Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng: Lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.94 MB, 46 trang )

Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

1

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y


B. N
ỘI

DUNG
C
HƯƠNG I.
L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ

ĐẦU
TƯ VÀ
CHUYỂN

DỊCH

CẤU
KINH
TẾ


I.
Đầ
u tư.
1. Khái ni

m v



đầ
u tư d
ướ
i các góc
độ
khác nhau.
D
ướ
i góc
độ
tài chính th
ì

đầ
u tư là m

t chu

i ho

t
độ
ng chi tiêu
để
ch


đầ

u tư nh

n v

m

t chu

i các d
ò
ng thu.
D
ư

i g
óc
đ

ti
êu dùng th
ì

đ

u t
ư là s

hy sinh ti
êu dùng hi


n t

i
đ

thu
đư

c m

c tiêu dùng nhi

u hơn trong tương lai.
Kh
ái ni

m chung:
Đầ
u tư là vi

c b

v

n ho

c chi dùng v

n cùng các
ngu


n l

c khác

hi

n t

i
để
ti
ế
n hành m

t ho

t
độ
ng nào đó nh

m thu v


các k
ế
t qu

có l


i trong tương lai.
2. Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư.
2.1. Trên góc
đ

to
àn b

n

n kinh t
ế
.

-
Đ

u t
ư v

i vi

c t
ăng c

ư

ng kh

n
ăng khoa h

c
- công ngh

c

a
đ

t
n
ướ
c.
Công ngh

là trung tâm c

a CNH.
Đầ
u tư là đi

u ki

n tiên quy

ế
t c

a
s

phát tri

n và tăng c
ườ
ng kh

năng công ngh

c

a n
ướ
c ta hi

n nay.
Có 2 con
đườ
ng cơ b

n
để
có công ngh

là t


nghiên c

u phát minh ra
c
ông ngh

v
à nh

p c
ông ngh

t

n
ư

c ngo
ài. Dù là s

nghi
ên c

u hay nh

p
n
ó th
ì

c
ũ
ng c

n ph

i có v

n
đầ
u tư. M

i phương án
đổ
i m

i công ngh


kh
ông g

n
v

i ngu

n v

n

đ

u t
ư s

l
à nh

ng ph
ương án không kh

thi.

-
Đầ
u tư và s

chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
.
Chính
đầ
u tư quy
ế

t
đị
nh qua tr
ì
nh chuy

n d

ch kinh t
ế


các qu

c gia
nh

m
đạ
t
đượ
c t

c
độ
tăng tr
ưở
ng nhanh c

a toàn b


n

n kinh té.
V

c
ơ c

u l
ã
nh th

,
đ

u
tư có tác d

ng gi

i quy
ế
t nh

ng m

t c
ân
đ


i
v

phát tri

n gi

a các vùng l
ã
ng th

, đưa nh

ng vùng kém phát tri

n thoát
kh

i t
ì
nh tr

ng
đói nghèo, phát huy t

i
đa nh

ng l


i th
ế
so s
ánh v

t
ài
nguyên,
đị
a th
ế
, kinh t
ế
, chính tr

…c

a nh

ng vùng có kh

năng phát tri

n
nhanh hơn, làm bàn
đạ
p thúc
đẩ
y nh


ng vùng khác cùng phát tri

n.
-
Đầ
u tư tác
độ
ng
đế
n t

c
độ
tăng tr
ưở
ng và phát tri

n kinh t
ế
.
Mu

n gi

t

c
độ
tăng tr

ưở
ng

m

c trung b
ì
nh th
ì
t

l


đầ
u tư ph

i
đạ
t
t

15
- 20% so v

i GDP tu

thu

c v

ào ICOR c

a m

i n
ư

c:

Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

2


Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y


c
ác n
ư

c ph
át tri

n, ICOR th
ư

ng l

n t

5
- 7.

c
ác n

ư

c ch

m ph
át
tri

n ICOR th

p t

2- 3.
Đố
i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n, phát tri

n v

b

n
ch

t

đư

c coi l
à v

n
đ


đ

m b

o c
ác ngu

n v

n
đ

u t
ư d


đ

d

t

đư

c m

t
t

l

tăng thêms

n ph

m qu

c dân d

ki
ế
n.
Có s

khác nhau trên là v
ì
ch

tiêu ICOR ph

thu


c m

nh vào cơ c

u
kinh t
ế
và hi

u qu


đầ
u tư trong các ngành các vùng l
ã
nh th

c
ũ
ng như ph


thu

c vào hi

u qu

c


a chính sách kinh t
ế
nói chung. Thông ht
ườ
ng ICOR
trong nông nghi

p th

p hơn trong công nghi

p, ICOR trong giai đo

n
chuy

n
đ

i c
ơ ch
ế
ch

y
ế
u do t

n d


ng n
ăng l

c. Do
đó

c
ác n
ư

c ph
át
tri

n, t

l


đầ
u tư th

p th
ườ
ng
đã
n
đế
n t


c
độ
tăng tr
ưở
ng th

p.
2.2. Trên góc
độ
vi mô.
Đầ
u t
ư quy
ế
t
đ

nh s

ra
đ

i, t

n t

i v
à phát tri

n c


a m

i
cơ s

.

Ch

ng h

n,
đ

t

o d

ng c
ơ s

v

t ch

t k

thu


t cho s

ra
đ

i c

a b

t
k

cơ s

nào
đề
u c

n ph

i xây d

ng nhà x
ưở
ng, c

u trúc h

t


ng, mua s

m
v
à l

p
đ

t m
áy móc trên n

n b

, ti
ế
n h
ành các công tác xây d

ng c
ơ b

n v
à
th

c hi

n các chi phí khác g


n li

n v

i s

ho

t
độ
ng trong m

t chu k

c

a
các cơ s

v

t ch

t k

thu

t v

a

đượ
c t

o ra. Các ho

t
độ
ng này chính là ho

t
độ
ng
đầ
u tư.
Đố
i v

i các cơ s

s

n xu

t kinh doanh d

ch v

đang t

n t


i sau
m

t th

i gian ho

t
độ
ng, các cơ s

v

t ch

t - k

thu

t c

a các cơ s

này hao
m
ò
n, h
ư h


ng.
Đ

duy tr
ì

đư

c s

ho

t
đ

ng b
ì
nh th
ư

ng c

n
đ

nh k

ti
ế
n

hành s

a ch

a l

n ho

c thay
đổ
i các cơ s

v

t ch

t - k

thu

t và nhu c

u
tiêu dùng c

a n

n s

n xu


t x
ã
h

i, ph

i mua s

m các trang thi
ế
t b

m

i thay
th
ế
cho các trang thi
ế
t b

c
ũ

đã
l

i th


i, c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là ph

i
đầ
u tư.
II. Cơ c

u kinh t
ế
và chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế

1. Cơ c

u kinh t
ế

Phát tri

n kinh t

ế
v

i t

c
độ
cao và b

n v

ng là m

c tiêu ph

n
đấ
u c

a
t

t c

các n
ướ
c.
Để
th


c hi

n
đượ
c m

c tiêu đó c

n thi
ế
t ph

i xây d

ng 1 cơ
c

u kinh t
ế
h

p l
ý
. Trong đó c

n ph

i xác vai tr
ò
, t


tr

ng và m

i quan h


h

p thành gi
ưã
các ngành kinh t
ế
qu

c dân, gi

a các vùng, l
ã
nh th

và gi

a
các thành ph

n kinh t
ế
. Các y

ế
u t

h

p thành cơ c

u kinh t
ế
ph

i
đượ
c th


hi

n c

v

m

t s

l
ư

ng c

ũ
n
g như v

m

t ch

t l
ư

ng v
à
đư

c x
ác
đ

nh trong
nh

ng giai đo

n nh

t
đị
nh, phù h


p v

i nh

ng
đặ
c đi

m t

nhiên, kinh t
ế
x
ã

h

i c

th

c

a m

i qu

c gia qua t

ng th


i k

.
Có th

hi

u cơ c

u kinh t
ế
là m

t t

ng th

các b

ph

n h

p thành k
ế
t
c

u (hay c


u trúc) c

a n

n kinh t
ế
trong quá tr
ì
nh tăng tr
ưở
ng s

n xu

t x
ã

h

i. Các b

ph

n đó g

n bó v

i nhau, tác
độ

ng qua l

i l

n nhau và bi

u hi

n
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

3


Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y


các quan h

t

l

v

s

l
ượ
ng, tương quan v

ch

t l
ượ
ng trong nh


ng
không gian và th

i gian nh

t
đị
nh, phù h

p v

i nh

ng đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã

h

i nh

t
đ


nh nh

m
đ

t
đư

c hi

u qu

kinh t
ế
x
ã
h

i cao.

Cơ c

u kinh t
ế
không ph

i là m

t h


th

ng t
ĩ
nh b

t bi
ế
n mà luôn


tr

ng thái v

n
độ
ng, bi
ế
n
đổ
i không ng

ng. Chính v
ì
v

y, c

n ph


i nghiên
c

u các qui lu

t khách quan, th

y
đượ
c s

v

n
độ
ng phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t x

ã
h

i
để
xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
, phù h

p v

i
nh

ng m

c tiêu chi
ế
n l
ượ
c kinh t
ế

x
ã
h

i c

a t

ng th

i k

l

ch s

nh

t
đị
nh.
M

t cơ c

u kinh t
ế
h

p l

ý
ph

i có các b

ph

n k
ế
t h

p m

t cách hài
hoà, cho phép khai thác t

i đa các ngu

n l

c c

a
đấ
t n
ướ
c m

t cách có hi


u
qu

,
đả
m b

o n

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng v

i nh

p
độ
cao và phát tri

n

n
đị
nh,
không ng

ng nâng cao
đờ

i s

ng v

t ch

t, văn hoá tinh th

n c

a ng
ườ
i dân.
N
ướ
c ta trong th

i gian tương
đố
i dài, n

n kinh t
ế
t

n t

i theo cơ ch
ế


t

p trung quan li
êu bao c

p. T

khi th

c hi

n c
ông cu

c
đ

i m

i, sau 15
năm n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã

đạ

t
đượ
c nh

ng thành t

u có
ý
ngh
ĩ
a to l

n.
Đạ
i h

i VI
đả
ng ta ch

trương chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ

ng phát
tri

n 3 chương tr
ì
nh kinh t
ế
l

n. S

n xu

t lương th

c ph

m, hàng tiêu dùng
và hàng xu

t kh

u, chú tr

ng phát tri

n k
ế
t c


u h

t

ng vào 3 chương tr
ì
nh
v
à th

c hi

n lu

t
đ

u t
ư n
ư

c ngo
ài.
Đ
ế
n
Đ

i h


i VII, VIII, IX khi c
ông
cu

c
đổ
i m

i b

t
đầ
u đi vào chi

u sâu,
đả
ng ta ti
ế
p t

c kh

ng
đị
nh xây d

ng
c
ơ c


u kinh t
ế
h

l
ý
l
à m

t n

i dung quan tr

ng c

a CNH
– HĐH, phát
tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n v

n

độ
ng theo cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ

a x
ã

h

i.
2.
Phân lo

i
cơ c

u kinh t
ế


2.1. Cơ c

u kinh t
ế
ng
ành.
- Ngành nông nghi

p: Là t

h

p các ngành g


n li

n v

i các quá tr
ì
nh
sinh h

c g

m: nông nghi

p, lâm nghi

p và ngư nghi

p. Do s

phát tri

n c

a
phân công lao
độ
ng x
ã
h


i, các ngành này h
ì
nh thành và phát tri

n tương
đố
i
độ
c l

p, nhưng l

i g

n bó m

t thi
ế
t v

i nhau.
N
ông nghi

p l
à m

t ng
ành cơ b


n c

a n

n kinh t
ế
c

n
ư

c, v

a ch

u s


chi ph

i chung c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân, v


a g

n bó m

t thi
ế
t v

i các
ngành khác trên
đ

a b
àn nông thôn,
đ

ng th

i l

i ph

n
ánh nh

ng n
ét riêng
bi

t mang tính

đặ
c thù c

a 1 ngành mà
đố
i t
ượ
ng s

n xu

t là nh

ng cơ th


s

ng.
Theo ngh
ĩ
a h

p: nông nghi

p bao g

m tr

ng tr


t và chăn nuôi, theo
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

4

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th


y

ngh
ĩ
a r

ng th
ì
nông nghi

p c
ò
n bao g

m c

lâm nghi

p và thu

s

n.
-
Ngành công nghi

p:
Là m


t ng
ành quan tr

ng c

a n

n kinh t
ế
bao
g

m ngành công nghi

p nh

: Ch
ế
bi
ế
n nông, lâm, thu

s

n, may m

c, da –
gi

y, đi


n t

– tin h

c, m

t s

s

n ph

m cơ khí và hàng tiêu dùng.
Công nghi

p n

ng: D

u khí, luy

n kim, cơ khí ch
ế
t

o, hoá ch

t cơ
b


n, phân bón, v

t li

u xây d

ng….
-
Ngành d

ch v

:
Đây là m

t ng
ành kinh t
ế
ra
đ

i v
à phát tri

n g

n
li


n v

i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân. D

ch v

bao g

m r

t nhi

u
lo

i: Th
ương m


i, d

ch v

v

n t

i h
àng hoá, hành khách, d

ch v

b
ưu
chính – vi

n thông, d

ch v

tài chính ti

n t

như tín d

ng, b

o hi


m, ki

m
toán, ch

ng khoán…d

ch v

k

thu

t, d

ch v

tư v

n, d

ch v

ph

c v


đờ

i
s

ng.
Đố
i v

i Vi

t Nam hi

n nay, du l

ch đang th

c s

tr

thành 1 ngành
kinh t
ế
m
ũ
i nh

n.

