Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

NGHIÊN cứu sử DỤNG vạt đùi TRƯỚC NGOÀI TRONG điều TRỊ lép mặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.19 MB, 64 trang )

BỆNH VIỆN BẠCH MAI
KHOA CƠ XƯƠNG KHỚP

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ

KHẢO SÁT KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐỐI VỚI TẬP
VẬN ĐỘNG - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỦA
BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP

Nhóm nghiên cứu:

ThS.Phạm Thị Minh Nhâm
CN. Trần Hà My
CN. Kiều Lan Hương

HÀ NỘI, 2016


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BASDAI

Bath Ankylosing Spondylitis Disease Activity Index

BN
n
PHCN
STT
TNF-α

(Chỉ số mức độ hoạt động của bệnh VCSDK)


bệnh nhân
Số bệnh nhân
phục hồi chức năng
Số thứ tự
Tumor necrosis factor alpha

VAS

(Yếu tố hoại tử u)
Visual Analogue Scale

VCSDK


( Đánh giá đau theo thang nhìn )
viêm cột sống dính khớp
vận động


MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................3
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
Chương 1...........................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................3
1.1. Đặc điểm dịch tễ học..............................................................................3
1.2. Triệu chứng lâm sàng [2][3][6][7]..........................................................3
1.3. Điều trị [24][26][27]...............................................................................6
1.4. Tiến triển và biến chứng [22][31][32]....................................................6
1.6. Vận động-phục hồi chức năng trong viêm cột sống dính khớp [33][34]
[35][36][37]...........................................................................................7

1.6.1. Phục hồi chức năng.........................................................................7
1.6.2. Vận động trị liệu [33]......................................................................8
1.6.3. Tập VĐ- PHCN trong VCSDK [22][31][37]..................................9
1.7. Các nghiên cứu về hiệu quả của vận động- phục hồi chức năng và hiểu
biết của BN với VCSDK.....................................................................10
Chương 2.........................................................................................................12
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................12
2.1. Đối tượng ngiên cứu:............................................................................12
2.2. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang..........................................12
2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu:...........................................................12
2.3.1. Thiết kế bộ câu hỏi:.......................................................................12
2.3.2. Thu thập số liệu:............................................................................12
2.4. Sai số và cách khắc phục......................................................................16
2.5. Vấn đề đạo đức nghiên cứu..................................................................16
2.6. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................17


Chương 3.........................................................................................................17
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................17
3.1. Đặc điểm của nhóm bn nghiên cứu......................................................18
3.1.1. Đặc điểm về dịch tễ học và trình độ học vấn của BN...................18
3.1.2. Đặc điểm về bệnh..........................................................................19
3.2. Đặc điểm và sự liên quan kiến thức, thái độ, hành vi của bn...............22
3.2.1. Đặc điểm kiến thức, thái độ, hành vi của BN VCSDK với tập VĐPHCN..........................................................................................22
3.2.2. Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ của BN...........................25
3.2.3. Mối liên quan giữa kiến thức với hành vi của BN........................27
3.2.4. Mối liên quan giữa thái độ và hành vi...........................................28
3.3. Một số yếu tố khác liên quan tới kiến thức, thái độ, hành vi của bn....29
3.3.1. Liên quan giữa kiến thức và trình độ học vấn...............................29
3.3.2. Liên quan giữa kiến thức với thời gian mắc bệnh.........................29

3.3.3. Mối liên quan giữa kiến thức với thang điểm VAS, Barthel.........30
3.3.4. Mối liên quan giữa hành vi với thang điểm VAS, Barthel và biến
chứng...........................................................................................30
Chương 4.........................................................................................................32
BÀN LUẬN...................................................................................................32
4.1. Đặc điểm của nhóm BN nghiên cứu....................................................33
4.1.1. Đặc điểm dịch tễ học, trình độ học vấn.........................................33
4.1.2. Đặc điểm về bệnh..........................................................................33
4.2. Đặc điểm và sự liên quan kiến thức, thái độ, hành vi của BN.............35
4.2.1. Đặc điểm kiến thức, thái độ, hành vi của BN với tập VĐ-PHCN.35
4.2.2. Mối liên quan giữa kiến thức- thái độ- hành vi của BN................37
4.3. Một số yếu tố liên quan tới kiến thức-thái độ-hành vi của BN VCSDK
về VĐ-PHCN......................................................................................39


