Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM, Chương 2 : Quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV quận Hoàn Kiếm giai đoạn 2016 - 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.04 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ - QUẢN LÝ
---—&—---

BÁO CÁO THỰC TẬP
Viện: Kinh tế và Quản lý
GVHD

TS. Nguyễn Tiên Phong

Họ và tên:

Dương Thị Ngọc Huyền

Lớp:

Kinh tế Công nghiệp 02 – Khóa 60

Hà Nội, 2019


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................iv
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY ĐIỆN LỰC HỒN KIẾM...........1
1.1. Tóm lược q trình hình thành và phát triển..........................................................................1
1.1.1. Tên, địa chỉ cơng ty...................................................................................................1
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển......................................................1
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc cơng ty điện lực Hồn Kiếm..................1


1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp (theo giấy phép kinh doanh của doanh
nghiệp).................................................................................................................................1
1.2.2.Các hàng hoá, dịch vụ hay lĩnh vực hoạt động hiện tại..........................................2
1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý.........................................................................................2
1.3.1. Cơ cấu tổ chức và cơ sở vật chất của cơng ty Điện lực Hồn Kiếm.......................3
1.3.2. Chức năng,nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận........................................................5
1.4. Tổng kết công tác sản xuất Kinh doanh của cơng ty điện lực Hồn Kiếm năm 2018.........11
1.4.1. Phương thức tổ chức kinh doanh của cơng ty điện lực Hồn Kiếm.................................11
1.4.2. Một số kết quả trong thực hiện công tác sản xuất kinh doanh năm 2018...........11
1.4.2.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chính......................................................................11
1.4.2.2 Cơng tác kinh doanh..............................................................................................12
1.4.2.3 Công tác áp giá bán điện và thu nộp tiền điện:.....................................................13
1.4.2.4 Công tác phát triển khách hàng thanh tốn tiền điện qua Ngân hàng/TTTG:......14
TĨM TẮT PHẦN 1.................................................................................................................15
PHẦN 2 : QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU TRẠM
110KV QUẬN HOÀN KIẾM GIAI ĐOẠN 2016-2025........................................................16
2.1. Luận giải lựa chọn hướng nghiên cứu chuyên sâu..............................................................16
2.2. Quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV quận Hoàn Kiếm
giai đoạn 2016 – 2025.................................................................................................................17
2.2.1. Cơ sở lý luận...........................................................................................................17
2.2.2. Quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV quận Hoàn
Kiếm trong giai đoạn 2016 – 2025...................................................................................18
2.2.2.1 Hiện trạng nguồn và lưới điện trên địa bàn quận Hoàn Kiếm..............................18
2.2.2.2 Dự báo nhu cầu điện.............................................................................................19
2.2.2.3 Đặc điểm chung và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội quận Hoàn Kiếm..20

1


2.2.2.4 Thiết kế Sơ đồ lưới trung áp sau các trạm biến áp 110kV.....................................21

2.2.2.5 Cơ chế bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện lực........23
2.2.2.6 Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện.......................................24
2.2.2.7 Khối lượng đầu tư xây dựng và vốn đầu tư...........................................................25
2.2.2.8 Phân tích kinh tế - tài chính...................................................................................26
2.2.2.9 Tóm tắt, đánh giá và nêu ưu nhược điểm Quy hoạch phát triển lưới điện trung và
hạ áp sau các trạm 110kV trên địa bàn quận Hoàn Kiếm trong gia đoạn 2016 – 2025.. .27
PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP.................30
3.1. Đánh giá tình hình chung công ty........................................................................................30
3.1.1 Thành tựu đạt được.................................................................................................30
3.1.2 Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh.................................................................................................................................31
3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp...............................................................................................31
KẾT LUẬN..............................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................33

2


DANH MỤC VIẾT TẮT
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

Viết tắt

TBA
CBCNV
MBA
TP
SXKD

Giải thích
Trạm biến áp
Cán bộ cơng nhân viên
Máy biến áp
Thành phố
Sản xuất kinh doanh
Thương mại- kinh doanh- dịch
vụ
Hệ thống điện

TM-KD-DV
HTĐ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng trình độ lao động của Cơng ty điện lực Hồn Kiếm năm 2018
Bảng 1.2: Tổng số vốn và nguồn vốn công ty điện lực Hoàn Kiếm
Bảng 1.3 : Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chính năm 2018
Bảng 1.4: Giá bán điện bình quân năm 2018 đạt (trước thuế)
Bảng 1.5: Tình hình thu nộp thực tế năm 2018
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả dự báo nhu cầu điện năng giai đoạn 2016 – 2025
Bảng 2.2: Nhu cầu đất xây dựng tuyến đường dây trung áp và hạ áp trên địa bàn quận
Hoàn Kiếm.
Bảng 2.3: Tổng hợp khối lượng xây dựng mới, cải tạo đường dây đến năm 2025
Bảng 2.4: Tổng hợp khối lượng xây dựng mới, cải tạo trạm biến áp đến năm 2025

Bảng 2.5: Kết quả tính tốn phân tích kinh tế và độ nhậy
Bảng 2.5: Mục tiêu phát triển

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty điện lực Hồn Kiếm.
Hình 2.1: Bản đồ hành chính quận Hồn Kiếm

3


LỜI MỞ ĐẦU
Điện năng là một loại hàng hóa đặc biệt, có vai trị quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, kinh tế xã hội và phục vụ đời
sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Đất nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, vì thế mà nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng cao cả trong sản xuất và
sinh hoạt.
Được sự giới thiệu của các thầy cô trong bộ môn, em đã được vào thực tập tại
phịng kinh doanh của cơng ty Điện lực Hồn Kiếm. Tại đây, em đã có cơ hội được tìm
hiểu về hoạt động kinh doanh điện năng của công ty, tình hình quy hoạch phát triện hệ
thống điện trên địa bàn quận Hồn Kiếm do cơng ty quản lý. Với sự chỉ dẫn và định
hướng của GVHD thực tập là thầy Nguyễn Tiên Phong, em đã tập trung tìm hiểu về
quy hoạch phát triển hệ thống điện của công ty Điện lực Hoàn Kiếm.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý Công ty đã tạo điều kiện cho em
được thực tập tại đây. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cơ chú, anh chị trong Phịng
kinh doanh, đặc biệt là chú Hiếu - Trưởng Phòng kinh doanh cùng tồn thể cơ chú
trong Cơng ty đã ln tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập. Về phía nhà
trường, em xin gửi lời cảm ơn các thầy cô của Viện Kinh tế và Quản lý, nhất là các
thầy cô trong Bộ môn Kinh tế công nghiệp và đặc biệt là giảng viên hướng dẫn em Thầy Nguyễn Tiên Phong đã luôn theo sát và tận tình chỉ dẫn em trong suốt quá trình
thực hiện báo cáo này.
Báo cáo của em gồm 3 phần :

Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về công ty Điện lực Hoàn Kiếm.
Chương 2 : Quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV quận
Hoàn Kiếm giai đoạn 2016 - 2025
Chương 3 : Đánh giá chung và định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Báo cáo này được thực hiện dựa trên những kiến thức thu thập và tích lũy được
của cá nhân em trong quá trình thực tập. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do tìm hiểu cịn
chưa sâu sắc, kiến thức cịn hạn chế nên báo cáo này của em chắc chắn không tránh
khỏi sai sót. Vì thế, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ để em có thể hoàn
thiện được báo cáo này cũng như làm nền tảng cho q trình làm khóa luận tốt nghiệp
tới đây.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2019
Sinh viên

4


Dương Thị Ngọc Huyền

5


PHẦN 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
ĐIỆN LỰC HỒN KIẾM
1.1. Tóm lược q trình hình thành và phát triển.
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty
Tên công ty

Công ty Điện lực Hoàn Kiếm


Địa chỉ

Số 69C, đường Đinh Tiên Hoàng,
phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm,
thành phố Hà Nội.

