Tải bản đầy đủ (.pdf) (232 trang)

Quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh quảng bình theo xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 232 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM QUỐC VINH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH THEO
XU HƯỚNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

MÃ SỐ: 9 34 04 03

HÀ NỘI, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM QUỐC VINH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH THEO
XU HƯỚNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ


LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 9 34 04 03

Người hướng dẫn khoa học:
1.TS. Nguyễn Ngọc Thao
2.TS. Nguyễn Hoàng Quy

HÀ NỘI, 2019


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN ÁN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................... 4
2.1. Mục đích nghiên cứu.............................................................................. 4
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 4
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ..................................... 5
4.1. Phương pháp luận .................................................................................. 5
4.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 5
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học ............................................. 6
5.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 6
5.2. Giả thuyết khoa học ............................................................................... 6
6. Ý nghĩa về lý luận và thực tiễn của luận án ............................................. 7

6.1. Về lý luận ................................................................................................ 7
6.2. Về thực tiễn ............................................................................................ 7
7. Những đóng góp mới của luận án ............................................................ 7
8. Kết cấu của Luận án ................................................................................. 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC VẤN
ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................. 9
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến
đề tài luận án .................................................................................................. 9
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ... 9
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế....................................................................................................... 13


1.1.3. Các công trình nghiên cứu về vai trò của nhà nước và quản lý nhà
nước về nông nghiệp ................................................................................ 16
1.2. Đánh giá các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp ......................................................................... 21
1.2.1. Đánh giá các công trình nghiên cứu đã tổng quan ........................ 21
1.2.2. Một số khoảng trống trong các công trình nghiên cứu đã được công
bố - điểm khác so với luận án của tác giả ................................................ 22
1.3. Định hướng nghiên cứu của luận án ................................................... 22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ............................................. 24
2.1. Những vấn đề lý luận về nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp ................................................................................................. 24
2.1.1. Khái niệm về nông nghiệp, cơ cấu kinh tế, cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................................. 24
2.1.2. Vai trò của nông nghiệp ................................................................. 27
2.1.3. Sự cần thiết chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đáp ứng yêu
cầu hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................... 34

2.1.4. Xu hướng chủ yếu của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ....................................................................................................... 38
2.2. Quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.......... 40
2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ....................................................................................................... 40
2.2.2. Sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp ........................................................................... 42
2.2.3. Mục tiêu quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ....................................................................................................... 44
2.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ....................................................................................................... 45
2.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ........................................................................................................ 52


2.2.6. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp ........................................................................... 55
2.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp của một số tỉnh của Việt Nam, vùng lãnh thổ Đài Loan và bài học
kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình ............................................................. 62
2.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định ................................................... 62
2.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh phúc ................................................... 64
2.3.3. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Giang ................................................... 66
2.3.4. Kinh nghiệm của Đài Loan ............................................................ 69
2.3.5. Một số bài học QLNN về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
rút ra đối với tỉnh Quảng Bình ................................................................. 70
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................. 72
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG BÌNH ....... 73
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình......................... 73

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 73
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 77
3.1.3. Đánh giá khái quát những ảnh hưởng của tự nhiên, kinh tế - xã hội
đến quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh.. 78
3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 1996 – 2016 .................................................................................. 81
3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong nông thôn tỉnh xét theo cơ
cấu GDP ................................................................................................... 81
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong nông thôn tỉnh xét theo cơ cấu
sử dụng lao động ...................................................................................... 83
3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông lâm thủy sản . 85
3.2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp ....... 87
3.2.5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành trồng trọt ...................... 89
3.2.6. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành lâm nghiệp .............................. 93
3.2.7. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thủy sản .................................. 95


3.2.8. Chuyển dịch cơ cấu ngành chăn nuôi ............................................ 96
3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tỉnh Quảng Bình ............................................................................. 99
3.3.1. Công tác lập quy hoạch đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ....................................................................................................... 99
3.3.2. Ban hành pháp luật, chính sách liên quan đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp ................................................................................ 102
3.3.3. Thực trạng bộ máy quản lý nhà nước về nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh .......................................................................................................... 129
3.3.4. Kiểm tra, giám sát quản lý nhà nước đối với chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp ................................................................................ 136
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp. .............................................................................................. 140

3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 140
3.4.2. Những hạn chế ............................................................................. 142
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................ 146
3.4.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................. 146
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................ 151
CHƯƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG BÌNH THEO XU HƯỚNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ .............................................................................................................. 152
4.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình .......................................... 152
4.1.1. Những vấn đề đặt ra trong hoàn thiện quản lý nhà nước về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................................... 152
4.1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về hoàn thiện quản lý nhà nước
về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................... 158
4.1.3. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp ................................................................................ 160


4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp tỉnh Quảng Bình .................................................................. 161
4.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch ................................................... 161
4.2.2. Đổi mới và hoàn thiện một số chính sách hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp ................................................................................ 165
4.2.3. Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về nông nghiệp của tỉnh ..... 169
4.2.4. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp ......................................................................... 172
4.2.5. Đẩy mạnh cải cách hành chính .................................................... 173
4.2.6. Phát triển nguồn nhân lực sản xuất chất lượng cao .................... 174
4.2.7. Giải pháp về thị trường ................................................................. 175