2.2. Cơ c


u kinh t
ế
vùng – l
ã
nh th

.
Trong t

ng Qu

c gia do nh

ng đi

u ki

n t

nhiên, kinh t
ế
x
ã
h

i khác
nhau nên trong quá tr
ì
nh phát tri


n
đã
h
ì
nh thành các vùng kinh t
ế
sinh thái
khác nhau.
C
ơ c

u v
ùng – l
ã
nh th

kinh t
ế
l
à s

ph
ân công lao
đ

ng x
ã
h

i theo

l
ã
nh th

trên ph

m vi c

n
ướ
c. Cơ c

u vùng – l
ã
nh th


đượ
c coi là nhân t


h
àng
đ

u
đ

t
ăng tr

ư

ng v
à phát tri

n b

n v

ng c
ác ngành kinh t
ế

đư

c
phân b



vùng. Vi

c xác l

p cơ c

u kinh t
ế
vùng – L
ã

nh th

1 cách h

p l
ý

nh

m phân b

trí các ngành s

n xu

t trên vùng – l
ã
nh th

sao cho thích h

p
để
tri

n khai có hi

u qu

m


i ti

m năng và l

i th
ế
c

a t

ng vùng. Vi

c b


trí s

n xu

t

m

i vùng không khép kín mà có s

liên k
ế
t v


i các vùng khác
c
ó liên quan
đ

g

n v

i c
ơ c

u kinh t
ế
c

a c

n
ư

c:

n
ư

c ta c
ó th

chia ra

c
ác vùng kinh t
ế
như sau:
-
Trung du và mi

n núi b

c b


- Tây Nguyên
-
Đồ
ng b

ng sông c

u long
-
Vùng KTTĐ B

c b


- Vùng KTTĐ Mi

n trung


- Vùng KTTĐ Phía Nam
2.3. Cơ c

u thành ph

n kinh t
ế
(g

m có):
- Kinh t
ế
nhà n
ướ
c: Phát huy vai tr
ò
ch


đạ
o trong n

n kinh t
ế
, là l

c
l
ượ
ng v


t ch

t quan tr

ng và là công c


để
nhà n
ướ
c
đị
nh h
ướ
ng và đi

u
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c

ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

5

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y

ti
ế
t v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
.
-
Kinh t

ế
t

p th

:
Phát tri

n v

i nhi

u h
ì
nh th

c h

p t
ác đa d

ng,
trong đó h

p tác x
ã
là n
ò
ng c


t.
- Kinh t
ế
cá th

, ti

u ch

: C



nông thôn và thành th

có v

trí quan
tr

ng lâu dài.
- Kinh t
ế
tư nhân.
- Kinh t
ế
h

n h


p: D
ướ
i các h
ì
nh th

c liên doanh, liên k
ế
t gi

a kinh
t
ế
nh
à n
ư

c v

i kinh t
ế
t
ư nhân trong và ngoài n
ư

c.

- Kinh t
ế
có v


n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài: Là m

t b

ph

n c

a n

n kinh t
ế

Vi

t Nam
đượ
c khuy
ế
n khích phát tri

n, h
ướ
ng m


ch vào s

n xu

t, kinh
doanh hàng hoá và d

ch v

có công ngh

cao, xây d

ng k
ế
t c

u h

t

ng.
3. Chuy

n d

ch c
ơ c

u kinh t

ế

3.1 S

c

n thi
ế
t ph

i chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
.
T

khi
đổ
i m

i
đế
n nay cơ c

u kinh t

ế

đã
có s

chuy

n bi
ế
n tích c

c
nhưng v

n ch
ưa thoát kh

i t
ì
nh tr

ng s

n xu

t nh

v
à nông nghi


p v

n
chi
ế
m t

tr

ng l

n, các ngành ngh

chưa
đượ
c phát tri

n. Nh
ì
n chung cơ
c

u kinh t
ế


n
ướ
c ta c
ò

n b

t h

p l
ý
, d

n t

i s

n xu

t
đạ
t hi

u qu

th

p,
chưa khai thác h
ế
t m

i ti

m năng c


a đ

t n
ướ
c. Do đó chuy

n d

ch cơ c

u
kinh t
ế
là m

t t

t y
ế
u c

n thi
ế
t
để
phát tri

n
đấ

t n
ướ
c.

3.2 Xu h
ướ
ng chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
.
- Cơ c

u kinh t
ế
ngành:
Có s

chuy

n d

ch t

nông nghi


p sang công nghi

p và d

ch v

.
Đẩ
y
nhanh CNH – HĐH nông nghi

p và nông thôn ti
ế
p t

c phát tri

n và đưa
n
ông nghi

p, l
âm nghi

p, ng
ư nghi

p l
ên m


t tr
ì
nh
đ

m

i b

ng

ng d

ng
ti
ế
n b

khoa h

c và công ngh

nh

t là công ngh

sinh h

c.
C

ông nghi

p: V

a phát tri

n các ngành s

d

ng nhi

u lao
độ
ng, v

a đi
nhanh vào m

t s

ngành l
ĩ
nh v

c có công ngh

hi

n

đạ
i, công ngh

cao.
Phát tri

n m

nh công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông s

n, thu

s

n, may m

c….Xây
d

ng có ch

n l

c m


t s

cơ s

công nghi

p n

ng quan tr

ng. S

n xu

t tư
li

u s

n xu

t c

n thi
ế
t
đ

trang b


cho c
ác ngành kinh t
ế
v
à qu

c ph
ò
ng,
khai thác có hi

u qu

các ngu

n tài nguyên thiên nhiên.
Phát tri

n m

nh và nâng cao ch

t l
ượ
ng các ngành d

ch v

, thương

m

i, k

c

thương m

i đi

n t

, các lo

i h
ì
nh v

n t

i, bưu chính – vi

n
thông, du l

ch, tài chính, ngân hàng, b

o hi

m….

Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

6

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y


- Cơ c

u
kinh t
ế
v
ùng l
ã
nh th

:

Phát huy vai tr
ò
c

a v
ùng kinh t
ế
tr

ng
đi

m c
ó m

c t
ăng tr

ư

ng cao,
tích lu

l

n,
đồ
ng th

i t

o đi

u ki

n phát tri

n các vùng khác trên cơ s

phát
huy th
ế
m

nh c

a t


ng vùng, liên k
ế
t v

i vùng tr

ng đi

m t

o m

c tăng
tr
ưở
ng khá,. Quan tâm phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i g

n v

i tăng c
ườ
ng qu


c
ph
ò
ng- an ninh

các vùng mi

n núi,
đồ
ng bào các dân t

c thi

u s

, biên
gi

i, h

i
đả
o chú tr

ng các vùng tây nguyên, tây b

c, tây nam. Có chính
sách h


tr

nhi

u hơn cho các vùng khó khăn
để
phát tri

n cơ c

u h

t

ng,
ngu

n nh
ân l

c, n
âng cao dân trí, xoá đói gi

m ngh
èo, đưa các vùng này
v
ượ
t qua t
ì
nh tr


ng kém phát tri

n.
- Cơ c

u thành ph

n kinh t
ế
.
Ch
ú tr

ng ph
át tri

n c
ác h
ì
nh th

c t

ch

c kinh doanh
đan xen, h

n

h

p nhi

u h
ì
nh th

c s

h

u, gi

a các thành ph

n kinh t
ế
khác nhau, gi

a
trong n
ư

c v
à n
ư

c ngo
ài. Phát tri


n m

nh h
ì
nh th

c t

ch

c kinh t
ế
c


ph

n nh

m huy
độ
ng và s

d

ng r

ng r
ã

i v

n
đầ
u tư x
ã
h

i.
III VAI
TRÒ

CỦA

ĐẦU
TƯ TRONG
VIỆC

CHUYỂN

DỊCH

CẤU

KINH
TẾ


V
IỆT

NAM
1. Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư trong vi

c chuy

n d

ch cơ c

u ngành
Cơ c

u ngành c

a n

n kinh t
ế
là t

h

p các ngành, h


p thành các
tương quan t

l

, bi

u hi

n m

i liên h

gi

a các ngành đó c

a n

n kinh t
ế

qu

c dân.
Chuy

n d

ch cơ c


u ngành c

a n

n kinh t
ế
là s

thay
đổ
i có m

c đích,

đị
nh h
ướ
ng và d

a trên cơ s

phân tích
đầ
y
đủ
căn c

l
ý

lu

n và th

c
ti

n, cùng v

i vi

c áp d

ng
đồ
ng b

các gi

i pháp c

n thi
ế
t
để
chuy

n cơ
c


u ngành t

tr

ng thái này sang tr

ng thái khác, h

p l
ý
và hi

u qu

hơn
Chuy

n d

ch cơ c

u ngành ph

i
đượ
c coi là đi

m c

t t


, m

t n

i dung
cơ b

n lâu dài trong quá tr
ì
nh công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hóa. N
ế
u xác
đị
nh
phương h
ướ
ng và gi

i pháp chuy

n d

ch đúng s



đả
m b

o hi

u qu

kinh t
ế

x
ã
h

i cao trong s

phát tri

n. Ng
ượ
c l

i s

ph

i tr


giá
đắ
t cho nh

ng s


phát tri

n v

sau .
Chuy

n d

ch cơ c

u ngành c

a n

n kinh t
ế
thành công hay th

t b

i
ph


thu

c r

t nhi

u vào khâu quy
ế
t
đị
nh ch

trương chuy

n d

ch và t

ch

c
th

c hi

n các m

c tiêu, nhi


m v


đã
xác
đị
nh.