Mã số thuế

0100101114-001

Ngày bắt đầu hoạt động

08/12/2008

Điện thoại

024 2220 0955

Giám đốc

Ngô Đạt Đức

Ngành nghề kinh doanh

Truyền tải và phân phối điện năng

Điện lực Hồn Kiếm là một đơn vị trực thuộc Cơng ty Điện lực thành phố Hà
Nội, hoạt động tại quận Hoàn Kiếm. Là đơn vị kinh doanh điện năng, sửa chữa, cải
tạo, nâng cao lưới điện phân phối và một số dịch vụ khác có liên quan đến quận Hồn
Kiếm là đơn vị hạch tốn phụ thuộc Tổng cơng ty Điện lực Thành phố Hà Nội.

1.1.2. Các mốc quan trọng trong q trình phát triển.
Chi nhánh điện Hồn Kiếm được thành lập từ tháng 4/1979 (tách ra từ Đội quản
lý điện Hà Nội). Chi nhánh điện Hoàn Kiếm là đơn vị sản xuất và kinh doanh điện
năng trên phạm vi quận Hoàn Kiếm.
Căn cứ quyết định số 20/ĐVN/HĐQT - TCCB - LĐ ngày 13/01/1999 của Tổng
công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam), Chi nhánh điện
Hoàn Kiếm được thành lập lại và được đổi tên thành Điện lực Hồn Kiếm, là đơn vị
hạch tốn phụ thuộc trong Công ty Điện lực TP.Hà Nội.
Căn cứ quyết định số 237/EVN-HĐQT ngày 14/4/2010 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam, về việc đổi tên các Điện lực và Chi nhánh điện trực thuộc Tổng công ty
Điện lực Thành phố Hà Nội, Điện lực Hoàn Kiếm được đổi tên thành Cơng ty Điện
lực Hồn Kiếm.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc công ty điện lực Hồn
Kiếm
Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm hoạt động trên địa bàn Quận Hồn Kiếm với các chức
năng chính và nhiệm vụ cơ bản của các đơn vị:


1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp (theo giấy phép kinh doanh của
doanh nghiệp)
- Kinh doanh điện năng;
- Quản lý vận hành lưới điện phân phối;
- Sửa chữa, cải tạo lưới điện phân phối và một số dịch vụ khác có liên quan.
Ngồi ra Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm cịn có nhiệm vụ chính trị đặc biệt quan
trọng là đảm bảo vận hành cung ứng điện liên tục, an toàn, ổn định với chất lượng cao
phục vụ các hoạt động Chính trị - Ngoại giao - An ninh - Quốc phịng, văn hố xã hội
và phát triển kinh tế của Quận Hoàn Kiếm. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà
nước.
Cơng ty Điện lực Hồn Kiếm là đơn vị hạch toán phụ thuộc trong Tổng công ty
Điện lực TP. Hà Nội, được ký kết hợp đồng kinh tế trong chức năng, nhiệm vụ, quyền

hạn và sự phân cấp, uỷ quyền của Tổng giám đốc Tổng cơng ty Điện lực TP. Hà Nội.
1.2.2.Các hàng hố, dịch vụ hay lĩnh vực hoạt động hiện tại
Hiện nay Công ty Điện lực Hoàn Kiếm đang kinh doanh


Phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện



Thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện lực



Sửa chữa thiết bị điện.



Giám sát lắp đặt thiết bị cơng trình, xây dựng hồn thiện cơng trình điện dân
dụng cơng nghiệp, đường dây tải điện và trạm biến áp.



Sản xuất thiết bị điện.



Lắp đặt hệ thống điện.




Xây lắp các cơng trình điện.



Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 35kV.



Xây dựng đường dây và trạm biến áp không giới hạn quy mô cấp điện áp.



Tư vấn đầu tư xây dựng công trình.



Thiết kế kiến trúc cơng trình.



Lập dự án; quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.



Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án; thực hiện dự án; điều hành, quản lý dự án.



Bán bn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện.




Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện.


1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
1.3.1. Cơ cấu tổ chức và cơ sở vật chất của cơng ty Điện lực Hồn Kiếm
 Cơ cấu tổ chức


Ban Giám đốc Cơng ty, gồm: Giám đốc và 3 Phó Giám đốc;



Bộ máy tham mưu, gồm: 08 Phòng chức năng;



09 Đơn vị sản xuất gồm: 06 Đội quản lý điện và ghi chỉ số cơng tơ theo địa dư
hành chính của phường; 01 Đội quản lý và ghi chỉ số các trạm chuyên dùng của
khách hàng (phiên 9) và 01 Đội Dịch vụ khách hàng.



01 Đơn vị phụ trợ sản xuất: Đội Kiểm tra & giám sát sử dụng điện



Số lượng cán bộ công nhân viên của Công ty (31/03/2018) là: 200 người (trong
đó: 121 nam và 79 nữ)


Bảng 1.1: Bảng trình độ lao động của Cơng ty điện lực Hồn Kiếm năm 2018
Trình độ:
Trên Đại học
Đại học
Cao đẳng và Trung cấp
Công nhân


09 người
90 người
27 người
74 người

Đảng bộ Công ty Điện lực Hoàn Kiếm bao gồm 04 Chi bộ trực thuộc với tổng
số 50 Đảng viên (chiếm 22,12%).

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty điện lực Hồn Kiếm.

