Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bài tập Hóa 12.05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.53 KB, 15 trang )


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƯ PHẠM
MÔN: CHƯƠNG TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC
Giảng viên: PGS.TS Lê Đức Ngọc
ThS. Vũ Phương Liên
BÀI TẬP TIỂU LUẬN
XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TNKQ CHO CHƯƠNG 8
Dẫn xuất halogen-ancol-phenol
Sinh viên: Vũ Thị Nhớ
Lớp: K50 – Sư phạm Hóa học
I. Mục tiêu của chương.
 Về kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của các chất
- Phân loại được các loại của dẫn xuất halogen, ancol, phenol.
- Gọi tên được các chất đã được học trong chương và nêu được các
tính chất vật lý của chúng.
- Nêu được các tinh chất hoá học của các chất trong chương.
- Nêu được quy trình điều chế và những ứng dụng của các chất.
 Về kỹ năng:
- Giải thích cơ chế của các loại phản ứng.
- Viết các phương trình phản ứng.
- Quan sát và giải thích các hiện tượng.
 Về thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong việc sử dụng các loại chất hoá học.
- Có ý thức bảo vệ môi trường nơi mình sống học tập và làm việc.
II. Mục tiêu chi tiết của chương.
Bậc
Nội dung Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
Nội dung 1:
Bài 51 Dẫn


xuất
Halogen(HLG)
của
Hidrocacbon
I.A.1 Phân loại
được các loại dẫn
xuất halogen,các
loại đồng phân
và gọi tên được
các dẫn xuất
halogen.
I.A.2 Nêu được
các tính chất vật
lý của dẫn xuất
HLG.
I.A.3 Nêu được
các tính chất hoá
học của dẫn xuất
HLG và viết
được phương
trính phản ứng
minh hoạ.
I.A.4 Nêu được
những ứng dụng
của dẫn xuất
HLG trong thực
tế.
I.B.1 Giải thích
được cơ chế của
phản ứng thế

HLG, phản ứng
tách HX.
II.A.2 Bằng
phương trình
phản ứng giải
thích được sơ đồ
điều chế một số
chất đi từ chất
đầu là dẫn xuất
HLG
I.C.1 Chứng
minh được dẫn
xuất HLG
được ứng dụng
trong nhiều
lĩnh vực của
cuộc sống và
giải thích.
Nội dung 2:
Ancol, cấu tạo
dang pháp tính
chất vật lý
II.A.1 Viết được
công thức tổng
quát, phân loại và
gọi tên được các
ancol.
II.A.2 Nêu được
các tính chất vật
lý,và chỉ ra được

liên kết hydrô
của ancol.
II.A.3 Nêu được
các ảnh hưởng
của liên kết
hydro tới tính
II.B.1 Giải thích
được sự tạo
thành liên kết
hydro trong ancol
II.B.2 Giải thích
được độ tan,
nhiệt độ sôi của
ancol cao hơn
các chất khác có
cùng phân tử
khối nhưng
không có liên kết
hydro
chất vật lý.
Nội dung 3:
Bài 54: Ancol
tính chất hoá
học, điều chế
và ứng dụng
III.A.1 Nêu được
các tính chất hoá
học của ancol và
viết được các
phương trình

phản ứng minh
hoạ.
III.A.2 Nêu được
phương pháp
điều chế ancol
trong công
nghiệp,chỉ ra
được các ứng
dụng của chúng
III.A.3 Nhận biết
được các ancol
đa chức có các
nhóm OH cạnh
nhau.
III.A.4 Phát biểu
được quy tắc zai-
xep cho phản ứng
tách nước.
III.B.1 Giải thích
được cơ chế của
phản ứng thế H.
III.B.2 Giải thích
được cơ chế của
phản ứng thế
nhóm OH.
III.B.3 Phân biệt
được các sản
phẩm oxi hoá
ancol
III.C.1 Phân

tích được quy
trình sản xuất
rượu trong
nhân gian.
III.C.2 Vận
dụng bài học
để giải thích
các tác hại do
rượu gây ra.
Nội dung 4:
Bài 55: Phenol
IV.A.1 Nêu được
công thức cấu
tạo, các loại
phenol và gọi tên
chúng.
IV.A.2 Nêu được
các tính chất vật
lý của phenol.
IV.A.3 Nêu được
các tính chất hoá
học và viết được
các phương trình
phản ứng cho các
tính chất đó
IV.A.4 Nêu
IV.B.1 Giải thích
được các tính
chất của phenol
dựa trên ảnh

hưởng qua lại
giữa các nhóm
nguyên tử.
IV.B.2 Phân biệt
phenol và ancol,
phenol và
benzen.
IV.C.1 Đánh
giá được các
ứng dụng của
phenol trong
thực tế.
được cách điều
chế và các ứng
dụng của phenol.
III. Bảng trọng số.