đây, nhà n
ướ
c có vai tr
ò

quy
ế
t
đị
nh trong vi

c ho

ch
đị
nh ch

trương và chính sách kinh t
ế
v
ĩ
mô,

Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

7

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y


c
ò
n các doanh nghi

p th
ì
có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh vi

c th

c thi phương h
ướ
ng,
nhi

m v

chuy

n d

ch.
M


t n

n kinh t
ế
qu

c dân bao g

m nhi

u ngành s

n xu

t khác nhau.
Do đó, 1 qu

c gia mu

n phát tri

n và
đạ
t
đượ
c t

c
độ

tăng tr
ưở
ng cao ph


có 1 cơ c

u ngành h

p l
ý
.
Đố
i v

i Vi

t Nam,
để
th

c hi

n m

c tiêu CNH –
HĐH
đấ
t n
ướ

c, ph

n
đầ
u năm 2010 cơ b

n tr

thành 1 n
ướ
c công nghi

p th
ì

đi

u này l

i càng có
ý
ngh
ĩ
a. Chính v
ì
v

y, vi

c

đầ
u tư vào chuy

n d

ch cơ
c

u ngành, t

o s

c b

t cho n

n kinh t
ế
đóng 1 vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr

ng.
Vai tr
ò
này c


a
đầ
u tư
đượ
c th

hi

n

nh

ng khía c

nh sau:
Th

1:
Đầ
u tư tác
độ
ng làm thay
đổ
i t

tr

ng đóng góp vào GDP c


a
các ngành: Đây là 1 h

qu

t

t y
ế
u c

a
đầ
u tư.
Đầ
u tư vào ngành nào càng
nhi

u th
ì
ngành đó càng có kh

năng đóng góp l

n hơn vào GDP. Vi

c t

p
trung

đầ
u tư vào ngành nào ph

thu

c vào chính sách và chi
ế
n l
ượ
c phát
tri

n c

a m

i qu

c gia. Thông qua các chính sách và chi
ế
n l
ượ
c, nhà n
ướ
c
có th

tăng c
ườ
ng khuy

ế
n khích ho

c h

n ch
ế

đầ
u tư
đố
i v

i các ngành cho
phù h

p v

i t

ng giai đo

n phát tri

n. D

n
đế
n s


tăng
đầ
u tư vào 1 ngành
s

kéo theo s

tanưg tr
ưở
ng kinh t
ế
c

a ngành đó và thúc
đẩ
y s

phát tri

n
c

a các ngành, các khu v

c có liên quan. V
ì
v

y s


t

o ra s

tăng trư

ng
kinh t
ế
chung c

a
đấ
t n
ướ
c. Vi

c xác
đị
nh nên t

p trung
đầ
u tư vào ngành
nào có tính ch

t quy
ế
t
đị

nh s

phát tri

n c

a qu

c gia. Nhưng kinh nghi

m
c

a các n
ướ
c trên th
ế
gi

i
đã
cho th

y con
đườ
ng t

t y
ế
u có th


tăng tr
ưở
ng
nhanh v

i t

c
độ
mong mu

n là tăng c
ườ
ng
đầ
u tư nh

m t

o ra s

phát tri

n

khu v

c công nghi


p và d

ch v

. Do đó,
để
th

c hi

n
đượ
c các m

c tiêu
đã

đị
nh, Vi

t Nam c
ũ
ng không th

n

m ngoài s

phát tri


n.
Th

2: Như
đã
nói

trên,
đầ
u tư
đã
làm thay
đổ
i t

tr

ng c

a các
ngành trong c

n

n kinh t
ế
. S

thay
đổ

i này l

i đi li

n v

i s

thay
đổ
i cơ
c

u s

n xu

t trong t

ng ngành hay nói cách khác, s

phân hoá cơ c

u s

n
xu

t trong m


i ngành kinh t
ế
là do có tác
độ
ng c

a
đầ
u tư. S

phân hoá này
c
ũ
ng là m

t t

t y
ế
u
để
phù h

p v

i s

phát tri

n c


a ngành. Trong t

ng
ngành,
đầ
u tư l

i h
ướ
ng vào các ngành có đi

u ki

n thu

n l

i
để
phát tri

n,
phát huy
đượ
c l

i th
ế
c


a ngành đó và làm đi

m t

a cho các ngành khác
cùng phát tri

n.
Th

3: Nh


đầ
u tư mà quy mô, năng l

c s

n xu

t c

a các ngành
Vai tr
ò
c

a
đầ

u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

8

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y

c
ũ
ng đư

c tăng c

ườ
ng. M

i vi

c như m

r

ng s

n xu

t,
đổ
i m

i s

n ph

m,
mua s

m máy móc ….Suy cho cùng
đề
u c

n
đế

n v

n, 1 ngành mu

n tiêu
th

r

ng r
ã
i s

n ph

m c

a m
ì
nh th
ì
ph

i luôn
đầ
u tư nâng cao ch

t l
ượ
ng

s

n ph

m đa d

ng hoá m

u m
ã
, ki

u dáng, nghiên c

u ch
ế
t

o các ch

c
năng, công d

ng m

i cho s

n ph

m. Do đó vi


c
đầ
u tư
để
nâng cao hàm
l
ượ
ng khoa h

c công ngh

trong s

n ph

m là 1 đi

u ki

n không th

thi
ế
u
đượ
c n
ế
u mu


n s

n ph

m
đứ
ng v

ng trên th

tr
ườ
ng, nh

v

y mà nâng cao
s

c c

nh tranh c

a hàng hoá và d

ch v

trên th

tr

ườ
ng.
2. Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư
đố
i v

i chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
vùng –
l
ã
nh th

.
2.1.
Đầ
u tư thúc
đẩ

y phát tri

n kinh t
ế
c

a m

t s

vùng- l
ã
nh th

.
M

t s

vùng – l
ã
nh th

khi có ngu

n v

n
đầ
u tư vào s


có th

có nhi

u
cơ h

i
để
s

n xu

t kinh doanh, t

o đà cho s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c

a m
ì
nh.
Tác
độ
ng này c


a
đầ
u tư có th

xem xét trên 2 khía c

nh như sau:
Th

nh

t là:
Đầ
u tư giúp các vùng – l
ã
nh th

phát huy
đượ
c ti

m
năng, th
ế
m

nh kinh t
ế
c


a vùng.
V

i nhưng v

trí
đị
a l
ý
,
đặ
c thù t

nhiên khác nhau m

i vùng – l
ã
nh
th

s

có nh

ng th
ế
m

nh kinh t

ế
khác nhau, nhưng
để
phát tri

n kinh t
ế
th
ì

không ch

d

a vào nh

ng tài nguyên v

trí
đị
a l
ý
s

n có đó, mà ph

i có
đủ

đi


u ki

n
để
khai thác và s

d

ng nó có hi

u qu

. Đi

u này
đò
i h

i ph

i có
ngu

n v

n
đầ
u tư. V
ì

khi
đượ
c d

u tư thích đáng các vùng s

có đi

u ki

n
để
xây d

ng cơ s

h

t

ng, máy móc công ngh

hi

n
đạ
i, xác
đị
nh các
phương h

ướ
ng phát tri

n đúng
đắ
n
để
t

n d

ng, phát huy s

c m

nh c

a
vùng. Như m

t s

vùng mi

n núi có
đị
a h
ì
nh
đồ

ii núi cao ( Sơn La – Hoà
B
ì
nh ) tr
ướ
c khi
đượ
c
đầ
u tư vùng không có công tr
ì
nh nào l

n m

nh th

c
s

, nhưng nh


đầ
u tư khai thác th
ế
m

nh sông núi c


a vùng nhà máy thu


đi

n
đã

đượ
c xây d

ng, góp ph

n làm phát tri

n n

n kinh t
ế
c

a vùng.
Th

hai l
à:
Đ

u t
ư góp ph


n
nâng cao t

tr

ng
đóng góp vào GDP c

a
c
ác vùng – l
ã
nh th


đượ
c
đầ
u tư.
Nh
ư phân tích trên
đầ
u tư giúp các vùng t

n d

ng
đượ
c th

ế
m

nh c

a
m
ì
nh, t

o đà cho s

phát tri

n kinh t
ế
c

a vùng. Khi n

n kinh t
ế
phát tri

n
hơn th
ì
kh

năng đóng góp vào GDP c

ũ
ng s

cao hơn so v

i tr
ướ
c kia.
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

9

Đạ

i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y

GDP %
1990
1995
1999
ĐB sông H

ng
18,6
20,5
20,3
Đô
ng nam b



24,6
31,5
32,3
Nh
ư v


y
đầ
u tư tác
độ
ng làm chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
vùng, vùng
nào có s


đầ
u tư nhi

u hơn s

có cơ h

i phát tri

n kinh t
ế
nhi

u hơn, kh



năng đóng góp vào GDP c

a vùng tăng cao hơn, thúc
đẩ
y s

phát tri

n kinh
t
ế
c

a vùng cao hơn các vùng – l
ã
nh th

ít
đượ
c
đầ
u tư khác.
2.2.
Đầ
u tư tác
độ
ng nâng cao
đờ

i s

ng c

a dân cư.
Ngu

n v

n
đầ
u tư
đượ
c s

d

ng vào các ho

t
độ
ng s

n xu

t và d

ch v



góp ph

n t

o công ăn vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Nh

có ngu

n v

n
đầ
u
tư mà các vùng m

i có đi

u ki

n
để
xây d

ng các nhà máy, cơ s


h

t

ng
trên l
ã
nh th

c

a vùng. Ngay khi nh

ng công tr
ì
nh c

a d

án
đầ
u tư m

i
đang
đượ
c xây d

ng th

ì

đã
là cơ h

i t

o vi

c làm cho nhi

u ng
ườ
i dân c

a
vùng, thu hút lao
độ
ng nhàn r

i c

a vùng. Cho
đế
n khi các cơ s

đó đi vào
ho

t

độ
ng c
ũ
ng
đã
thu hút
đượ
c nhi

u lao
độ
ng trong vùng. Như hàng lo

t
các nhà máy
đườ
ng, xi măng
đượ
c
đầ
u tư xây d

ng
đã
thu hút công nhân
lao
độ
ng trong vùng vào làm, gi

i quy

ế
t nhi

u công ăn vi

c làm cho khu
v

c đó.
Đầ
u tư giúp nâng cao thu nh

p c

a dân cư, giúp xoá đói gi

m nghèo,
ng
ườ
i dân t

ch

b
ế
t

c, th

t nghi


p, sau khi có ngu

n v

n
đầ
u tư thu hút
lao
độ
ng, t

o vi

c làm, ng
ườ
i dân có th

có thu nh

p cao hơn,

n
đị
nh cu

c
s

ng, phát huy năng l


c c

a m
ì
nh.
Có th

phân tích qua ví d

c

th

sau:

huy

n Th

ch Thành – Thanh
Hoá Tr
ướ
c khi có nhà máy
đườ
ng liên doanh Đài Loan – Vi

t Nam, ng
ườ
i

dân tr

ng mía ch


để
bán l

ho

c bán v

i giá quá r

, nhi

u ng
ườ
i dân không
có vi

c làm. Nhưng sau khi có nhà máy
đườ
ng

t

i đó, ng
ườ
i dân tr


ng
mía có nơi tiêu th

l

i v

i giá cao hơn, nên ng
ườ
i dân
đã
có thu nh

p cao
hơn, nhi

u ng
ườ
i dân
đã
có vi

c làm, góp ph

n nâng cao
đờ
i s

ng c


a m
ì
nh.
2.3.
Đầ
u tư góp ph

n gi

i quy
ế
t nh

ng m

t cân
đố
i v

phát tri

n
kinh t
ế
gi

a các vùng.
Ngu


n v

n
đầ
u tư th
ườ
ng
đượ
c t

p trung

nh

ng vùng kinh t
ế
tr

ng
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy

ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

10

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y

đi

m c

a
đấ
t n
ướ
c, thúc
đẩ

y nhanh s

phát tri

n kinh t
ế
c

a nh

ng khu v

c
đó, và
đế
n l
ượ
t m
ì
nh nh

ng vùng phát tri

n này l

i làm bàn
đạ
p thúc
đẩ
y

nh

ng vùng khác cùng phát tri

n. Các vùng kinh t
ế
tr

ng đi

m
đượ
c
đầ
u tư
phát huy th
ế
m

nh c

a m
ì
nh, góp ph

n l

n vào s

phát tri


n chung c

a c


đấ
t n
ướ
c, kéo con tàu kinh t
ế
chung c

a
đấ
t n
ướ
c đi lên, khi đó các vùng
kinh t
ế
khác m

i có đi

u ki

n
để
phát tri


n.
Đầ
u tư c
ũ
ng
đã
thúc
đẩ
y các vùng kinh t
ế
khó khăn có kh

năng phát
tri

n, gi

m b

t s

chênh l

ch kinh t
ế
v

i các vùng khác. Các vùng kinh t
ế


khó khăn khi nh

n
đượ
c s


đầ
u tư, giúp h

có th


đủ
đi

u ki

n
để
khai
thác, phát huy ti

m năng c

a h

, gi

i quy

ế
t nh

ng v
ướ
ng m

c v

tài chính,
cơ s

h

t

ng c
ũ
ng như phương h
ướ
ng phát tri

n,t

o đà cho n

n kinh t
ế

vùng , làm gi


m b

t v

s

chênh l

ch v

i n

n kinh t
ế
các vùng khác.
Qua nh

ng phân tích trên cho th

y ,
đầ
u tư có s

tác
độ
ng quan tr

ng
đ

ế
n s

chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
vùng _l
ã
nh th

, t

ng vùng có kh

năng
phát tri

n kinh t
ế
cao hơn, phát huy
đượ
c th
ế
m


nh c

a vùng,
đờ
i s

ng nhân
dân trong vùng có nhi

u thay
đổ
i, tuy nhiên trên th

c t
ế
m

c
độ

đầ
u tư vào
t

ng vùng là khác nhau, đi

u đó làm cho n

n kinh t
ế

giưa các vùng v

n
luôn có s

khác nhau, chênh l

ch nhau.
3. Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư
đố
i v

i chuy

n d

ch cơ c

u thành ph

n kinh t
ế
.
3.1

Đầ
u tư
đã
có tác
độ
ng t

o ra nh

ng chuy

n bi
ế
n v

t

tr

ng đóng góp
vào GDP c

a các thành ph

n kinh t
ế
.
Th

c hi


n
đườ
ng l

i
đổ
i m

i c

a
Đả
ng và nhà n
ướ
c, trong nh

ng năm
qua cơ c

u thành ph

n kinh t
ế


n
ướ
c ta
đã

có s

chuy

n d

ch theo h
ướ
ng
ti
ế
n b

và b
ướ
c
đầ
u
đã

đạ
t
đượ
c nhi

u k
ế
t qu

đáng khích l


. Bên c

nh khu
v

c kinh t
ế
trong n
ướ
c, khu v

c kinh t
ế
có v

n đ

u tư tr

c ti
ế
p c

a n
ướ
c
ngoài FDI c
ũ
ng ngày càng có nh


ng đóng góp tích c

c vào s

tăng tr
ưở
ng
kinh t
ế
c

a c

n
ướ
c. Đáng chú
ý
là trong khu v

c kinh t
ế
trong n
ướ
c (bao
g

m các thành ph

n kinh t

ế
nhà n
ướ
c, t

p th

, tư nhân, cá th

và kinh t
ế
h

n
h

p ). Cơ c

u c

a các thành ph

n
đã
có s

chuy

n d


ch theo h
ướ
ng tăng t


tr

ng các thành ph

n kinh t
ế
ngoài nhà n
ướ
c và gi

m t

tr

ng c

a kinh t
ế

nhà n
ướ
c phù h

p v


i ch

trương đa d

ng hoá các thành ph

n kinh t
ế

nhưng v

n
đả
m b

o vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c theo đ

nh h
ướ
ng XHCN.

Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

11

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y


3.2
T

o ra s

phong phú đa d

ng v

ngu

n v

n
đầ
u tư
N

n kinh t
ế
bao c

p
đã
ch

r
õ
nh


ng nh
ượ
c đi

m c

a m
ì
nh v

i 2 thành
ph

n kinh t
ế
và ngu

n v

n ch

do ngân sách c

p, do đó không mang l

i hi

u
qu


cao. Nhưng t

khi n
ướ
c ta chuy

n sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
n

n kinh
t
ế
không ch

t

n t

i 2 thành ph

n như tr
ướ

c đây là kinh t
ế
nhà n
ướ
c và kinh
t
ế
t

p th


đã
xu

t hi

n thêm các thành ph

n kinh t
ế
khác như kinh t
ế

nhân, kinh t
ế
cá th

, kinh t
ế

có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Cùng v

i s

xu

t
hi

n này là s

đa d

ng v

ngu

n v

n
đầ
u tư do các thành ph

n kinh t

ế
m

i
mang l

i. Các thành ph

n kinh t
ế
m

i
đã
b

sung m

t l
ượ
ng v

n không nh


vào t

ng v

n

đầ
u tư c

a toàn x
ã
h

i, t

o nên m

t ngu

n l

c m

nh m

hơn
tr
ướ
c
để
phát tri

n kinh t
ế
. Vi


c có thêm các thành ph

n kinh t
ế

đã
huy
độ
ng và t

n d

ng
đượ
c các ngu

n l

c trong x
ã
h

i m

t cách hi

u qu

hơn,
khuy

ế
n khích
đượ
c m

i cá nhân tham gia
đầ
u tư làm kinh t
ế
.
V

n
đầ
u tư c

a h

có th


đế
n
đượ
c nh

ng nơi, nh

ng l
ĩ

nh v

c mà nhà
n
ướ
c chưa
đầ
u tư
đế
n ho

c không có
đủ
v

n
để

đầ
u tư. Chính v
ì
v

y, vi

c
đa d

ng hoá ngu


n v

n là m

t y
ế
u t

không th

thi
ế
u
đượ
c trong
đầ
u tư
phát tri

n.
















Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

12

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân

Nguy

n Thu th

y







C
HƯƠNG II
T
HỰC

TRẠNG

VỀ
TÁC
ĐỘNG

CỦA

ĐẦU

ĐỐI

VỚI


CHUYỂN

DỊCH

CẤU
KINH
TẾ


V
IỆT
NAM.
I.
T

ng quan chung v


đầ
u tư và chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế

Trong nh


ng n
ăm g

n
đây, th
ế
gi

i
đ
ã
bi
ế
t Vi

t nam nh
ư m

t n
ư

c
đang
th

c hi

n thành công công cu


c
đổ
i m

i.
Để

đạ
t
đượ
c nh

ng thành công này,
Đả
ng v
à chính ph


đ
ã
c
ó nh

ng ch
ính sách c

i c
ách và m

c


a h
ế
t s

c
đúng
đắ
n. Nh

ng chính sách này
đã
mang l

i nh

ng tích c

c trong vi

c thu hút v

n
đầ
u tư
để
phát tri

n n


n kinh t
ế
v

n c
ò
n ch

m phát tri

n c

a Vi

t Nam và
m

t trong nh

ng thành công n

i b

t c

a
đầ
u tư trong công cu

c

đổ
i m

i là s


chuy

n d

ch cơ câú kinh t
ế
theo h
ướ
ng CNH- HĐH. Đi

u
đầ
u tiên mà chúng
t
ôi
đ

c

p
đ
ế
n



đây là s

th
ành công c

a Vi

t Nam trong vi

c t

ng b
ư

c
chuy

n t

n

n kinh t
ế
nông nghi

p l

c h


u sang n

n kinh t
ế
công nghi

p tiên
ti
ế
n, t

c là tăng d

n t

tr

ng c

a công nghi

p và d

ch v

trong GDP so v

i
nông nghi


p.B
ì
nh quân trong nh

ng năm qua, giá tr

c

a ngành d

ch v




m

c 39%, c

a ngành công nghi

p là 38% và con s

này c

a ngành nông
nghi

p là 23%.Công nghi


p vi

t nam đang b
ướ
c t

ng b
ướ
c v

ng ch

c và
đang ch

ng t

là m

t ngành có th

kéo đoàn tàu kinh t
ế
ti
ế
n lên. Giá tr

c

a

n
ông nghi

p tuy c
ó gi

m nh
ưng ngành nông nghi

p c

a n
ư

c ta v

n kh
ông
ch


đả
m b

o
đượ
c an ninh lương th

c mà c
ò

n luôn gi

v

ng v

trí là m

t
trong 3 n
ướ
c xu

t kh

u g

o l

n nh

t th
ế
gi

i. Bên c

nh nh

ng thành công

này không th

khôg k


đế
n n

l

c c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c trong vi

c chuy

n
d

ch cơ c

u kinh t
ế
vùng- l
ã
nh th


. Các vùng kinh t
ế
: Tây b

c, Đông b

c,
Đồ
ng b

ng s
ông h

ng, Khu 4, Duy
ên h

i mi

n trung, T
ây nguyên, Đông nam
b


Đồ
ng b

ng sông c

u long

đã
xây d

ng
đượ
c cho m
ì
nh các th
ế
m

nh v


cây, con
để

đầ
u tư s

n xu

t, c

i thi

n đáng k


đờ

i s

ng nhân dân và
đã
h
ì
nh
thành
đượ
c các vùng kinh t
ế
tr

ng đi

m làm
độ
ng l

c cho s

phát tri

n c

a c


n
ướ

c. M

t thành t

u l

n c

a Vi

t Nam trong công cu

c c

i cách kinh t
ế

đã

đượ
c c

th
ế
gi

i ghi nh

n là
đã

xoá
đượ
c đói, gi

m
đượ
c nghèo

nh

ng vùng
kém phát tri

n v

i t

l

đói nghèo xu

ng x

p x

10%.
Vai tr
ò
c


a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

13

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y

M

t

đi

u c

n n
ói
đ
ế
n n

a


đây là s

chuy

n bi
ế
n v

c
ơ c

u th
ành ph

n
kinh t
ế

, ngoài 2 thành ph

n kinh t
ế
c
ũ
là kinh t
ế
nhà n
ướ
c, kinh t
ế
t

p th

các
th
ành ph

n kinh t
ế
kh
ác như kinh t
ế
t
ư nhân, kinh t
ế
c
á th


, kinh t
ế
h

n h

p
và khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng
đã
góp ph

n làm đa d

ng hoá
ngu

n v

n

đầ
u tư, b

sung cho ngu

n v

n c

a nhà n
ướ
c. Năm 2003, t

ng
v

n
đầ
u tư toàn x
ã
h

i
đạ
t m

c 35,6% GDP. Đi

u đó th


hi

n vai tr
ò
tích c

c
c

a các thành ph

n kinh t
ế
trong vi

c
đầ
u tư vào các ngành, vùng
để
phát
tri

n kinh t
ế
.
Đ

c bi

t, khu v


c kinh t
ế
c
ó v

n
đ

u t
ư n
ư

c ngo
ài là m

t b


ph

n không th

tách r

i trong s

nghi

p phát tri


n kinh t
ế
Vi

t Nam. Trong
nh

ng năm qua, khu v

c này
đã
có b
ướ
c phát tri

n khá, t

o thêm m

t s

m

t
hàng m

i, th

tr

ườ
ng m

i, tăng thêm s

c c

nh tranh c

a s

n ph

m, góp ph

n
quan tr

ng vào các thành t

u kinh t
ế
- x
ã
h

i c

a
đấ

t n
ướ
c.
II. Th

c tr

ng c

a ho

t
độ
ng
đầ
u tư
đố
i v

i chuy

n d

ch
c
ơ c

u kinh t
ế
ng

ành.
Sau nhi

u n
ăm th

c hi

n m

c

a n

n kinh t
ế
. N
ư

c ta
đ
ã
nh

n
đư

c
r


t nhi

u ngu

n v

n t

n
ướ
c ngoài
đổ
vào, cùng v

i l
ượ
ng v

n trong n
ướ
c,
t

o th
ành 1 ngu

n v

n
đ


u t
ư l

n cho n

n kinh t
ế
.
Đây là 1 đi

u ki

n r

t t

t
để
chúng ta th

c hi

n chuy

n d

ch cơ c

u kinh t

ế
cho phù h

p v

i xu
h
ướ
ng phát tri

n chung c

a th
ế
gi

i. Và v
ì
v

y, cơ c

u ngành c
ũ
ng không
th

không có nh

ng s


thay
đổ
i. S

thay
đổ
i này
đượ
c th

hi

n

nh

ng m

t
sau.
Th

1: Nh

có ngu

n v

n l


n cùng v

i chính sách c

i cách và
đổ
i m

i
c

a
Đ

ng, c
ơ c

u ng
ành
đ
ã
c
ó s

chuy

n d

ch t

ích c

c theo h
ư

ng CNH

H
ĐH, phát huy
đượ
c l

i th
ế
c

a t

ng ngành, làm tăng hi

u qu

và ch

t
l
ư

ng ph
át tri


n kinh t
ế
.
Đúc rút kinh nghi

m c

a c
ác n
ư

c
đi tr
ư

c, Vi

t
Nam
đã
chú tr

ng vào phát tri

n khu v

c công nghi

p và d


ch v

, 2 khu v

c
có kh

năng đem l

i t

c
độ
tăng tr
ưở
ng nhanh cho n

n kinh t
ế
. Chính v
ì
v

y
t

tr

ng đóng góp vào GDP c


a các ngành công nghi

p, nông nghi

p và
d

ch v

c
ũ
ng có s

chênh l

ch khác nhau. T

tr

ng ngành nông – lâm –
thu

s

n trong GDP ti
ế
p t

c c

ó xu h
ư

ng gi

m t

27,2% n
ăm 1995 xu

ng
25,4% năm 1999 và c
ò
n 23% năm 2002 trong khi t

tr

ng ngành công
nghi

p – xây d

ng phát tri

n t

28,7% lên 34,5% và lên
đế
n 38,6% năm
2002 (Trong đó t


tr

ng ngành công nghi

p ch
ế
bi
ế
n tăng t

18% năm 1999
lên 20,4% năm 2002). Ngành d

ch v

tăng t

38,6% năm 1990 lên 44,1%
n
ăm 1999 và sau đó l

i gi

m c
ò
n 38,4% n
ăm 2002. S

thay

đ

i n
ày ph

n
ánh xu h
ướ
ng ngày càng phát tri

n c

a khu v

c công nghi

p và d

ch v


trong nh

ng n
ăm g

n
đây, m

c

đóng góp vào GDP c

a 2 khu v

c n
ày ngày
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

14

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố

c dân
Nguy

n Thu th

y

càng tăng và chi
ế
m t

i kho

ng 79%. Hi

n nay v

n
đầ
u tư vào 2 khu v

c
này c
ũ
ng đang tăng m

nh,
đặ
c bi


t là công nghi

p. T

ng s

d

án
đầ
u tư
n
ư

c ngo
ài
đ

u n
ăm 2002
đư

c c

p gi

y ph
ép là 104 d



án, tăng 50,7%
v

i t

ng v

n đăng k
ý
hơn 159 tri

u USD, tăng g

n 50%. Có 34 d

án
đầ
u
tư vào ngành công nghi

p n

ng v

i t

ng v

n đăng k
ý

hơn 33 tri

u USD (
b
ì
nh quân g

n 1 tri

u USD/d

án). Đi

u này h

a h

n n

n công nghi

p n
ướ
c
ta s

ti
ế
p t


c có nh

ng chuy

n bi
ế
n đáng k

, góp ph

n hơn n

a vào quá
tr
ì
nh
đ

y m

nh CNH
– HĐH
đ

t n
ư

c.