PHÒNG
QLĐT


PHĨ GIÁM ĐỐC SẢN
XUẤT
ĐỘI QLĐ
6

ĐỘI QLKH
P9KIỂM TRA

ĐỘI
PHỊNG

PHĨ GIÁM ĐỐC
KINH
KINH
DOANH
DOANH

GIÁM SÁT SỬ
DỤNG ĐIỆN

ĐỘI QLĐ
5

ĐỘI QLĐ
4

GIÁM ĐỐC
ĐIỀU

PHỊNG TÀI
CHÍNH KẾ
TỐN

PHỊNG TỔ
CHỨC VÀ
NHÂN SỰ

VĂN

PHỊNG

ĐỘI QLĐ
3

ĐỘI QLĐ
2

ĐỘI QLĐ
1

PHỊNG KẾ
HOẠCH VẬT


PHĨ GIÁM ĐỐC KỸ
THUẬT

PHỊNG
ĐIỀU ĐỘ
VẬN HÀNH

PHỊNG KỸ
THUẬT VÀ
AN TỒN

 Tổng số vốn và nguồn vốn cơng ty điện lực Hoàn Kiếm
Bảng 1.2: Tổng số vốn và nguồn vốn cơng ty điện lực Hồn Kiếm
Đơn vị: đồng



Tổng số vốn
Vốn cố định
Vốn lưu động
Nguồn vốn
Nguồn vốn ngân sách
Nguồn vốn tự bổ sung

193.365.864.261
5.093.901.195
197.929.114.093
530.651.363

1.3.2. Chức năng,nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận.
 Văn phòng:
-

Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo, điều hành
công tác hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ, y tế, thanh tra, pháp chế,
thông tin tuyên truyền, quảng bá thương hiệu, quan hệ cộng đồng; công
tác bảo vệ, an ninh, quốc phòng; quản lý, điều hành phương tiện vận tải;
phòng chống cháy nổ tại trụ sở cơ quan, tổ chức thực hiện và hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các công việc liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Văn phịng.

-

Nhiệm vụ chính: Điều phối việc xử lý các văn bản, tài liệu, thông báo…
gửi đến Cơng ty; Thực hiện việc rà sốt thể thức văn bản, trình ký, ghi
sổ, đóng dấu và phát hành các tài liệu, công văn từ Công ty tới các đơn

vị trong Cơng ty và các cơ quan ngồi Cơng ty; Ban hành thông báo kết
luận và đôn đốc các đơn vị thực hiện kết luận các cuộc họp do Giám đốc
và các Phó Giám đốc chủ trì; Thực hiện cơng tác hành chính, quản trị,
văn phịng tại Cơng ty; Mua sắm, quản lý và khai thác hệ thống trang
thiết bị văn phòng cơ sở hạ tầng, điện, điện thoại, cấp nước, thoát nước,
nhà làm việc; Làm đầu mối tiếp khách; Quản lý điều hành phương tiện
vận tải phục vụ sản xuất kinh doanh; Thực hiện công tác y tế trong cơng
ty; ….

 Phịng kế hoạch vật tư:
-

Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo, điều hành
công tác lập và giao kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây
dựng và dịch vụ khách hàng; đôn đốc thực hiện kế hoạch; công tác mua
sắm, tiếp nhận, quản lý, sử dụng, theo dõi, cấp phát vật tư thiết bị; công
tác quản lý sản xuất kinh doanh khác; tổ chức thực hiện và hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các công việc liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phịng.

-

Nhiệm vụ chính: Chịu trách nhiệm tổng hợp và xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh dài hạn, trung hạn, hàng năm của Công ty; Căn cứ vào
kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cơng ty được giao, tiến hành tính
tốn, trình Giám đốc giao kế hoạch cho các đội sản xuất, các đơn vị
trong Công ty; tổ chức triển khai thực hiện để hoàn thành kế hoạch;
Nghiên cứu, đề xuất với Giám đốc trong việc sử dụng có hiệu quả các



nguồn vốn, vật tư thiết bị của Công ty; tổ chức triển khai thực hiện; Thực
hiện công tác điều động các nguồn lực để phục vụ sản xuất kinh doanh
của Cơng ty; ….

 Phịng kế hoạch vật tư:
-

Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo, điều hành
công tác lập và giao kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây
dựng và dịch vụ khách hàng; đôn đốc thực hiện kế hoạch; công tác mua
sắm, tiếp nhận, quản lý, sử dụng, theo dõi, cấp phát vật tư thiết bị; công
tác quản lý sản xuất kinh doanh khác; tổ chức thực hiện và hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các công việc liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phịng.

-

Nhiệm vụ chính: Chịu trách nhiệm tổng hợp và xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh dài hạn, trung hạn, hàng năm của Công ty; Căn cứ vào
kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cơng ty được giao, tiến hành tính
tốn, trình Giám đốc giao kế hoạch cho các đội sản xuất, các đơn vị
trong Công ty; tổ chức triển khai thực hiện để hoàn thành kế hoạch;
Nghiên cứu, đề xuất với Giám đốc trong việc sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn, vật tư thiết bị của Công ty; tổ chức triển khai thực hiện; Thực
hiện công tác điều động các nguồn lực để phục vụ sản xuất kinh doanh
của Công ty; ….

 Phòng tổ chức và nhân sự:
-


Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo, điều hành
công tác tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, chế
độ chính sách, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng và kỷ luật; văn
hóa doanh nghiệp; tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các đơn vị thực hiện các công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
của Phịng.

-

Nhiệm vụ chính: Đề xuất các phương án sắp xếp, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
luân chuyển cán bộ và điều động, sử dụng cán bộ phù hợp với trình độ
quản lý, năng lực chun mơn và yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công
ty và theo phân cấp của Tổng công ty; tổ chức triển khai thực hiện; Tham
mưu cho Lãnh đạo Công ty trong công tác tổ chức kiểm điểm, nhận xét,
đánh giá cán bộ; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong Công ty
thực hiện nhận xét, đánh giá cán bộ đơn vị quản lý; Lập quy hoạch cán
bộ; lập kế hoạch và tuyển chọn, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kế cận của
Cơng ty; …

 Phịng kỹ thuật và an toàn:
-

Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo, điều hành
công tác quản lý kỹ thuật phù hợp với quy hoạch, xây dựng, vận hành,
sửa chữa, cải tạo lưới điện của Cơng ty; cơng tác an tồn - vệ sinh lao
động, bảo hộ lao động, hành lang bảo vệ an tồn cơng trình lưới điện cao


áp, phịng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn, phịng chống cháy nổ;
cơng tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật, sáng kiến

cải tiến, hợp lý hố sản xuất vào sản xuất kinh doanh; cơng tác công
nghệ thông tin; công tác thiết kế; công tác bảo vệ môi trường; tổ chức
thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện các công
việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
-

Nhiệm vụ chính: Tham mưu, đề xuất, phối hợp với các cấp trong việc lập
quy hoạch lưới điện thuộc địa bàn quản lý của Công ty; Phối hợp cùng
với các đơn vị: lập kế hoạch dài hạn, kế hoạch ngắn hạn trong công tác
quản lý, vận hành, phát triển và cải tạo lưới điện, công tác đầu tư xây
dựng, sửa chữa lớn và đề xuất các biện pháp kỹ thuật để hoàn thành các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của Công ty; Tổ chức giám sát, hướng dẫn,
thống kê, kiểm tra, đánh giá và đưa ra các khuyến nghị về kỹ thuật và
quản lý đối với các đơn vị quản lý lưới điện trong Công ty về các nội
dung quản lý kỹ thuật và thực hiện các quy phạm, tiêu chuẩn, quy trình,
quy định, chỉ tiêu, định mức kỹ thuật liên quan đến cơng tác vận hành,
sửa chữa, bảo dưỡng; ….

