Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

ĐÁNH GIÁ độc TÍNH cấp, tác DỤNG của THUỐC TIÊU PHONG THẤP HOÀN HV TRONG điều TRỊ THOÁI hóa cột SỐNG THẮT LƯNG TRÊN lâm SÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.36 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
==========

TRẦN TUẤN THÀNH

ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH CẤP, TÁC DỤNG CỦA
THUỐC TIÊU PHONG THẤP HOÀN HV TRONG
ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA CỘT SỐNG THẮT LƯNG
TRÊN LÂM SÀNG

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
==========

TRẦN TUẤN THÀNH

ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH CẤP, TÁC DỤNG CỦA
THUỐC TIÊU PHONG THẤP HOÀN HV TRONG
ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA CỘT SỐNG THẮT LƯNG


TRÊN LÂM SÀNG
Chuyên ngành

: Y học cổ truyền

Mã số

: 8 720 115

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Phạm Thúc Hạnh

HÀ NỘI – 2018


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt
CSTL
ODI
YHCT
YHHĐ
WHO

Tiếng Việt
Cột sống thắt lưng
Điểm đánh giá tàn tật Oswestry
Y học cổ truyền
Y học hiện đại

Tổ chức Y tế thế giới

Tiếng Anh
Oswestry Disability Index
World Health Organization


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................3
1.1. Tổng quan thoái hóa cột sống thắt lưng theo y học hiện đại.....................3
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu vùng thắt lưng.................................................3
1.1.2. Bệnh lý thoái hóa cột sống thắt lưng...............................................5
1.2. Tổng quan thoái hóa cột sống thắt lưng theo y học cổ truyền.................11
1.2.1. Bệnh danh......................................................................................11
1.2.2. Bệnh nguyên..................................................................................11
1.2.3. Bệnh cơ.........................................................................................12
1.2.4. Phân thể lâm sàng..........................................................................12
1.2.5. Phương pháp điều trị Phương pháp dùng thuốc............................13
1.3. Tổng quan về bài thuốc sử dụng trong nghiên cứu.................................14
1.3.1. Thành phần....................................................................................14
1.3.2. Phân tích bài thuốc Độc hoạt........................................................14
1.3.3. Cơ chế dược lý..............................................................................17
1.3.4. Công dụng.....................................................................................17
1.3.5. Đối tượng sử dụng.........................................................................17
1.3.6. Thận trọng.....................................................................................18
1.3.7. Hướng dẫn sử dụng.......................................................................18
1.3.8. Bảo quản.......................................................................................18
1.3.9. Chú ý ............................................................................................18
1.3.10. Đóng gói......................................................................................18

1.3.11. Hạn sử dụng................................................................................18
1.4. Các nghiên cứu có liên quan...................................................................18
1.4.1. Nghiên cứu trên thế giới................................................................18
1.4.2. Nghiên cứu tại Việt Nam...............................................................19


Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............20
2.1. Chất liệu nghiên cứu...............................................................................20
2.1.1. Thành phần viên hoàn cứng.........................................................20
2.1.2. Điện châm....................................................................................21
2.1.3. Thuốc Mobic 7,5mg.....................................................................21
2.2.Thời gian và địa điểm nghiên cứu.............................................................21
2.2.1. Khảo sát độc tính cấp LD50........................................................21
2.2.2. Đánh giá hiệu quả của Tiêu phong thấp hoàn.............................21
2.3.Đối tượng nghiên cứu................................................................................21
2.3.1. Nghiên cứu thực nghiệm...............................................................21
2.3.2. Nghiên cứu lâm sàng.....................................................................22
2.4.

Phương pháp nghiên cứu.......................................................................23
2.4.1. Nghiên cứu thực nghiệm...............................................................23
2.4.2. Nghiên cứu lâm sàng.....................................................................24
2.4.3. Sơ đồ nghiên cứu...........................................................................26

2.5. Các chỉ số nghiên cứu.............................................................................27
2.5.1. Xác định độc tính cấp LD50.........................................................27
2.5.2. Đánh giá hiệu quả của Tiêu phong thấp hoàn trên lâm sàng.........27
2.6. Công cụ nghiên cứu.................................................................................30
2.7. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................31
2.8. Đạo đức nghiên cứu................................................................................31

Chương 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................32
3.1.

Độc tính cấp LD50................................................................................32

3.2.

Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu...........................................................32
3.2.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi.........................................................32
3.2.2. Phân bố bệnh nhân theo giới.........................................................32
3.2.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp............................................32


3.2.4. Phân bố theo thời gian mắc bệnh................................................33
3.2.5. Phân bố theo chỉ số lâm sàng trước điều trị................................33
3.2.6. Phân bố theo chức năng sinh hoạt trước điều trị.........................33
3.2.7. Phân bố theo vị trí mắc bệnh.......................................................34
3.2.8. Phân bố theo đường kinh bị bệnh................................................34
3.2.9. Phân bố theo các phương pháp điều trị đã sử dụng....................34
3.3.