Cơ h


i v
à thách th

c
đ

i v

i s

ph
át tri

n c
ông nghi

p:

Nh

ng thành công trong chính sách
đổ
i m

i c

a Vi

t Nam

đã
đưa
n
ướ
c ta t

ng b
ướ
c hoà nh

p v

i n

n kinh t
ế
th
ế
gi

i. Vi

c chính ph

M


tuy
ên b


ch
ính th

c thi
ế
t l

p quan h

ngo

i giao v

i Vi

t Nam ( 7/1975) v
à
hi

p
đị
nh khung gi

a Vi

t Nam và EU
đượ
c k
ý
k

ế
t, Vi

t Nam là thành viên
chính th

c c

a Hi

p h

i các n
ướ
c ASEAN
đã
t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho
n
ướ
c ta phát tri


n. Cùng t

nh

ng thành công c

a chính sách
đổ
i m

i, v

trí
và uy tín cu

Vi

t Nam trên th
ế
gi

i ngày càng tăng, quan h

gi

a Vi

t
Nam v


i c
ác n
ư

c trong khu v

c ( nh

t l
à ASEAN) ngày càng xích l

i g

n
nhau h
ơn.

trong n
ướ
c, các ngành, các doanh nghi

p
đã
v
ượ
t qua nhi

u th



th
ách và đang t

ng b
ư

c kh

i s

c, ch

p nh

n s

c

nh tranh gay g

t tr
ên th


tr
ườ
ng qu

c t

ế
và trong n
ướ
c
để
t

n t

i và phát tri

n b

n v

ng.
H
ướ
ng phát tri

n công nghi

p trong nh

ng năm t

i:
Ch

ng

đườ
ng phát tri

n kinh t
ế
Vi

t Nam t

nay t

i năm 2020 g

n li

n
v

i c
ông cu

c c
ông nghi

p ho
á, hi

n
đ


i ho
á
đ

t n
ư

c. Theo c
ác nhà d

b
áo
chi
ế
n l
ượ
c c

a Vi

t Nam, t

nay t

i năm 2020
đượ
c chia thành 2 ch

ng:
+ T


nay t

i năm 2010: Ch

ng
đườ
ng
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá, đưa
đấ
t n
ướ
c v
ượ
t qua giai đo

n trung b
ì
nh c

a quá tr
ì
nh công
nghi


p hoá ( GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
đạ
t kho

ng 1000 USD theo giá
1990, vào năm 2010).
+ T

2010 – 2020: Ch

ng
đườ
ng
đẩ
y nhanh hi

n
đạ
i hoá.
* Vi

c
đị

nh h
ướ
ng phát tri

n các ngành công nghi

p, c

n quán tri

t
các quan đi

m sau:
+ Tăng t

c
độ
phát tri

n công nghi

p và do đó nâng cao t

tr

ng công
nghi

p trong n


n kinh t
ế
.
+ Trong cơ c

u ngành c

a công nghi

p, c

n chú
ý
s

n ph

m và cơ c

u
s

n ph

m c

a nó v
ì
đây là y

ế
u t

năng
độ
ng, linh ho

t tr
ướ
c nh

ng di

n
bi
ế
n c

a th

tr
ườ
ng so v

i ngành ngh

.
Vai tr
ò
c


a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

15

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y

+ Trong phát tri


n c
ông nghi

p, c
ơ c

u ng
ành c

n k
ế
t h

p v

i c
ơ c

u
v
ùng và v

i cơ c

u theo thành ph

n
để
th


c hi

n
đượ
c các m

c tiêu.
+ K
ế
t h

p h
ướ
ng ngo

i v

i h
ướ
ng n

i, trong đó h
ướ
ng ngo

i là ch


y
ế

u

+ Chú
ý
hi

u qu

kinh t
ế

– x
ã
h

i c

a c
ơ c

u. Lu
ôn
đ

nh h
ư

ng v
à t


o
đ
i

u ki

n cho các ngành tr

ng đi

m, m
ũ
i nh

n phát tri

n
Ng
ành tr

ng
đi

m, m
ũ
i nh

n trong s

ph

át tri

n c
ông nghi

p
đư

c
xác
đị
nh d

a vào các tiêu chu

n sau:
+ Vai tr
ò
, v

tr
í c

a ng
ành đó
đ

i v

i n


n KTQD

+ Kh

năng đáp

ng nhu c

u th

tr
ườ
ng,
đặ
c bi

t là nhu c

u th

tr
ườ
ng
qu

c t
ế
.
+ Kh


năng và l

i th
ế
trong n
ướ
c cho vi

c phát tri

n các ngành đó:
+ Th

c tr

ng hi

n có và có th

có cho s

phát tri

n sau đây:
Ngành tr

ng đi

m, m

ũ
i nh

n ch

u s

tác
độ
ng c

a nhi

u nhân t

, nên
có th

thay
đổ
i theo t

ng th

i k
ý
phát tri

n. V


i nh

ng năm t

i, trong s


phát tri

n công nghi

p, các ngành tr

ng đi

m, m
ũ
i nh

n có th

là:
+ Các ngành khai thác tài nguyên khoáng s

n mà ta có th
ế
m

nh, tr



l
ượ
ng và ch

t l
ượ
ng khai thác và ch
ế
bi
ế
n cho phép ( ví d

d

u khí)
+ Các ngành ph

c v

cho k
ế
t c

u h

t

ng c


a n

n kinh t
ế
. Xây d

ng và
phát tri

n cơ s

h

t

ng s

là m

t tr

ng đi

m cu

n
ướ
c ta t

nay t


i 2010
c
ũ
ng trong th

i k


đó nhu c

u x
ây d

ng nh
à c

a v
à tiêu dùng c

a d
ân cư
c
ũ
ng r

t l

n, ta l


i có đi

u ki

n và kh

năng phát tri

n các ngành này ( Đi

n
l

c, xi m
ăng).
+ M

t s

ng
ành ch
ế
bi
ế
n n
ông, lâm, h

i s

n nhi


t
đ

i m
à ta có ti

m
năng( di

n tích chưa khai thác c
ò
n nhi

u,
đầ
u tư c
ò
n ít), nhu c

u l

n ( ví d


ch
ế
bi
ế
n g


o, thu

s

n, h

i s

n, cà phê, chè mía
đườ
ng, hoa qu

và bia,
n
ướ
c gi

i khát)
+ M

t s

ngành mà ta có l

c l
ượ
ng lao
độ
ng d


i dào, có truy

n th

ng
tay ngh

cao, gi

i quy
ế
t vi

c làm và đóng góp cho xu

t kh

u ( ví d

giày
dép, d

t).
- Cơ c

u ngành công nghi

p
đã

có s

chuy

n d

ch theo h
ướ
ng tăng t

c
độ
phát tri

n và t

tr

ng các ngành công nghi

p s

n xu

t hàng tiêu dùng và
xu

t kh

u ph

át huy
đư

c l

i th
ế
c

a ng
ành, h
ì
nh th
ành
đư

c m

t s

ng
ành
m
ũ
i nh

n. M

t s


khu công nghi

p , khu ch
ế
xu

t có công ngh

cao
đồ
ng
th

i ph
át tri

n
m

t s

ng
ành ch
ế
bi
ế
n n
ông s

n.

