duy trì và cập nhật các báo cáo tiến độ tuyển dụng, cơ sở dữ liệu ứng viên
tiềm năng và toàn bộ những trao đổi thông tin liên quan đến việc bố trí nhân sự.
Quản lý chương trình định hướng cho người lao động về môi trường và văn
hóa công ty.
Thực hiện các thủ tục đánh giá nhân viên sau thử việc và tổ chức ký kết hợp
đồng lao động.
Quản lý hồ sơ và lý lịch của cán bộ công nhân viên toàn công ty. Theo dõi và
cập nhật thường xuyên hồ sơ nhân sự (chi tiết nhân sự, ví trí công tác, mức lương,
kết quả đánh giá công việc, các hồ sơ về việc nghỉ phép, đào tạo và khen thưởng).
Phân tích, đánh giá về chất lượng và số lượng của đội ngũ cán bộ công nhân
viên, lập các báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng nguồn nhân lực và đưa ra các đề
xuất cần thiết.
Thực hiện việc điều động, thuyên chuyển nhân sự và thống kê tình hình biến
động nhân lực.

Theo dõi việc thực thi hệ thống đánh giá kết quả làm việc của cán bộ công
nhân viên.
Tổ chức định kỳ đánh giá kết quả thực hiện công việc của cán bộ công nhân
viên.
Xây dựng, thực hiện và kiểm soát ngân sách nhân sự hàng năm.
3. Công tác đào tạo và phát triển nguồn lực
Đề xuất và tổ chức thực hiện các sáng kiến đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực, nhằm đáp ứng các yêu cầu về năng lực hiện tại cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, cũng như các nhu cầu đào tạo để thích ứng với những thay đổi hoặc thách
thức trong tương lai.


Xác định các kỹ năng then chốt, kỹ năng chuyên môn đối với các chức danh
công việc và đề xuất nhu cầu đào tạo thích hợp cho từng nhóm chức danh công
việc.
Hỗ trợ các đơn vị trong việc đánh giá kỹ năng của nhân viên và xác định nhu
cầu đào tạo để nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên, giúp họ đáp ứng được
các yêu cầu công việc.
Xây dựng các kế hoạch và chương trình đào tạo (định kỳ hoặc đột xuất).
Liên hệ với các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo bên ngoài để thực hiện các
chương trình đào tạo nhằm đáp ứng các yêu cầu về năng lực cho hoạt động sản
xuất kinh doanh (khi cần thiết).
Tổ chức thực hiện các khóa đào tạo và đánh giá kết quả đào tạo đối với
những nội dung: đào tạo định hướng cho người lao động mới tuyển dụng (bắt
buộc); đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên các phòng ban; đào
tạo các kỹ năng cho đối tượng quản lý cấp trung; đào tạo định kỳ về công tác an
toàn, sức khỏe lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ; hướng dẫn
thực hiện các thủ tục, quy trình của công ty, v.v.
Phối hợp với các đơn vị theo dõi và đánh giá hiệu quả công việc sau đào tạo.
Trực tiếp hoặc phối hợp nghiên cứu, thiết kế và biên soạn các tài liệu đào tạo nội

bộ.
Nghiên cứu và xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho cán bộ
công nhân viên
4. Công tác lao động tiền lương và chế độ chính sách
Xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện các chiến lược, chính sách và cơ
cấu chi trả lương phù hợp với các mục tiêu dài hạn của công ty. Đề xuất và hỗ trợ
ban giám đốc trong việc đưa ra các quy chế, quy định có liên quan đến công tác lao
động tiền lương và chế độ chính sách.
Tham gia nghiên cứu và tổ chức thực hiện các phương pháp, hình thức chi
trả lương, thưởng và phụ cấp phù hợp với lợi ích hợp pháp của cả công ty và người
lao động.


