CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH
1.1 Đặc điểm công năng
- Tên công trình: nhà ở tư nhân
- Số tầng của công trình: 4 tầng (1 trệt + 3 lầu)
- Khẩu độ công trình:
+ Dài: 18.5 (m)
+ Rộng: 4 (m)
+ Chiều cao toàn bộ công trình: 13.7 (m)
- Hình thức đầu tư: xây mới
- Địa chỉ: lô U42, khu dân cư Phú Mỹ Hưng, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- Đặc điểm mặt bằng:
+ Vị trí: nằm trong mặt bằng đã xây dựng
+ Hiện trạng mặt bằng: là bãi đất trống xung quanh là nhà dân
+ Hạ tầng kĩ thuật hiện có của công trình: đường giao thông xung quanh, cấp nước
khu vực
+ Hệ thống điện khu vực đi ngang qua đường
1.2 Đặc điểm kết cấu
- Khung chịu lực: bê tông cốt thép
- Sàn: bê tông cốt thép
- Móng công trình: móng trên nền đất thiên nhiên dạng móng cọc bê tông cốt thép
- Cầu thang bộ
- Tường xây bao: tường dầy 110mm
1.3 Đặc điểm kiến trúc
- Hướng chính của công trình: hướng nam
- Ba phía của công tình giáp với nhà dân
- Phía trước công trình có đường giao thông nội bộ
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
1.4 Đặc điểm địa chất, thủy văn, xã hội
- Địa hình: thuộc khu vực đồng bằng
- Bãi đất xây dựng công trình bằng phẳng
- Địa chất
- Thủy văn:
+ Nằm trong vùng nhiệt đới xavan, cũng như một số tỉnh Nam bộ khác Thành phố Hồ
Chí Mình không có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông rõ rệt, nhiệt độ cao đều và mưa
quanh năm (mùa khô ít mưa). Trong năm TP.HCM có 2 mùa là biến thể của mùa hè:
mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11 (khí hậu nóng
ẩm, nhiệt độ cao mưa nhiều), còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau (khí hậu
khô mát, nhiệt độ cao vừa mưa ít). Trung bình, Thành phố Hồ Chí Minh có 160 tới
270 giờ nắng một tháng, nhiệt độ trung bình 27 °C, cao nhất lên tới 40 °C, thấp nhất
xuống 13,8 °C. Hàng năm, thành phố có 330 ngày nhiệt độ trung bình 25 tới 28 °C.
Lượng mưa trung bình của thành phố đạt 1.949 mm/năm, trong đó năm 1908 đạt cao
nhất 2.718 mm, thấp nhất xuống 1.392 mm vào năm 1958. Một năm, ở thành phố có
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
trung bình 159 ngày mưa, tập trung nhiều nhất vào các tháng từ 5 tới 11, chiếm
khoảng 90%, đặc biệt hai tháng 6 và 9. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng
mưa phân bố không đều, khuynh hướng tăng theo trục Tây Nam – Ðông Bắc. Các
quận nội thành và các huyện phía bắc có lượng mưa cao hơn khu vực còn lại.
+ Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa Tây –
Tây Nam và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương, tốc độ trung
bình 3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Gió Bắc – Ðông Bắc từ biển Đông, tốc độ trung
bình 2,4 m/s, vào mùa khô. Ngoài ra còn có gió tín phong theo hướng Nam – Đông
Nam vào khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7 m/s. Có thể nói Thành phố Hồ
Chí Minh thuộc vùng không có gió bão. Cũng như lượng mưa, độ ẩm không khí ở
thành phố lên cao vào mùa mưa (80%), và xuống thấp vào mùa khô (74,5%). Bình
quân độ ẩm không khí đạt 79,5%/năm.