4.2.8. Phát triển kinh tế hợp tác ................................................................ 178
4.2.9. Huy động vốn đầu tư....................................................................... 179
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 179
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .............................................................. 180
4.3.2. Với Hội nông dân tỉnh .................................................................. 182
4.3.3. Với các trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ................................... 182
TÓM TẮT CHƯƠNG 4............................................................................ 183
KẾT LUẬN ............................................................................................... 184
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ ................................................................................................... 185
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN ÁN
Bảng 3.1 Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 1996 – 2016 ................................................................................... 81
Hình 3.1: Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất các ngành trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 1996 – 2016 .............................................................. 83
Bảng 3.2: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế tỉnh Quảng Bình
giai đoạn từ 2000 – 2016. .............................................................................. 84
Bảng 3.3: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông, lâm, thủy sản ..................... 85
giai đoạn 1996 - 2016 .................................................................................... 85
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông lâm thủy sản giai
đoạn 1996 – 2016. ......................................................................................... 86
Bảng 3.4: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ giai đoạn 1996 2016 ................................................................................................................................. 87

Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch
vụ giai đoạn 1996 – 2016 .............................................................................. 88
Bảng 3.5: Diện tích, sản lượng và năng suất cây lương thực ...................... 89

giai đoạn 1996- 2016 ..................................................................................... 89
Bảng 3.6: Diện tích, sản lượng và năng suất cây có củ ............................... 90
giai đoạn 1996-2016 ...................................................................................... 90
Bảng 3.7: Diện tích, sản lượng và năng suất cây công nghiệp ngắn ngày ......... 91
giai đoạn 1996-2015 ...................................................................................... 91
Bảng 3.8: Diện tích, sản lượng và năng suất cây công nghiệp lâu năm giai
đoạn 1996-2016 ............................................................................................. 92
Bảng 3.9: Cơ cấu, giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 1996 – 2016 .......................................................................................... 93
Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp giai đoạn 1996 –
2016 ............................................................................................................... 94
Bảng 3.10: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 1996-2015 .......... 95
Hình 3.5. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 1996 –
2016 ............................................................................................................... 96
Bảng 3.11: Hiện trạng ngành chăn nuôi giai đoạn 2000 – 2009 tỉnh
Quảng Bình .................................................................................................. 96
Bảng 3.12: GTSX và cơ cấu ngành chăn nuôi tỉnh Quảng Bình................. 98


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
ATTP

Chữ viết đầy đủ
An toàn thực phẩm

CCHC
CCKT
CCKTNN

CDCCKTNN
CBCC
CNH, HĐH
GDP
HTX
KHKT
KHCN
KTNN

Cải cách hành chính
Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cán bộ công chức
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Tổng thu nhập quốc nội
Hợp tác xã nông nghiệp
Khoa học kỹ thuật
Khoa học công nghệ
Kinh tế nông nghiệp

KTQT
LLSX
NN và PTNT

Kinh tế quốc tế
Lực lượng sản xuất
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NTTS

QHSX

Nuôi trồng thủy sản
Quan hệ sản xuất

QLNN

Quản lý nhà nước

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TCCNN
TTHC
THT
VTNN
WTO

Tái cơ cấu nông nghiệp
Thủ tục hành chính
Tổ hợp tác
Vật tư nông nghiệp
Tổ chức thương mại thế giới


PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong thời đại ngày nay, thế giới đã có nhiều biến chuyển, toàn cầu hóa

và hội nhập về kinh tế được nhìn nhận không phải là một hiện tượng mà là một
xu thế khách quan, một quy luật, bao trùm hầu hết trên các lĩnh vực của đời
sống xã hội loài người và ngày càng có nhiều quốc gia trên thế giới tham gia
vào quá trình này. Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đã đặt các nước và các khu
vực trước những vấn đề chung về sự phát triển. Đối với Việt Nam, tại đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định quan điểm phát triển của nước ta là
gắn chặt việc xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế. Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi
với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Hội nhập về
kinh tế sẽ thúc đẩy giao lưu, hợp tác, phát triển của lực lượng sản xuất, gia tăng
sức ép cạnh tranh. Các quốc gia khi tham gia vào quá trình này sẽ trở nên phụ
thuộc lẫn nhau nhiều hơn trên các lĩnh vực, và khi mà tính phụ thuộc lẫn nhau
tăng lên thì sự biến đổi trong một nền kinh tế này sẽ có những ảnh hưởng tới
những nền kinh tế khác. Có thể khẳng định rằng, trước xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế, sẽ không có một quốc gia nào tự tách mình ra khỏi cộng đồng quốc tế.
Sau 30 năm đổi mới, nông nghiệp Việt Nam đã đạt được những tiến bộ
to lớn mà nguyên nhân chính là nhờ đổi mới tư duy, đổi mới trong quản lý nhà
nước về nông nghiệp. Trong 30 năm qua, nhiều chính sách đổi mới đã được
triển khai để từng bước chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trì trệ
sang nền kinh tế thị trường. Cùng với đó, Việt Nam đã chủ động, tích cực hội
nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới như: gia nhập Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) năm 1995, khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
và gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007. Nhờ vậy, GDP
của ngành nông nghiệp không ngừng tăng trong giai đoạn từ năm 2000 – 2012,
cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam đã chuyển dịch theo hướng
tích cực như: tăng tỷ trọng đóng góp của ngành thủy sản (tỷ trọng giá trị sản
1