Theo dõi những xu hướng tiền lương trên thị trường lao động và đề xuất
những sửa đổi cần thiết cho quy chế, chính sách về lương bổng của công ty.
Đề xuất các kế hoạch phúc lợi có hiệu quả về mặt chi phí, theo dõi môi
trường phúc lợi trong và ngoài ngành để vừa đảm bảo thu hút nguồn nhân lực vừa
tối ưu hóa chi phí lao động.
Thực hiện việc chấm công, tính công nhằm phục vụ công tác tính lương,
thưởng, phụ cấp chính xác và kịp thời cho cán bộ công nhân viên.
Thu thập dữ liệu cần thiết để xác định chuẩn mức so sánh tiền lương và các
khoản phúc lợi.
Tổ chức việc theo dõi, lập danh sách đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng các quy định của
nhà nước.
Lập danh sách lao động định kỳ theo quy định của cơ quan quản lý nhà
nước.
Trình kế hoạch và tổ chức thực hiện đối với các chế độ tiền thưởng nhân dịp
lễ, tết, v.v.
Theo dõi việc nghỉ lễ tết, nghỉ phép, nghỉ việc riêng và nghỉ chế độ của

người lao động.
Tổng hợp các dữ liệu cần thiết để thực hiện việc phân tích, đánh giá kết quả
công việc và xét điều chỉnh lương hàng năm trong toàn công ty.
Thực hiện việc kiểm tra, xếp bậc lương, điều chỉnh lương theo đúng quy
định của công ty.
Giao dịch với các cơ quan nhà nước để giải quyết các chế độ chính sách cho
người lao động.
5. Công tác xây dựng, tổ chức và giám sát thực hiện các chính sách, thủ tục và quy
định


Tổ chức xây dựng các quy chế, chính sách, quy định nhằm khuyến khích,
động viên người lao động làm việc, đồng thời bảo vệ các quyền lợi và nghĩa vụ của
công ty và người lao động.
Nghiên cứu, soạn thảo và cải tiến các quy định, quy trình, hướng dẫn công
việc nằm trong các hệ thống quản lý đang vận hành tại công ty (nếu có).
Hoạch định, triển khai thực hiện và quản lý các chương trình, thủ tục và
hướng dẫn nhằm giúp cán bộ công nhân viên thực hiện và đạt được những mục
tiêu chiến lược của công ty.
Đề xuất phương án và tổ chức thực hiện các quyết định, quy định của ban
giám đốc.
Giám sát việc thực hiện các quyết định, quy định của ban giám đốc, đồng
thời báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm
vụ do ban giám đốc giao.
Phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và đánh giá tình hình chấp hành quy
định về kỷ luật lao động, quy chế và nội quy lao động của cán bộ công nhân viên
trong phạm vi toàn công ty.
Phối hợp tổ chức định kỳ đánh giá nội bộ đối với hệ thống quản lý chất
lượng theo đúng quy định
6. Công tác hành chính và quản trị trang thiết bị văn phòng

Thực hiện công tác lễ tân, đưa đón và tiếp khách đến làm việc tại công ty.
Quản lý các trang thiết bị văn phòng (hệ thống máy tính, máy in, máy photocopy,
máy fax, máy chiếu, điện thoại, tivi, đầu kỹ thuật số, camera, v.v.).
Lên kế hoạch và thực hiện mua sắm các trang thiết bị văn phòng, công cụ, dụng cụ
làm việc phù hợp với quy trình quản lý chi tiêu của công ty.
Phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác bảo dưỡng định kỳ và cung cấp
dịch vụ sửa chữa hệ thống trang thiết bị văn phòng trong phạm vi toàn công ty.
Quản lý các loại công văn, giấy tờ đi đến, sổ sách hành chính.