4.3.1 Các yếu tố liên quan tới kiến thức..................................................39
4.3.2. Các yếu tố liên quan tới hành vi....................................................40
KẾT LUẬN.....................................................................................................42
KIẾN NGHỊ....................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................1
PHỤ LỤC 1.......................................................................................................5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Phân bố BN theo tuổi nghiên cứu...................................................18
Bảng 3.2: Phân loại BN theo trình độ học vấn................................................18
Bảng 3.3: Phân loại BN theo thời gian mắc bệnh...........................................19
Bảng 3.4: Tỷ lệ BN trong từng câu hỏi kiến thức...........................................22
Bảng 3.5: Tỷ lệ BN trong từng câu hỏi thái độ...............................................23
Bảng 3.6: Tỷ lệ BN trong từng câu hỏi về hành vi.........................................24

Bảng 3.7: Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ của BN đối với..............26
giường nằm.....................................................................................................26
Bảng 3.8: Mối liên quan giữa kiến thức và trình độ học vấn..........................29
Bảng 3.9: Mối liên quan giữa kiến thức với điểm đau VAS............................30
Bảng 3.10: Mối liên quan giữa hành vi có tập VĐ-PHCN với.......................31
thang đau VAS.................................................................................................31
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa hành vi có tập VĐ-PHCN với mức độ độc lập
theo Barthel.....................................................................................................31
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa thời điểm tập VĐ-PHCN với thang đau VAS31


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố BN theo giới tính..........................................................18
Biểu đồ 3.2: Phân bố BN theo nhóm tuổi khởi phát.......................................19
Biểu đồ 3.3: Phân loại BN theo biến chứng khớp...........................................20
Biểu đồ 3.4: Phân loại BN theo thang đau VAS..............................................21
Biểu đồ 3.5: Phân loại BN theo thang điểm Barthel.......................................21
Biểu đồ 3.6: Phân loại BN theo kiến thức hiểu biết........................................23
Biểu đồ 3.7: Mối liên quan giữa kiến thức và việc chủ động tự tìm hiểu thông
tin về VĐ-PHCN của BN................................................................................25
Biểu đồ 3.8: Mối liên quan giữa kiến thức với thời điểm biết tới VĐ-PHCN 25
Biểu đồ 3.9: Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ của BN về sự quan
trọng của tập VĐ-PHCN.................................................................................26
Biểu đồ 3.10: Mối liên quan giữa kiến thức và hành vi có tập VĐ-PHCN.....27
Biểu đồ 3.11: Mối liên quan giữa kiến thức và thời điểm bắt đầu..................27
tập VĐ-PHCN.................................................................................................27
Biểu đồ 3.12: Mối liên quan giữa thái độ và hành vi nằm giường đệm không
lún hay nền cứng của BN................................................................................28
Biểu đồ 3.13: Mối liên quan giữa thái độ về sự quan trọng với hành vi tập
VĐ-PHCN.......................................................................................................28

Biểu đồ 3.14: Mối liên quan giữa kiến thức và thời gian mắc bệnh...............29
Biểu đồ 3.15: Mối liên quan giữa kiến thức với mức độ độc lập theo thang
điểm Barthel....................................................................................................30
Biểu đồ3.16: Mối liên quan giữa hành vi có tập VĐ-PHCN với biến chứng
khớp của BN....................................................................................................32

DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1: Cột sống bình thường và viêm cột sống dính khớp[22]....................4
Hình 1.2: Biến dạng toàn bộ cột sống giai đoạn muộn.....................................5