Đ
ế
n n
ăm 2000, các ngành
công nghi

p khai thác chi
ế
m kho

ng 15% t

ng giá tr

ngành công nghi

p,
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ

c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

16

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y

trong đó ngành d

u khí
đã
chi
ế
m t

i 12%. Đây là m

t ngành
đầ

y ti

m năng
b

i n
ướ
c ta có vùng bi

n r

ng l

i là nơi có nhi

u m

d

u khí. V
ì
v

y c

n có
s


đ


u t
ư thích đáng vào ngành này
đ

t

n d

ng
đư

c tri

t
đ

ngu

n l

i v


nguyên thiên nhiên. Công nghi

p ch
ế
tác, bao g


m s

n xu

t th

c ph

m, s

n
ph

m phi kim lo

i, s

n ph

m d

t, hoá ch

t, s

n ph

m da, gi

da và kim lo


i,
s

n ph

m đi

n t

, công ngh

thông tin chi
ế
m t

i 79% t

ng giá tr

nàgnh
công nghi

p. Đi

u đó cho th

y ngành này ngày càng đóng m

t vai tr

ò
quan
tr

ng trong n

n kinh t
ế
. Nhu c

u cao v

c
ác s

n ph

m c

a ng
ành này
đ
ã
k
éo
theo s

phát tri

n c


a ngành
đặ
c bi

t là các ngành như s

n xu

t ch
ế
bi
ế
n
th

c ph

m ( chi
ế
m 23,6% t

ng giá tr

ngành công nghi

p), d

t ( 5,6%), s


n
ph

m phi kim lo

i (9,2%), hoá ch

t (5,4%), s

n ph

m da và gi

da (4,7%).
Đây c
ũ
ng là nh

ng m

t hàng xu

t kh

u đem l

i l

i nhu


n cao. Cu

i cùng là
ng
ành đi

n, ga
và n
ư

c c
ác ngành này chi
ế
m kho

ng 6% t

ng gi
á tr

ng
ành
c
ông nghi

p, trong đó đi

n và ga là 5,6% c
ò
n n

ướ
c ch

chi
ế
m g

n 0,4% s


d
ĩ
c
ó đi

u n
ày là b

i v
ì
nhu c

u
đi

n cho s

n xu

t, sinh ho


t
đang tăng lên
v

i t

c
độ
r

t nhanh.
Đầ
u tư vào ngành này mang l

i l

i nhu

n cao và hơn
n

a n
ướ
c ta l

i có đi

u ki


n thu

n l

i
để
phát tri

n ngành như có nhi

u con
sông
để
xây d

ng nhà máy thu

đi

n thu

đi

n, có nhi

u m

than ph

c v



cho nhi

t đi

n…c
ò
n
đầ
u tư vào ngành n
ướ
c l

i r

t h

n ch
ế
do chi phí quá
cao cho vi

c
xây d

ng c
ác nhà máy l

c v

à x

l
ý
n
ư

c, ngu

n n
ư

c s

ch l

i
khan hi
ế
m, m

t lí do n

a là do
ý
th

c, thói quen và t

p quán sinh ho


t c

a
ng
ườ
i dân.
- Phát tri

n công nghi

p 10 năm qua
đã
góp ph

n đáng k

gi


đượ
c
nh

p
độ
tăng tr
ưỏ
ng c


a n

n kinh t
ế
. Trong GDP, năm 1990 công nghi

p
chi
ế
m t

tr

ng19,1%, năm 1995 chi
ế
m 22,5% và nưm 2000 chi
ế
m 26,9%.
Vi

c phân b

lao
độ
ng trong công nghi

p
đã
có s


chuy

n d

ch h

p l
ý
hơn,
t

o ti

n
đề
cho h
ì
nh thành nhi

u cơ s

công nghi

p, nhi

u trung tâm công
nghi

p m


i, trong
đó
đ

c bi

t l
à trên
đ

a b
àn các vùng kinh t
ế
tr

ng
đi

m
c

a
đấ
t n
ướ
c như khu v

c ngo

i thành các đo th


l

n Hà n

i, TP HCM, Đà
N

ng, H

i ph
ò
ng,
Đồ
ng Nai, Bà R

a ,V
ũ
ng Tàu, B
ì
nh Dương, Khánh Hoà,
C

n thơ, Qu

ng Ninh…
Đã
h
ì
nh thành và phát tri


n thêm nhi

u ngành công
nghi

p m

i, tăng kh

năng c

nh tranh c

a công nghi

p Vi

t Nam trên th


tr
ư

ng n

i
đ

a v

à qu

c t
ế
. C
ác ngành này
đ

u nh

p thi
ế
t b

ti
ên ti
ế
n hi

n
đạ
i, s

n ph

m có ch

t l
ượ
ng cao phù h


p v

i nhu c

u c

a ng
ườ
i s

n xu

t và
tiêu dùng và tham gia th

tr
ư

ng th
ế
gi

i. Ngo
ài ra chúng ta
đ
ã
t

p trung

phát tri

n m

nh m

t s

s

n ph

m công nghi

p chi
ế
n l
ượ
c làm cơ s

cho s


phát tri

n bên vùng c

a công nghi

p nói riêng và toàn b


n

n kinh t
ế
nói
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

17

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố

c dân
Nguy

n Thu th

y

chung như d

u thô, đi

n, than, thép, xi măng, gi

y, v

i. Bên c

nh đó c
ò
n
h
ì
nh thành
đượ
c nhi

u trung tâm công nghi

p m


i,
Đặ
c bi

t là trên
đị
a bàn
c
ác vùng kinh t
ế
tr

ng
đi

m…
Đây là nh

ng c
ơ s

v

t ch

t r

t quan tr

ng

đ


chu

n b

cho th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c 2001-2010.
Để
t

o đi

u ki

n cho các ngành tr

ng đi

m m
ũ
i nh


n h
ì
nh thành và
phát tri

n nhanh chóng, v

n
đề
c

c k

quan tr

ng là nhà n
ướ
c c

n xây d

ng
và ban hành các chính sách phát tri

n công nghi

p m

t cách đúng

đắ
n và t


ch

c th

c hi

n chúng m

t cách nghiêm túc. Trong t

ng chính sách đó c

n
xác
đị
nh r
õ
gi

i h

n tác
độ
ng c

a nhà n

ướ
c, c

a th

tr
ườ
ng và c

a doanh
nghi

p, h

gia
đì
nh
đế
n ngành, ngh

, m

t hàng, ngành hàng s

n xu

t – kinh
doanh. N
ói chung, nhà n
ư


c ch

n
ên t

p trung v
ào các ngành m
ũ
i nh

n,
ngành tr

ng đi

m mà

đó c

n có s

t

p trung v

t l

c, tài l


c, trí l

c m

i có
th

phát tri

n
đượ
c.
- Nh

ng thành qu

trên cho th

y cơ c

u công nghi

p ti
ế
p t

c có s


chuy


n d

ch đáng k

, song các ngành công nghi

p l

i chưa t

o
đượ
c b
ướ
c
độ
t phá v

ch

t l
ượ
ng, hi

u qu

và các s

n ph


m công nghi

p có ch

t l
ượ
ng
cao c
ò
n chi
ế
m t


tr

ng nh

. Ch
ính v
ì
v

y, m

t s


đ


u t
ư thích đáng hơn
n

a theo chi

u sâu là m

t đi

u h
ế
t s

c c

p bách.
- Nông nghi

p v

n là ngành chi
ế
m v

trí hàng
đầ
u trong cơ c


u kinh t
ế

qu

c d
ân

n
ư

c ta. Tuy kh
ông th

l
àm giàu b

ng n
ông nghi

p nh
ưng
nh

ng chuy

n bi
ế
n tích c


c c

a nông nghi

p
đã
góp ph

n không nh

vào
vi

c gi

i quy
ế
t nh

ng v

n
đề
kinh t
ế
– x
ã
h

i c


p thi
ế
t, đưa
đấ
t n
ướ
c thoát
kh

i kh

ng ho

ng và t

o ti

n
đề
cho nh

ng b
ướ
c phát tri

n m

nh hơn trong
tương lai.

+ N

n nông nghi

p Vi

t Nam đang v

n
độ
ng theo nh

ng xu h
ướ
ng
Tích c

c, đang chuy

n d

n t

th
ế

độ
c canh, t

c


p t

túc sang kinh t
ế
th


tr
ườ
ng phát huy l

i th
ế
c

a t

ng vùng sinh thái
để
h
ì
nh thành các vùng
chuy
ên canh.
+ So v

i y
êu c


u c

a qu
á tr
ì
nh CNH
– HĐH n

n n
ông nghi

p Vi

t
Nam v

cơ b

n chưa thoát kh

i t
ì
nh tr

ng s

n xu

t nh


, th

tr
ườ
ng nông
thôn c
ò
n

giai
đo

n
đ

u c

a s

h
ì
nh th
ành.
+ Kh

n
ăng sinh thái đa d

ng ch
ưa

đư

c khai th
ác
đ

y
đ

v
à có hi

u
qu

. T

su

t hàng hóa th

p. Tr

ng tr

t,
đặ
c bi

t là tr


ng cây lương th

c,
v

n chi
ế
m v

trí hàng
đầ
u, chăn nuôi theo ki

u s

n xu

t hàng hóa chưa phát
tri

n m

nh.
- Trong nông nghi

p, cơ c

u cây tr


ng v

t nuôi
đượ
c d

ch chuy

n
theo h
ướ
ng tăng t

tr

ng các lo

i s

n ph

m có năng su

t và hi

u qu

kinh t
ế


Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

18

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y


cao, khai thác
đượ
c l

i th
ế
theo cây, con. T

p trung phát tri

n m

t s

cây
công nghi

p và ăn qu

có ti

m năng xu

t kh

u và s

c c


nh tranh qu

c t
ế
.
T

c
đ

ch
ăn nuôi tăng nhanh hơn tr

ng tr

t, c
ây công nghi

p v
à cây ăn qu


tăng nhanh hơn cây lương th

c.
Đã
h
ì
nh thành
đượ

c m

t s

vùng chuyên
canh ph

c v

công nghi

p ch
ế
bi
ế
n và xu

t kh

u.
Đã
h
ì
nh thành m

t s

m

t

hàng có giá tr

xu

t kh

u l

n như g

o, cà phê, cao su, đi

u, tôm…
- Trong ngành nông nghi

p, s

chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
di

n ra như sau:

Đơn v


: %


1990
1995
2000
Toàn ngành nông nghi

p
100
100
100
- Tr

ng tr

t
74,4
80,4
80
-
Chăn nuôi
24,1
16,6
17,3
- D

ch v


nông nghi

p

3,0
2,7
Qua bi

u trên, ta th

y t

tr

ng gi

a các ngành trong toàn ngành nông
nghi

p c
ó s

thay
đ

i nh
ưng s

thay
đ


i na

di

n ra kh
á ch

m ch

p. T


tr

ng ngành tr

ng tr

t có xu h
ướ
ng gi

m d

n , trong khi đó ngành chăn nuôi
tăng lên. Tuy nhiên m

c tăng c


a ngành chăn nuôi tăng nhanh hơn m

c
gi

m c

a ngành tr

ng tr

t (0,7% so v

i 0,4%). Đi

u này cho th

y chăn nuôi
ngày càng
đượ
c chú tr

ng hơn và đang ch

ng t

là m

t ngành có kh


năng
đ
em l

i l

i nhu

n cao.

- D

ch v

l
à m

t l
ĩ
nh v

c ho

t
đ

ng c

a n


n kinh t
ế
qu

c d
ân bao hàm
t

t c

nh

ng ho

t
độ
ng ph

c v

s

n xu

t và
đờ
i s

ng dân cư. Theo ngh
ĩ

a đó,
ho

t
đ

ng d

ch v

bao h
àm c

ho

t
đ

ng th
ương m

i. Nh
ưng thông th
ư

ng,
do v

trí
đặ

c bi

t quan tr

ng và nh

ng
đặ
c thù riêng, ho

t
độ
ng thương m

i
th
ườ
ng
đượ
c tách riêng kh

i ph

m trù d

ch v


đượ
c coi là m


t v
ế
ngang
b

ng v

i ho

t
độ
ng d

ch v

. Trong chuyên
đề
này thương m

i – d

ch v


đượ
c xem xét v

i tư cách m


t ngành kinh t
ế
th

c hi

n qua tr
ì
nh lưu thông
trao
đ

i h
àng hoá và th

c hi

n c
ác công vi

c ph

c v

ti
êu dùng c

a s

n xu


t
và c

a dân cư trên các th

tr
ườ
ng.
Các ngành d

ch v

chi
ế
m t

tr

ng trong GDP t

38,6% năm 1990 tăng
lên 40,5% năm 2000, v

a
đáp

ng
đư


c nhu c

u ph
át tri

n t

ng kinh t
ế
, v

a
ph

c t

t
đờ
i s

ng, t

ng b
ướ
c nâng cao ch

t l
ượ
ng ph


c v

. Cơ c

u các
ngành d

ch v

trong t

ng giá tr

d

ch v


đã
có s

chuy

n d

ch b
ướ
c
đầ
u:

+ Ngành thương m

i trong nhi

u năm g

n đây luôn phát tri

n và d

n
đầ
u v

t

tr

ng đóng góp trong t

ng giá tr

ngành d

ch v

, t

37,2% năm
1995

đế
n 37,3 năm 2000
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

19

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th


y

+ Ngành giao thông, bưu đi

n c
ũ
ng
đang ch

ng t

m
ì
nh l
à m

t ng
ành
c
ó th
ế
m

nh và đang trên đà phát tri

n đóng góp vào t

ng giá tr


c

a ngành
t
ăng t

7,6% n
ăm 1990 lên 9,0% năm1995 vào năm 2000 là 9,4%. Các
ngành như giao thông, y t
ế
, qu

n l
ý
nhà n
ướ
c c
ũ
ng tăng t

20% năm1995
lên 20,5% năm 2000. Trong đó khoa h

c và giáo d

c đào t

o là hai ngành
ti
ế

p t

c có t

c
độ
tăng tr
ưở
ng cao nh

t trong khu v

c d

ch v

(9,1% và
8,5% năm 2002), th

hi

n m

c
độ
ưu tiên cao, quy
ế
t tâm và n

l


c c

a
Ch
ính ph

trong vi

c th
úc
đ

y ph
át tri

n ngu

n nh
ân l

c khoa h

c c
ông
ngh

.
Bên c


nh đó l

i có s

gi

m xu

ng ngành tài chính, ngân hàng. Năm
1995, t

l


đóng góp c

a ng
ành này là 4,6%,
đ
ế
n n
ăm 2000 gi

m xu

ng c
ò
n
4,1% và ch


c
ò
n x

p x

2% vào 2002. Đi

u này cho th

y s

gi

m sút trong
đầ
u tư vào l
ĩ
nh v

c này và đây là m

t đi

u b

t c

p b


i trong đi

u ki

n kinh
t
ế
phát tri

n như hi

n nay th
ì
các d

ch v

v

tài chính và ngân hàng là r

t
quan tr

ng. Các ngành như giao thông, bưu đi

n, giáo d

c, y t
ế

… tuy phát
tri

n nh
ưng h

u h
ế
t
đ

u ph
át tri

n r

t ch

m. Tuy nhi
ên, v

i m

tn
ư

c m

i
đi

vào ti
ế
n tr
ì
nh CNH – HĐH như Vi

t Nam th
ì
t

tr

ng 38% - 40% GDP c

a
khu v

c d

ch v

không ph

i là th

p ( con s

tương

ng c


a Trung Qu

c;
Inđonexia và Mianma là 33,6%; 37,1% và 32,5%). V

n
đề


ch

nhà
n
ướ
c c

n ph

i có các chính sách và bi

n pháp phù h

p nh

m khai thác h
ế
t
c
ác ti


m n
ăng, phát huy l

i
th
ế
v
à nâng cao giá tr

c

a ng
ành.
N
ế
u xét trong năm 2003 chúng ta có:
T

tr

ng trong GDP (2003)

N
ông nghi

p

21,80%
Công nghi


p và xây d

ng
39,97%
D

ch v


38,23%
( Ngu

n: V

kinh t
ế

đố
i ngo

i, B

k
ế
ho

ch
đầ
u tư )

Các m

t h
àng xu

t kh

u ch
ính (2003):
D

u thô(19%), hàng d

t may(18%), h

i s

n(11%), giày dép(11%),
g

o(4%), c
à phê(3%), các lo

i kh
ác(34%).
N
ế
u x
ét trong năm 2003, t


tr

ng
đóng góp trong GDP c

a ng
ành
C
ông nghi

p v

n chi
ế
m cao nh

t là 39,97%. Ngành Nông nghi

p v

n chi
ế
m
t

tr

ng th

p nh


t l
à 21,80%. Chúng ta
đ
ã
x
ây d

ng m

t s

ng ng
ành công
nghi

p m
ũ
i nh

n có kh

năng xu

t kh

u như công nghi

p khai thác, công
nghi


p d

t may, giày dép
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

20

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy


n Thu th

y

Th

2:
M

c d
ù cơ c

u ng
ành
đ
ã
c
ó nh

ng chuy

n bi
ế
n t
ích c

c nh
ưng
s


chuy

n d

ch gi

a các ngành và trong t

ng ngành c
ò
n ch

m và chưa h

p
l
ý
.

