Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Báo cáo môn HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.73 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-------------------

BÁO CÁO NHÓM 7
MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2

Giảng viên hướng dẫn
Thạc sĩ NGUYỄN QUỐC TÚ

Huế, ngày 18 tháng 11 năm 2018

1


Báo cáo tổ chức công tác kế toán tại công ty NHÓM 7
1. Đặc điểm của doanh nghiệp
1.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Loại hình kinh doanh: Thương mại, dịch vụ
Đặc điểm kinh doanh: Hoạt động kinh doanh chính là kinh doanh hàng hóa trên hình
thức bán buôn, bán qua các đại lý và bán lẻ. Công ty là nhà phân phối độc quyền trên toàn quốc
cho một số nhà cung cấp lớn ở trên thị trường .
Cơ cấu tổ chức của công ty:
GIÁM ĐỐC

PGĐ

PGĐ

BỘ
PHẬN


MUA
HÀNG

BỘ
PHẬN
BÁN
HÀNG

BỘ
PHẬN
MARKE
TING

NHÂN
SỰ
HÀNH
CHÍNH

KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH

ĐIỀU
PHỐI
KHO
VẬN

BAN
KIỂM

SOÁT

1.2 Đặc điểm của hệ thống kế toán
*Hình thức tổ chức bộ máy kế toán bao gồm: kế toán trưởng, kế toán mua hàng- bán
hàng-công nợ, kế toán lương, thủ quỷ, thủ kho.
*Kì kế toán: năm
*Tóm tắt các chính sách kế toán tại doanh nghiệp
Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam VNĐ
Tỷ giá hạch toán ngày 31/12/2017 là 22.246VND/USD
Chế độ kế toán áp dụng:

2


- Công ty áp dụng Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán theo Thông tư
200/2014/TT-BTC.
- Phương pháp xác định HTK cuối kỳ: theo phương pháp đích danh.
- Nguyên tắc đánh giá HTK: Theo nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Lập dự phòng phải thu khó đòi: vào thời điểm khoá sổ Công ty tổ chức đánh giá lại HTK
và trích lập trên cơ sở chênh lệch lớn hơn của giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được của
HTK..
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: theo phương pháp đường thẳng đề
trừ dần nguyên giá TSCĐ theo thời gian hữu dụng ước tình theo Thông tư số 147/2016/TT-BTC
ngày 13 tháng 10 năm 2016 của BTC. Thời gian hữu dụng ước tính của các nhóm TSCĐ: Nhà
cửa, vật kiến trúc (10-35 năm), máy móc thiết bị (4-7 năm), phương tiện vận tải (10 năm).
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.3 Đặc điểm của phần mềm kế toán hỗ trợ

Đặc điểm quản lý hệ thống tài khoản: Quản lý phân quyền truy cập
Đặc điểm theo dõi chi tiết các đối tượng: theo dõi theo các đối tượng riêng khách hàng, nhà
cung cấp, nhân viên, nhóm khách hàng nhà cung cấp
Đặc điểm khai báo số dư ban đầu cho tài khoản và các đối tượng theo dõi chi tiết: khai báo
cho từng số dư của từng tài khoản, các đối tượng theo dõi chi tiết theo khu vực
Đặc điểm nhập liệu: nhập liệu trên máy vi tính
Đặc điểm của hệ thống báo cáo: hệ thống báo cáo bao gồm báo cáo tài chính, quỹ, ngân
hàng, bán hàng, mua hàng, kho, công cụ dụng cu, tiền lương, thuế, giá thành, tổng hợp, hợp
đồng, thủ quỹ, thủ kho, ngân sách, báo cáo đối chiếu.
Đặc điểm kiểm soát của phần mềm
Kiểm soát chung (Sao lưu dự phòng, phân quyền sử dụng, tài liệu hướng dẫn)
Kiểm soát ứng dụng (kiểm soát nhập liệu, xử lý, kết xuất)
1.4. Các đối tượng theo dõi chi tiết
Bảng 1
Đối tượng chi
tiết

Các nội dung mô tả

Các nội dung
quản lý

Mã hóa

Chu trình doanh
3


thu
Khách hang


Tên HH, Mã HH, ĐVT

khu vực, phân KH_KPP_KV_STT
vùng,

kênh Quy ước:

phân phối, dư KPP:
nợ

KH

(hạn

mức tín dụng)...