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm cột sống dính khớp (VCSDK) là bệnh khớp viêm mạn tính, chưa
rõ nguyên nhân, được xếp vào nhóm bệnh lý cột sống huyết thanh âm tính.
Tổn thương cơ bản của bệnh: lúc đầu là xơ teo, sau đó là calci hóa dây chằng,
bao khớp và có kèm theo viêm nội mạc các mao mạch [1][2][3] . Bệnh chiếm
tỷ lệ chung trên thế giới là 0,1-1% dân số [4][5] ; hay gặp ở nam giới trẻ tuổi.
Ở Việt Nam, VCSDK chiếm tỉ lệ khá cao trong số các bệnh về cơ-xươngkhớp nói chung, chiếm khoảng 0,15% dân số trên 16 tuổi [4].
Biểu hiện lâm sàng chính là đau, hạn chế vận động cột sống, có thể kèm
theo viêm các khớp chi dưới( khớp háng, khớp gối, khớp cổ chân). Ở Việt
Nam bệnh nhân( BN) thường có các triệu chứng sớm là viêm khớp háng hoặc
khớp gối [6][7]. Bệnh nếu không được phát hiện sớm và điều trị đúng có thể
dẫn đến biến chứng cứng khớp nhanh chóng, gây tàn phế cho BN, ảnh hưởng
đến chức năng vận động và ảnh hưởng lớn đến vấn đề kinh tế cho bản thân
người bệnh nói riêng và cho toàn xã hội nói chung, nhất là khi bệnh chiếm tỉ
lệ cao ở người trẻ tuổi [3][4].

Bên cạnh các thuốc điều trị đã được nghiên cứu [8][9], các phương pháp
vận động phục hồi chức năng( VĐ-PHCN) được khẳng định là không thể
thiếu trong việc điều trị bệnh VCSDK [10][11][12]. VĐ-PHCN không chỉ có
tác dụng cải thiện các triệu chứng hiện tại như đau khớp mà còn giúp BN
phòng ngừa các biến chứng của bệnh: cứng khớp, dính khớp [13][14] và giảm
bớt chi phí điều trị. Nhiều nghiên cứu cho thấy khi được hướng dẫn và giám
sát tập VĐ-PHCN người bệnh đã có những cải thiện đáng kể [11][15]. Vì vậy
sự hiểu biết của BN về các phương pháp này rất quan trọng. Tại Việt Nam đã
có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng của bệnh, tác dụng của các
thuốc điều trị [16][17][18] nhưng chưa có nghiên cứu nào khảo sát sự hiểu


2

biết của BN VCSDK đối với tập VĐ-PHCN và các yếu tố liên quan tới VĐPHCN của BN.
Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu:
“ Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi và một số yếu tố liên quan đối
với tập vận động-phục hồi chức năng ở bệnh nhân viêm cột sống dính
khớp”. Với mục tiêu:
1. Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi đối với tập VĐ-PHCN ở bệnh nhân
VCSDK qua bộ câu hỏi khảo sát.
2. Khảo sát một số yếu tố liên quan tới kiến thức, thái độ, hành vi đối với
tập VĐ-PHCN ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm dịch tễ học

- Tỷ lệ bệnh VCSDK thay đổi tùy theo quần thể nghiên cứu liên quan
đến tỷ lệ HLA-B27 khác nhau trong mỗi quần thể [19].
- Một nghiên cứu ở Nauy năm 1985, tỷ lệ bệnh VCSDK từ 1,1-1,4% dân
số[20]. Nghiên cứu khác ở Đức VCSDK chiếm 0,86% trong 1,9% các bệnh lý
cột sống trong 9,3% dân số Berlin(3,47 triệu người) có HLA-B27(+) [21].
- Tỷ lệ chung trên thế giới khoảng 0,1-1% dân số [4][5].
- Ở Việt Nam VCSDK chiếm khoảng 0,15% dân số trên 16 tuổi [3][4].
- Nam giới chiếm khoảng 90%; tuổi dưới 30 chiếm 90%; có tính chất
gia đình.
1.2. Triệu chứng lâm sàng [2][3][6][7]
 Khởi phát
- Tuổi mắc bệnh: 80-90% trước tuổi 30.
- Xuất hiện từ từ ( 70-80% số BN) với các biểu hiện: đau mỏi vùng cột
sống lưng, thắt lưng, vùng mông, đau kiểu thần kinh tọa.
- Ở Việt Nam BN thường bị viêm khớp háng hoặc khớp gối.
- Thời gian khởi phát thường kéo dài nhiều tháng đến nhiều năm và bệnh
thường bị bỏ qua không được điều trị.
 Toàn phát
Ở Việt Nam thường hay gặp thể phối hợp có tổn thương cột sống và các
khớp ngoại biên trầm trọng nên tỷ lệ tàn phế khá cao [1].
 Triệu chứng tại khớp ngoại vi
- Vị trí khớp tổn thương thường là khớp chi dưới: khớp háng, gối, cổ
chân ở cả hai bên. Tổn thương khớp háng thường sớm, dễ gây tàn phế và dính
khớp nhanh chóng.