Bậc
Nội dung
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Nội dung
1
4 2 1 7
Nội dung
2
3 2 5
Nội dung3 4 3 2 9
Nội dung
4

4 2 1 7
Tổng 15 9 4 28
IV. Bộ câu hỏi trắc nghiệm:
Bao gồm :
5 câu đúng sai.
5 câu ghép hợp.
5 câu điền thêm.
30 câu nhiều lựa chọn.
I. 5 câu lựa chọn đúng sai.
Câu 1: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các phát biểu sau:
(1) Phenol có tính axít mạnh hơn etanol vì nhân benzen hút electron
của nhóm -OH bằng hiệu ứng liên hợp, (H linh động) trong khi nhóm -C2H5
lại đẩy electron vào nhóm -OH (H kém linh dộng).
(2) Do ảnh hưởng của nhóm OH nên phản ứng thế của phenol khó
khăn hơn benzen,và đồng đẳng của nó.
(3) Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3 vì sục CO2 vào dung dịch
C6H5ONa ta sẽ được C6H5OH kết tủa .
(4) Phenol trong nước cho môi trường axit mạnh vì phản ứng với
NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 2: . Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các phát biểu sau:
1. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hoá trong không khí thành màu
hồng nhạt
2. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hợn H
2
CO
3
3. Khác với bezen, phenol phản ứng dễ dàng với dung dịch Br
2
ở nhiệt
độ thường tạo thành kết tủa trắng.

4. Nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol không có ảnh hưởng
qua lại lẫn nhau.
Câu 3: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào những câu sau
1. Các dẫn xuất halogen tan tốt trong nước nhưng không tan trong các
dung môi phân cực như hdrôcacbon, ete ().
2. Các dẫn xuất halogen phản ứng với NaOH ở nhiệt độ thường ().
3. Ancol trong dãy đồng đẳng của ancol etylic đều là không mầu ().
4. Do nhóm OH phân cực ( H linh động) nên ancol phản ứng dàng
với NaOH ().
Câu 4: hãy chon đúng (Đ) hoặc sai (S) điền vào các câu sau.
1. Ancol bậc 1 là ancol có một nhóm OH đính với nguyên tử C
().
2. Chỉ có ancol đa chức có các nhóm OH đính với những
nguyên tử c đứng cạnh nhau mới phản ứng với Cu(OH)
2
3. Trong phản ứng tách nước của ancol thì nhóm OH sẽ ưu tiên
tách cùng H của nguyên tử C có bậc thấp hơn ().
4. Trong công nghiệp ngưòi ta sản xuất etanol bằng cách nên
men tinh bột ().
Câu 5: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào những câu sau
1. Phênol là dẫn xuất hidro của hidro các bon thơm
2. Phênol là dẫn xuất hidro mà OH đính với cacbon của vòng
thơm().
3. Ancol thơm là dẫn xuất hidroxi của hidro cacbon thơm().
4. Ancol thơm là đồng đẳng của phenol().
II. 5 câu điền khuyết

Câu 6 : Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Khi tách …. khỏi dẫn xuất halgen, nguyên tử….. sẽ tách cùng H của
nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh.


Câu 7 : Điền từ còn thiếu vào những chỗ trông sau:
Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm …. Liên kết trực
tiếp với nguyên tử C ……
.
Câu 8 :Điền từ còn thiếu vào những chỗ trông sau:
Nguyên tử H mang một phần điện tích… của nhóm OH nay khi ở gần
nguyên tử O mang một phần điện tích …. của nhóm OH kia tạo thành một
liên kết …. gọi là liên kết hidro.
Câu 9: Điền từ còn thiếu vào những chỗ trống sau:
Phenol là chất rắn… tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66
0
C ,trong quá
trình bảo quản phenol thường bị …và … dần do hút ẩm và bị oxi hoá bởi
không khí.
Câu 10 : Điền từ còn thiếu vào những chỗ trống sau:
Phenol là những hợp chất hữu cơ mà mà phân tử có chứa nhóm …. Liên kết
… nguyên tử c của vòng ……
III. 5 Câu ghép hợp
Câu 11: ghép chất ở cột a với tên ở cột b

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×