xuất thủy sản tăng từ 16% năm 2000 lên 24% năm 2011), tỷ trọng giá trị ngành

trồng trọt giảm từ 65% xuống 55% trong cùng giai đoạn. Trong nội bộ ngành
trồng trọt, cơ cấu cây trồng chuyển dịch từ cây hàng năm, cây lương thực sang
tăng tỷ trọng giá trị cây công nghiệp và cây ăn quả.[63]
Tuy nhiên, nông nghiệp, nông thôn Việt nam vẫn là khu vực chậm phát
triển. Năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh của nông sản Việt nam còn
thấp mà nguyên nhân là do: tính chất nhỏ lẻ và phân tán trong sản xuất nông
nghiệp còn thể hiện sự thiếu gắn kết giữa các tác nhân với nhau, kinh tế hợp
tác kém phát triển nên không gắn kết được nông dân với nhau để tạo thành tổ,
nhóm quy mô lớn; quy hoạch phân bổ tài nguyên để phục vụ phát triển nông
nghiệp chưa hợp lý, chưa hướng tới thúc đẩy nâng cao năng lực cạnh tranh của
các sản phẩm nông, lâm, thủy sản. Các quy hoạch về đất, mặt nước cho sản
xuất lúa gạo, cây công nghiệp ngắn ngày, cây dài ngày, chăn nuôi và thủy
sản,…chưa rõ ràng, chưa đủ cụ thể để quản lý chặt chẽ theo yêu cầu của sản
xuất; lao động chất lượng thấp, tổ chức kém, trang bị công cụ và máy móc
thiếu thốn; mức độ ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật để nâng cao chất lượng, hiệu
quả và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp còn hạn chế.[63]
Là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ của Việt Nam, Quảng
Bình nằm ở nơi hẹp nhất theo chiều Đông – Tây của dải đất hình chữ S của
Việt Nam, với tổng diện tích 806,527 ha, gồm 6 huyện, một thành phố và 153
xã phường, Quảng Bình là một trong những tỉnh nằm trong vùng có thời tiết
khí hậu khắc nghiệt và nhiều cơn bão đi qua, thường xuất hiện ở các tháng cuối
năm gây hậu quả xấu đến hoạt động sản xuất đối với cộng đồng dân cư.
Những năm qua, phát huy tiềm năng, lợi thế về đất đai, lao động và
tranh thủ nhiều nguồn lực đầu tư nên sản xuất nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đã
đạt được những kết quả tích cực, từng bước chuyển dich theo hướng sản lượng
sang sản xuất hàng hóa, nâng cao về chất lượng, giá trị sản phẩm, góp phần
quan trọng cho phát triển kinh tế, xã hội và ổn định an ninh, chính trị của tỉnh.
Đến hết năm 2013, gần 84% dân số nông thôn và 66% lao động làm việc trong
lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (giá
2



2010) là 6.763 tỷ đồng, chiếm 20,4% GDP toàn tỉnh; tốc độ tăng trưởng bình
quân giai đoạn 2010 – 2013 đạt 4,2 %; cơ cấu có bước chuyển dịch đáng kể, tỷ
trọng trồng trọt giảm, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản tăng ; bước đầu hình
thành một số vùng sản xuất tập trung và một số sản phẩm trở thành hàng hóa
như: cao su, sắn, gỗ dăm, thủy sản,...; thu nhập, đời sống của cư dân nông thôn
từng bước được cải thiện, góp phần đáng kể vào chương trình xóa đói, giảm
nghèo; ổn định đời sống, phát triển kinh tế xã hội và xây dựng nông thôn mới.
Tuy nhiên trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì phát triển
nông nghiệp của tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng theo mục tiêu phát
triển SXNN đặt ra; những tiềm năng và lợi thế chưa được khai thác hoặc khai
thác kém hiệu quả. Là thành viên của WTO, những cơ hội được tiếp cận thị
trường hàng hoá và dịch vụ của các nước trong WTO với mức thuế nhập khẩu
được cắt giảm và các ngành dịch vụ mở cửa theo các Nghị định thư gia nhập
của các nước này mà không bị phân biệt đối xử; sự chênh lệch về trình độ sản
xuất, quản lý, điều hành…, vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu hội nhập sẽ là
những thách thức lớn đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh.
Nguyên nhân của các hạn chế nêu trên trước hết là từ phía quản lý nhà nước và
đang đặt quản lý nhà nước về nông nghiệp trước nhiệm vụ to lớn là làm thế
nào để nâng cao trình độ, hiệu quả, khả năng cạnh tranh của các sản phẩm
nông nghiệp.
Do vậy, đối với CDCCKTNN ở Việt Nam nói chung, tỉnh Quảng Bình
nói riêng, việc hoàn thiện nội dung QLNN phù hợp với yêu cầu hội nhập, đẩy
nhanh quá trình CDCCKTNN đang là vấn đề thực sự cấp thiết. Xuất phát từ lý
do trên tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp tỉnh Quảng Bình theo xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế” làm
đề tài luận án tiến sĩ.