+ Về thủy văn, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, . Sông Sài
Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến Thành phố Hồ Chí
Minh, với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Sông
Sài Gòn có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m³/s, bề rộng tại thành phố khoảng
225 m đến 370 m, độ sâu tới 20 m. Nhờ hệ thống kênh Rạch Chiếc, hai con sông
Đồng Nai và Sài Gòn nối thông ở phần nội thành mở rộng. Một con sông nữa của
Thành phố Hồ Chí Minh là sông Nhà Bè, hình thành ở nơi hợp lưu hai sông Đồng
Nai và Sài Gòn, chảy ra biển Đông bởi hai ngả chính Soài Rạp và Gành Rái, kênh
rạch giúp Thành phố Hồ Chí Minh trong việc tưới tiêu, nhưng do chịu ảnh hưởng
dao động triều bán nhật của biển Ðông, thủy triều thâm nhập sâu đã gây nên những
tác động xấu tới sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội
thành.
- Xã hội: nằm trong khu vực dân cư, an ninh tốt.
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ TÍNH TOÁN
2.1 Tiêu chuẩn sử dụng trong bài:
TCVN 5574-2012: kết cấu bê tông và bê tông cốt thép-tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737-1995: tải trọng và tác động-tiêu chuẩn thiết kế
2.2 Vật liệu sử dụng:
- Bê tông: B20 có các số liệu như sau:
Rb = 11.5( MPa )
γb =1
Rbt = 0.9( MPa )
Eb = 27 ×103 ( MPa)
- Cốt thép CII có các thông số sau:
Rs = 280( MPa )
Rsc = 280( MPa)
E b = 21×10 4 ( MPa)
2.3 Tải trọng tác dụng
2.3.1 Tĩnh tải:
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
Cấu tạo
Trọng lượng riêng
γ ( KN / m3 )
Trọng lượng bản thân của kết cấu
γ BTCT = 24
Vữa lót, trát
γ = 16
Gạch lót
γ = 22
Tường gạch đinh
γ = 20
Tường gạch ống
γ = 20
2.3.2 Tĩnh tải trên
1m 2
sàn điển hình:
B
15500
4500
4300
200
15
11
5
2000
2000
200
17
9
2000
11
13
13
15
PHÒNG THU GIÃN
21
QU? Y BAR
3800
3
200 1000
4500
1200
700
4500
4500
4300
4500
B
1
4500
Mặt bằng lầu 1
- kích thước ô sàn điển hình:
Chiều dày sàn theo công thức kinh nghiệm:
hs =
Lng
(40 ÷ 45)
=
4.5
= 0.1( m)
45
=> Chọn chiều dày sàn
hs
=10(cm)
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
200 800
1200
2000
15500
2
- Chiều dày sàn điển hình:
A
+3.800
K? SÁCH + Ð? CHO I
100
+3.800
600
wc d? ki?n
PHÒNG XEM PHIM-SHC
350
200 1800
1
A
A
19
7
6000
4200
2000 100
200
6000
4200
1800 200
600 400
200 200
4500
600
4500
2800
1200
3
4
5
B
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
- Cấu tạo các lớp sàn:
STT
1
2
3
4
5
6
Cấu tạo
Gạch
Vữa lót
Bê tông cốt thép
Vữa trát
Trần treo
Thiết bị điện
h1 (m)
γ i (KN/ m 2 )
ni
gi (KN/m2)
0.005
0.03
0.1
0.01
0.005
40
16
24
16
20
1.1
1.3
1.1
1.3
1.1
0.22
0.63
2.64
0.21
0.11
0.3
∑g
tc
= 4.11( KN / m 2 )
2.3.3 Hoạt tải sử dụng
STT
1