ST siêu thị: STMA, STCO,
STSA..
ĐL đại lý: ĐLML,ĐL CA (Mai
Lan, Châu Á)
KV: MB, MT, MN, HC
STT:0001, 0002….
VD: KH_CM_HC_0001
Khách hàng 0001 là siêu thị Chase
Mahattan , tại khu vực Hồ Chí

Nhân viên

TeenNV,mã,đchỉ,phone


Phòng ban

Minh
NV_PB_STT
Quy ước:
PGD: ban giám đốc
PKT: phòng kế toán
PMH: phòng mua hàng
PBH: phòng bán hàng
PKV: bộ phận kho vận
STT: 001, 002, 003…
Ví dụ:
NV_PGD_001: nhân viên 001

Hàng hóa

Tên HH, Mã HH, ĐVT

Chủng

thuộc ban giám đốc.
loại, HH_CL_NH_STT

nhãn Hiệu, sl Quy ước:
tồn,

giá

kho hàng


bán, Chủng loại (mặt hàng)
MI: máy in
DB: máy tính để bàn
XT: máy tính xách tay
Nhãn hiệu
XE: xerorx
HP:
BM: IBM
4


CO: compaq
TO: toshiba
NE: net
STT: 0001, 0002, 0003…
Ví dụ:
HH_MI_XE_0001: máy in xeror
Kho hang

mã, tên

mã số 0001
loại kho, khu KHO_LK_KV
vực, nhân viên

Quy ước:
Loại kho: CT: công ty, DL: đại lý
Khu vực: KV
HCM: Khu vực Hồ Chí Minh

ĐN: Đà Nẵng
CT: Cần Thơ
HN: Hà Nội
VD: KHO_CT_HN: Kho công ty
khu vực Hà Nội

Chu trình chi
phí
Nhà cung cấp

tên, mã, mst,đc

loại ncc, kênh CC_Loại_STT (khu vực phải trước
phân phối, khu phân vùng)
vực, phân vùng, Quy ước:
khoản giảm trừ, Loại: TN: trong nước, NN: nước
nhân viên bán ngoài
hàng

STT:001, 002….
VD: CC_NN_001
Nhà cung cấp 001 là tập đoàn nước
ngoài IBM.

1.5. Tài khoản sử dụng:
Bảng 2
Tài khoản
tổng hợp

Các nội dung quản

lý của tài khoản

Nội dung theo dõi
theo đối tượng chi
tiết trên TK

Nội dung theo dõi
trên TK

Kết cấu tài khoản

Chu trình
5


doanh thu
Doanh thu

mặt hàng, nhóm Theo dõi chi tiết
theo nhiều đối
hàng (nhãn hiệu),
tượng:
dòng sản phẩm
- hàng hóatheo
khách hàng, khu dõi luôn chủng loại
(máy in hay mtxt)
vực, kênh phân gián tiếp thông qua
bộ mã hh
phối,
- khách hàngtheo

nvbh,
dõi luôn kênh phân
loại hoạt động phối, khu vực gián
tiếp qua bộ mã
kinh doanh (bán khách hàng
hàng hay cho thuê - nhân viên
kho bãi…)
Mặt hàng, nhãn Hàng hóa: gián tiếp
cho chủng loại
hiệu, dòng sản

loại hoạt động:
theo dõi trên tài
khoản, tương ứng
với 1 cấp trên tk

5111: doanh thu
hàng hóa (chi tiết
cho hàng hóa, khách
hàng, nhân viên)
5113: doanh thu hoạt
động dịch vụ thuê
kho (chi tiết…)

loại hoạt động

5111: doanh thu
hàng hóa (chi tiết
cho hàng hóa)
5113: doanh thu hoạt

động dịch vụ (chi tiết
hàng hóa)