3



2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và thực
tiễn ở tỉnh Quảng Bình để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước
về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận án tập trung thực hiện các
nhiệm vụ:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
- Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
- Xây dựng khung lý thuyết quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp trên cơ sở kế thừa và phát triển các các công trình khoa
học được nghiên cứu trước đây
- Phân tích và đánh giá làm rõ thực trạng quản lý nhà nước về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình trong điều kiện hội nhập
- Tìm ra những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế làm cho hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
chưa cao.
- Luận giải, đề xuất quan điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà
nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận án là nghiên cứu những vấn đề về nội
dung quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng
Bình theo hướng hội nhập kinh tế quốc tế
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: luận án tập trung nghiên cứu những nội dung lý luận,
thực tiễn và các nội dung quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp (quy hoạch, kế hoạch, xây dựng thực thi chính sách, tổ chức bộ máy,
4


thanh tra, kiểm tra, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình).
- Về không gian: luận án nghiên cứu trên phạm vi địa bàn tỉnh Quảng
Bình để giải quyết những vấn đề quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp đặt ra.
- Về thời gian: luận án tập trung nghiên cứu dựa trên cơ sở thông tin, tư
liệu từ năm 1996 đến năm 2016, định hướng đến năm 2025. Lý do tác giả luận
án lấy mốc thời gian nghiên cứu bắt đầu từ năm 1996 bởi vì năm 1995 Việt
Nam nộp đơn xin gia nhập tổ chức thương mại thế giới.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thông qua việc phân tích, tổng hợp
những tài liệu, công trình khoa học trong và ngoài nước liên quan về QLNN,
về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở những điều kiện lịch sử cụ thể để
đưa ra các luận cứ lý luận về vấn đề tác giả luận án đang nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: phương pháp này dùng để so sánh thực tiễn
QLNN về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp qua các năm tại tỉnh Quảng
Bình, qua đó tìm ra những mặt mạnh, mặt còn hạn chế trong công tác QLNN
về lĩnh vực mà tác giả luận án đang nghiên cứu.
- Phương pháp đánh giá, tổng kết thực tiễn: nghiên cứu thực tiễn quản lý
nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thông qua các báo cáo

tổng kết, đánh giá để thấy được ưu điểm, hạn chế của quản lý nhà nước về
nông nghiệp để từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Phương pháp này hệ thống hóa, làm
rõ cơ sở khoa học quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp; phân tích làm rõ thực trạng quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình để chỉ ra kết quả đạt được, hạn chế,
5


nguyên nhân hạn chế của quản lý nhà nước. Từ đó, luận án phân tích phương
hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn thông qua điều tra xã hội học: luận
án thu thập thông tin về phát triển nông nghiệp và công tác quản lý nhà nước
về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình ở cả 6 huyện và
1 thành phố của tỉnh Quảng Bình. Việc điều tra được tiến hành theo 02 mẫu
phiếu điều tra, với tổng số phiếu phát ra là 220 phiếu (120 phiếu dành cho
người dân và doanh nghiệp làm nông nghiệp; 100 phiếu dành cho cán bộ làm
trong các cơ quan quản lý liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp), số phiếu thu về
là 170 phiếu (90 phiếu dành cho người dân và doanh nghiệp; 80 phiếu dành
cho cán bộ làm trong các cơ quan quản lý liên quan đến nông nghiệp)
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Những cơ sở lý thuyết nào nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình theo hướng hội nhập
kinh tế quốc tế
- Thực trạng đối với công tác quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế đang đặt ra những hạn chế như thế nào

- Tại sao QLNN về CDCCKTNN tỉnh Quảng Bình chưa thực sự phát
huy được hiệu quả cao trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường và hội nhập
KTQT hiện nay
- Để hoàn thiện quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tỉnh Quảng Bình theo hướng hội nhập kinh tế quốc tế cần áp dụng
những giải pháp gì
5.2. Giả thuyết khoa học
- Nhà nước có vai trò rất quan trọng trong định hướng, điều tiết, hỗ trợ để
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình phát triển đúng hướng
và đạt hiệu quả cao trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế .

6


- Nếu hoàn thiện tốt các nội dung quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình theo hướng hội nhập kinh tế quốc tế
sẽ tạo ra bước phát triển mới, có hiệu quả về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp của tỉnh.
6. Ý nghĩa về lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Về lý luận
- Luận án góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận quản lý nhà nước
về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
- Vận dụng cơ sở lý luận để nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý nhà
nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình
6.2. Về thực tiễn
- Luận án nghiên cứu chỉ ra những yếu tố về tự nhiên, kinh tế - xã hội
ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
tỉnh Quảng Bình.
- Luận án phân tích làm rõ thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh

Quảng Bình.
- Luận án đưa ra quan điểm, định hướng và đề xuất các giải pháp, kiến
nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tỉnh Quảng Bình
- Luận án là công trình có thể được dùng làm tài liệu tham khảo trong
nghiên cứu, giảng dạy và học tập tại các cơ sở đào tạo về khoa học hành chính;
là tài liệu tham khảo có ích cho các nhà hoạch định chính sách về nông nghiệp.
7. Những đóng góp mới của luận án
- Xác định được các nội dung quản lý nhà nước và phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng, kết quả đạt được, nguyên nhân
hạn chế của thực trạng quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ở tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Quảng Bình đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
7


8. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần mở đầu, tiểu kết chương, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo và các phụ lục; nội dung luận án được kết cấu với 4 Chương, như sau:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan
đến đề tài Luận án.
- Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
- Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp tỉnh Quảng Bình.
- Chương 4: Quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Quảng Bình.


8


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC VẤN ĐỀ
LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan
đến đề tài luận án

1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Công trình “The comparative study of Economics Growth and structure”
(nghiên cứu mang tính so sánh về cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế) của
tác giả Kuznets, trong nghiên cứu này tác giả đã đưa ra những lý luận được cho
là nền tảng về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp. Tác giả nhận định rằng, một trong những đặc trưng của
tăng trưởng hiện đại là quy luật về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cu thể: khi
chuyển từ nền kinh tế lạc hậu sang nền kinh tế hiện đại thì trước đó cơ cấu
kinh tế có xu thế chuyển dịch từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp và càng về
sau thì chuyển dịch từ công nghiệp sang dịch vụ.[122]
Trong bài “The unfinished agenda: Indian Agricultural under the
structural reform” (1997) (những công việc chưa được hoàn thành: Nông
nghiệp Ấn Độ dưới áp lực tái cơ cấu) của tác giả Scott W. Richard. Nội dụng
bài viết tác giả đã phân tích những khó khăn, thách thức trong giai đoạn áp
dụng chính sách tự do hóa thương mại trong lĩnh vực nông nghiệp như: cơ cấu
lao động, việc làm, năng suất lao động... là những cản trở đối với lĩnh vực phát
triển nông nghiệp và là hạn chế trong việc thu hút vốn đầu tư của các thành
phần kinh tế vào lĩnh vực này. Qua phân tích trên tác giả cho rằng nhà nước
cần đóng vai trò quan trọng trong việc tái cấu trúc nền nông nghiệp thông qua
chủ động can thiệp, loại bỏ những khó khăn để nâng cao năng suất lao động,
thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế vào nông nghiệp.[123]

Trong bài “China’s Agricultural Restructuring and System Reform under
It’s Accession to the WTO” (2000), (Cải cách hệ thống và tái cơ cấu nông
nghiệp Trung Quốc) của tác giả Du Ying. Nội dung bài viết tác giả đề cập đến
9


điều chỉnh cơ cấu nông nghiệp và cải cách kinh tế, sau đó đánh giá tác động
đối với nông nghiệp Trung Quốc sau khi gia nhập WTO. Tác giả cho rằng điều
này là rất quan trọng, bởi việc xem xét những nghiên cứu về tác động của việc
gia nhập WTO của ngành nông nghiệp Trung Quốc sẽ nhìn nhận được những
thách thức và cơ hội đang tồn tại sau khi gia nhập tổ chức này. Tuy nhiên, tác
giả cũng lập luận rằng những thách thức trong ngắn hạn là thực sự hiện hữu,
trong khi cơ hội chỉ có được khi mà cần có những nỗ lực tích cực. Vì vậy,
những thách thức mà Trung Quốc đang phải đối mặt sau khi gia nhập WTO sẽ
được đánh giá một cách kỹ lưỡng để từ đó đề xuất các chính sách cho phù
hợp.[127]
Sách: “Conceptual framework for analysing structural change in
agriculture and rural livelihoods” (2010), (khung lý thuyết phân tích sự thay
đổi cấu trúc nông nghiệp và sinh kế ở khu vực nông thôn) của tác giả Gertrud
Bucherieder. Nội dung sách tác giả đã phân tích những thay đổi về chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp của các nước vừa gia nhập liên minh Châu Âu . Qua sự
phân tích, tác giả đã đưa ra phương pháp điều tra xác định quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trước đây và trong tương lai [116]
Công trình: “Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam
10 năm vừa qua” của Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương. Nội dung
đã hệ thống một số lý luận, phân tích thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ở Việt Nam từ năm 2005 – 2013. Qua việc phân tích đã làm rõ những
thách thức của ngành nông nghiệp như: tăng trưởng của ngành nông nghiệp
vẫn dựa vào diện tích, sử dụng nhiều các yếu tố đầu vào là lao động, vốn, vật
tư, điều kiện tự nhiên.[111]

Đề tài: “ Các yếu tố tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động
nông thôn Việt Nam” của Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương. Nội
dung đề tài là đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở khu vực nông
thôn giai đoạn nửa cuối những năm 1990 đến năm 2005. Qua đánh giá thực
trạng đã chỉ ra được những mặt hạn chế, cản trở quá trình chuyển dịch, từ đó
đề xuất các giải pháp về chính sách nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ
cấu lao động nông thôn ở Việt Nam.[110]
10