4

- Biểu hiện chính: sưng đau, ít nóng đỏ, kèm theo tràn dịch.
 Triệu chứng tại khớp cùng chậu

- Tổn thương khớp cùng chậu thường xuất hiện sớm nhất. Biểu hiện ở cả
hai bên: đau vùng mông không xác định lúc bên phải lúc bên trái.
- Tổn thương trên X-quang rất thường gặp.
 Triệu chứng tại khớp cột sống
- Ba vị trí giải phẫu của cột sống thường bị viêm: đĩa liên đốt sống, dây
chằng quanh đốt sống, các khớp liên mỏm gai sau.
- Dấu hiệu cơ năng: Đau cột sống dai dẳng ở những người dưới 40 tuổi.
Khởi phát âm ỉ, tăng dần.
Đau kéo dài trên 3 tháng, kèm hạn chế vận động.
- Điều đặc biệt của triệu chứng đau:
Cải thiện sau khi luyện tập.
Thuyên giảm nhanh khi điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid.
Xuất hiện vào nửa đêm gần sáng có thể kèm cứng cột sống buổi sáng.
- Dấu hiệu thực thể: Hạn chế vận động cột sống
Biến dạng của cột sống

Hình 1.1: Cột sống bình thường và viêm cột sống dính khớp[22]


5

- Tổn thương cột sống thắt lưng: biểu hiện sớm nhất, giảm vận động rõ
nhất ở tư thế cúi. Cột sống thường mất đường cong sinh lý.
- Tổn thương cột sống ngực: thường không đau, đôi khi có đau phía
trước thành ngực.
- Tổn thương cột sống cổ: hạn chế sớm nhất là động tác cúi, động tác
xoay hạn chế muộn hơn. Giai đoạn cuối BN hạn chế vận động cột sống cổ ở
mọi tư thế( cúi, ngửa, ngiêng, quay).
- Ở giai đoạn muộn toàn bộ cột sống sẽ bị biến dạng [23].


Hình 1.2: Biến dạng toàn bộ cột sống giai đoạn muộn
 Triệu chứng ngoài khớp:
- Biểu hiện toàn thân: sốt nhẹ, gầy sút, mệt mỏi trong đợt tiến triển.
Thiếu máu nhược sắc sau các đợt viêm khớp kéo dài.
- Hội chứng bám tận( hội chứng viêm các điểm bám tận): viêm điểm
bám tận của gân Achilles, viêm cân gan bàn chân.
- Tổn thương mắt: viêm mống mắt.
- Tổn thương tim: tổn thương van tim, rối loạn co bóp cơ tim...
- Tổn thương phổi: rối loạn thông khí hạn chế...


6

1.3. Điều trị [24][26][27]
 Nguyên tắc điều trị
Do đây là bệnh mạn tính nên cần điều trị lâu dài bao gồm: điều trị nội
khoa, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng.
Mục đích điều trị: chống viêm, chống đau, phòng chống cứng khớp, dính khớp.
 Điều trị nội khoa
- Thuốc chống viêm không steroid
- Thuốc giảm đau
- Thuốc giãn cơ
- Thuốc điều trị cơ bản: Sulfasalatin, Methotrexat, thuốc kháng TNF-α
- Glucocoticoid
 Điều trị phẫu thuật
Chỉ được chỉ định khi các phương pháp bảo tồn khác không có kết quả.
 Điều trị không dùng thuốc [28][29]
- Những hình thức tăng cường vận động, duy trì tư thế tốt, tránh tư thế
xấu và tư thế cố định quá một giờ.
- Các phương pháp vận động phục hồi chức năng: hoạt động thể lực và

chế độ thể dục thể thao hợp lý.
- Một chương trình tập luyện tốt sẽ giúp duy trì tư thế tốt, linh hoạt và
giảm đau cho BN [30].
1.4. Tiến triển và biến chứng [22][31][32]
- Dính khớp
- Giảm tính linh hoạt, hạn chế vận động
- Loãng xương, gãy xương.
- Biến chứng ở các cơ quan khác cần chú ý: phổi( giảm thông khí phổi,
khó thở), tim, thận, mắt, thần kinh.