Số dư của từng
khách hàng

131 chi tiết theo
khách hàng

635: chi phí tài chính
 6351: chi phí
(chiết khấu thanh
toán)
1111 tiền mặt
1112 tiền mặt (chi
tiết cho từng loại
ngoại tệ)
1121: vnđ (chi tiết
theo ngân hàng)
1122: ngoại tệ (chi
tiết theo tk ngân
hàng)

phẩm

(khách hàng, khu
vực, kênh phân
Khách hàng, khu
phối,
vực, kênh phân nvbh,

 tổ chức trên màn
phối,
hình nhập liệu)
NVBH
Loại
Nợ phải thu

hoạt

động

kinh doanh
Từng khách hàng, Theo Khách hàng
Khu vực: gián tiếp
từng khu vực,
qua khách hàng
chứng từ
 còn lại chứng từ

C khấu ttoan

Từng khách hàng, Chi tiết cho Khách
hàng
chứng từ

Loại chi phí

Tiền mặt

Theo ngoại tệ


Loại ngoại tệ

Tiền gửi

Theo

tài

Theo từng loại
ngoại tệ

khoản Chi tiết trên tài
khoản ngân hàng
ngân hàng, ngoại
Có thể gián tiếp
tệ,
theo dõi luôn ngoại
tệ (do tk ngân hàng
có phân biệt loại
ngoại tệ nào)

Loại tài khoản
ngân hàng

6


GVHB


gvhb

từng

mặt Chi tiết theo mặt
hàng
hàng, hoạt động

Loại hàng hóa

6321: giá vốn hàng
bán
6322: giá vốn dịch
vụ

Loại hàng hóa

1561: giá mua hàng
hóa
1562: chi phí thu
mua hàng hóa
157: hàng gửi đi bán
521: chiết khấu
thương mại

bán buôn hay bán
lẻ
Chủng loại, nhãn Chi tiết cho từng
mặt hàng
Hiệu, sl tồn, giá


Hàng hóa

bán, kho
Chiết khấu
thương mại

khách hàng, chứng Chi tiết cho từng
khách hàng
từ

Số chi tiết từng
khách hàng

Khoản giảm

Khách

doanh thu

chứng từ

Đối tượng khách
hàng

VAT

Chứng từ

531: hàng bán bị trả

lại
532: giảm giá hàng
bán (do kém phẩm
chất)
33311: thuế giá trị
gia tăng đầu ra

cấp, Chi tiết cho từng
nhà cung cấp

Số dư từng nhà
cung cấp

331: phải trả người
bán

cấp, Nhà cung cấp

Chi tiết theo nhà
cung cấp

515: doanh thu tài
chính (chiết khấu
thanh toán được
hưởng do mua hàng
hóa, dịch vụ)
141: tạm ứng

hàng, Chi tiết cho từng
khách hàng


Chu trình chi
phí
Nợ phải trả

Nhà

cung

chứng từ
Chiết khấu

Nhà

thanh toán

chứng

cung
từ

(ngày

hóa đơn)
Tạm ứng

Nhân viên, chứng Chi tiết theo nhân
viên
từ


(mua hàng

Số tiền

bằng tạm ứng)

1.6. Tổ chức chứng từ kế toán
Bảng 3
Số hiệu Chứng từ

Mã chứng từ Mục đích

nghiệp
vụ
CP1

Phiếu nhập kho

NK00001

Kiểm tra số lượng, chất lượng....

CP2

Phiếu chi

PC00001

Kiểm tra nghiệp vụ chi tiền có thực
7



CP3

Phiếu nhập kho

NK00002

Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng nhập kho

CP4

Chứng từ chuyển kho

CK00001

Kiểm tra số lượng hàng thực chuyển giữa các
kho

CP6

Chứng từ mua dịch vụ

MDV00001

Kiểm tra số tiền thực chi.

Phiếu nhập kho

NK00003


Kiểm tra số lượng chất lượng hàng hóa.

Chứng từ nghiệp vụ khác

NVK00002

Kiểm tra số tiền công tác phí thực chi .

Phiếu thu

PT00001

Kiểm tra số tiền tạm ứng hoàn lại.