 Phịng Tài chính và kế tốn:
-

Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo, điều hành
công tác quản lý tài chính, hạch tốn kế tốn, giá cả, thuế, phí, lệ phí,
bảo tồn và phát triển vốn, phân tích hoạt động kinh tế, thống kê thông
tin kinh tế; tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị
thực hiện các công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phịng.

-

Nhiệm vụ chính: Thực hiện quy định của pháp luật về cơng tác kế tốn,

tài chính trong Cơng ty; Tổ chức cơng tác kế tốn, cơng tác thống kê và
bộ máy kế tốn thống kê phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của
Công ty; Tổ chức nhận, quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn
Tổng công ty giao; Lập và bảo vệ kế hoạch tài chính hàng năm và kiểm
tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện kế hoạch; Xây dựng, hướng
dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quy chế tài chính và những quy
định khác về chi phí áp dụng trong nội bộ Công ty; Xây dựng kế hoạch
giá mua điện nội bộ và kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn trình Tổng
cơng ty duyệt và tổ chức thực hiện; …

 Phòng quản lý đầu tư:
-

Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo, điều hành
công tác quản lý đầu tư xây dựng các dự án, sửa chữa lớn các cơng trình
bao gồm đơn đốc tiến độ thực hiện, lập, trình duyệt dự án đầu tư, thiết
kế, dự toán đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn các cơng trình; cơng tác
quản lý xây dựng; công tác quản lý đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng
và sửa chữa lớn; tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các
đơn vị thực hiện các công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Phòng.


-

Nhiệm vụ chính: Căn cứ kế hoạch, danh mục các cơng trình đầu tư xây
dựng được Tổng cơng ty duyệt, trình Giám đốc Cơng ty phê duyệt, lựa
chọn đơn vị tư vấn lập và trình duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật; lập tiến
độ chi tiết và triển khai thực hiện để hoàn thành kế hoạch; Căn cứ kế
hoạch, danh mục các cơng trình sửa chữa lớn được Tổng cơng ty duyệt,

trình Giám đốc Cơng ty phê duyệt, lựa chọn đơn vị tư vấn lập và trình
duyệt thiết kế kỹ thuật thi cơng, tổng dự tốn; lập, trình Giám đốc duyệt
danh mục cơng trình Cơng ty tự thi cơng, cơng trình th đơn vị thi
cơng; …

 Phịng kinh doanh:
-

Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo, điều hành
cơng tác kinh doanh điện năng trong tồn Cơng ty; phát hành và quyết
toán hoá đơn tiền điện, lập và quản lý hợp đồng mua bán điện theo phân
cấp, tiếp nhận yêu cầu cấp điện; quản lý các tổ chức, cá nhân làm dịch
vụ bán lẻ điện năng; trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh được
phân công; tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị
thực hiện các công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phịng.

-

Nhiệm vụ chính: Dự báo phụ tải, lập nhu cầu điện năng dài hạn và đăng
ký sản lượng mua điện hàng quý, năm với Tổng công ty; Tham mưu, đề
xuất, triển khai thực hiện các công tác dịch vụ khách hàng, tiết kiệm
điện, công tác tư vấn sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả; Xây dựng
và bảo vệ kế hoạch các chỉ tiêu kinh doanh điện năng với Tổng công ty:
Điện thương phẩm, tổn thất điện năng, giá bán điện bình quân, tỷ lệ thu
nộp, ngày dư nợ và tiết kiệm điện; trên cơ sở kế hoạch Tổng công ty
giao, tiến hành tính tốn, trình Giám đốc phê duyệt, giao các chỉ tiêu
kinh doanh điện năng cho từng đơn vị trong Công ty theo từng quý, năm;
Xây dựng kế hoạch công tác kinh doanh điện năng và phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện các chỉ tiêu cơ bản trong công tác kinh doanh điện
năng của từng đơn vị trong Công ty và của tồn Cơng ty; Phối hợp với

các đơn vị trong Cơng ty xây dựng kế hoạch, chương trình giảm tổn thất
điện năng; Nghiên cứu, soạn thảo trình Giám đốc ban hành các quy trình,
quy định… của Cơng ty liên quan đến công tác kinh doanh điện năng; tổ
chức triển khai thực hiện; Tiếp nhận giải quyết các yêu cầu cấp điện và
các yêu cầu khác của khách hàng theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành, quy trình kinh doanh điện năng của Tập đoàn, các quy định của
Tổng công ty và Công ty; Triển khai các đơn vị lắp đặt cơng tơ; đơn đốc
tiến độ lắp đặt, hồn thiện hồ sơ thi cơng, thanh quyết tốn đúng quy
định; lập và tổ chức ký kết hợp đồng mua bán điện theo phân cấp; Tổ
chức quản lý, cập nhật, sắp xếp, lưu trữ toàn bộ các hợp đồng mua bán
điện đã ký theo quy trình kinh doanh; cập nhật, bổ sung kịp thời những
hồ sơ liên quan đến thông tin thay đổi trong phụ lục Hợp đồng mua bán
điện theo quy định của Tổng công ty; Điều hành công tác ghi chỉ số cơng
tơ tồn bộ khách hàng của Cơng ty; quản lý toàn bộ sổ (hoặc thiết bị) ghi
chỉ số công tơ, giao và nhận lại sổ (hoặc thiết bị) ghi chỉ số mỗi kỳ ghi


để bộ phận nhập chỉ số lập hoá đơn tiền điện đúng quy định; Tổ chức
phát hành hoá đơn tiền điện theo quy định; Thực hiện giao nhận hoá đơn
tiền điện tư gia, theo dõi, kiểm tra quyết toán hàng ngày với thu ngân
viên, quyết toán thu nộp tiền điện; theo dõi nợ tiền điện, theo quy định
của Tổng công ty và Cơng ty; Theo dõi thanh tốn tiền điện của khối
khách hàng cơ quan, thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn qua ngân hàng,
nghiệp vụ theo dõi cơng nợ, đơn đốc cơng tác thanh tốn nợ đảm bảo
hồn thành kế hoạch thu nộp; Quản lý hóa đơn, bảng kê, công nợ tiền
điện và các chứng từ liên quan theo đúng quy định; Trực tiếp phối hợp
với các đơn vị và Đội quản lý điện để triển khai thực hiện thu tiền điện
của các khách hàng qua ngân hàng và các tổ chức trung gian, thu tại các
điểm quầy.