7

1.6. Vận động-phục hồi chức năng trong viêm cột sống dính khớp [33]
[34][35][36][37]
1.6.1. Phục hồi chức năng

 Định nghĩa: PHCN là các biện pháp y học, xã hội, hướng nghiệp, giáo
dục làm hạn chế tối đa giảm chức năng , tạo cho người tàn tật có cơ hội tham
gia các hoạt động để hội nhập, tái hội nhập xã hội, có cơ hội bình đẳng trong
cộng đồng xã hội.
 Mục đích:
- Giúp cho người tàn tật khả năng tự chăm sóc, giao tiếp, vận động, hành
vi ứng xử, nghề nghiệp, thu nhập.
- Phục hồi tối đa giảm khả năng thể chất, tâm lý, nghề nghiệp, xã hội.
- Ngăn ngừa các thương tật thứ phát.
- Tăng cường các khả năng còn lại để hạn chế hậu quả tàn tật.
- Thay đổi thái độ, hành vi ứng xử của xã hội, chấp nhận người tàn tật là
thành viên bình đẳng của xã hội.
- Cải thiện môi trường, rào cản để người tàn tật hội nhập xã hội như

đường đi, công sở, nhà ở, nơi sinh hoạt văn hóa, du lịch, thể thao.
- Tạo thuận lợi để người tàn tật được hội nhập, tái hội nhập xã hội để họ có
chất lượng cuộc sống tốt hơn như tự chăm sóc, tạo việc làm, vui chơi giải trí.
 Nguyên tắc của PHCN:
- Đánh giá cao vai trò của người tàn tật, gia đình họ, và cộng đồng.
- Phục hồi tối đa các khả năng bị giảm để người tàn tật có khả năng tham
gia hoạt động trong các lĩnh vực tự chăm sóc, tạo ra của cải và vui chơi giải
trí, có chất lượng cuộc sống tốt hơn.
- PHCN dự phòng là nguyên tắc chiến lược trong phát triển ngành
PHCN.


8

 Các hình thức phục hồi chức năng:
- PHCN tại trung tâm: người tàn tật đến các trung tâm có cán bộ chuyên
khoa và trang thiết bị phục hồi chức năng đầy đủ.
- PHCN ngoài trung tâm: là hình thức phục hồi chức năng mà cán bộ
chuyên khoa cùng phương tiện tới phục hồi chức năng ở địa phương người
tàn tật sinh sống.
- PHCN dựa vào cộng đồng: là chiến lược phát triển cộng đồng về lĩnh
vực phục hồi chức năng, bình đẳng phúc lợi và hội nhập xã hội của mọi người
tàn tật. PHCN dựa vào cộng đồng được triển khai qua cố gắng hợp tác của
người tàn tật, gia đình họ cũng như cộng đồng với dịch vụ xã hội, nghề
nghiệp, giáo dục và sức khỏe một cách thích ứng. PHCN dựa vào cộng đồng
thể hiện quyền của người tàn tật được bảo đảm.
1.6.2. Vận động trị liệu [33]

 Định nghĩa:
Vận động trị liệu là môn học áp dụng các kiến thức vận động vào trong

công tác điều trị, phòng bệnh và PHCN.
 Mục đích:
Mục đích của vận động trị liệu là phục hồi tầm hoạt động của khớp, làm
mạnh cơ, điều hợp các động tác, tái rèn luyện cơ bị liệt, bị mất chức năng, tạo
thuận lợi cho cảm thụ bản thể thần kinh cơ, đề phòng các thương tật thứ cấp,
tạo thuận lợi cho khả năng thăng bằng.
 Các nguyên tắc của vận động trị liệu:
- Người bệnh cần được thư giãn thoải mái.
- Người bệnh cần được giải thích và hợp tác với thầy thuốc.
- Các động tác cần được thực hiện nhẹ nhàng, tuần tự.
- Cần phải loại bỏ các động tác thay thế trong khi tập.