CP7

Phiếu nhập kho

NK00004

Kiểm tra số lượng, chất lượng

CP8

Ủy nhiệm chi

UNC00001

Kiểm tra số tiền thực chi


CP9

Chứng từ mua dịch vụ

MDV00003

Kiểm tra so sánh số tiền trên hóa đơn và
chứng từ

CP10

Phiếu chi

PC00003

Kiểm tra số tiền thực chi mua dịch vụ điện
thoại

CP11

Phiếu chi

PC00004

Kiểm tra số tiền chi quảng cáo

DT1

Chứng từ thu tiền từ khách NTTK00001 Kiểm tra số tiền nhận từ khách hàng

hàng

DT2

Ủy nhiệm chi

UNC00002

Kiểm tra số tiền rút tại ngân hàng và thực
nhận tại quỹ

DT3

Hóa đơn GTGT

BH00001

Kiểm tra tính xác thực của nghiệp vụ bán hàng

DT4

Chứng từ chuyển kho

CK00002

Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng được

Chứng từ mua dịch vụ

MDV00004


chuyển
Kiểm tra so sánh số tiền trên hóa đơn và
chứng từ

DT5

Chứng từ trả lại hàng bán

BTL00001

Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng bán bị trả
lại

DT6

Chứng từ thu tiền từ khách NTTK00002 Kiểm tra số tiền nhận từ khách hàng
hàng

DT7

Chứng từ bán hàng

BH00002

Kiểm tra tính xác thực của nghiệp vụ bán

Chứng từ nghiệp vụ khác

NVK00003


hàng.
8


Chứng từ thu tiền khách NTTK00003 Kiểm tra tiền chi hoa hồng cho đại lý
hàng
DT8

Kiểm tra số tiền nhận từ khách hàng

Chứng từ bán hàng

BH00003

Kiểm tra tính xác thực của nghiệp vụ bán

Chứng từ nghiệp vụ khác

NVK00004

hàng.

Chứng từ thu tiền khách NTTK00004 Kiểm tra tiền chi hoa hồng cho đại lý
hàng
DT9

Kiểm tra số tiền nhận từ khách hàng

Ủy nhiệm chi


UNC00003

Kiểm tra số tiền rút tại ngân hàng và thực
nhận tại quỹ

DT10

Chứng từ nghiệp vụ khác

NVK00005

Kiểm tra thưởng doanh số cho đại lý

1.7. Tổ chức bộ máy kế toán
Bảng 4
Nhân viên 1
Nhân viên 2
Nhân viên 3 Nhân viên 4
(Kế
toán (Kế toán bán (Kế
toán (Thủ kho)
trưởng)
hàng – mua lương)
hàng,
công
nợ)
A. Quản trị
hệ thống
Khai báo tài

khoản
Khai báo các
đối tượng
B.
Nhập
chứng từ
Chu
trình
doanh thu
Xuất kho
Xuất kho bán
Xuất kho gửi
đại lý
Gvhb
Giam gvhb
Ghi sổ
Ghi nhận DT
Điều chỉnh dt
Ghi nhận np
thu
Đc giam np
thu

Nhân viên 5
(Thủ quỹ)

X, S, T

X


X

X

X

X, S, T

X

X

X

X

X
X

X, S, T
X, S, T

X
X

X, S, T
X

X, S, T


X, S, T
X, S, T
X, S, T
X, S, T
9


Thuế đầu ra
Chiết
khấu
thanh toán
Phiếu thu
Ghi nhận tiền
Thu tiền
Chu trình CP
Nhập hàng –
hóa đơn mua
hang
Nợ phải trả
Thuế đầu vào
Điều chỉnh
hàng hóa
Điều chỉnh nợ
phải trả
Điều
chỉnh
thuế đầu vào
Chiết
khấu
thanh toán

Phiếu chi
Ghi nhận tiền
Tính lương
Trả lương
Bút
toán
Tổng hợp
Nhập chứng từ

X, S, T
X

X, S

X
X

X
X

X, S
X,S

X

X, S, T

X, S
X, S, T
X, S

X, S
X, S
X, S
X, S, T
X

X, S, T

X
X, S, T

X, S, T
X
X, S, T

X

X

X
X

X

Mô tả nhiệm vụ chi tiết của từng nhân viên
Bảng 5
Tên nhânviên
1.Phan Nguyễn Khánh Hân