Đề tài khoa học cấp nhà nước: “Nghiên cứu luận cứ khoa học để chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng CNH, HĐH” (2006)
của tác giả Lê Quốc Doanh. Nội dung đề tài xây dựng cơ sở lý luận của quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn; đưa ra các khái niệm,
nội dung, bước đi của quá trình chuyển dịch. Đồng thời đề tài đề xuất những
định hướng và những giải pháp, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn cho giai đoạn đến năm 2020.[36]
Công trình “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển bền vững trong bối cảnh mới” (2014), của Viện Nghiên cứu
Quản lý kinh tế Trung ương. Công trình đã đưa ra bối cảnh mới quốc tế và
trong nước đối với ngành nông nghiệp nước ta, chỉ ra trong bối cảnh mới đó
gồm có cơ hội và thách thức và nêu lên một số quan điểm, mục tiêu, định hướng
cụ thể tái cơ cấu ngành nông nghiệp đến năm 2020. Trên cơ sở đó, công trình đưa
ra một số giải pháp như: thu hút đầu tư tư nhân tham gia vào tái cơ cấu ngành
nông nghiệp; nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư ngân sách nhà
nước nhằm thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp có hiệu quả.[112]
Công trình “ Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Việt Nam” . Các
tác giả đã chỉ ra rằng, một lĩnh vực là yếu kém trong công tác chính sách nông
nghiệp hiện nay ở nước ta chính là sự thiếu hiểu biết về lợi nhuận của người
nông dân đối với hoạt động vụ mùa khác nhau và lợi nhuận xã hội của hoạt

động đó, bên cạnh đó số liệu để so sánh cho các loại cây trồng khác nhau và
việc quản lý trong các trang trại là không đầy đủ. Điều này đã cản trở nỗ lực để
so sánh và đối chiếu những tác động và hiệu quả của việc thay thế các giải
pháp về chính sách và chương trình hành động. Từ đó cần phải tăng cường cải
thiện lĩnh vực quy hoạch ngành, cung cấp một cách có hệ thống so sánh các chi
phí xã hội và lợi nhuận tư nhân và cơ bản từ các doanh nghiệp nông nghiệp
khác nhau cùng với những tác động chính sách của chính phủ
Luận án tiến sỹ “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Tây Bắc trong
quá trình CNH, HĐH” (2001) – Lê Anh Vũ, LATS kinh tế Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh. Tác giả luận án đã hệ thống, luận giải cơ sở lý luận về
11


cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nông thôn nói riêng. Phân tích thực
trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Tây Bắc từ năm 1989 đến nay để
thấy được những thành công, hạn chế, yếu kém. Qua đó tác giả đề xuất một số
giải pháp để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Tây Bắc theo
hướng CNH, HĐH.[113]
Sách “Chuyển dịch cơ cấu và xu hướng phát triển kinh tế nông nghiệp
Việt Nam theo hướng CNH, HĐH từ thế kỷ XX đến thế kỷ XXI trong thời đại
kinh tế tri thức” (2001) của tác giả Lê Quốc Sử, Nxb Thống kê Hà Nội. Tác giả
đã đưa ra một số mô hình trong quá khưa và thời điểm hiện tại để phân tích, tiếp
theo là luận giải về cơ cấu, cơ cấu kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế nông
nghiệp nói riêng; phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xu hướng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng,
tác giả đã nêu bật được những thành tựu và những yếu kém, hạn chế trong thực
hiện Nghị quyết 10 của Ban bí thư khóa VI.[67]
Sách “ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn” (2012),
chủ biên: Lê Quốc Lý, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội. Cuốn sách dành toàn
bộ chương 5 để nói về vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông

thôn trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở
nước ta. Những vấn đề chính được đề cập trong chương này gồm: cách thức tiếp
cận mới về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở thực tiễn của nền nông
nghiệp Việt Nam; các vấn đề đặt ra đối với chính sách nông nghiệp, cơ cấu công
– nông nghiệp trong nền kinh tế; nhận thức mới về sở hữu ruộng đất, về quan hệ
sản xuất do CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn đưa đến.[52]
Sách “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn tỉnh Khánh Hòa
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa” (2003) của tác giả Nguyễn Xuân
Long, Nxb Nông nghiệp Hà Nội. Nội dung cuốn sách tác giả đã làm rõ thế nào là
cơ cấu kinh tế nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, đặc trưng của cơ
cấu kinh tế nông thôn; những nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn và định hướng phát triển kinh tế của nhà nước.[49]
Sách “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn – những vấn đề lý luận và thực
tiễn” (1998) của tác giả Lê Đình Thắng, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội. Tác giả
cho rằng việc nghiên cứu cơ sở khoa học của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
12


là việc cần thiết để hiểu được đặc trưng, khái niệm của cơ cấu kinh tế nông thôn;
nội dung và sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, các nhân tố tác
động và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của cơ cấu kinh tế nông thôn. Trên cơ sở đó
giúp cho việc phân tích, đánh giá hiện trạng của của cơ cấu kinh tế nông thôn cũng
như dự đoán xu hướng vận động của nó.[70]
Giáo trình “Kinh tế phát triển” (2013) của Phạm Ngọc Linh, Nguyễn Thị
Kim Dung, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Các tác giả đã dành
chương 3 nói về các mô hình chuyển dich cơ cấu ngành kinh tế, trong đó làm
rõ khái niệm cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành, ý nghĩa nghiên cứu cơ
cấu ngành và xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, những vấn đề mang
tính quy luật về xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và các mô hình lý
thuyết về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.[47]