9

- Tập với thời gian ngắn nhưng được lặp lại nhiều lần trong ngày thường
tốt hơn chỉ tập một lần với thời gian dài.
- Phải theo dõi và lượng giá lại sau mỗi lần tập.
- Tập được coi là quá mức khi có các dấu hiệu đau hoặc khó chịu sau khi
tập 3h.
 Các hình thức vận động trị liệu:
- Vận động thụ động: là động tác thực hiện bởi người thầy thuốc hoặc
dụng cụ, không có sự co cơ chủ động của người bệnh.
- Vận động chủ động có trợ giúp: là động tác tập do người bệnh tự co cơ
chủ động nhưng có sự trợ giúp của người điều trị hay dụng cụ cơ học.
- Vận động chủ động: là động tác tập do chính người bệnh thực hiện
không cần có sự trợ giúp.
- Vận động có kháng trở: là động tác tập do người bệnh thực hiện nhưng
có thêm sức kháng trở của người điều trị hay dụng cụ.
- Tập kéo giãn: là động tác dùng cử động cưỡng bức do kỹ thuật viên hay

do dụng cụ cơ học, cũng có thể do BN tự kéo dãn.
1.6.3. Tập VĐ- PHCN trong VCSDK [22][31][37]

 Dùng dụng cụ phục hồi chức năng: bị đau khớp, cứng khớp có thể phải
dùng một số dụng cụ sau
- Bao cát,túi chườm nóng để đỡ đau và chống biến dạng cột sống,háng
và gối.
- Nạng khuỷu, nạng nách, gậy, thanh song song, khung đi để tập đi.
- Xe lăn để di chuyển nếu các khớp bị biến dạng nặng.
 Tư thế tốt: để đề phòng biến dạng của các khớp, ngay từ khi mới bị bệnh
BN cần giữ tư thế tốt của cột sống và của chân tay đặc biệt là khớp chi dưới.
- Không nằm giường đệm mềm dày, gây biến dạng, cong vẹo cột sống.
- Không gối cao. Khi nằm ngửa không được co gập gối và gập háng.


10

- Mỗi ngày nên để hai lần nằm sấp, ít nhất 30 phút. Nếu không áp chặt
được hông xuống giường thì đặt một bao cát lên hông, chờ một lúc.
- Khi nằm ngửa có thể đặt bao cát lên hai gối để gối được duỗi thẳng.
Bao cát khoảng 1 - 2kg.
 Tập luyện [22]
- Khi khớp đỡ sưng đau, hãy bắt đầu tập luyện nhẹ nhàng. Nên áp dụng
bài tập thụ động theo tầm vận động khớp. Nghĩa là khớp bị sưng đau được tập
bằng tay khác hoặc được người khác tập.
- Thực hiện các bài tập duy trì tầm vận động khớp thụ động và chủ động
có trợ giúp hoặc chủ động, ít nhất 2 lần/ ngày.
- Khuyến khích BN thực hiện các VĐ chức năng hàng ngày càng sớm
càng tốt ngay khi có thể, tránh tình trạng bất động tại giường để duy trì chức
năng các thành phần cơ xương khớp và phần mềm quanh khớp.

- Thể dục thể thao: một số môn được phép: bơi, khiêu vũ, cầu lông; một
số môn khác nên tránh: chạy, chơi gold, đá bóng.
- Bơi lội kích thích vận động của lồng ngực, cột sống, vai và háng. Các
cú đạp nước có đỡ đặc biệt tốt với vận động khớp háng. Đây là môn thể thao
tốt nhất cho các BN VCSDK.
- Di chuyển: giúp người bệnh di chuyển trong nhà và ra xung quanh với
khung đi, nạng, gậy hoặc thanh ngang. Nếu các khớp cột sống và háng, gối
đau nhiều hoặc co cứng, để người bệnh di chuyển bằng xe lăn. Nên sửa lại các
bậc lên xuống để xe lăn có thể ra vào được.
1.7. Các nghiên cứu về hiệu quả của vận động- phục hồi chức năng và
hiểu biết của BN với VCSDK
- Nghiên cứu vào năm 2009, Dilek Durmuş , Gamze Alaylı, Oğuz
Uzun và cộng sự đã so sánh ảnh hưởng của 2 chương trình tập luyện khác
nhau cho 51 BN VCSDK và thu được kết quả: cả 2 nhóm đều có những cải