Thực hiện việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ liên quan đến chức năng quản trị
nhân sự như hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ thanh toán lương và các tài liệu công
chứng, v.v.
Thực hiện việc soạn thảo công văn, thông báo, quyết định, v.v. ; sao chụp
các văn bản, giấy tờ có liên quan đến nhiệm vụ được giao; giao nhận hàng hóa,
công văn, tài liệu đến các đơn vị.
Tổ chức tiếp đón và thực hiện lịch làm việc với các cơ quan chức năng về
những vấn đề liên quan đến công tác của phòng hành chính nhân sự.
Thực hiện quản lý, điều phối và giám sát các hoạt động của đội xe theo quy
định và của công ty.
Tổng hợp kết luận của buổi làm việc, họp, báo cáo và đề xuất phương án với
ban giám đốc để kịp thời giải quyết những đề xuất, kiến nghị của các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan.
Theo dõi và kiểm soát các chi phí hành chính như: điện thoại, internet, văn
phòng phẩm, xe,… đúng theo định mức đã xây dựng và phê duyệt.
Cung cấp các dịch vụ vệ sinh cho toàn công ty.
Hỗ trợ cho các đơn vị có liên quan về công tác hành chính
Quản lý, bảo vệ các loại tài sản trong công ty.
Đảm bảo an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ trong phạm vi công ty.
Theo dõi việc xuất nhập tài sản, vật tư, thiết bị và sản phẩm; thực hiện ghi

chép số liệu phát sinh trong ngày.
Lên kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển văn hóa công ty
nhằm gắn kết người lao động như: du lịch hè (nghỉ mát) hàng năm, teambuilding,
sinh nhật, tiệc cuối năm, …
7. Công tác quản trị hệ thống mạng (IT)
Quản trị trang thông tin điện tử . Quản trị hệ thống
WAN, LAN của công ty.


Nghiên cứu, đề xuất và triển khai xây dựng hệ thống, duy trì, quản trị, tối ưu
hóa hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, tổng đài, camera, giám sát vào ra, mạng,
phần mềm hệ thống v.v..)
Chịu trách nhiệm về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động an ninh mạng
– truyền thông, mạng Công nghệ thông tin của Công ty.
Chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động liên quan đến quản trị cơ sở dữ liệu
và các ứng dụng về công nghệ thông tin của Công ty, đảm bảo sự vận hành liên tục
và hiệu quả của toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin.
Thực hiện việc đánh giá, phân tích định kỳ về hiệu quả các hệ thống phần
cứng, phần mềm; đề xuất các giải pháp để cải tiến, tối ưu hoá hiệu quả hoạt động
của hệ thống công nghệ thông tin.
Tiếp nhận yêu cầu và xử lý các sự cố trong quá trình sử dụng phần mềm, vận
hành máy tính, hệ thống phần cứng. Thống kê, tổng hợp các loại rủi ro, các trường
hợp lỗi trong hệ thống công nghệ thông tin; đề xuất hướng phòng ngừa, xử lý và
khắc phục.
Xây dựng các quy trình, quy chế, quy định, quản lý thiết bị, nghiệp vụ thuộc
lĩnh vực của mảng IT; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế
để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty.
Quản lý, cấp phát địa chỉ IP, lấy vân tay chấm công, các thông số kỹ thuật;
phân quyền quản lý và cập nhật thông tin lên mạng; đảm bảo đường truyền thông
suốt;

Thực hiện tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng những phần mềm
chuyên dụng (nếu có);
Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, sửa chữa và đề xuất phương án khắc phục sự
cố mạng; sự cố website và các thiết bị, máy văn phòng.
8. Công tác pháp chế và quản lý các mối quan hệ lao động
Nghiên cứu, cập nhật, rà soát và phổ biến các quy định pháp luật có liên
quan đến các hoạt động của công ty nhằm đảm bảo cho các hoạt động của công ty
luôn phù hợp với các quy định của pháp luật.