Kết quả điều trị......................................................................................35
3.3.1. Sự thay đổi điểm VAS, Schober, Lasègue.....................................35
3.3.2. Sự thay đổi về nghiệm pháp bấm chuông, Néri, Bonnet..............35
3.3.3. Sự thay đổi về rối loạn cảm giác, rối loạn vận động, rối loạn phản
xạ gân xương.................................................................................36
3.3.4. Sự thay đổi chức năng sinh hoạt hàng ngày .................................36
3.3.5. Sự thay đổi tổng điểm trung bình trước và sau điều trị.................37
3.3.6. Sự thay đổi tổng điểm theo đường kinh trước và sau điều trị.......37
3.3.7. Kết quả điều trị chung...................................................................37


3.4. Tác dụng không mong muốn...................................................................38
3.4.1. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng..................................38
3.4.2. Tác dụng không mong muốn trên cận lâm sàng...........................38
Chương 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN...............................................................40
4.1. Bàn luận về độc tính cấp của Tiêu phong thấp hoàn................................40
4.2. Bàn luận về đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu...........................................40
4.3. Bàn luận về hiệu quả điều trị của Tiêu phong thấp hoàn trên bệnh nhân
thoái hóa cột sống thắt lưng....................................................................40
DỰ KIẾN KẾT LUẬN..................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần thuốc Tiêu phong thấp hoàn........................................14
Bảng 2.1. Thành phần viên Tiêu phong thấp hoàn..........................................20
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo y học cổ truyền...........................22
Bảng 2.3. Mức điểm theo VAS, Lasègue, Schober, ODI, điểm đau Valleix......29
Bảng 2.4. Mức điểm theo dấu hiệu co cơ, Bonnet, RLCG, RLVĐ................29
Bảng 2.5. Phân loại kết quả điều trị................................................................30
Bảng 3.1. Tuổi trung bình................................................................................32
Bảng 3.2. Phân bố theo giới về giới................................................................32
Bảng 3.3. Phân bố theo nghề nghiệp...............................................................32
Bảng 3.4. Phân bố theo thời gian mắc bệnh....................................................33
Bảng 3.5. Các chỉ số lâm sàng trước điều trị...................................................33
Bảng 3.6. Chức năng sinh hoạt hàng ngày trước điều trị................................33
Bảng 3.7. So sánh vị trí mắc bệnh...................................................................34
Bảng 3.8. So sánh đường kinh bị bệnh............................................................34
Bảng 3.9. So sánh phương pháp điều trị đã sử dụng.......................................34
Bảng 3.10. So sánh số điểm về VAS, Schober, Lasègue trước sau điều trị.....35

Bảng 3.11. So sánh số điểm bấm chuông, Néri, Bonnet trước sau điều trị.....35
Bảng 3.12. So sánh số điểm triệu chứng rối loạn cảm giác, rối loạn vận động,
rối loạn phản xạ trước sau điều trị.................................................36
Bảng 3.13. Mức độ sinh hoạt trước sau điều trị.............................................36
Bảng 3.14. So sánh tổng điểm trung bình trước và sau điều trị......................37
Bảng 3.15. So sánh tổng điểm theo đường kinh trước và sau điều trị.............37
Bảng 3.16. Kết quả điều trị chung sau điều trị................................................37
Bảng 3.17. Đánh giá tác dụng không mong muốn trên lâm sàng....................38
Bảng 3.18. Các chỉ số công thức máu trước và sau điều trị............................38
Bảng 3.19. Các chỉ số sinh hóa máu trước và sau điều trị..............................39


8

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoái hóa cột sống thắt lưng (Spondylosis hoặc Oteoarthritis of lumbar
spine) là bệnh lý cột sống mạn tính gây đau, hạn chế vận động, biến dạng cột
sống thắt lưng mà không có biểu hiện viêm [7],[32]. Tổn thương cơ bản của
bệnh là tình trạng thoái hóa sụn khớp và đĩa đệm cột sống phối hợp với những
thay đổi ở phần xương dưới sụn và màng hoạt dịch [3],[7]. Bệnh do nhiều
nguyên nhân gây nên nhưng chủ yếu là sự lão hóa của tế bào tổ chức dưới sự
thúc đầy của các yếu tố cơ học, di truyền, nội tiết, chuyển hóa, … dẫn đến quá
trình này nhanh hơn và nặng thêm [7],[27].
Nghiên cứu phân tích tổng hợp (2015) công bố trên tạp chí Lancet về
tình trạng tàn tật của 188 quốc gia, khảo sát trên 301 bệnh lý khác nhau trong
thời gian từ năm 1990 – 2013, cho thấy các bệnh lý liên quan đến thắt lưng
hông rất phổ biến và là nguyên nhân hàng đầu gây ra tàn tật [43]. Theo nghiên
cứu COPCORD (2014) tại Mỹ HCTLH chiếm từ 1,8% đến 11,3% dân số
nước này [45]. Kết quả phân tích tổng hợp dựa trên 28 nghiên cứu từ
Medline, LILACS, EMBASE (2015) cho thấy có 19,6% người Mỹ ở nhóm

tuổi 20 – 59 có bệnh lý vùng thắt lưng hông [38]. Tại Việt Nam, nghiên cứu
của Hồ Phạm Thục Lan công bố năm 2016 có 44% người tham gia nghiên
cứu đã từng có ít nhất 1 lần đau thắt lưng hông [18]. Theo Trần Ngọc Ân, có
11,4% bệnh nhân điều trị tại khoa Cơ Xương Khớp bệnh viện Bạch Mai trong
10 năm (1991¬2000) là do HCTLH, đứng thứ hai sau viêm khớp dạng thấp và
tác giả ước tính 17 % người trên 60 tuổi có các vấn đề liên quan đến cột sống
thắt lưng [1],[4].
Y học hiện đại (YHHĐ) có rất nhiều phương pháp điều trị trong đó chủ
yếu vẫn là can thiệp nội khoa (thuốc chống viêm non-steroid, giãn cơ và các
phương pháp vật lý trị liệu) hoặc can thiệp ngoại khoa đối với những trường