 Phòng điều độ vận hành:
-

Chức năng:
 Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý, chỉ đạo, điều hành công
tác điều độ lưới điện; trực điều hành lưới điện thuộc Công ty quản
lý, xử lý những hiện tượng bất thường và sự cố xảy ra trên lưới
điện của Công ty theo đúng quy định, quy trình, quy phạm, hạn
chế thấp nhất thời gian mất điện của khách hàng, chủ động phân
tích nguyên nhân sự cố và đề ra các biện pháp phòng ngừa; cơng
tác thí nghiệm điện;
 Trực sửa chữa điện cho khách hàng và xử lý các sự cố đột xuất
trên lưới điện hạ thế của Công ty theo quy định;
 Quản lý vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng các đường dây trung áp,
các thiết bị trung áp đến đầu cốt sứ trung thế máy biến áp của các
trạm phân phối 0,4kV do Công ty quản lý theo đúng quy định,
quy trình, quy phạm đảm bảo vận hành an tồn, liên tục, chất
lượng;
 Quản lý vận hành các trạm biến áp chuyên dùng theo quy định;
 Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị
thực hiện các công việc liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Phịng

-

Nhiệm vụ chính: Chấp hành sự chỉ huy của cấp điều độ lưới điện Hà Nội
(Trung tâm Điều độ - Thông tin, Tổng công ty) trong việc chỉ huy điều
độ lưới điện Công ty quản lý; Chỉ huy điều độ lưới điện Cơng ty quản lý
nhằm mục đích cung cấp điện an toàn, liên tục, ổn định, chất lượng và
kinh tế; ….


 Đội Quản lý khách hàng trạm chuyên dùng (Phiên 9):


-

Chức năng: Thực hiện công tác quản lý hệ thống đo đếm điện năng, ghi
chỉ số công tơ, quản lý khách hàng trạm biến áp chuyên dùng (khách
hàng Phiên 9); ghi chỉ số công tơ đầu nguồn trạm công cộng, quản lý hệ
thống đo đếm đầu nguồn trạm công cộng; chịu trách nhiệm quản lý tổn
thất trung áp theo quy định và một số công việc khác được giao.

-

Nhiệm vụ chính: Quản lý tồn diện khách hàng Phiên 9, quản lý hệ thống
đo đếm điện năng, thiết bị đo đếm cao, hạ thế (TU, TI); quản lý hệ thống
đo đếm đầu nguồn các trạm công cộng, công tơ đầu nguồn các trạm công
cộng; Ghi chỉ số công tơ khách hàng Phiên 9, công tơ đầu nguồn các
trạm biến áp công cộng, chuyển trả sổ ghi chỉ số cho Phòng Kinh doanh
tổng hợp theo đúng quy định; Nhận và đưa thông báo hoá đơn tiền điện
cho các khách hàng Phiên 9; chuyển trả bảng kê chi tiết, hoá đơn tiền
điện cho khách hàng, sau khi khách hàng thanh toán tiền điện; Thực hiện
đưa thông báo cắt điện theo kế hoạch, thông báo nợ tiền điện, thơng báo
cắt điện địi nợ tiền điện, xác nhận nợ của các khách hàng Phiên 9; phối
hợp thực hiện cắt điện đòi nợ đúng với quy định đảm bảo thu róc nợ tiền
điện; …

 Đội Kiểm tra Giám sát sử dụng điện:
-


Chức năng: Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, phát hiện, xử lý vi
phạm sử dụng điện, trộm cắp điện, gian lận trong thực hiện hợp đồng
mua bán điện, công tác áp giá bán điện theo quy định của Luật Điện lực
và các văn bản hướng dẫn thi hành; kiểm tra công tác quản lý hệ thống
đo đếm điện năng.

-

Nhiệm vụ chính: Tham mưu, đề xuất, trình Giám đốc phê duyệt chương
trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát, phát hiện, xử lý vi phạm sử dụng điện,
trộm cắp điện, gian lận trong thực hiện hợp đồng mua bán điện theo
đúng quy định; Là đầu mối trong việc liên hệ, giao dịch với Sở Công
Thương và các cơ quan có thẩm quyền khác trong việc kiểm tra, giám
sát, phát hiện, xử lý vi phạm sử dụng điện, trộm cắp điện, gian lận trong
thực hiện hợp đồng mua bán điện; ...

 Các đội quản lý điện: Thực hiện công tác quản lý vận hành các trạm biến áp,
bao gồm nhà trạm, cấu kiện, vật tư, thiết bị của trạm biến áp công cộng (trừ
phần trung thế: từ điểm đấu vào đầu cốt sứ trung thế máy biến áp của trạm phân
phối 0,4kV về phía lưới điện trung thế ), thiết bị lưới điện của trạm biến áp
công cộng từ đầu cực trung thế máy biến áp đến thiết bị đo đếm của khách
hàng; quản lý toàn bộ lưới điện hạ áp trên địa bàn được giao, xử lý sự cố, thực
hiện thi cơng các cơng trình SCL, SCTX lưới điện hạ thế; công tác kinh doanh
điện năng bao gồm ghi chỉ số, thu tiền điện; tiếp nhận yêu cầu cấp điện, khảo
sát, lập hồ sơ cấp điện, lắp đặt, treo tháo công tơ, tiếp nhận thông tin khách
hàng, tư vấn giải đáp, hỗ trợ giải quyết... theo quy trình kinh doanh điện năng
của Tập đồn, các quy định của Tổng công ty và Công ty.


 Đội Dịch vụ khách hàng: Thực hiện công tác phát triển và thi cơng các cơng

trình dịch vụ khách hàng như : Quản lý vận hành trạm biến áp của khách hàng
theo yêu cầu của khách hàng; Thí nghiệm điện theo yêu cầu của khách hàng;
Theo dõi cho thuê cột điện treo cáp thơng tin; Các cơng trình sửa chữa lớn tự
làm…. Cung cấp các dịch vụ trong đăng ký hoạt động và theo phân cấp Tổng
công ty.
1.4. Tổng kết công tác sản xuất Kinh doanh của công ty điện lực Hoàn Kiếm năm
2018
1.4.1. Phương thức tổ chức kinh doanh của cơng ty điện lực Hồn Kiếm
Cơng ty điện lực Hoàn Kiếm là một đơn vị hoạt động theo cơ chế hạch tốn
kinh tế phụ thuộc trong Tổng Cơng ty Điện Lực Thành Phố Hà Nội, nằm trong dây
chuyền truyền tải- phân phối- kinh doanh điện trong Tổng Công ty Điện Lực Thành
Phố Hà Nội.
Giám đốc Công ty Điện Lực là người đại diện ủy thác của Tổng Công ty Điện
Lực Thành Phố Hà Nội tại địa bàn quản lý và sẽ thay mặt Tổng Công ty ký hợp
đồng ,chăm sóc khách hàng và thực hiện kinh doanh điện năng. Ngồi ra cơng ty cịn
thực hiện việc phát triển mạng lưới theo chiến lược chung của Tổng Công ty.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế đang trên đà phục hồi và phát triển, cùng
với đó là những hiện tượng thời tiết bất thường gây ảnh hưởng tiêu cực có xu hướng
ngày càng tăng. Điều này đã đặt ra nhũng thách thức khơng nhỏ đối với Điện lực Hồn
Kiếm trong việc đảm bảo cung cấp điện cho người dân.Tuy nhiên nhờ những công tác
lập kế hoạch và kiểm tra sát sao cùng với sự cố gắng nỗ lực của tồn bộ cán bộ cơng
nhân viên đã giúp cơng ty điện lực Hoàn Kiếm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
1.4.2. Một số kết quả trong thực hiện công tác sản xuất kinh doanh năm 2018.
1.4.2.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chính
Bảng 1.3 : Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chính năm 2018
T
T