- S

n xu

t c
ông nghi

p ph
át tri


n ch

m, ch
ưa

n
đ

nh, t

c
đ

t
ăng
tr
ưở
ng toàn ngành m

i
đạ
t b
ì
nh quân hàng năm 12,2%, c
ò
n thi
ế
u nhi

u y

ế
u
t

và cơ s

cho phát tri

n lâu dài, h

i nh

p và c

nh tranh. Cơ c

u ngành
công nghi

p và cơ c

u s

n ph

m công nghi

p ch

m chuy


n d

ch theo h
ướ
ng
hi

u qu

, tăng s

c c

nh tranh và phát huy l

i th
ế
c

a t

ng ngành s

n xu

t
công nghi

p. Vi


c này là do chúng ta ch

chú tr

ng
đế
n
đầ
u tư m

r

ng,
phát tri

n công su

t s

n xu

t, ch

coi tr

ng quy mô mà chưa quan tâm nhi

u
đế

n
đ

u t
ư nâng cao ch

t l
ư

ng s

n ph

m,
đ

i m

i c
ông ngh

hi

n
đ

i nh

m
đáp


ng nhu c

u phù h

p v

i th

tr
ườ
ng. M

t l
ý
do n

a khi
ế
n cho vi

c
chuy

n d

ch trong ngành c
ò
n ch


m ch

p là do công tác d

báo, xây d

ng và
qu

n l
ý
quy ho

ch công nghi

p chưa t

t, d

n t

i vi

c
đầ
u tư dàn tr

i, theo
phong trào và phát tri


n quá m

c trong m

t s

ngành như xi măng, mía
đườ
ng, l

p r
áp xe g

n m
áy 2 bánh, ô tô, r
ư

u, bia,….
Đi

u n
ày v

a g
ây l
ã
ng
phí, kém hi

u qu


trong
đầ
u tư, v

a gây m

t cân b

ng cung c

u trên th


tr
ườ
ng. M

t ví d

đi

n h
ì
nh như trong năm ngoái là ngành s

t thép
đã
ph


i
ch

u thua l

n

ng n

do có quá nhi

u nhà máy s

n xu

t, trong khi nhu c

u
l

i tăng không đáng k

. Hay như hi

n nay, phong trào khu công nghi

p, khu
ch
ế
xu


t

c
ác t

nh
đang phát tri

n r

m r

. K
ế
t qu

b
ư

c
đ

u c
ũ
ng r

t
đáng
kh

ích l

, nhưng vi

c xây d

ng các khu công nghi

p, khu ch
ế
xu

t này
đã

ph
ù h

p v

i
đi

u ki

n c

th

c


a t

ng v
ùng, t

ng l
ĩ
nh v

c hay ch
ưa, li

u n
ó
có căn c

vào t
ì
nh h
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
chung hay không, th
ì
ph

i c


n
đế
n
s

qu

n l
ý


c

p v
ĩ
mô, tránh
để
x

y ra t
ì
nh tr

ng như c

a s

t thép, xây
d


ng xong l

i không th

đi vào ho

t
độ
ng ho

c ho

t
độ
ng ch

c

m ch

ng.
Vi

c h
ì
nh thành và phát tri

n có ch


n l

c m

t s

ngành công nghi

p n

ng
m
à ta có đi

u ki

n v

n ch
ưa th

c hi

n
đư

c. M

t s


ng
ành công nghi

p
theo ch

t như cơ khí, ch
ế
t

o, công nghi

p đóng tàu, công nghi

p luy

n kim
phát tri

n ch

m. Trong s

các d

án
đầ
u tư vào công nghi

p th

ì
quy mô các
d

án
đầ
u tư vào ngành công nghi

p n

ng quá nh

nên khó có kh

năng
đầ
u
tư công ngh

hi

n
đạ
i, mà ph

n l

n ch

làm gia công, ch

ế
bi
ế
n và làm d

ch
v

. S

n ph

m c
ông nghi

p l
àm ra tính theo
đ

u ng
ư

i c
ò
n th

p nh
ưng
đ
ã

c
ó
hi

n t
ượ
ng t

n
đọ
ng dư th

a làm cho s

n xu

t c

m ch

ng.
-
Trong nông nghi

p, cơ c

u s

n xu


t c
ũ
ng c
ò
n nh

ng h

n ch
ế
, b

t c

p
v
à chuy

n d

ch r

t ch

m. Cho
đ
ế
n nay, ch
ăn nuôi v


n c
ò
n l
à ngành ph

. Gi
á
tr

s

n xu

t c

a chăn nuôi v

n c
ò
n là ngành ph

. Giá tr

s

n xu

t c

a chăn

Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

21

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y


nuôi qua các năm 1999, 2000, 2001 là 18,5%; 19,3%; 19,5%. Trong khi đó
con s

tương

ng c

a tr

ng tr

t là: 79,2%; 78,2% và 77,8%. T

c là giá tr


c

a ch
ăn nuôi có tăng lên nhưng c
ũ
ng ch

b

ng 1/4 so v

i tr


ng tr

t.
Đây là
1 đi

u b

t h

p l
ý
b

i trong xu th
ế
phát tri

n hi

n nay, nhu c

u ch

t l
ượ
ng
cu

c s


ng tăng cao
đò
i h

i chăn nuôi ph

i l

n hơn tr

ng tr

t. Nguyên nhân
chính c

a vi

c chăn nuôi ch

chi
ế
m t

tr

ng nh

là do phương th


c chăn
nuôi c
ò
n mang tính t

cung t

c

p, qui mô nh

, phân tán theo t

ng h

gia
đì
nh, v

i k

thu

t l

c h

u, t

n d


ng s

n ph

m ph

c

a tr

ng tr

t l
à chính,
l

y công làm l
ã
i. C

n
ướ
c hi

n có trên 10,7 tri

u h

nông nghi


p,
đã
chăn
nuôi trên 2,8 tri

u con trâu, g

n 4,1 tri

u con b
ò
, trên 23,1 tri

u con l

n và
233,3 tri

u con gia c

m, v

i s

n l
ượ
ng th

t hơi

đạ
t trên 2 tri

u t

n. Tính
đế
n
ngày 11-10-2001, c

n
ướ
c có 1762 trang tr

i chăn nuôi, ch

chi
ế
m 2,9 t

ng
s

trang tr

i v
à m

i s


n xu

t
đư

c kho

ng 1/10 s

n l
ư

ng s

n ph

m ch
ăn
nu
ôi. Do v

y, ch

t l
ượ
ng và ch

ng lo

i s


n ph

m chăn nuôi c
ò
n th

p, giá c


c
ò
n cao, ch
ưa đáp

ng
đư

c y
êu c

u c

a th

tr
ư

ng c


tron
g n
ư

c v
à xu

t
kh

u. T

l

xu

t kh

u
đạ
t
đượ
c c
ò
n th

p so v

i s


n l
ượ
ng s

n xu

t, m

c dù
v

s

l
ượ
ng gia súc, gia c

m Vi

t Nam
đứ
ng th

h

ng cao (S

l
ượ
ng l


n
đứ
ng th

nh

t khu v

c, th

hai Châu á, th

5 th
ế
gi

i, ch

sau M

, Trung
Qu

c, Braxin,
Đứ
c; s




ng B
ò

đứ
ng th

4 khu v

c, th

14 Châu á, th


53 th
ế
gi

i; s

l
ư

ng Tr
âu
đ

ng th

2 khu v


c, th

6 ch
âu á, th

18 th
ế

gi

i).Nói chung,s

chuy

n d

ch cơ c

u trong nông nghi

p c
ò
n mang tính t


phát.Trong ngành tr

ng tr

t, t

ì
nh tr

ng “tr

ng-ch

t” v

n c
ò
n di

n ra


nhi

u nơi, m

i khi có lên xu

ng c

a giá c

trong n
ướ
c và th
ế

gi

i.Đây l

i
là m

t l

i n

a c

a công tác d

báo nhu c

u th

tr
ườ
ng và quy ho

ch vùng
nguy
ên li

u h

p l

ý
.

C
ơ c

u s

n xu

t c

a khu v

c nông lâm nghi

p và thu

s

n m

c dù
đã

có chuy

n d

ch nhưng c

ò
n ch

m và mang n

ng tính
độ
c canh. T

tr

ng
n
ông nghi

p trong GDP m

c d
ù
đ
ã
gi

m t

n
ăm 1999
đ
ế
n nay, nh

ưng v

n
c
ò
n

m

c khá cao, chi
ế
m 81,9% năm 1999; 80,8% năm 2000 và 78,5%
năm 2001. T

tr

ng lâm nghi

p liên t

c gi

m sút, m

c dù lâm nghi

p có
nhi

u ti


m năng v

r

ng và
đấ
t r

ng. Năm 1999, ngành này ch

chi
ế
m 5,6%
GDP, nhưng 2 năm sau con s

này c
ò
n th

p hơn v

i trung b
ì
nh m

i năm
gi

m 0,1%. T


tr

ng th

y s

n t

n
ăm 2000
đ
ế
n nay
đ
ã
t
ăng khá hơn nhưng
v

n c
ò
n th

p; t

13,8% năm 2000 lên 16% năm 2001.
Tuy
đã
có nh


ng chuy

n bi
ế
n tích c

c trong chuy

n d

ch cơ c

u, song
s

n xu

t c

a c
ác ngành tr

ng tr

t, ch
ăn nuôi, lâm nghi

p v
à thu


s

n v

n
ch

y
ế
u là d
ướ
i d

ng thô và sơ ch
ế
. Đây chính là m

t nguyên nhân khi
ế
n
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s


chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

22

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y

cho s

n ph

m c

a ta th
ườ

ng b

ép giá và không mang l

i hi

u qu

xu

t kh

u
cao. V
ì
v

y vi

c
đầ
u tư vào các ngành công nghi

p ch
ế
bi
ế
n, tăng hàm
l
ư


ng khoa h

c c
ông ngh

trong s

n ph

m, n
âng cao năng l

c c

nh tranh
đang là m

t
đò
i h

i c

p bách không ch

c

a riêng các s


n ph

m nông
nghi

p mà c
ò
n c

các s

n ph

m công nghi

p, nh

t là trong b

i c

nh Vi

t
Nam c

n
đẩ
y nhanh ti
ế

n tr
ì
nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Cơ c

u nông thôn,
nông, lâm nghi

p , thu

s

n
đã
có s

chuy

n d

ch nhưng nói chung v


n c
ò
n
ch

m, v

n mang t
ính thu

n n
ông,
đ

c canh, n
ăng su

t, ch

t l
ư

ng, hi

u qu


th


p. C

n ph

i có s

tác
độ
ng vào khâu gi

ng, khâu ch
ế
bi
ế
n, khâu tiêu th


để
tăng giá tr

tăng thêm; chuy

n v

n, chuy

n nhà máy v

nông thôn
để


chuy

n d

ch cơ c

u nông thôn nông nghi

p tăng thu nh

p, nâng cao năng
su

t, hi

u qu

trên cơ s

rút b

t lao
độ
ng sang làm công nghi

p – d

ch v


.
N
ế
u ch
úng ta không nhanh chóng chuy

n d

ch c
ơ c

u n
ông nghi

p, n
ông
th
ôn th
ì
ch

ng nh

ng c
ò
n b

t

t h


u so v

i nh

ng n
ướ
c cùng ch

ng
đườ
ng
m
à c
ò
n kh
ó th

c hi

n
đư

c m

c ti
êu cơ b

n tr


th
ành n
ư

c c
ông nghi

p
vào năm 2020.
Bên c

nh nh
ưĩ
ng xu th
ế
bi
ế
n
đổ
i có tính tích c

c
đã
nêu ra

trên, s


v


n
độ
ng c

a nông nghi

p trong quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
c
ũ
ng
b

c l

r
õ
m

t lo

t nh


ng t

n t

i, khó khăn và c

n tr

sau:
Th

nh

t, Cơ c

u s

n xu

t nông nghi

p có tr
ì
nh
độ
s

n xu


t hàng hóa
th

p kém, tính ch

t
độ
c canh, qu

ng canh, t

c

p t

túc c
ò
n n

ng n

.
Th

hai, Các b

ph

n h


p thành n

n nông nghi

p (tr

ng tr

t, chăn
nuôi, lâm nghi

p, ngư nghi

p ) chưa g

n v

i nhau ch

t ch

trong cơ c

u.
Ngo

i tr

m


i quan h

t

t y
ế
u gi

a tr

ng tr

t và chăn nuôi, t

t c

các
b

ph

n h

p thành n

n nông nghi

p phát tri

n r


t r

i r

c, th

m chí trong
m

t s

tr
ườ
ng h

p l

i mâu thu

n ho

c tri

t tiêu nhau.
Có th

d

n ra m


t vài ví d


để
ch

ng minh:
+

vùng núi,
để
gi

i quy
ế
t nhu c

u lương th

c, ng
ườ
i ta
đã
tàn phá
r

ng làm r

y.