2
3
4
5
6
7
Loại phòng
Phòng ngủ
Phòng bếp+ ăn
Phòng khách
Buồng vệ sinh
Phòng đọc sách
Phòng giải lao
Phòng giặt
n
1.3
1.3
1.3
1.3
1.2
1.2
1.3
qtc (KN/m2)
1.5
1.5
1.5
1.5
4.0
3.0
1.5
qtt (KN/m2)
1.95
1.95
1.95
1.95
4.8
3.6
1.95
Tải trọng gió tác dụng vào công trình
ST
T
1
2
3
4
5
Tầng
Trệt
Lầu 1
Lầu 2
Sân thượng
Mái
htầng
(m)
3.8
3.3
3.3
2.4
0.9
Zi
(m)
0
3.8
7.1
10.4
13.7
W0
(KN/m)
0.83
0.83
0.83
0.83
0.83
Whut = n × W0 × K × Chut × (
hd + ht
)
2
Wday = n × W0 × K × Cday × (
hd + ht
)
2
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
K
0
0.498
0.59
0.666
0.719
Chút
-0.6
-0.6
-0.6
-0.6
-0.6
Cđẩy
0.8
0.8
0.8
0.8
0.8
n
1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
Whút
(KN/m)
0
1.06
1.16
1.13
0.7
Wđẩy
(KN/m)
0
1.41
1.55
1.51
0.95
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
CHƯƠNG 3: SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN VÀ MÔ HÌNH
3.1 Sơ đồ tính toán và mô hình tính toán
- Liên kết giữa các cột và móng lá liên kết ngàm
- Vị trí ngàm nằm tại mặt đất tự nhiên ( cổ cột )
- Hệ khung công trình là hệ khung không gian,sử dụng phần mềm SAP, ETAB… để
xác định nội lực, chuyển vị của hệ khung
- Vị trí của dầm và cột được xác định tại các tim dầm và tim cột ( hoặc là trục dầm và
cột ) và được mô phỏng bằng phần tử thành
- Phân tử kết cấu sàn được mô phổng bằng phân tử thành
- Vị trí của sàn theo vị trí của kiến trúc và kết cấu dự kiến
- Trọng lượng bản thân của cột,dầm, sàn được xác định và tính toán bằng phân tử bằng
phần mềm theo kích thước của các tiết diện cột, dầm chiều dài sàn khai báo theo mô
hình vs hệ số tĩnh tải tương ứng với vật liệu
- Tải trọng gần tĩnh tải chất thêm ( tường, gạch lót, vữa trát và vật thể gió….) được
truyền tải vào mô hình theo đúng vị trí thực tế và hướng thực tế
- Tải trọng đứng được truyền lên các sàn và từ sàn truyền lên các dầm và dầm từ sang
cột
- Tải trọng gió được truyền vào dầm biên các tầng hoặc tâm khối lượng của sàn đó, tùy
theo điều kiện cho phép.
3.2 Chọn tiết diện sơ bộ các kết cấu
3.2.1 Sàn
- Chiều dày sàn chọn theo công thức kinh nghiệm
hs =
Lngan
(40 : 50)
- Ô sàn điển hình kích thước:
=
4500
= 112.5 − 90( mm)
(40 : 50)
6 × 4.5
- Chọn chiều dày sàn: 100 mm
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
3.2.2 Dầm
- Kích thước dầm chính sơ bộ chọn theo công thức kinh nghiệm:
1 1
1 1
hdc = ÷ ÷× Lnhip = ÷ ÷× 4500 = 562.5 ÷ 375( mm) → hdc = 400( mm)
8 12
8 12
1 1
1 1
bdc = ÷ ÷× hd = ÷ ÷× 400 = 200 ÷ 100 ( mm) → bdc = 200 ( mm )
2 4
2 4
- Kích thước dầm phụ sơ bộ chọn theo công thức kinh nghiệm:
1 1
1 1
hdp = ÷ ÷× Lnhip = ÷ ÷× 6000 = 500 ÷ 375( mm) → hdp = 400( mm)
12 16
12 16
1 1
1 1