Chỉ tiêu


1

Điện nhận
nguồn

2
3
4
5

Đơn
vị
tính

Năm 2018

So sánh
TH 2018
với TH
2017

Thực hiện năm
2017
Kế hoạch

Thực hiện

đầu Tr
KWh
Tr

Điện thương phẩm
KWh

633,0667

645,980

649,141205

102,54%

609,5679

623,489

626,622743

102,80%

Tổn thất

3,71%

3,48%

3,47%

-0,24%

2.263


2.263,29

116,15

%

Giá bán điện bình
đ/KWh 2.147,14
quân (chưa thuế)
Doanh thu bán điện Tỷ
1 443,270881343
(cả thuế)
Đồng

1 563,13648146 108,31%


6
7
8
9
10
11

12

Kết quả đánh giá
hài lịng khách
hàng

Thay định kỳ cơng
tơ 1 pha
Thay định kỳ công
tơ 3 pha
Thay công tơ CK
sang ĐT 1 pha
Thay công tơ CK
sang ĐT 3 pha
Số lượng khách
hàng (Lũy kế)
+ KH Sinh hoạt
+ KH ngồi sinh
hoạt
Số lượng cơng tơ:
+ 1 pha
+ 3 pha

8,17

Điểm 8,04

8,17

Cái

6.901

6.839

6.839


99,10%

Cái

1.551

2.293

801

51,64%

Cái

3.174

3.297

3.297

103,88%

Cái

468

23

23


4,91%

KH

50.459

50.227

99,54%

44.796

44.311

98,92%

5.663

5.916

104,47%

50.121
46.344
3.777

50.190
46.211
3.979


101,14%
99,71%
105,35%

Cái

+0,13

1.4.2.2 Công tác kinh doanh
* Điện mua đầu nguồn của EVN HANOI: 649.141.205 kWh, tăng 2,54% so với
cùng kỳ năm ngoái và tăng 0,5% so với kế hoạch EVN HANOI giao
(645.980.000kWh).



Trong đó:
+ Điện cấp cho Công nghiệp - Xây dựng chiếm 3,89%, tăng 8,55%;
+ Cấp cho Thương nghiệp chiếm 24,96%, tăng 1,63%;
+ Cấp cho quản lý tiêu dùng chiếm 56,68%, tăng 1,21 %;
+ Cấp cho Hoạt động khác chiếm 14,46%, tăng 6,98%

* Điện thương phẩm: Năm 2018 sản lượng điện thương phẩm là: 626.622.743
kwh, tăng 2,8% so với năm 2017, tăng 0,50% so với kế hoạch Tổng công ty giao.



Điện thương phẩm theo các thành phần phụ tải như sau:
+ Công nghiệp: 24.668.877 kWh
+ Thương nghiệp: 156.560.450 kWh

+ Quản lý tiêu dùng: 354.447.005 kWh
+ Dịch vụ khác: 90.946.411 kWh




* Công tác giảm tổn thất điện năng:
Quản lý hệ thống đo đếm điện năng:
+ Thay định kỳ 8.039 công tơ, trong đó 6.839 cơng tơ 1 pha đạt 100% kế
hoạch và 801 công tơ 3 pha đạt 51,64%
+ Công ty đã thay định kỳ 178 bộ TU,TI hạ thế.
+ Kiểm tra công tơ đầu nguồn và P9: 659 lượt kiểm tra cơng tơ (Trong đó
đầu nguồn trạm CC: 280; Khách hàng F9: 379).



Công tác GCS và phúc tra GCS:
+ Các Đội quản lý thực hiện GCS 100% bằng máy tính bảng kết hợp
camera, ghi chỉ số bằng cơng nghệ đo xa RF.
+ Nâng cao trách nhiệm của công nhân quản lý, ghi chỉ số thực hiện
nghiêm túc các quy định trong công tác ghi chỉ số công tơ, kiểm tra ngay
các cơng tơ có sản lượng tăng giảm 30%, thông báo đến khách hàng khi
điện tiêu thụ tăng từ 150% trở lên có xác nhận của khách hàng.
+ Trong năm 2018 đã tổ chức phúc tra chỉ số 11.548 cơng tơ, trong đó:
10.036 cơng tơ 1 pha cơ khí, 1.512 công tơ 3 pha điện tử.



Công tác kiểm tra sử dụng điện:
+ Công ty đã chỉ đạo tăng cường kiểm tra sử dụng điện, nhất là đối với các

khách hàng kinh doanh, sản xuất, các hộ sử dụng nhiều điện.
+ Đội kiểm tra giám sát sử dụng điện thực hiện kiểm tra đột xuất và thường
kỳ theo kế hoạch tuần, tháng, quý chủ yếu tập trung vào các khu vực cịn
tổn thất cao. Các đội quản lý có trách nhiệm tự kiểm tra phát hiện các
trường hợp trộm cắp điện để phối hợp với đội kiểm tra sử dụng điện
kiểm tra theo quy định. Năm 2018, Công ty đã thực hiện:
 Kiểm tra lập 215 Biên bản kiểm tra sử dụng điện, phát hiện 5 vụ
vi phạm sử dụng điện, truy thu 15.561 kwh, 47.375.598 đồng.
 Kiểm tra áp giá bán điện 28 trường hợp với tổng số tiền truy thu:
118.185.427 đồng.

 Lập biên bản 142 công tơ chết, cháy hỏng, truy thu với sản lượng
174.692 kWh, với tổng số tiền truy thu 377.230.010 đồng
1.4.2.3 Công tác áp giá bán điện và thu nộp tiền điện:


Công tác áp giá bán điện:
+ Kiểm tra giá điện của 2.420 khách hàng, trong đó:
 Khách hàng có giá HCSN: 847 khách hàng
 Khách hàng có giá SX: 599 khách hành
 Khách hàng có nhiều mục đích: 171 khách hàng
 Khách hàng có giá THBV: 186 khách hàng
+ Tổ chức kiểm tra định mức điện:


 Lập kế hoạch kiểm tra 8.430 khách hàng có ≥ 2 định mức điện.
 Tập hợp đủ hồ sơ định mức và cập nhật: 8430 khách hàng.
 Giảm định mức: 694 khách hàng chiếm 10,2%.
+ Giá bán điện bình quân năm 2018 đạt (Trước thuế):


Bảng 1.4: Giá bán điện bình quân năm 2018 đạt (trước thuế)
Thực hiện

Kế hoạch

So sánh

(đ/Kwh)

(đ/Kwh)

(TH-KH)

1

2222,81

2227,85

-5,04

2

2266,59

3

2290,63

2283,09


-3,79

4

2258,07

2258,81

-0,74

Cả năm

2263,29

2263

+0,29

Quý

Giá bán điện bình quân năm 2018 so với năm 2017: tăng 116,15 đ/kWh.
 Công tác thu nộp tiền điện:
Bảng 1.5: Tình hình thu nộp thực tế năm 2018:
Dư nợ cho phép
Dư nợ BCTQ
Quý
Doanh thu (đ)
(đ)
(đ)