Đề xuất các chính sách liên quan đến lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực nhằm
tạo dựng mối quan hệ tích cực giữa người sử dụng lao động và cán bộ công nhân
viên; thúc đẩy tinh thần và động cơ làm việc của cán bộ công nhân viên; phù hợp
với các chính sách, thủ tục, chương trình của công ty và các quy định của pháp
luật.
Hỗ trợ ban giám đốc trong việc xử lý những trường hợp xảy ra tranh chấp
lao động
Đại diện hợp pháp của công ty tham gia các hoạt động tố tụng Trọng tài hoặc
Toà án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công ty theo uỷ quyền của Tổng
giám đốc công ty.
Chủ trì dự thảo xây dựng, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty, thành lập
mới, sáp nhập, chia tách, … các đơn vị có vốn góp của công ty.
Đề xuất, dự thảo kế hoạch xây dựng ban hành các quy định quản lý nội bộ
của công ty.
Chủ trì góp ý các dự thảo văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
Thẩm định về mặt pháp lý các văn bản của công ty trong các lĩnh vực:
Các quy định, quy chế quản lý nội bộ của công ty;
Các thủ tục pháp lý trong công tác quản lý đầu tư, xây dựng cơ bản, đấu
thầu;

Văn bản, thoả thuận trong hoạt động thương mại trong nước và quốc tế với
các đối tác;
Thay đổi cơ cấu tổ chức doanh nghiệp của các đơn vị thành viên công ty;
Giải quyết các khiếu nại phát sinh từ các hợp đồng, các quan hệ dân sự giữa
công ty với đối tác hoặc bên thứ ba;
Điều chuyển, xử lý kỷ luật, trách nhiệm của nhân sự do công ty quản lý,
người đại diện vốn của công ty tại các đơn vị khác;


Các văn bản khác theo yêu cầu của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
công ty .
Chủ trì trong việc khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phối
hợp với các cơ quan hữu quan để xử lý đối với những hành vi vi phạm quyền sở
hữu trí tuệ của công ty.
Chủ trì đàm phán, thuê đơn vị tư vấn hỗ trợ pháp lý (nếu cần thiết);
Kiến nghị xây dựng, điều chỉnh các quy định quản lý nội bộ của công ty đảm
bảo tuân thủ pháp luật.
Tham gia ý kiến pháp lý đối với các hợp đồng thương mại, hợp đồng tư vấn,
thuê tư vấn, hợp đồng liên danh, hợp đồng uỷ quyền và các hợp đồng thương mại
trong nước và quốc tế khác.
Hướng dẫn thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý của các bên
tham gia hợp đồng, thoả thuận đã ký.
Tham gia xử lý các vướng mắc pháp lý trong việc thực hiện các hợp đồng
của công ty.
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách.
Mối quan hệ trong phòng hành chính nhân sự:
Trưởng phòng hành chính nhân sự sau khi nhận nhiệm vụ từ giám đốc công ty, sẽ
lên kế hoạch thực hiện và nhiệm vụ cho các nhân viên nhân sự. Nhân viên nhân sự
nhận nhiệm vụ từ trưởng phòng và thực hiện theo kế hoạch, đồng thời có những
đóng góp, kiến nghị phù hợp, kịp thời với trưởng phòng. Như vậy giữa trưởng

phòng nhân sự và nhân viên sẽ có sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực hiên các
công tác nhân sự như tuyển dụng, đào tạo, phát triển nhân lực…
Mối quan hệ đối với các phòng ban khác trong công ty:
Trưởng phòng nhân sự là người nắm bắt chi tiết những thông tin người lao động
trong các phòng ban khác. Đồng thời phối với trưởng phòng các phòng ban khi có
những thay đổi trong khi thực hiện công việc. Các trưởng phòng thông báo cho
phòng nhân sự khi có sự thây đổi về nhân sự hay có trục trặc trong mối quan hệ
giữa nhân viên với nhau. Từ đó phòng nhân sự sẽ có kế hoạch cụ thể về công tác


tuyển dụng hay thay đổi, cải thiện tình hình lao động trong công ty. Ngoài ra trong
các công tác khác, các phòng ban khác cũng tham gia cùng nhân sự như tham gia
phỏng vấn chuyên môn, đào tạo chuyên môn cho lao động mới…
2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách.
Tổng số cán bộ của phòng Hành chính – Nhân sự là 9 nhân viên, trong đó
có 3 nhân viên đảm nhiệm nhiệm vụ liên quan công tác nhân sự, còn lại là 1 nhân
viên pháp chế, một nhân viên IT, 2 lái xe và 2 nhân viên tạp vụ.
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách.
. Năng lực cán bộ phụ trách công tác Quản trị nhân sự được thể hiện trong bảng
sau:
Bảng 1.2. Danh sách cán bộ phụ trách công tác quản trị nhân sự.
Tên cán bộ