bdc = ÷ ÷× hd = ÷ ÷× 400 = 200 ÷ 100 ( mm) → bdp = 200 ( mm )
2 4
2 4
Ldc
-
Tầng điển hình có nhịp dầm chính
-
Tầng điển hình có nhịp dầm phụ
-
Tiết diện dầm nên chọn :
Bảng thống kê kích thước dầm sơ bộ
= 4500 (mm)
Ldp = 6000( mm)
b × h = 200 × 400
ST
T
1
2
3
4
5
6
Tên dầm
b ( mm)
h (mm)
DS1
DS2
DS3
DS4
DS5
DS-T1
200
200
200
200
100
200
400
400
400
400
400
400
3.2.3 Cột
- Tiết diện cột sẽ thay đổi 3 tầng 1 lần
- Tiết diện cột sơ bộ ở tầng trệt được tính như sau:
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
(mm)
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
Fc =
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
kNt
γ b Rb
k: hệ số cho ảnh hưởng moment, thay đổi từ 1.1 đến 1.5
NT = n × S × q
-
tải trọng tần trên truyền xuống cột đang tính toán
Tiết diện sơ bộ cột C1 ở lầu 1 được tính như sau:
Fc =
kN t 1.2 × n × S × q 1.2 × (2 ×11.25 × 9.06) ×103
=
=
= 25145( mm 2 )
γ b Rb
γ b Rb
11.5
Chọn kích thước sơ bộ cho cột C1:
-
Bảng thống kê tiết diện cột
Stt Tên
cột
1
2
3
4
5
6
7
8
b × h = 250 × 200( mm)
C1
C2
C3
BT1
CT
C1
C2
C3
Lầu
Trệt+1+2
Trệt+1+2
Trệt+1+2
Trệt
2+sân
thượng
sân thượng
sân thượng
sân thượng
k
n
Diện tích
S(m2)
q
(KN/m2)
Nt
KN
F
(mm2)
b
(mm
)
h
(mm)
1.2
1.3
1.3
1.4
2
2
2
2
11.25
10.63
10.63
3
10.71
9.06
10.71
1.95
240975
192615.6
227694.6
11700
25145
21773
25739
1424
250
250
250
200
200
200
200
200
1.4
1.2
1.3
1.3
2
1
1
1
1.12
8.55
10.63
10.63
9.06
10.71
9.06
10.71
20294.4
91570.5
96307.8
113847.3
2470
9555
10886
12869
200
200
200
200
200
200
200
200
3.3 Tổ hợp tải trọng
TH1=TT + HT
TH2=TT + GT
TH3=TT + GP
TH4=TT + Gió trước
TH5=TT + Gió sau
TH6=TT + 0.9 HT + 0.9 GT
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
TH7=TT + 0.9 HT + 0.9 GP
TH8=TT + 0.9 HT + 0.9 Gió trước
TH9=TT + 0.9 HT + 0.9 Gió sau
TH Bao=TH1+TH2+TH3+TH4+TH5+TH6+TH7+TH8+TH9
Mô hình SAP 3D
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
HT sàn lầu 1
Momen
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
Lực cắt
Tĩnh tải
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
Gió trước
Gió sau
Gió trái
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
Gió phải
3.4 Kiểm tra độ cứng và chuyển vị hệ khung ( kiểm tra biến dạng )
[∆ ] =
- Chuyển vị đỉnh công trình: do kết cấu dạng khung
∆x ≤
H
500
∆y ≤
H
500
H
500
- Độ võng dầm:
f ≤
L
200
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN BẢN SÀN
4.1 Mặt bằng và phân loại ô sàn
- Chiều dày sàn và tiết diện dầm đã chọn như hình vẽ:
- Phân loại ô sàn:
+ Theo loại bản dầm khi
L2
>
L1
2 bản thuộc loại dầm bản => sàn làm việc 1 phương
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
+ Theo loại bản dầm khi
phương
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