9

hợp nặng [40]. Tuy nhiên các phương pháp trên chưa đem lại hiệu quả tối ưu
và lâu dài cho bệnh nhân [42],[48]. Bệnh danh của thoái hóa cột sống theo y
học cổ truyền là: yêu thống, yêu cước thống, tọa cốt phong,.. các phương
pháp điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc đem lại hiệu quả điều trị cao, đã
được chứng minh bằng nhiều nghiên cứu khoa học [17]. Trong những năm gần
đây việc nghiên cứu các bài thuốc mới, dạng bào chế mới của các thuốc có nguồn
gốc tự nhiên ngày càng được quan tâm. Những sản phẩm mới này cũng đã chứng
minh được tác dụng trong điều trị hỗ trợ và nâng cao thể trạng cho bệnh nhân.
Chính vì vậy chúng tôi quyết định làm nghiên cứu và sản xuất viên “Tiêu
phong thấp nang” ứng dụng điều trị thoái hóa cột sống thắt lưng trên lâm sàng
với hai mục tiêu sau:
1.

Khảo sát độc tính cấp của Tiêu phong thấp hoàn trên thực nghiệm

2.


Đánh giá tác dụng điều trị thoái hóa cột sống thắt lưng và tác dụng
không mong muốn của thuốc trên lâm sàng.


10

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan thoái hóa cột sống thắt lưng theo y học hiện đại
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu vùng thắt lưng
1.1.1.1. Cột sống thắt lưng
Cột sống thắt lưng gồm 5 đốt sống thắt lưng từ L1 đến L5, 5 đốt sống
cùng dính với nhau thành một khối (S 1 đến S5), 4 đĩa đệm (L1-L2, L2-L3, L3-L4,
L4- L5) và 2 đĩa đệm chuyển tiếp (D 12-L1, L5-S1), dây chằng, cơ cạnh sống.
Đây là nơi chịu tải 80% trọng lượng cơ thể, và có tầm hoạt động rộng theo
mọi hướng. Để đảm bảo chức năng nâng đỡ, giữ cho cơ thể ở tư thế đứng
thẳng, cột sống thắt lưng hơi cong về phía trước [31]. Do chức năng vận động
bản lề của cột sống thắt lưng, nhất là ở các đốt cuối L4, L5 nên vùng này
thường phát sinh các bệnh lý liên quan đến yếu tố cơ học, thoái hóa [9],[14].
1.1.1.2. Cấu tạo đĩa đệm – khớp liên cuống
Đĩa đệm nằm trong khoang gian đốt, là một cấu trúc không xương kết
nối hai thân đốt. Chiều cao của đĩa đệm thắt lưng khoảng 9mm, phía trước
cao hơn phía sau (chiều cao đĩa đệm L5-S1 bằng 2/3 chiều cao đĩa đêm L4-L5).
Đĩa đệm có 3 thành phần: nhân nhầy, vòng sợi, các bản trong suốt trên và
dưới [31]. Nhân nhầy được cấu tạo bởi một lưới liên kết trong chứa một chất
cơ bản nhày lỏng. Nhân nhày chứa nhiều nước, tỷ lệ nước giảm dần theo tuổi
[44].
Khớp liên cuống tạo thành hai trụ cột sau của cột sống. Khớp liên cuống
là những khớp thực thụ gồm: bao khớp sụn khớp và bao hoạt dịch; mỏm khớp

trên nằm ở bờ trên của lá sống, viền sụn mặt khớp nằm ở giữa phía sau, mỏm
khớp nằm ở bờ dưới cung sống, viền sụn mặt khớp ở phía trước và hai bên,
bao khớp cấu tạo bằng những sợi đàn hồi [31]. Khi giảm chiều cao khoang


11

gian đốt sẽ dẫn tới hiện tượng dịch chuyển diện khớp và bao khớp phải chịu
một lực căng mạnh [44].

Hình 1.1. Đốt sống thắt lưng và đĩa đệm [16]
1.1.1.3. Đặc điểm lỗ liên đốt
Lỗ tiếp hợp được giới hạn ở phía trước bởi 1/2 của hai thân đốt sống kế
cận và đĩa đệm, cạnh trên và dưới là các cuống cung đốt sống, cạnh sau là các
diện khớp của các khớp nhỏ đốt sống. Trong lỗ liên đốt có dây thần kinh sống
chạy qua. Khi đĩa đệm bị lồi hoặc thoát vị về phía bên sẽ làm hẹp lỗ liên đốt
chèn ép thần kinh sống gây đau [31].
Riêng lỗ liên đốt thắt lưng cùng nhỏ hơn do đó những biến đổi ở diện
khớp do thoái hóa và tư thế của khớp đốt sống dễ gây hẹp lỗ liên đốt, gây đau
rễ thần kinh [22],[29],[31].


12


13

1.1.1.4. Phân bố thần kinh cột sống
Xuất phát từ tuỷ sống: các rễ thần kinh L 5 và dây S1, các rễ thần kinh L4,
và các rễ đám rối S1, S2, S3 ra qua khe các đốt cột sống thắt lưng - cùng này.