11

thiện ở chức năng phổi, cải thiện về BASDAI, khoảng cách chẩm tường và
đặc biệt là cải thiện trong đau của BN theo thang điểm VAS [11].
- Năm 2015, một nhóm các nhà khoa học tại Hàn Quốc đã tiến hành nghiên
cứu ảnh hưởng của tập thể dục tại nhà đối với BN VCSDK. Sau 8 tuần, họ đã thu
được cải thiện đáng kể ở các chỉ số mở rộng lồng ngực, khoảng cách ngón tay sàn,
các động tác vận động hông, vận động đầu gối [38].
- Một ngiên cứu khác đánh giá hiệu quả của PHCN cho 107 BN VCSDK tại
Địa Trung Hải và Nauy đã đưa ra kết luận các BN đã đạt được những cải thiện
đáng kể về khả năng thể chất, các cử động cột sống sau 16 tuần điều trị [39]
- Nghiên cứu của E. Lubrano, P. Helliwell, P. Moreno và cộng sự năm
1998 đánh giá kiến thức chung của BN VCSDK bao gồm cả kiến thức về VĐPHCN: tác dụng của các phương pháp; thời diểm tập, tầm quan trọng và loại
giường phù hợp với BN VCSDK [40].



12

Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng ngiên cứu:
• Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1/2015 đến tháng 1/2016,
• Địa điểm nghiên cứu: khoa Cơ-xương-khớp bệnh viện Bạch Mai.
• Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu 47 BN được chẩn đoán VCSDK
theo tiêu chuẩn ACR của hiệp hội thấp khớp Hoa Kỳ
• Tiêu chuẩn chọn:
- BN được chẩn đoán VCSDK theo tiêu chuẩn ACR.
- BN có khả năng giao tiếp bằng lời, không có rối loạn tâm thần.
- BN đồng ý tham gia nghiên cứu.
• Tiêu chuẩn loại trừ:
- BN không có khả năng giao tiếp bằng lời, có rối loạn tâm thần.
- BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang.
2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu:
2.3.1. Thiết kế bộ câu hỏi:

Thiết kế bộ câu hỏi dựa trên mục tiêu nghiên cứu, các tài liệu về vai trò,
cách thức tập luyện VĐ-PHCN trong nước [31][35][37] và bộ câu hỏi đánh
giá kiến thức BN VCSDK được sử dụng trong nghiên cứu của E. Lubrano,
P.Helliwell, P. Moreno và cộng sự năm 1998[40]. Sau khi thiết kế xong tiến
hành hỏi thử nhằm mục đích: bổ sung thiếu sót và giảm tối đa sai số.
2.3.2. Thu thập số liệu:




Lựa chọn đối tượng: chọn theo tiêu chuẩn chọn BN.



Nhận định BN dựa theo bảng câu hỏi:


13

- Thông tin hành chính.
- Đánh giá điểm đau theo thang điểm VAS.
- Đánh giá mức độ độc lập sinh hoạt theo Barthel.
- Khảo sát kiến thức- thái độ- hành vi của BN qua bộ câu hỏi. Trong
đó các câu hỏi về kiến thức được chấm điểm từ thấp đến cao. Trả lời càng
đúng thì điểm càng cao.
- Câu hỏi đánh giá kiến thức
STT
1.

Nội dung câu hỏi
Anh (chị) có biết về các phương pháp VĐ-PHCN trong

Điểm

bệnh VCSDK không?

2.

o Có


1

o Không
Theo Anh (chị) các phương pháp VĐ-PHCN có thể chữa

0

khỏi hoàn toàn bệnh VCSDK không?

3.

o Không

1

o Có
Theo Anh (chị) các phương pháp VĐ-PHCN có những tác

0

dụng ?

4.

o Phòng các biến chứng

1

o PHCN vận động các khớp


1

o Giảm đau

1

o Cả 3

3

o Không biết
Tập VĐ-PHCN không đúng phương pháp có thẻ làm tình

0

trạng của anh( chị) xấu đi không?