L2
<
L1
2 bản thuộc loại bản kê bốn cạnh => sàn làm việc 2
+ Bảng thống kê các loại ô sàn của tầng điển hình:
STT
Kích thước
Ô bản
1
2
3
4
S1
S2
S3
S4
L1 L2
x
1200x6000
4500x6000
3450x4500
4500x6000
L2
L1
(mm)
6000
6000
4500
6000
(mm)
1200
4500
3450
4500
Tỉ số
5
1.33
1.3
1.33
4.1 Tính toán và bố trí cốt thép bản 2 phương
4.2.1 Tính toán ô sàn điển hình S2 ( 4500x6000)
- Xác định tải trọng trên 1m2 sàn
p tt = g tt + q tt
- Xác định liên kết bản sàn với dầm:
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
L2
L1
Loại bảng
Bản dầm
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Bản kê 4 cạnh
Chiều dày
(mm)
100
100
100
100
hf
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
+ Xem khi
+ Xem khi
hd
≥3
hs
hd
<3
hs
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
=> Liên kết của sàn với dầm là liên kết ngàm
=> Liên kết của sàn với dầm là liên kết tựa
Theo kích thước của dầm và chiều dày sàn ta có liên kết dàm sàn như sau:
Bảng liên kết giữa bản sàn với dầm
Stt
1
Ô sàn
S2
hd(mm)
400
hs (mm)
100
Tỉ số (hd/ hs)
4
Sơ đồ
9
Loại bảng
Bảng kê
S3
400
100
4
9
Bảng kê
S4
400
100
4
9
Bảng kê
2
3
Tầng sàn điển hình thuộc ô sàn số 9
Tải trọng trên 1 m2 sàn S2
p tt = g tt + q tt = 4.11 + 1.95 = 6.06(KN/ m 2 )
Liên kết với bản sàn và dầm:
hd 400
=
=4 >3⇒
hs 100
Liên kết ngàm
Ô sàn điển hình S2:
Tại nhịp :
L2
6
=
= 1.33
m91 = 0.02083 m92 = 0.01218
L1 4.5
,
M 1 = m91 × P = 0.02083 ×163.62 = 3.39( kN .m)
P = p tt × L1 × L2 = 6.06 × 4.5 × 6 = 163.62( kN .m)
Giả thiết
a0 = 20mm → h0 = 100 − 20 = 80mm
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
αm =
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
M1
3.39 ×106
=
= 0.051
Rbbh02 0.9 ×11.5 ×103 × 80 2
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − (2 × 0.051) = 0.0524
ξγ b Rbbh0 0.0524 × 0.9 × 11.5 ×103 × 80
=
= 192(mm 2 )
Rs
225
% µ min = 0.05%
A
192
% µ = s ×100 =
×100 = 0.241%
b.h0
1000 × 80
% µ max = 2.5%
AS =
=>Chọn
φ 8a 200
m92 = 0.01218
M 2 = m92 × P = 0.01218 × 163.62 = 1.99( kN .m)
αm =
M2
1.99 ×106
=
= 0.03
Rbbh02 0.9 ×11.5 ×103 × 80 2
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − (2 × 0.03) = 0.0305
ξγ b Rbbh0 0.0305 × 0.9 ×11.5 × 103 × 80
=
= 112.24(mm 2 )
Rs
225
% µ min = 0.05%
A
112.24
% µ = s × 100 = 3
×100 = 0.14%
b.h0
10 × 80
% µ max = 2.5%
AS =
=>Chọn
φ 8a 200
Tại gối: với
L2 6000
=
= 1.33
L1 4500
k91 = 0.04749 k92 = 0.02781
,
M I = k91 × P = 0.04749 ×163.62 = 7.77( kN .m)
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
M II = k92 × P = 0.02781×163.62 = 4.55( kN .m)
Giả thiết
αm =
a0 = 20mm → h0 = 100 − 20 = 80mm
MI
7.77 ×106
=
= 0.117
Rbbh02 0.9 × 11.5 ×1000 × 80 2