Các rễ nhỏ nhập lại thành dây thần kinh hông to ở gốc nó có đường kính
khoảng 1cm, là dây thần kinh to và dài nhất trong cơ thể con người. Dây thần
kinh hông to (TKHT) đi qua khung chậu xuống mông, chạy dọc theo mặt sau
đùi, tới khoeo chân phân thành 2 nhánh:
- Thần kinh chày (thần kinh hông khoeo trong) chứa các sợi thuộc rễ S 1,
tới mắt cá trong, chui xuống gan bàn chân và kết thúc ở ngón chân út.
- Thần kinh mác (thần kinh hông khoeo ngoài) chứa các sợi thuộc rễ L 5,
đi xuống mu chân, kết thúc ở ngón chân cái [31].

Hình 1.2. Thần kinh cột sống thắt lưng [16]
1.1.2. Bệnh lý thoái hóa cột sống thắt lưng
1.1.2.1. Định nghĩa
Thoái hóa cột sống thắt lưng (Spondylosis hoặc Oteoarthritis of lumbar
spine) là bệnh lý cột sống mạn tính gây đau, hạn chế vận động, biến dạng cột
sống thắt lưng mà không có biểu hiện viêm [7],[32]. Tổn thương cơ bản của


14

bệnh là tình trạng thoái hóa sụn khớp và đĩa đệm cột sống phối hợp với những
thay đổi ở phần xương dưới sụn và màng hoạt dịch [3], [7].
1.1.2.2. Nguyên nhân
Bệnh do nhiều nguyên nhân gây nên nhưng chủ yếu là sự lão hóa của tế
bào tổ chức dưới sự thúc đầy của các yếu tố cơ học, di truyền, nội tiết, chuyển
hóa, … dẫn đến quá trình này nhanh hơn và nặng thêm [7],[27].
Sự lão hóa: theo độ tuổi các tế bào sụn giảm và rối loạn khả năng tổng
hợp các chất tạo nên sợi collagen và mucopolysaccharid dẫn đến chất lượng
sụn sẽ kém dần nhất là tính đàn hồi và chịu lực, hơn nữa tế bào sụn ở người
trưởng thành không có khả năng sinh sản và tái tạo [7].
Yếu tố cơ giới: là yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình thoái hóa tăng

nhanh. Yếu tố cơ giới thể hiện bằng sự tăng bất thường lực nén trên một đơn
vị diện tích của mặt khớp và đĩa đệm [7].
Các yếu tố khác [7]:
- Di truyền: cơ địa già sớm.
- Nội tiết: mãn kinh, đái tháo đường, loãng xương do nội tiết.
- Chuyển hóa: bệnh gout, bệnh da sạm màu nâu, … [2],[22].
1.1.2.3. Triệu chứng lâm sàng
Đặc điểm lâm sàng của thoái hóa cột sống thắt lưng gồm ba thể lâm sàng
chính là: đau lưng cấp, đau lưng mạn tính và đau thần kinh tọa .
- Đau lưng cấp: thường gặp ở lứa tuổi 30-40. Đau xuất hiện sau một
động tác mạnh, quá mức, đột ngột, trái tư thế. Đau tăng khi hắt hơi, rặn, thay
đổi tư thế, đặc biệt là khi có phồng đĩa đệm gây chèn ép dây thần kinh tọa
hoặc gây ép rễ thần kinh.
- Đau lưng mạn: hay gặp ở người trên 40 tuổi. Đau âm ỉ, đau dọc xuống
chân và đùi, đau tăng khi vận động, thay đổi thời tiết. Đặc biệt là đau gây hạn
chế vận động (khó quay, cúi...). Chụp Xquang cột sống thường thấy dấu hiệu
mọc gai xương đốt sống, xơ xương dưới sụn, có các ổ khuyết xương dưới sụn.


15

Triệu chứng cơ năng:
Bệnh nhân thường đau lưng lan dọc xuống chi dưới một hay hai bên, đau âm
ỉ hay dữ dội, có thể kèm theo dị cảm (tê nóng, đau như dao đâm, cảm giác kiến bò
bên chi đau). Đau lan theo đường đi của dây TKHT theo 2 kiểu: rễ hông khoeo
ngoài L5: đau từ mông – mặt ngoài đùi – mặt ngoài bắp chân, xuống bờ ngoài bàn
chân, lưng bàn chân và ngón cái. Rễ hông khoeo trong S1: đau từ mông – mặt sau
đùi – mặt sau cẳng chân – gót, lòng bàn chân và ngón út [2],[22].
Tính chất đau: đau thường liên tục đôi khi có cơn bộc phát, nhưng cũng
có thể giảm hay biến mất khi nằm. Cường độ đau rất thay đổi từ âm ỉ cho tới

đau dữ dội không chịu được. Có khi đau tăng lên khi ho, hắt hơi thậm chí khi
rặn đại tiểu tiện. Bệnh thường khởi phát từ từ, đau mạn tính tái phát nhiều lần,
lần sau đau tăng lên kéo dài mà không thấy biểu hiện thoái lui. Đau nửa đêm
về sáng, thay đổi thời tiết đau tăng là đau của thoái hóa [2],[22].
Triệu chứng thực thể [12],[30]:
Hội chứng cột sống:
Các cơ cạnh sống có phản ứng co cứng bên đau. Điểm đau cột sống: khi
khám ấn trên mỏm gai các đốt sống bệnh nhân sẽ thấy đau chói ở các trên đốt
sống bị bệnh.
Biến dạng cột sống do tư thế chống đau: biểu hiện là thay đổi độ cong
sinh lý cột sống thắt lưng và lệch vẹo cột sống.
- Tư thế trước – sau: mất hoặc đảo ngược đường cong sinh lý.
- Tư thế chống đau thẳng: vẹo chống đau về phía bên đau.
- Tư thế chống đau chéo: vẹo chống đau về bên lành.
Khoảng cách ngón tay – đất: thường khoảng cách có giá trị lớn hơn 10 –
15 cm thì có giá trị chẩn đoán.
Nghiêm pháp Schober: người bình thường ở tuổi thanh niên có chỉ số
Schober khoảng từ 14/10 – 15/10 cm. Schober dương tính khi < 14/10 cm.