5.

o Có

1

o Không
Theo Anh (chị) tập VĐ-PHCN ở đâu mới có hiệu quả?

0

o Bắt buộc phải tới các trung tâm PHCN


0

o Tập ở đâu cũng được miễn là đúng phương pháp

1


14

6.

o Không biết
Theo Anh (chị) các hoạt động như: đi bộ, tập hít thở...có

0

phải là VĐ-PHCN không?

7.

8.

9.

o Có

1

o Không

Theo Anh (chị) tập thế nào là phù hợp?

0

o Chia nhỏ số lần tập, ít nhất 2 lần/ ngày

1

o Càng nhiều càng tốt

0

o Rảnh thì tập, không cố định

0

o Không biết
Theo Anh (chị) cường độ tập thế nào là đúng?

0

o Từ từ, tăng dần khi có thể

1

o Một mức cố định và duy trì không đổi

0

o Không biết

Anh (chị) có biết các loại dụng cụ hỗ trợ trong tập VĐ-

0

PHCN không?

1

o Có (tiếp câu 14)

0

o Không
10. Anh (chị) có biết tác dụng của dụng cụ hỗ trợ đó không?
o Có

1

o Không

0

Tối đa: 12 điểm. Tối thiểu: 0 điểm
Điểm được phân loại đánh giá theo 3 mức:
- ≥70% điểm tối đa: tốt.
- ≥50% điểm tối đa: trung bình.
- <50% điểm tối đa: kém.

- Câu hỏi đánh giá thái độ



15

STT

Nội dung câu hỏi

1. Anh (chị) biết các phương pháp VĐ-PHCN thông qua phương tiện
nào?
o

Chủ động tự tìm hiểu

o

Tình cờ biết được thông qua: tivi, báo chí, truyền thanh...

o
Thông qua tư vấn của nhân viên y tế
2. Anh (chị) biết phương pháp VĐ-PHCN vào thời gian nào?
o

Khi bắt đầu phát hiện bệnh

o
Khi đã có nhiều đợt đau do bệnh
3. Anh (chị) có nghĩ mình biết đúng và đầy đủ về các phương pháp VĐPHCN hay không?
o




o
Không
4. Theo Anh (chị) các phương pháp VĐ-PHCN có thực sự quan trọng
không?
o

Thực sự quan trọng

o

Ít hay không quan trọng

o
Không biết
5. Anh (chị) có chú ý tới loại giường mình nằm không?
o



o
Không
6. Anh (chị) thấy tình trạng bệnh của mình có tốt lên không?
o



o

Không


- Câu hỏi đánh giá hành vi
STT

Nôi dung câu hỏi

1. Anh (chị) đang nằm loại giường nào?


16

o Giường đệm không lún, phẳng không đệm
o Giường đệm lún
2. Anh (chị) có tập VĐ-PHCN không?
o Có( tiếp câu 18,19)
o Không
3. Anh (chị) tập có thường xuyên không?
o Tập hàng ngày
o Vài ngày một lần
o Thỉnh thoảng, rất ít
4. Anh (chị) bắt đầu tập từ khi nào?
o Khi bắt đầu phát hiện bệnh
o Khi đã bị đau nhiều lần
2.4. Sai số và cách khắc phục
• Sai số: một số tình huống có thể làm sai lệch thông tin như đối tượng không
hiểu rõ câu hỏi nên trả lời không đầy đủ hoặc sai lệch; trả lời theo cảm tính.
• Cách khắc phục:
- Bộ câu hỏi được thiết kế ngắn ngọn, rõ ràng, hạn chế sử dụng thuật
ngữ chuyên môn.
- Bộ câu hỏi được chạy thử để hạn chế tối thiểu vấn đề khó hiểu.

- Nghiên cứu viên luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp thắc mắc.

2.5. Vấn đề đạo đức nghiên cứu
- Đề tài đã được hội đồng chấm đề cương xem xét và chấp nhận.
- Mọi thông tin về đối tượng được giữ bí mật và chỉ phục vụ công tác
nghiên cứu.
- BN đồng ý tham gia nghiên cứu.


17

2.6. Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu theo phần mềm xử lý số liệu SPSS 16.0

Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


×