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − (2 × 0.117) = 0.1248
ξγ b Rb bh0 0.1248 × 0.9 × 11.5 × 1000 × 80
=
= 459.26( mm 2 )
Rs
225
A
459.26
% µ = s × 100 =
×100 = 0.574%
b.h0
1000 × 80
AS =
Chọn
φ 8a100
αm =
M II
4.55 ×106
=
= 0.069
Rbbh02 0.9 × 11.5 ×1000 × 80 2
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − (2 × 0.069) = 0.0716
ξγ b Rbbh0 0.0716 × 0.9 ×11.5 ×1000 × 80
=
= 263.49( mm 2 )
Rs
225
A
263.49
% µ = s ×100 =
×100 = 0.329%
b.h0
1000 × 80
AS =
φ 8a150
Chọn
4.2 Tính toán và bố trí cốt thép bản 1 phương
Bản làm việc theo phương cạnh ngắn, tính toán như loại bản dầm. Cắt dải bản rộng
1m theo phương cạch ngắn, coi bản dầm là 1 dầm đơn giản để tính toán với S1 theo
phương cạnh ngắn bản được liên kết là 2 đầu ngàm
- Tại hai đầu gối:
qs .l 2
Mg =
12
M nh
- Tại giữa nhịp:
- Sàn S1:
qs .l 2
=
24
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
L2
6
=
=5
L1 1.2
Tại hai đầu gối:
q tt × l 2 6.06 ×1.2 2
Mg =
=
= 0.727( KNm)
12
12
M nh =
Tại giữa nhịp:
αm =
Mg
Rbbh02
=
q tt × l 2 6.06 × 1.22
=
= 0.364( KN .m)
24
24
0.727 × 106
= 0.011
0.9 ×11.5 × 1000 × 802
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − (2 × 0.011) = 0.0111
ξγ b Rbbh0 0.0111× 0.9 × 11.5 × 1000 × 80
=
= 40.85(mm 2 )
Rs
225
A
40.85
% µ = s ×100 =
×100 = 0.051%
b.h0
1000 × 80
AS =
Chọn
αm =
φ 6a 200
M nh
0.346 × 106
=
= 0.005
Rb bh02 0.9 × 11.5 ×1000 × 802
ξ = 1 − 1 − 2α m = 1 − 1 − (2 × 0.005) = 0.005
ξγ b Rbbh0 0.005 × 0.9 ×11.5 ×1000 × 80
=
= 18.4(mm 2 )
Rs
225
A
18.4
% µ = s × 100 =
× 100 = 0.023%
b.h0
1000 × 80
AS =
Chọn
φ 6a 200
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
Bảng thống kê thép các ô sàn của sàn điển hình
Tê
nô
sàn
Momen
(KN.m)
M nh
S1
Mg
M1
M2
S2
MI
M II
M1
M2
S3
MI
M II
S4
M1
0.34
6
0.72
7
ao
(mm
)
ho
(mm
)
20
80
20
80
3.39
20
80
1.99
20
80
7.77
20
80
4.55
20
80
3.38
20
80
2
20
80
7.77
20
80
4.6
3.39
20
20
80
80
αm
0.00
5
0.01
1
0.05
1
0.03
0.11
7
0.06
9
0.05
1
0.03
0.11
7
0.06
9
0.05
1
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
ξ
0.005
0.011
1
0.052
4
0.030
5
0.124
8
0.071
6
0.052
4
0.030
5
0.124
8
0.071
6
0.052
4
As
(mm2)
μ
(%)
18.4
40.84
8
192.8
3
0.02
3
0.05
1
0.24
1
112.24
459.2
6
263.4
9
192.8
3
112.24
459.2
6
263.4
9
192.8
3
Thép chọn
Φ
a
As
(mm (mm
)
)
(mm2)
6
200
141
6
200
141
8
200
192
0.14
0.57
4
0.32
9
0.24
1
8
200
192
8
100
503
8
150
335
6
140
202
0.14
0.57
4
0.32
9
0.24
1
6
200
141
8
100
503
8
8
150
200
335
192
CHUYÊN ĐỀ KẾT CẤU
M2
MI
M II
GVHD: NGUYỄN ANH QUÂN
1.19
20
80
7.77
20
80
4.45
20
80
0.01
8
0.11
7
0.06
7
NGUYỄN HUỲNH ĐOÀN-LỚP 36CXD2
0.018
2
0.124
8
0.069
4
66.97
6
459.2
6
255.3
9
0.08
4
0.57
4
0.31
9
8
200
192
8
100
503
8
150
335