16

Xoay và nghiêng cột sống: dùng thước đo độ xoay và nghiêng, bình
thường cột sống nghiêng được 29o – 31o về hai bên và xoay được từ 30o – 320.
Dấu hiệu chuông bấm: ấn vào ngang gai sống L4 - L5 hoặc L5 - S1 sẽ gây
đau lan dọc theo đường đi dây TKHT tương ứng.
Hội chứng rễ:
Các nghiệm pháp phát hiện tổn thương rễ và dây thần kinh
- Nghiệm pháp Lasègue: bệnh nhân nằm ngửa, chân duỗi thẳng, thầy
thuốc từ từ nâng gót chân bệnh nhân lên khỏi giường đến mức nào đó xuất

hiện đau dọc theo đường đi của dây thần kinh hông to thì dừng lại tính góc tạo
thành giữa đùi và mặt giường. Bình thường góc nâng là 90 0, nghiệm pháp
Lasègue dương tính khi góc nâng (chân - mặt giường) < 700.
+ Nghiệm pháp Néri: bệnh nhân đứng thẳng, từ từ cúi xuống để hai ngón
tay trỏ chạm đất. Nghiệm pháp Néri dương tính khi xuất hiện đau dọc theo
dây thần kinh hông to, chân đau co gối lại.
- Nghiệm pháp Bonnet: bệnh nhân nằm ngửa, gập gối về phía bụng và
xoay khớp háng vào trong khi bệnh nhân đau là dấu hiệu Bonnet dương tính.
- Nghiệm pháp gây đau bằng cách ấn vào các điểm trên đường đi của dây
thần kinh hông to (thống điểm Valleix). Nghiệm pháp dương tính khi bệnh
nhân có cảm giác đau.
Điểm Valleix: Valleix 1: chính giữa ụ ngồi và mấu chuyển
Valleix 2: chính giữa nếp lằn mông. Valleix 3: chính giữa
mặt sau đùi.
Valleix 4: chính giữa cẳng chân sau. (Valleix dương tính
khi có ít nhất một điểm đau).
Rối loạn vận động:
Rễ L5: Chi phối vận động cho nhóm cơ chày trước, chức năng gấp bàn
chân và gấp ngón 1, 2 về phía mu.
Rễ S1: Chi phối vận động cho cơ dép, chức năng duỗi bàn chân.


17

Rối loạn cảm giác
Tổn thương rễ L5: giảm cảm giác mặt ngoài đùi, mặt trước ngoài cẳng
chân, mu chân, ngón chân (còn gọi đau TKHT kiểu L5).
Tổn thương rễ S1: giảm cảm giác mặt sau đùi, mặt sau cẳng chân, bờ
ngoài bàn chân (còn gọi đau TKHT kiểu S1).
Rối loạn phản xạ: kiểm tra chức năng phản xạ của các rễ thần kinh.

Rối loạn thần kinh thực vật - dinh dưỡng: kiểm tra chức năng điều hoà
nhiệt độ, tình trạng tiết mồ hôi và vận mạch, dinh dưỡng ... của các vùng được
chi phối bởi dây thần kinh hông to.
1.1.2.4. Triệu chứng cận lâm sàng
Chụp X-Quang cột sống thắt lưng thẳng, nghiêng [35].
- Gai xương ở thân đốt sống, mặt khớp đốt sống, lỗ gian đốt sống…
- Hẹp khoang gian đốt sống.
- Đặc xương dưới sụn, phì đại mấu bán nguyệt…
Chụp cắt lớp vi tính (CT-Scaner) và chụp cộng hưởng từ (MRI) cột sống
thắt lưng giúp phát hiện các tổn thương xương, khớp, đĩa đệm, tủy, phần
mềm, …[20],[47].
Điện cơ đồ: giúp chẩn đoán định khu tổn thương và tiến triển một số cơ
do dây thần kinh hông to chi phối [13].
1.1.2.5. Chẩn đoán xác định
Dựa vào các triệu chứng cơ năng và thực thể [2],[9],[12]:
- Triệu chứng cơ năng: đau dọc theo đường đi của dây thần kinh hông to.
- Triệu chứng thực thể: hội chứng cột sống , hội chứng rễ thần kinh.
- Phim X-Quang có hình ảnh thoái hóa cột sống thắt lưng: gai xương
thân đốt sống, đặc xương dưới sụn, hẹp khe khớp [10],[29],[35].
1.1.2.6. Chẩn đoán phân biệt
Viêm khớp cùng chậu [10],[29]:
Ấn khớp cùng chậu bệnh nhân đau.
Chụp X-Quang khung chậu: khớp cùng chậu mờ và biến dạng.


18

Viêm cơ thắt lưng chậu (viêm cơ đáy chậu) [10],[29]:
Bệnh nhân có tư thế nằm co, không duỗi thẳng chân được, kèm theo có
hội chứng nhiễm trùng.