Nhiệm vụ chi tiết

Tổ chức, kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị do mình
phụ trách. Với chức năng này, kế toán trưởng là người
giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn kế
toán, tài chính cho giám đốc điều hành “Theo Luật kế
toán hiện hành, kế toán trưởng trong các doanh
nghiệp do Nhà nước bổ nhiệm giữ chức năng giám
sát viên kế toán – tài chính của Nhà nước đặt tại
doanh nghiệp". Kế toán trưởng là người chịu sự lãnh
đạo trực tiếp về mặt hành chính của giám đốc doanh
nghiệp đồng thời chịu sự chỉ đạo nghiệp vụ của kế
toán trưởng các cấp trên.
Phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện các chủ
trương về chuyên môn cho các kế toán viên
- Ký duyệt các tài liệu kế toán, có quyền từ chối
không ký duyệt vấn đề liên quan đến tài chính doanh
nghiệp không phù hợp với chế độ quy định
- Yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy
quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện những công
10


việc chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức
năng đó
- Được tham gia vào công tác tuyển dụng, khen
thưởng, kỷ luật, đề bạt vị trí cho các kế toán viên, thủ
kho, thủ quỹ trong doanh nghiệp theo quy định của
doanh nghiệp.
Thực hiện các bút toán tổng hợp.
2.Nguyễn Thị Như Ngọc


3.Trần Thị Bích Ngọc

4.Cao Thị Thu Vân

5.Nguyễn Trần Bảo Trân

Bán hàng: Căn cứ hóa đơn bán hàng và các chứng từ
có liên quan tiến hành ghi nhận doanh thu, giá vốn,
nợ phải thu khách hàng. Theo dõi sổ công nợ.
Mua hàng: Theo dõi ghi nhận các nghiệp vụ mua
hàng trong doanh nghiệp. Theo dõi nợ phải trả, khoản
nào đến hạn trả khoản nào chưa, tránh doanh nghiệp
không được hưởng chiết khấu, bị phạt lãi nộp châm.
Kiểm tra chứng từ ( bộ phận sử dụng lao động chuyển
sang, chứng từ liên quant hay đổi lao động do bộ
phận nhân sự chuyển sang). Kiểm tra xét duyệt của
trưởng bộ phận chuyển chứng từ sang. Căn cứ vào bộ
chứng từ tập hợp được tiến hành tính lương và các
khoản khấu trừ có liên quan. Lập bảng thanh toán
lương.
Khi tiến hành trả lương thì lập ủy nhiệm chi có xét
duyệt của kế toán trưởng và quản lý cấp trên rồi
chuyển cho ngân hàng tiến hành chi trả lương cho
nhân viên.
Theo dõi hàng tồn kho. Ghi nhận các nghiệp vụ nhập
xuất hàng xảy ra trong doanh nghiệp. Thường xuyên
kiểm kê, theo dõi hàng hóa xem có xảy ra hư hỏng
giảm chất lượng hay không, mặt hàng nào bị mất mát,
tìm hiểu nguyên nhân. Kịp thời báo cho doanh nghiệp
những mặt hàng nào sắp hết cần mua bổ sung.

Kiểm tra các hoạt động thu chi tại quỹ của công ty.
Theo dõi, tập hợp các phiếu thu chi của các nghiệp vụ
xảy ra trong từng kì.
Căn cứ vài các chứng từ thu chi tiến hành thu chi
tiền.

1.8. Tổ chức hệ thống báo cáo
Bảng 6
Báo cáo

Nội dung

Cách
thức lập

Thời gian
lập

Hình thức

Người lập

BP sử dụng

1. Chu trình doanh thu
a. Báo cáo hoạt động
Báo cáo nợ Theo

dõi Chi


tiết Mỗi tháng Bằng

văn Kế

toán Bộ

phận
11


phải thu

chi tiết nợ
phải
thu
khách
hàng,
khách hàng
thanh toán
không
đúng hạn
hay số dư
nợ phải thu
vượt quá
hạn mức
tín dụng

theo từng một lần
khách
hàng của

từng khu
vực nhất
định.

bản

Báo
cáo
doanh thu
bán hàng và
các khoản
giảm
giá
chiết khấu
thương mại,
hàng bán bị
trả lại