1.1.2. Các công trình nghiên cứu về toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế
Bài viết “Tham gia chuỗi giá trị toàn cầu: lối thoát cho nông sản Việt
Nam trong bối cảnh hiện nay” của TS. Nguyễn Bích Thủy, Đại học Thương
mại Hà Nội. Nội dung bài viết tác giả nhận định trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế mang lại những những cơ hội to lớn cho Việt Nam trong việc mở
rộng thị trường xuất khẩu nông sản nhưng bên cạnh đó cũng hàm chứa những
thách thức gay gắt, nhất là khả năng cạnh tranh của hàng hóa nông sản đã đặt
ra yêu cầu phải tìm hướng đi đúng đắn cho nhóm ngành hàng chủ lực này. Từ
đó, tác giả đưa ra 3 mô hình cơ bản trong chuỗi giá trị toàn cầu cùng với một
số giải pháp cơ bản nhằm tham gia vào chuỗi giá trị nông sản toàn cầu.[75]
Bài viết của PGS.TS. Võ Xuân Tiến: “Toàn cầu hóa kinh tế và những vấn
đề đặt ra” (2005) . Nội dung bài viết tác giả đề cập đến những khó khăn, thách
thức mà nước ta gặp phải khi tham gia hội nhập kinh tế, làm thế nào để có thể
hội nhập kinh tế thế giới mà vẫn bảo vệ và phát huy lợi ích dân tộc gắn liền với
lợi ích khu vực. Yêu cầu đặt ra là, nhà nước nên có những chính sách để
khuyến khích từng cơ sở, cũng như toàn ngành khai thác các lợi thế của nước
ta để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tác giả kết luận toàn cầu hóa về

13


kinh tế là một xu thế tất yếu và khẳng định rằng nếu không có toàn cầu hóa thì
nền kinh tế không thể phát triển cao được.[76]
Bài viết của Võ Tòng Xuân “Nông nghiệp, nông dân Việt Nam phải làm
gì để hội nhập kinh tế quốc tế” (2008), Tạp chí Cộng sản số 785. Nội dung bài
viết tác giả cho rằng trong bối cảnh toàn cầu hóa, khi nước ta tham gia vào quá
trình này sẽ gặp không ít những khó khăn, thách thức và để có thể hội nhập
thành công cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, có các chương trình
đào tạo nguồn nhân lực để giúp các nhà quản lý, người nông dân có kiến thức,

kỹ năng đáp ứng yêu cầu hội nhập, bên cạnh đó nhà nước cần điều chỉnh chính
sách cho phù hợp với tình hình mới... [114]
Sách “Việt Nam hội nhập trong xu thế toàn cầu hóa: vấn đề và giải
pháp”, cuốn sách có giá trị mang tính lý luận sâu sắc. Nội dung cuốn sách đưa
ra khái niệm về toàn cầu hóa, lý giải nguyên nhân dẫn đến tòa cầu hóa. Bên
cạnh đó các tác giả cũng nêu lên những cơ hội, khó khăn, thách thức đối với
Việt Nam khi tham gia vào quá trình này, từ đó các tác giả đã đưa ra những
giải pháp để vượt qua những khó khăn thách thức khi Việt Nam hội nhập vào
nền kinh tế thế giới.[4]
Sách “Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với phát triển nông
nghiệp Việt Nam” (2010) của PGS.TS. Nguyễn Từ, Nxb Chính trị Quốc gia
Hà Nội. Công trình này khái quát về hội nhập kinh tế quốc tế, các hiệp định
thương mại khu vực và toàn cầu liên quan đến nông nghiệp nói chung và
ngành nông nghiệp Việt Nam nói riêng, những ảnh hưởng của hội nhập kinh tế
quốc tế đến phát triển nông nghiệp Việt Nam trong thời gian qua để từ đó đưa
ra những quan điểm và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nền nông
nghiệp nước ta trong thời gian tới.[80]
Công trình “Tăng cường năng lực hội nhập quốc tế cho ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn” (2004), của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Trong đó công trình đề cập đến các vấn đề liên quan đến hội nhập
nông nghiệp: các quy định về nông nghiệp mà các quốc gia cam kết phải thực
hiện khi tham gia vào AFTA, WTO, những khó khăn đối với Việt Nam khi là
thành viên của WTO, đánh giá tác động của một số chính sách hiện hành về nông
14


nghiệp của Việt Nam, đồng thời đưa ra khuyến nghị cho việc hoàn thiện chính
sách nông nghiệp của Việt Nam khi tham gia vào WTO.[5]
Sách “Bảo hộ hợp lý nông nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế” (2004) của tác giả Bùi Xuân Lưu, Nxb Thống kê Hà Nội. Công