CT – Scanner hình ảnh mờ bờ ngoài cơ đáy chậu.
Viêm khớp háng [10],[29]:
Vận động và co chân thì đau, nghiệm pháp Patrick dương tính. X-Quang
có hình ảnh tổn thương khớp háng
Viêm tắc động mạch chi dưới [10],[29]: Có dấu hiệu đau mỏi cách hồi.
Khám động mạch mu chân giảm.
Siêu âm mạch chi để chẩn đoán xác định.
1.1.2.7. Điều trị
Nguyên tắc chung [10],[29]:
Điều trị nguyên nhân nếu tìm được nguyên nhân chính xác như viêm cột
sống, lao cột sống…
Nghỉ ngơi tuyệt đối trong trường hợp nặng, nên nằm giường cứng, tránh
nằm võng hay ngồi ghế xích đu, không vận động mạnh như xoay người đột
ngột, chạy nhảy, cúi gập người...
Điều trị theo triệu chứng (thuốc chống viêm, giảm đau, giãn cơ…) kết
hợp với các thuốc chống thoái hóa tác dụng chậm.
Nên phối hợp các biện pháp điều trị nội khoa, vật lý trị liệu, phục hồi
chức năng. Trường hợp có chèn ép rễ có thể chỉ định ngoại khoa.
Điều trị cụ thể [10],[29]:
Điều trị nội khoa:
- Giảm đau: Aspirine, chống viêm non-steroide.
- Giãn cơ: Mydocalm, coltramyl, myonal…
- An thần: seduxen, xanax...
- Vitamin 3B liều cao,...


19

- Vật lý trị liệu: tác động cơ học bằng cách kéo giãn cột sống thắt lưng,
thể dục trị liệu, hồng ngoại, sóng ngắn, đắp sáp nến,...

Điều trị ngoại khoa:
Chỉ định khi kết hợp thoát vị đĩa đệm, trượt đốt sống gây đau thần kinh
tọa kéo dài, hoặc có hẹp ống sống với các dấu hiệu thần kinh tiến triển nặng
ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống mà các biện pháp điều trị nội khoa không
kết quả [48].
1.2. Tổng quan thoái hóa cột sống thắt lưng theo y học cổ truyền
1.2.1. Bệnh danh
Thoái hóa cột sống được mô tả trong phạm vi ‘’chứng ty’’ với các bệnh
danh là “Yêu thống ”, “Yêu cước thống”, “Tọa cốt phong” tùy theo vị trí đau
và hướng lan của đau. YHCT cho rằng lưng là phủ của thận mà thận chủ cốt
tủy, tàng tinh, sinh tuỷ. Nên các chứng đau vùng lưng thắt lưng thường có liên
quan đến tạng thận [8],[11].
1.2.2. Bệnh nguyên
Do ngoại nhân [19],[33]:
Thường do phong, hàn, thấp thừa lúc tấu lý sơ hở xâm phạm vào hai
kinh túc thái dương bàng quang và túc thiếu dương đởm; hoặc do khí trệ
huyết ứ ở hai kinh trên làm cản trở sự vận hành của kinh khí mà gây nên đau
(thông thì bất thống, thống thì bất thông).
Do nội thương [19],[33]:
Do tuổi cao, chính khí suy yếu mà dẫn đến chức năng của các tạng, nhất
là hai tạng can và thận rối loạn làm ảnh hưởng đến sự tuần hành của khí
huyết, kinh khí bị trở trệ gây ra đau.
Do bất nội ngoại nhân [19],[33]:
Do lao động quá sức, sau khi mang vác vật nặng, bị đánh, bị ngã… huyết
bị ứ lại, ảnh hưởng đến các kinh mạch, lạc mạch ở vùng lưng dẫn đến khí và
huyết không vận hành được, huyết bị ngưng trệ mà gây ra đau.


20


1.2.3. Bệnh cơ
Dinh vệ của con người, dinh cùng huyết hành trong mạch, vệ cùng khí
hành ngoài mạch, dinh huyết tuần hoàn trong người không nghỉ, năm mươi
vòng thì lặp lại, âm dương có tương quan với nhau như một cái vòng không
dứt đoạn. Dinh là tinh của thủy cốc, điều hòa ở ngũ tạng tưới khắp lục phủ.
Vệ khí là tinh của thủy cốc đi ngoài mạch, ở trong da ở giữa các thớ thịt, để
trong ngoài, trên dưới lục phủ ngũ tạng đều được nuôi dưỡng bởi tinh khí của
thủy cốc, ở người lao động mệt nhọc, làm việc tại nơi ẩm thấp thì hàn thấp ở
ngoài xâm phạm vào cơ thể lưu lại ở khoảng giữa mạch lạc với bì phu hoặc ở
lại ngũ tạng, thì sự vận hành của dinh vệ ứ trệ, khí huyết không lưu thông thì
sinh chứng tý [19],[25],[26].
1.2.4. Phân thể lâm sàng
1.2.4.1. Đau dây thần kinh hông to do lạnh – Hàn ty hay thống ty Triệu chứng
lâm sàng [8],[24],[26]:
- Tại chỗ: đau sau khi nhiễm lạnh, đau từ thắt lưng hoặc từ mông lan
xuống chân, đi lại khó khăn, đau tăng khi lạnh, chườm ấm dễ chịu, thường có
điểm đau khu trú, chưa có teo cơ .
- Toàn thân: sợ gió, sợ lạnh, tay chân lạnh, chân bên bị bệnh lạnh hơn
bên lành, tiểu tiện trong, đại tiện bình thường, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù
hoặc phù khẩn.
Pháp điều trị: khu phong tán hàn trừ thấp, thông kinh hoạt lạc.
1.2.4.2. Đau dây thần kinh hông to do thoái hóa cột sống thắt lưng – can thận
hư kèm phong hàn thấp
Triệu chứng lâm sàng [8],[24],[26]:
- Tại chỗ: đau vùng thắt lưng lan xuống chân theo đường đi của dây thần
kinh hông to. Đau có cảm giác tê bì, nặng nề, teo cơ, bệnh kéo dài, dễ tái phát.