1

295.988.572.622

28.444.283.980

28.476.188.707

2

430.935.972.763

56.603.438.943

64.435.715.936

3

487.850.563.936

43.216.459.253

52.038.071.567

4

348.361.382.095

30.836.562.621


25.498.175.451


Quý

Doanh thu (đ)

Cả năm

1.563.136.481.416

Dư nợ cho phép

Dư nợ BCTQ

(đ)

(đ)

30.836.562.621

25.498.175.451

+ Kết quả thu nộp năm 2018: Tổng doanh thu đạt 1.563,14 tỷ đồng. Tỷ lệ
thu nộp đạt 99,97%.
+ Tích cực đơn đốc nợ, thu hồi nợ cũ, giảm nợ quá hạn. Năm 2018 Công
ty đã thu nợ từ tháng 12/2017 trở về trước: 44.978.984 đồng, trong đó:
 Nợ trước năm 2017: 4.644.787 đồng (nợ của năm 2014)
 Nợ của năm 2017: 40.334.197 đồng.
1.4.2.4 Cơng tác phát triển khách hàng thanh tốn tiền điện qua Ngân hàng/TTTG:

Công ty đã thực hiện 100% khách hàng thanh toán tiền điện qua Ngân
hàng/TCTGTT.


Đẩy mạnh phát triển hình thức thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt nhất là hình
thức trích nợ tự động



Kết quả thực hiện tính đến tháng 11/2018
+ Trích nợ tự động qua TK Ngân hàng: 7.542 HĐ
+ Trích nợ tự động qua TK của TCTG: 372 HĐ
+ Thanh toán điện tử (Internetbanking, mobibanking, ví điện tử... của Ngân
hàng và TCTG): 10.323 HĐ
+ Tỷ lệ trích nợ tự động: 16,2%
+ Tỷ lệ thanh tốn điện tử: 21,14%



Công ty đã nỗ lực, dùng nhiều biện pháp để phát triển khách hàng:
+ Giao chỉ tiêu trích nợ tự động đến các bộ phận, là tiêu chí xét chấm điểm
hoàn thành nhiệm vụ tháng, quý, năm.
+ Tham mưu cho UBND Quận ra văn bản chỉ đạo: lãnh đạo các cơ quan,
ban ngành đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn tun truyền, khuyến
khích người lao động thanh tốn tiền điện bằng hình thức trích nợ tự
động, tạo điều kiện để Ngân hàng và Công ty Điện lực tuyên truyền,
hướng dẫn đăng ký hình thức trích nợ tự động.
+ Các khách hàng đến giao dịch tại Phòng Giao dịch của Công ty Điện lực
đều được giao dịch viên tuyên truyền và hướng dẫn đăng ký trích nợ tự
động.

+ Hướng dẫn, vận động khách hàng đăng ký thanh toán tiền điện bằng hình
thức trích nợ tự động khi khách hàng đăng ký thủ tục phát triển mới công
tơ, tăng định mức, sang tên đổi chủ…


+ Niêm yết poster tại các phòng giao dịch, điểm thu tiền điện, phát tờ rơi
tuyên truyền lợi ích của việc thanh toán tiền điện qua tài khoản ngân
hàng và TCTG.

TĨM TẮT PHẦN 1
Trong phần 1, chúng ta đã tìm hiểu một cách sơ lược về công ty Điện lực Hồn Kiếm :
-

Q trình hình thành và phát triển

-

Chức năng và lĩnh vực hoạt động

-

Tổ chức hoạt động của công ty

-

Một số kết quả công tác sản xuất của công ty năm 2018

Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại cơng ty em đã được tìm hiểu và tiếp xúc nhiều
hơn về kinh doanh điện năng và cách thức hoạt động của cơng ty. Qua q trình thực
tập, em nhận thấy quy hoạch phát triển hệ thống điện là một vấn đề rất lớn ảnh hưởng

rất nhiều đến tốc độ phát triển kinh tế xã hội. Sau đây, em xin trình bày về Quy hoạch
phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV quận Hoàn Kiếm giai đoạn
2016 – 2025.

PHẦN 2 : QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
TRUNG VÀ HẠ ÁP SAU TRẠM 110KV QUẬN HOÀN
KIẾM GIAI ĐOẠN 2016-2025.
2.1. Luận giải lựa chọn hướng nghiên cứu chuyên sâu
Những năm gần đây, Việt nam là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhanh với
tăng trưởng GDP ln duy trì ở mức 6 đến 7%/năm. Với đà tăng trưởng này, trong
vòng 20 năm Việt Nam đã từ một nước trong nhóm có thu nhập thấp trở thành một
quốc gia có thu nhập trung bình. Tuy nhiên, chính sự cất cánh về phát triển kinh tế
cùng quá trình đơ thị hóa, sự gia tăng dân số nhanh chóng đã kéo theo những yêu cầu
về phát triển nhanh của ngành năng lượng, đặc biệt là điện lực. Trong điều kiện đó, với
các đặc trưng kinh tế kỹ thuật khác biệt của ngành, công tác quy hoạch phát triển hệ
thống điện đòi hỏi phải được triển khai một cách bền vững, nhằm hài hòa các mục tiêu
về phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, đồng thời cân đối giữa các mục tiêu
ngắn hạn, trung và dài hạn.
Trong Quyết định số 1878/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm
vụ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050 nêu rõ: “Thủ đô Hà Nội mở rộng quy hoạch tới năm 2030 và hướng tới tầm nhìn
2050 là Thủ đô biểu trung của Quốc gia, một đô thị hiện đại, năng động và hiệu quả,
trung tâm hành chính chính trị Quốc gia, một trung tâm lớn về văn hóa – khoa học –


đào tạo kinh tế, một trung tâm du lịch và giao dịch quốc tế có tầm khu vực châu Á –
Thái Bình Dương. Thủ đơ Hà Nội có mơi trường sống, sinh hoạt giải trí với chất lượng
cao và mơi trường đầu tư thuận lợi”. Việc điều chỉnh quy hoạch chung dẫn tới tốc độ
phát triển kinh tế - xã hội tang nhanh chóng và có nhiều biến động ở các khu vực. Để
cung cấp kịp thời và đầy đủ nhu cầu điện năng cho thành phố, phù hợp với một thành