trình này tác giả đã trình bày những vấn đề cơ bản trong công tác quản lý nhà
nước đối với nông nghiệp Việt Nam, khái quát về hiệp định nông nghiệp của
WTO, phân tích sâu về năng lực cạnh tranh của các mặt hàng nông sản của
Việt Nam khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.[50]
Sách “Bảo hộ thương mại trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và hiệu
quả điều chỉnh của pháp luật Việt Nam” (2012), của tác giả Hà Thị Thanh
Bình. Trong đó tác giả đã luận giải sự cần thiết phải bảo hộ thương mại và đưa
ra khía cạnh pháp lý của vấn đề bảo hộ thương mại trong bối cảnh toàn cầu hóa
kinh tế; các quy định của WTO và việc sử dụng một số biện pháp bảo hộ
thương mại hàng hóa, dịch vụ cụ thể ở Việt Nam và đưa ra các giải pháp hoàn
thiện các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến việc sử dụng các biện
pháp bảo hộ thương mại sau khi gia nhập WTO.[3]
Sách “Lợi thế xuất khẩu của nông sản Việt Nam sau khi gia nhập WTO”
(2013), của tác giả Trần Hoa Phượng, Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội. Trong
đó tác giả đã đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn về lợi thế trong xuất khẩu nông
sản khi là thành viên của WTO, những nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế và thực
trạng phát huy lợi thế của Việt Nam trong xuất khẩu nông sản sau khi gia nhập
WTO, đồng thời đưa ra quan điểm và những giải pháp chủ yếu nhằm phát huy
lợi thế của Việt Nam trong xuất khẩu nông sản sau khi gia nhập WTO.[61]
Sách “Toàn cầu hóa kinh tế những cơ hội và thách thức đối với miền
Trung” (2004), của đồng tác giả Phạm Hảo, Võ Xuân Tiến, Nxb Chính trị
Quốc gia Hà Nội. Nội dung cuốn sách là tập hợp các bài viết của các học giả,
nhà khoa học trong đó các tác giả đề cập đến quan điểm của Đảng và Nhà
nước ta về toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa kinh tế- cơ
hội và thách thức đối với miền Trung. Nhìn chung các tác giả đã phân tích
những cơ hội và những khó khăn thách thức trong phát triển kinh tế khu vực
15


miền trung đồng thời đưa ra các giải pháp như: điều chỉnh cơ cấu sản xuất theo

hướng tăng cường sản xuất hàng hóa; xúc tiến hình thành liên kết khu vực
nhằm thống nhất thị trường; nâng cao hiệu quả của việc gắn kết nhà nông nhà
doanh nghiệp, nhà khoa học, nhà nước với nhau... [41]
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về vai trò của nhà nước và quản lý
nhà nước về nông nghiệp
Sách “The World Economy” (2001), (Kinh tế thế giới) của hai đồng tác
giả Maddison và Angus. Nội dung sách hai tác giả đã đưa ra một ví dụ để
chứng minh vai trò quan trọng của thể chế đối với sự phát triển kinh tế của một
quốc gia. Những năm 60 của thế kỷ XX, hai nền kinh tế Hàn Quốc và Bắc
Triều Tiên phát triển như nhau nhưng đến năm 2000 Hàn Quốc đã phát triển
vượt bậc để để xếp vào hàng ngũ mười một nền kinh tế lớn nhất thế giới, còn
Bắc Triều Tiên vẫn là một quốc gia nghèo, chậm phát triển. Tại sao vậy khi mà
Bắc Triều Tiên là một quốc gia được đánh giá là giàu tài nguyên hơn. Hai tác
giả đã chỉ ra nguyên nhân chính là do hai quốc gia có sự khác nhau về thể chế
chính trị và thể chế kinh tế.[121]
Sách “The Commanding heights: The battle for the World economy”
(2002), ( Những đỉnh cao của chỉ huy) của đồng tác giả Daniel Yergin &
Joseph Stanislaw. Trong cuốn sách này hai tác giả đã khẳng định vai trò to lớn
của nhà nước trong việc quản lý, điều hành nền kinh tế và để tránh, giảm thiểu
những rủi ro thất bại của nhà nước lẫn thị trường thì việc kết hợp một cách có
hiệu quả giữa bàn tay vô hình và bàn tay hữu hình sẽ là mục tiêu nhằm đạt
được của các quốc gia để phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế của một
quốc gia khi tham gia hội nhập.[126]
Sách “Nguyên lý kinh tế nông nghiệp, thị trường và giá cả trong các nước
đang phát triển” (1994), của đồng tác giả David Colman và Trevor Youg.
Trong cuốn sách này 2 tác giả đã tập trung đi sâu phân tích những nội dung về
phát triển nông nghiệp hàng hóa gắn với phúc lợi của người nông dân ở các
nước đang phát triển. Nhiều nội dung của tác phẩm đã nêu bật sự tác động, ảnh
hưởng của các chính sách, cách thức quản lý đến phát triển nông nghiệp và
thương mại nông sản.[19]

16


×