21


- Toàn thân: ăn kém, ngủ ít, tiểu tiện trong, chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi
trắng dày và nhớt, mạch nhu hoãn hoặc trầm nhược.
Pháp điều trị: khu phong tán hàn trừ thấp, hoạt huyết, bổ can thận.
1.2.4.3. Đau dây thần kinh hông to do viêm nhiễm – Thấp nhiệt
Triệu chứng lâm sàng: đau có cảm giác nóng rát, đau nhức như kim
châm, chân đau nóng hơn so với bên lành, chất lưỡi hồng hoặc đỏ, rêu lưỡi
vàng mỏng hoặc dày, mạch sác [8],[24],[26].
Pháp điều trị: thanh nhiệt trừ thấp, hành khí hoạt huyết.
1.2.4.4. Đau dây thần kinh hông to do sang chấn – Huyết ứ
Triệu chứng lâm sàng: đau dữ dội tại một điểm, đột ngột lan xuống
chân, chất lưỡi đỏ tím, có điểm ứ huyết, rêu lưỡi trắng hoặc vàng, mạch sáp
[8],[24],[26].
Pháp điều trị: hành khí hoạt huyết khứ ứ, thông kinh hoạt lạc.
1.2.5. Phương pháp điều trị Phương pháp dùng thuốc
Thể bệnh
Phong hàn
Phong thấp nhiệt
Huyết ứ
Phong hàn thấp kết hợp can thận

Bài thuốc cổ phương thường dùng
“Can khương thương truật linh phụ thang”
“Ý dĩ thang kết hợp Nhị diệu thang”
“Tứ vật đào hồng gia vị”
“Độc hoạt tang ký sinh thang”


Phương pháp không dùng thuốc
Châm cứu: điện châm, thủy châm, nhĩ châm, cứu,… Xoa bóp bấm huyệt,
tác động cột sống,...


1.3. Tổng quan về bài thuốc sử dụng trong nghiên cứu


22

1.3.1. Thành phần
Bảng 1.1. Thành phần thuốc Tiêu phong thấp hoàn
TT

Tên thuốc

Tên khoa học

Liều

Tiêu

lượng chuẩn
1 Đương quy
Angelica spp.
40mg
2 Đẳng sâm
Codonopsis javanica (Blume) Hook. f.
40mg
3 Đỗ trọng
Eucommia ulmoides Oliv.
40mg
4 Tục đoạn
Dipsacus asper Wall.

40mg
Đạt
5 Thục địa
Rehmannia glutinosa (Geartn.) Libosch
30mg
6 Thiên niên kiện Homalomena occulta (Lour.) Schott
40mg
tiêu
7 Độc hoạt
Angelica pubescens Ait.
40mg
chuẩn
8 Tang kí sinh
Loranthus parasilicus (L.) Merr.
50mg
9 Dây đau xương Tinospora sinensis (Lour.) Merr.
50mg theo
10 Kê huyết đằng Sargentodoxa cuneata (Oliv.) Rehd.et Wils. 40mg dược
11 Xuyên khung Coioselinum univitiatum Turcz.
30mg
12 Ngưu tất
Achyranthes bidentata Blume
30mg điển
Việt
Nam
IV
13 Đan sâm
Salvia miltiorrhiza Bunge
30mg
Phụ liệu vừa đủ 1 viên hoàn cứng: gelatin, titanium dioxide, sunset

yellow (FD & Yellow No 6), alllura red (FD & Red No 40), Briliant Blue FCF
(FD & C Blue No 1), sodium lauryl sulfate, furified water.
1.3.2. Phân tích bài thuốc Độc hoạt (chủ dược) [5]:
Bộ phận dùng: rễ được phơi sấy khô.
Tình vị, quy kinh: vị cay, ngọt, hơi đắng, tính ấm, quy kinh can thận.
Tác dụng: khu phong hàn, trừ thấp giảm đau, chữa các chứng đau lưng,
chân tay tê mỏi làm chủ dược.
Tang ký sinh (chủ dược) [6]:
Bộ phận dùng: toàn cây được thu hái quanh năm, phới sấy khô trước khi
sử dụng.
Tính vị quy kinh: vị đắng, tính bình, quy kinh can thận.


23

Tác dụng: trừ phong thấp mạnh gân xương. Công dụng chữa các chứng
đau lưng mỏi gối, phong thấp, gân xương nhức mỏi làm chủ dược.
Ngưu tất (thần dược):
Bộ phận dùng: rễ và thường được thu hoạch từ tháng 1 đến tháng 4
hàng năm. Thuốc có thể dùng sống hoặc sao tẩm với rượu, muối.
Tính vị quy kinh: vị đắng chua, tính bình, quy kinh can thận.
Tác dụng: hành khí hoạt huyết, tán ứ, giải biểu trừ phong thấp lợi thủy
giúp làm tăng tác dụng của Tang ký sinh và Độc hoạt nên có tác dụng làm
thần. Đỗ trọng (thần dược) [5]:
Bộ phận dùng: vỏ thân cây trên 10 năm tuổi.
Tính vị quy kinh: vị ngọt, cay, tính ấm, quy kinh can thận
Tác dụng: mạnh gân xương, dưỡng huyết chữa chứng đau lưng mỏi gối,
di tinh, các chứng bệnh do phong thấp. Vị thuốc vừa có tác dụng chữa đau
lưng mỏi gối lại bổ huyết nên có tác dụng hỗ trợ Tang ký sinh và Độc hoạt trừ
phong thấp có tác dụng làm thần.