Tuổi

Nguyễn Thị 30
Thu Loan

Giới Chức Vụ
tính


Nữ

Trưởng
phòng

Thâm Trình Độ
niên
công
tác
6
Thạc sĩ
năm

Chuyên Môn, &
Trường
Tốt
Nghiệp

Quản trị nhân
lực, Trường ĐH
kinh tế quốc dân

Hương 26
Nữ Nhân Viên
3
Đại Học Quảng trị nhân
Giang
năm
lực , ĐH Thương

Mại
Lê Đức Huy
23
Nam Nhân viên
1,5
Đại học Kế toán, ĐH
năm
Thương Mại
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự công ty Cổ phần Truyền hình Cáp STV)
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên
trách:
Bảng 1.3. Bảng phân công công việc trong bộ phận chuyên trách công tác
Quản trị nhân lực
Tên
nhân

Nhiệm vụ

Đánh giá


viên
Nguyễn - Tổ chức và thực hiện công tác hành chính
thị Thu theo chức năng nhiệm vụ và theo yêu cầu
Loan
của Tổng Giám đốc.
- Xây dựng quy chế lương, các biện pháp
khuyến khích, kích thích người lao động
làm việc, thực hiện chế độ cho người lao
động.

- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân lực
cho Công ty.
- Theo dõi tình hình đóng- hưởng BHXH
của toàn bộ công nhân viên trong công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu
được giao.

- Theo dõi chấm công cho người lao động
Hương
từng ngày..
Giang
- kiểm tra, làm thẻ cho công nhân viên
- Nghiên cứu, soạn thảo các mẫu văn bản,
quyết định của công ty, nội quy lao động.
- Xây dựng bản mô tả công việc.
- Nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ phỏng vấn
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu
được giao

Lê Đức - Quản lí, lưu trữ hồ sơ nhân viên công ty.
Huy
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu
được giao.
- Kết hợp với nhân viên Hà Hương Giang
nghiên cứu soạn thảo các văn bản của công
ty.
- Tiếp đón và giải quyết các thắc mắc liên
quan đến lương, thương, chấm công của các
nhân viên trong công ty.


Nhân viên Nguyễn Thị
Thu Loan đã có kinh
nghiệm 6 năm trong
công việc hành chính
nhân sự và gắn bó với
công ty, trong đó có 2
năm làm công việc kế
toán tiền lương nên
những nhiệm vụ giao
cho là hợp lí.

Nhân viên Hà Hương
Giang là nhân viên có
3 năm kinh nghiệm
làm công việc hành
chính nhân sự. đây là
những công việc cơ
bản của bộ phận hành
chính nhân sự của
công ty. Nhân viên Hà
Hương Giang đã hoàn
thành tốt các nhiệm vụ
được giao
Với 2 năm kinh
nghiệm, Nhân viên Lê
Đức Huy đã có khả
năng thực hiện tốt các
nhiệm vụ được giao và
cần trau dồi thêm kiến
thức.