Theo dõi
theo từng
mặt hàng,
từng nhóm
hàng, từng
khách
hàng, từng
khu
vực
bán
hàng/kênh
phân phối

và theo dõi
doanh số
bán hàng
cho từng
nhân viên
để
tính
thưởng

Chi tiết Mỗi tháng Bằng
theo theo một lần
bản
từng
khách
hàng,
mặt
hàng,
khu vực,
kênh
phân
phối,
doanh số
của từng
nhân
viên bán
hàng

bán hàng

Kế toán –

tài chính

các
phòng ban
liên quan
trong
doanh
nghiệp

văn Kế
toán Bộ phận kế
bán hàng
toán _ tài
chính

b. Báo cáo tình trạng
Báo
hàng
kho

cáo Quản lý về Chi tiết Một tuần Bằng
tồn số lượng, theo từng một lần
bản
chất lượng, kho hàng
chủng loại
của từng
mặt hàng
theo từng
kho
của

từng khu
vực, từng
loại
kho
( kho công
ty, kho đại
lý của từng
kh vực,..)

văn Thủ kho

Bộ phận kế
toán _ tài
chính và
các phòng
ban
liên
quan

12


2. Chu trình chi phí
Báo cáo nợ Theo dõi Chi tiết Mỗi tháng Bằng
phải trả
chi
tiết theo từng một lần
bản
theo từng nhà cung
nhà cung cấp

cấp

văn Kế
toán Kế toán _
mua hàng
tài chính

2. Tổ chức kiểm tra, kiểm soát
Bảng 7
Thủ tục kiểm soát nghiệp vụ
Xét duyệt

Rủi ro kiểm soát được
Nhân viên tự ý mua hàng không đúng nhu cầu
của công ty, mua thừa, mua thiếu hàng hóa, mua
sai số lượng, chất lượng, quy chuẩn hàng hóa.
Bán hàng cho khách hàng vượt quá hạn mức tín
dụng, không đủ điều kiện bán chịu. Bán hàng sai
đối tượng khách hàng.
Chi tiền sai mục đích, chi tiền vào mục đích cá
nhân. Chi cao hơn số tiền của nghiệp vụ cần chi.
Chi tiền cho những nghiệp vụ không có thật.
Các khoản nợ phải thu khó đòi không được kiểm
soát chặt chẽ, nhân viên lợi dụng xóa sổ các
khoản nợ khó đòi cho người quen, cho khách
hàng đã trả nợ để biển thủ.

Phân chia trách nhiệm

Thủ kho vừa giữ hàng vừa kiêm ghi chép sổ sách

ngụy tạo chứng cứ xuất hàng để biển thủ hàng,
nhận hàng nhưng không nhập kho, xóa sổ hoặc
sửa sổ hàng tồn kho.
Kế toán công nợ kiêm thủ quỹ kiêm thu nợ thì có
thể biển thủ tiền thu từ khách hàng rồi tìm cách
xóa sổ nợ.
Phòng kinh doanh kiêm bán hàng kiêm xét duyệt
bán chịu xét duyệt cho những đơn hàng không
đáp ứng đủ nhu cầu bán chịu của công ty, nhân
viên bán chịu cho những khách hàng quen, người
thân mà không có người kiểm tra.
Kế toán tiền lương kiêm trả lương có thể ngụy
tạo nhân viên ảo để hưởng phần chênh lệch.
Bộ phận nhân sự kiêm bộ phận sử dụng lao động
có thể dẫn đến tuyển dụng sai đối tượng, sai vị
trí, nhân viên không đủ trình độ, ngụy tạo nhân
13


viên ảo.
Xác minh

Có sự chênh lệch số lượng, không nhất quán giữa
các chứng từ. Số tiền trên hóa đơn và phiếu chi
không giống nhau.
Phiếu chi cho những nghiệp vụ không có thật
Mua hàng không đúng nhu cầu của doanh
nghiệp.

Kiểm soát vật chất


Xảy ra mất mát, thiệt hại về nhà xưởng, máy
móc, thiết bị
Xảy ra mất mát hàng hóa trong kho, hư hỏng
hàng hóa trong kho nhưng không kiểm soát được
Mất tiền trong két sắt

Kiểm soát dữ liệu thường trực

Tập tin chính không đảm bảo tính chính xác, đầy
đủ. Dữ liệu có thể không có thật, xảy ra sai sót.

Kiểm kê

Hàng tồn kho mất mát, không đủ số lượng, chất
lượng hàng hóa không đảm bảo.
Hàng tồn kho bị biển thủ, thay thế bằng những
thùng hàng trống.

14


15



×