Dây đau xương (thần dược) [5]:
Bộ phận dùng: thân và lá, được thu hái quanh năm.
Tính vị quy kinh: vị đắng tính mát.
Tác dụng: mạnh gân cốt, trừ phong thấp điều trị các chứng đau mỏi chân
tay tê dại hỗ trợ tác dụng cho chủ dược nên làm thần dược.
Đương quy (thần dược) [5]:
Bộ phận dùng: rễ cây đương quy đủ 3 tuổi sẽ được thu hoạch vào mùa
thu sau đó được phơi sấy khô.
Tính vị quy kinh: vị cay ngọt, hơi đắng, tính ấm, quy kinh can, thận.
Tác dụng: bổ huyết, hoạt huyết, thông kinh dưỡng cân chữa các chứng
đau lưng, cơ thể gầy yếu. Vị thuốc có tác dụng bổ huyết hoạt huyết nên có tác


24

dụng hỗ trợ chủ dược bởi huyết hư thì sinh phong, huyết hành phong tất diệt.
Xuyên khung (thần dược) [6]:
Bộ phận dùng: rễ cây.
Tính vị quy kinh: vị cay, thơm, tính ấm, quy kinh can, đởm, tâm bào.
Tác dụng: hành khí hoạt huyết, trừ phong, giảm đau nên có tác dụng hỗ
trợ điều trị chủ dược tăng tác dụng điều trị bệnh.
Đan sâm (tá – sứ) [5]:
Bộ phận dùng: rễ được phơi, sấy khô.
Tính vị quy kinh: vị đắng, tính mát, quy kinh tâm, can.
Tác dụng: bổ huyết hoạt huyết, tiêu sưng, giảm đau, thanh tâm, trừ
phiền có tác dụng điều trị triệu chứng nên làm tá – sứ.
Đảng sâm (tá – sứ) [5]:
Bộ phận dùng: rễ cây được thu hái vào mùa thu hoặc đông.
Tính vị quy kinh: vị ngọt, tính bình, quy kinh tỳ vị.
Tác dụng: kiện tỳ vị, ích khí, sinh tân, chỉ khát công dụng điều trị đau

lưng đau khớp, mệt mỏi suy nhược thần kinh giúp hỗ trợ điều trị triệu chứng
nâng cao thể trạng làm tá – sứ.
Thục địa (tá – sứ) [5]:
Bộ phận dùng: rễ cây địa hoàng được thu hoạch chế Sinh địa sau đó lại
được chế biến thêm 1 lần nữa để làm ra Thục địa.
Tính vị quy kinh: vị ngọt thơm, tính ấm, quy kinh tâm can thận.
Tác dụng: tư âm, dưỡng huyết, bổ thận điều trị chứng âm hư, huyết
thiếu giúp hỗ trợ điều trị vào gốc bệnh làm tá – sứ.
Thiên niên kiện (tá – sứ) [6]:
Bộ phận dùng: thân, rễ cây thiên niên kiện.
Tính vị quy kinh: vị đắng, cay, thơm, tính ấm, quy kinh can thận.


25

Tác dụng: trừ phong thấp, mạnh gân xương dùng để điều trị chứng
xương khớp đau nhức giúp bổ trợ tác dụng điều trị của chủ dược làm tá – sứ.
Tục đoạn (tá – sứ) [6]:
Bộ phận dùng: rễ cây được phơi, sấy khô.
Tính vị quy kinh: vị đắng, cay, tính ôn, quy kinh can thận.
Tác dụng: hành huyết chữa chứng đau nhức xương khớp có công dụng
làm tá – sứ.
1.3.3. Cơ chế dược lý
Các vị thuốc trong bài có tác dụng theo y học hiện đại được phân làm 2
nhóm chính: giảm đau, chống viêm, tăng cường lưu thông máu.
Giảm đau, chống viêm: các vị thuốc có tác dụng giảm đau chống viêm
bao gồm Độc hoạt, Tang ký sinh, Ngưu tất, Đỗ trọng, Đương quy các vị thuốc
này đã được chứng minh có những chất cụ thể gây tác động chống viêm trên
thực nghiệm hoặc trên lâm sàng [5],[6].
Tăng cường lưu thông máu: Dây đau xương, Xuyên khung, Đan sâm,

Đảng sâm, Tục đoạn đã được nghiên cứu chứng minh có tác dụng giãn mạch,
tăng cường lưu thông máu nên làm giảm đau [5],[6].
1.3.4. Công dụng
Hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống cổ, thoái hóa cột sống
thắt lưng, viêm quanh khớp vai, thoái hóa khớp gối, viêm đa khớp dạng thấp,
đau vai gáy, đau cổ vai tay, viêm quanh khớp vai, đau nhức xương khớp, các
chứng tê bì chân tay, đau lưng, đau thần kinh tọa, viêm khớp mạn tính.
1.3.5. Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân thoái hóa cột sống thắt lưng.

1.3.6. Thận trọng


×