phố văn minh hiện đại, giảm thiểu vi phạm hành lang an tồn lưới điện, địi hỏi tăng
cường xây dựng nguồn và lưới điện đồng bộ ngày càng hiện đại và đạt chất lượng
cung cấp điện cao.
Với tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nước ln quan tâm q trình xây dựng và
phát triển Thủ đơ Hà Nội, trong đó việc đảm bảo cung cấp điện an tồn, tin cậy cho
thành phố Hà Nội luôn được các cấp, ngành quan tâm và ưu tiên hàng đầu.
Quy hoạch chính là cơ sở để:
 Đón nhận các cơ hội đầu tư của ngành Điện từ nguồn vốn Xây dựng cơ
bản (các dự án đầu tư này đều yêu cầu có quy hoạch phát triển điện lực
Thành phố)
 Đón nhận các cơ hội đầu tư từ các tổ chức quốc tế (dự án phát triển điện
lực, dự án phát triển công đồng,…)
 Lập các dự án đề nghị cấp vốn từ các quỹ tài trợ quốc tế (Quỹ mơi
trường tồn cầu, ngân hang thế giới, các quỹ ODA,…)
Chính vì những lý do như vậy, em xin quyết định lựa chọn đề tài “Quy hoạch
phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV quận Hoàn Kiếm giai đoạn
2016 – 2025”.
2.2. Quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV quận
Hoàn Kiếm giai đoạn 2016 – 2025.
2.2.1. Cơ sở lý luận
Hệ thống điện (HTĐ) là tập hợp các nhà máy điện, trạm biến áp, đường dây tải
điện, mạng phân phối và các hộ dùng điện nhằm thực hiện nhiệm vụ sản xuất, truyền
tải, phân phối và sử dụng điện năng một cách tin cậy, kinh tế và chất lượng đảm bảo.
HTĐ là một bộ phận quan trọng của hệ thống năng lượng và hệ thống kinh tế
quốc dân, nó chiếm một phạm vi rộng lớn về lãnh thổ. HTĐ ngày nay được nghiên cứu
như một hệ thống lớn, có cấu trúc nội tại phức tạp và có liên kết mật thiết với mơi
trường. Trong đó, ln xảy ra quá trình năng lượng ( vật chất) và q trình thơng tin
(quan hệ nhân - quả), vì việc quản lý, điều khiển hệ không những phải tuân theo những
qui luật của lý thuyết mạch điện mà còn phải ln qn triệt hành vi kinh tế. Tính phức
tạp của HTĐ không những được đặc trưng ở cấu trúc của nó, mà cịn thể hiện ở tính

phát triển trong thời gian, phân cấp trong khơng gian và tính đa chỉ tiêu cần thỏa mãn
mà thường tồn tại mẫu thuẫn giữa chúng (vốn đầu tư nhỏ, độ tin cậy cao, thời gian xây
dựng ngắn, chất lượng điện tốt,…)


Trong khung cảnh này, công tác quy hoạch, thiết kế và điều khiển HTĐ nhằm
hài hòa các mặt mâu thuẫn, tìm những giải pháp tối ưu về kinh tế - kỹ thuật là một
nhiệm vụ quan trọng của cán bộ kỹ thuật và nghiên cứu thuộc ngành điện.
 Các bước của q trình kế hoạch hóa năng lượng điện:
 Bước 1: Phân tích đánh giá hiện trạng hệ thống điện
 Xây dựng ngân hàng dữ liệu về tình hình hệ thống điện và kinh tế
ngành điện trên địa bàn nghiên cứu
 Phân tích đánh giá hiện trạng và xu thế tăng trưởng của hệ thống
điện
 Bước 2: Phân tích và dự báo nhu cầu dài hạn tiêu thụ điện năng
 Dự báo nhu cầu về điện năng trên địa bàn nghiên cứu
 Dự báo dài hạn nhu cầu về công suất
 Bước 3: Xác định cấu trúc tối ưu của hệ thống cung cấp điện trong tương
lai
 Phân tích tình hình tiêu thụ điện: Thu thập các thơng tin về tình
hình tiêu thụ điện năng theo các ngành kinh tế: công nghiệp, nông
nghiệp, sinh hoạt, thương mại – du lịch,…
 Các số liệu phục vụ cho phân tịch hiện trạng và dự báo nhu cầu
năng lượng điện
 Tình hình sản xuất và cung cấp năng lượng của địa bàn nghiên
cứu: Tình hình sản xuất điện trong địa bàn (điện từ các nguồn
khác nhau: thủy điện, Diesel, pin mặt trời,…); Hiện trạng của
mạng lưới phân phối điện: số TBA, công suất, số Km đường dây,
…; Đánh giá hiện trạng hệ thống cung cấp điện năng.
 Lập báo cáo cân bằng năng lượng của địa bàn nghiên cứu

 Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu:
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); Cơ cấu kinh tế; Dự kiến tốc độ
tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng thu nhập; Dân số và cấu trúc dân
số, Hệ số trang thiết bị điện gia dụng; Chính sách đơ thị hóa; …
 Dự báo nhu cầu năng lượng điện năng cho từng thời điểm quy
hoạch
 Đánh giá nguồn tài nguyên năng lượng điện và lập các phương án
cung cấp
 Phân tích kinh tế và lựa chọn phương án cung cấp
 Phân tích kinh tế - tài chính dự án đầu tư và lập báo cáo khả thi.


2.2.2. Quy hoạch phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV quận
Hoàn Kiếm trong giai đoạn 2016 – 2025.
 Các bước trong quy hoạch:
 Đánh giá, phân tích hiện trạng lưới điện trung áp trên điạ bàn quận Hoàn
Kiếm
 Dự báo nhu cầu điện trong giai đoạn 2016 – 2025 trên địa bàn quận
 Đặc điểm chung và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội quận
 Cơ chế bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện
lực
 Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các cơng trình điện trên địa bàn quận
 Khối lượng đầu tư xây dựng và vốn đầu tư
 Phân tích kinh tế - tài chính
 Cơ chế quản lý thực hiện quy hoạch
 Kết luận
2.2.2.1 Hiện trạng nguồn và lưới điện trên địa bàn quận Hoàn Kiếm
 Nhận xét
-


Nguồn điện: Hiện tại trên địa bàn quận đang được nhận điện từ 4 trạm:
110kV Yên Phụ, 110kV Trần Hưng Đạo, 110kV Giám và 110kV Bờ Hồ.
Các trạm có cơng suất quy mơ 2 máy 2x63 MVA, và đang được vận
hành ở mức 75 – 85%.

-

Lưới điện: Trên địa bàn quận còn tồn tại 1 cấp điện áp 22kV nhận điện
từ 4 trạm 110kV, các trục đường dây chủ yếu là cáp XLPE240/Cu và còn
một lượng khối lượng nhỏ sử dụng cáp XLPE/Al. Các tuyến đường dây
trung áp được hạ ngầm 110kV. Tuy nhiên đối với sử dụng lưới 0,4kV do
đặc thù của từng phường, khu phố cổ,… vì vậy vẫn sử dụng đường dây
cáp nổi đi trên không.

 Khả năng liên kết lưới điện khu vực
Lưới điện trung áp trên đại bàn quận Hoàn Kiếm đáng vận hành 01 cấp điện áp
22kV và hạ ngầm 100% tuyến đường dây cao áp. Các lộ 22kV hiện đang được nhận
điện ít nhất từ 2 nguồn trạm 110kV với độ tin cậy cao.
Lưới điện 22kV của quận Hoàn Kiếm đang có sự liên kết với các lộ đường dây
của quận Ba Đình, Đống Đa, Hai bà Trưng, tạo mạch vịng hỗ trợ nguồn cơng suất khi
có sự cố.
2.2.2.2 Dự báo nhu cầu điện


×