(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự công ty Cổ phần Truyền hình Cáp
STV
CHƯƠNG III: NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI ĐƠN
VỊ THỰC TẬP
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại đơn vị thực tập:
Công ty CP truyền hình cáp STV với quan điểm “ Người lao động là cốt lõi
của sự thành công” , Công ty luôn coi trọng những đóng góp của người lao động
dành cho tổ chức, dù là nhỏ nhất cũng là yếu tố tạo nên sự thành công của công ty.
Cùng với đó không ngừng hoàn thiện phương pháp quản trị điều hành, luôn ưu tiên
phát triển nguồn nhân lực. Đây chính là nhân tố quan trọng nhất và quyết định cho
sự phát triển bền vững của STV.
Chính sách quản trị nhân lực tại công ty:
Chính sách tuyển dụng: Tuyển dụng công khai trên toàn hệ thống, ưu tiên lao động
có kĩ năng chuyên môn về truyền hình truyền thông.
Chính sách đào tạo: Là nhiệm vụ quan trọng và được ưu tiên hàng đầu trong xây
dựng và phát triển nhân lực. Công ty áp dụng các công tác đào tạo qua các chương
trình cho người lao động thông qua cấp trên đào tạo cấp dưới, liên kết với các cơ
sở đào tạo uy tín trên địa bàn hay gửi đi đào tạo tại các trung tâm hay ra nước
ngoài với các đối tượng người lao động trẻ, có độ tuổi dưới 30 tuổi, phát triển
ngoại ngữ và các kĩ năng mềm trong công việc.
Chính sách quản lý và phát triển nguồn nhân lực: Công ty quan lý người lao động
thông qua các quy định của pháp luật, nội quy, quy chế lao động do công ty xây
dựng lên.
Phát triển nguồn nhân lực thông qua việc tổ chức các khóa đào tạo, các
chương trình thi đua khen thưởng để họ phát huy được khả năng.
Chính sách lương, khen thưởng, đãi ngộ: Công ty luôn đảm bảo mức lương phù
hợp cho người lao động, mang tính cạnh tranh với các công ty hoạt động cùng lĩnh
vực. Mức khen thưởng luôn đi liền với công sức, đóng góp của người lao động và

mang tính công khai, minh bạch, kịp thời, xứng đáng.


3.2. Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực.
CHƯƠNG 4: CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU
4.1. Cơ sở lý luận vấn đề nghiên cứu:
4.1.1. một số khái niệm
Khái niệm tuyển dụng nhân lực
Khái niệm tuyển mộ nhân lực
Khái niệm tuyển chọn nhân lực
4.1.2. Mối quan hệ giữa tuyển mộ nhân lực và tuyển chọn nhân lực trong tuyển
dụng nhân lực
4.1.3. Nguyên tắc tuyển dụng
4.1.3. Vai trò của tuyển dụng
Đối với tổ chức
Đối với người lao động
Đối với Xã hội
4.1.4. Nguồn và các phương pháp tuyển dụng nhân lực
Bên ngoài tổ chức
Bên trong tổ chức
4.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng\
Yếu tố bên trong
Yếu tố bên ngoài
4.1.6. Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty STV
4.2. Thực trạng và các hoạt động quản trị nhân lực.
4.2.1 Thực trạng lao động tại công ty CP truyền hình cáp STV


4.2.1.1.Số lượng lao động và sự biến động lao động trong 3 năm từ 2013 đến 2015
4.2.1.2.Cơ cấu lao động theo các yếu tốc: dộ tuổi, giơi tính, trình độ.

4.2.2.thực trạng công tác xác định nhu cầu lao động động của cty( hoạch định)
4.2.3. Thực trạng công tác tuyển dụng lao động tại CT.
4.2.3.1. Các nguồn tuyển mộ lao dộng
4.2.3.1. Các phương pháp tuyển mộ mà cty đang dùng
4.2.4. Quy trình tuyển dụng nhân sự cty đang thực hiện:
4.2.5. Đanh giá về ctac tuyển dụng nhân lực tại cty
Ưu điểm
Nhược điểm
Nguyên nhân của nhược điểm
Nguyên nhân khác quna
Nguyên nhân chủ quan
Kiến nghị những giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty
Các kiến nghị về hoàn thiện ctac xác định như cầu tuyển dụng và lập kế hoạch tyển
dụng
Các kiến nghị về hoàn thiện cơ sở và quy trình tuyển dụng
Các kiến nghị về các phương pháp tuyển dụng và nguồn tuyển dụng
Các kiến nghị về



×