+ Vi

c khai thác r

ng vô t

ch

c, vô k
ế
ho

ch, khai thác m

t cách
h

y ho

i tài nguyên r

ng, trong khi công tác tr

ng và tu b

r

ng r

t y

ế
u kém.
Th

ba, chuy

n d

ch cơ c

u s

n xu

t nông nghi

p không g

n ch

t v

i
vi

c xây d

ng nông thôn.
Các ho


t
độ
ng phi nông nghi

p ( ti

u th

công nghi

p, công nghi

p
ch
ế
bi
ế
n, thương m

i d

ch v

, giao thông v

n t

i ) kém phát tri

n. Chính

s

m

t cân
đố
i này
đã
và đang tr

thành nhân t

tiêu c

c, c

n tr

và k
ì
m
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s


chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

23

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y

h
ã
m s

phát tri

n c


a b

n thân nông nghi

pvà b

o
đả
m
đờ
i s

ng c

a nhân
dân.
Th

tư, gi

a nông nghi

p và công nghi

p, d

ch v

chưa t


o thành cơ
c

u kinh t
ế
th

ng nh

t.

Trên b
ì
nh di

n chung c
ó th

th

y c
ông nghi

p c
ó nh

ng
đóng góp nh

t

đ

nh cho s

chuy

n bi
ế
n v
ượ
t b

c c

a nông nghi

p

m

c
độ
nh

t
đị
nh
đã

t


o ra nh

ng
đi

u ki

n thu

n l

i h
ơn cho phát tri

n c
ông nghi

p. Nh
ưng đi
vào khía c

nh c

th

, có th

th


y s

chuy

n bi
ế
n c

a m

i quan h

gi

a
chúng
để
t

o l

p cơ c

u kinh t
ế
th

ng nh

t c

ò
n ch

m ch

p và nh

bé.
M

t s

h

n ch
ế
trong phát tri

n ngành nông nghi

p:
Th

nh

t,
Đấ
t đai canh tác – tư li

u s


n xu

t ch

y
ế
u không có g
ì
thay
th
ế

đượ
c – là m

t
đạ
i l
ượ
ng có h

n và đang có xu h
ướ
ng gi

m d

n.
Hi


n nay

n
ướ
c ta vi

c qu

n l
ý
và s

d

ng
đấ
t đai đang
đứ
ng tr
ướ
c
m

t lo

t mâu thu

n. Nh


ng mâu thu

n này không d

g
ì
có th

gi

i quy
ế
t
đượ
c Dù
đã
có nh

ng m

nh l

nh c

m chuy

n m

c đích s


d

ng
đấ
t nông
nghi

p

nh

ng vùng tr

ng đi

m, nhưng trên th

c t
ế
, b

ng cách này cách
kh
ác, di

n t
ích
đ

t n

ông nghi

p v

n
đang b

thu h

p
m

nh.

Th

hai, Tác
độ
ng tích c

c c

a nh

ng
độ
ng l

c t


o ra t

nh

ng năm
đầ
u
đổ
i m

i cơ ch
ế
qu

n l
ý
đang đi d

n
đế
n
đỉ
nh đi

m c

a s

t


i h

n.
S

gi

i h

n trong tác
độ
ng c

a nh

ng
độ
ng l

c hi

n t

i c
ò
n bi

u hi

n

tr
ên nhi

u m

t kh
ác:
+ S

cách bi

t ngày càng l

n gi

a thành th

và nông thôn, gi

a mi

n
xuôi và mi

n núi.
+ Giá cánh kéo gi

a hàng nông ph

m thô và hàng tư li


u s

n xu

t (v

t
t
ư nông nghi

p ), h
àng tiêu dùng thi
ế
t y
ế
u c
ó xu h
ư

ng ng
ày càng m


r

ng; hàng nông s

n xu


t kh

u ch

y
ế
u d
ướ
i d

ng thô ho

c ch
ế
bi
ế
n đơn
gi

n.

Th

c ti

n cho th

y, b
ên c


nh vi

c ch
ú tr

ng
áp d

ng nh

ng th
ành t


khoa h

c và công ngh

,
đặ
c bi

t là công ngh

sinh h

c, vào s

n xu


t nông
nghi

p, c

n t
ì
m trong nh

ng nhân t

kinh t
ế
– x
ã
h

i nh

ng
độ
ng l

c tr

c
ti
ế
p, m


nh m

m

i cho s

phát tri

n nông nghi

p và nông thôn.
+ S

manh mún phân tán c

a kinh t
ế
h

h

n ch
ế
tr

c ti
ế
p kh

năng


ng d

ng ti
ế
n b

khoa h

c công ngh

và phát tri

n các vùng chuyên canh.
Kinh t
ế
h

nông nghi

p và nông thôn b

c l

nh

ng nh
ượ
c đi


m nh

t
đị
nh, mà r
õ
nh

t là

hai phương di

n:
* Kh

năng

ng d

ng các thành t

u m

i c

a khoa h

c công ngh

.

Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy
ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

24

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y


* Kh

n
ăng h
ì
nh th
ành và phát tri

n

n
đ

nh c
ác vùng chuyên canh.
+ Ti

m năng th

y s

n l

n nhưng chưa phát huy
đượ
c th
ế
m


nh, kh


năng khai thác c
ò
n h

n ch
ế
.
Trong nh

ng năm qua, th

y s

n
đượ
c phát tri

n khá m

nh và toàn di

n
trên c

phương di

n nuôi tr


ng, khai thác và ch
ế
bi
ế
n. Nhưng k
ế
t qu


đạ
t
c
ò
n nh

bé so v

i ti

m năng kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c. Tuy v


y, s

phát tri

n
n
ày hi

n
đang đương
đ

u v

i m

t lo

t kh
ó khăn:
* Cơ s

v

t ch

t k

thu


t ph

c v


đánh b

t c
ò
n th

p k
ém, vi

c
đánh
b

t h

i s

n ch

y
ế
u m

i th


c hi

n

vùng bi

n g

n, chưa
đủ
s

c vươn ra
khơi xa. Vi

c
đầ
u tư tăng c
ườ
ng cưo s

v

t ch

t l

i g

p khó khăn v


v

n
li
ế
ng và cơ c

u t

ch

c.
* Công ngh

ch
ế
bi
ế
n th

p kém, công ngh

cjh
ế
bi
ế
n m

i d


ng

m

c
sơ ch
ế
, giá tr

kinh t
ế
c

a xu

t kh

u th

p.
* Vi

c phát tri

n nuôi tr

ng th

y s


n vùng n
ướ
c l



nhi

u vùng
đã

d

n
đế
n t
ì
nh tr

ng tàn phá r

ng tràm, r

ng
đướ
c nguyên sinh, phá ho

t môi
tr

ườ
ng sinh thái.
* Nguy cơ ti

m tàng v

b

t

n
đị
nh do tranh ch

p vùng bi

n đông
cùng có tác
độ
ng tiêu c

c
đế
n s

phát tri

n khai thác th

y s


n.
- Ngành d

ch v

phát tri

n ch

m so v

i ti

m năng và kh

năng có th


khai thác
đượ
c. T

tr

ng các ngành d

ch v

trong GDP có xu h

ướ
ng gi

m,
trong
đó thương nghi

p ch

chi
ế
m kho

ng 14,5% GDP l
à quá th

p. D

ch v


v

n t

i kho b
ã
i, thông tin liên l

c m


c dù
đã
có nh

ng b
ướ
c ti
ế
n khá nhanh,
nh
ưng c
ũ
ng ch

m

i chi
ế
m g

n 4% GDP. Ng
ành du l

ch, m

t ng
ành
đ


y
tri

n v

ng mang l

i giá tr

cao v

i 5 di s

n thiên nhiên th
ế
gi

i và hàng
ngh
ì
n th

ng c

nh n

i ti
ế
ng có th


khai thác t

t,
đặ
c bi

t là khi Vi

t Nam
đượ
c coi là đi

m
đế
n an toàn nh

t Châu á. V

y mà ngành công nghi

p
không khói này c
ũ
ng m

i ch

đóng góp kho

ng 3,1% vào GDP. Nguyên

nh
ân ch

y
ế
u l
à do t
ì
nh
tr

ng y
ế
u k
ém v

c

c
ơ s

v

t ch

t l

n ph
ương th


c
ho

t
độ
ng, s

qu

n l
ý
l

ng l

o và không có chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n r
õ
ràng .
Các lo

i h
ì
nh d


ch v

khác như tài chính, ngân hàng, b

o hi

m, bưu chính
vi

n thông, v

n t

i hàng không,
đườ
ng bi

n…c
ũ
ng v

n c
ò
n ch

m phát tri

n
và đóng góp vào GDP không nhi


u.


Bên c

nh nh

ng xu th
ế
v

n
độ
ng tích c

c
đã
nêu trên, s

phát tri

n
thương m

i d

ch v




n
ướ
c ta c
ũ
ng
đã
l

r
õ
nh

ng t

n t

i, y
ế
u kém đó là:
Vai tr
ò
c

a
đầ
u tư t

i s

chuy

ển dÞch c
ơ
c
ấu kinh tÕ ở
Vi

t Nam

25

Đạ
i h
ọc kinh tÕ quố
c dân
Nguy

n Thu th

y

Th

nh

t, s

ph
át tri

n th

ương m

i d

ch v

ch
ưa g

n b
ó ch

t ch

v

i
s

phát tri

n các ngành kinh t
ế
trong quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c


u kinh t
ế

ng
ành kinh t
ế
qu

c d
ân.
V

nguy
ên t

c, s

ph
át tri

n t
ương m

i
– d

ch v

ph


i d

a tr
ên cơ s

s


phát tri

n các ngành s

n xu

t và có tác
độ
ng tích c

c
đế
n s

phát tri

n các
ngành

y. Trên th


c t
ế
, s

thi
ế
u g

n bó trong phát tri

n thương m

i d

ch v


v

i các ngành khác th

hi

n trên nh

ng khía c

nh sau đây:
* Cơ c


u các m

t hàng kinh doanh chưa th

t s

h

p l
ý
so v

i cơ c

u
s

n xu

t và cơ c

u tiêu dùng cu

n toàn x
ã
h

i. T

nh


n m

nh yêu c

u
“ph

c v

” trong cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung, trong cơ ch
ế
m

i, thiên
h
ướ
ng “Kinh doanh thu

n tu
ý
” ch


y theo nh

ng m

t hàng có l

i nhu

n
cao, t

p trung v
ào th

tr
ư

ng th
ành ph

,
đ

ng b

ng b

c l


ng
ày càng r
õ

nét. T

đó d

n
đế
n t
ì
nh tr

ng mà ng
ườ
i ta v

n g

i là thương m

i
đã
“b


tr

ng nhi


u tr

n
đị
a”: Hàng tư li

u s

n xu

t thông th
ườ
ng, hàng tiêu dùng
thi
ế
t y
ế
u cho vùng cao, vùng sâu và vùng nông thôn.
* Ti

m năng xu

t kh

u chưa
đượ
c khai thác
đầ
y

đủ
, th

tr
ườ
ng xu

t
kh

u không

n
đị
nh
đã
h

n ch
ế
vi

c s

d

ng các kh

năng s


n xu

t hi

n có
và có th

, Hàng nh

p kh

u là nguyên v

t li

u
để
s

n xu

t tư li

u tiêu dùng
chi
ế
m t

tr


ng l

n. Nhi

u hàng tiêu dùng nh

p kh

u là nh

ng hàng hoá
trong n
ư

c c
ó kh

n
ăng s

n xu

t
đ
ã
g
ây nên khó khăn cho s

n xu


t tron
g
n
ướ
c. Các tư li

u lao
độ
ng ( thi
ế
t b

) nh

p kh

u có tr
ì
nh
độ
th

p, chưa thúc
đẩ
y hi

u qu

c


a qúa tr
ì
nh
đổ
i m

i, nâng cao tr
ì
nh
độ
công ngh

c

a các
ngành s

n xu

t.
* H

th

ng d

ch v

phát tri


n m

nh, nhưng ch

y
ế
u h
ướ
ng vào d

ch v


sinh ho

t. Đó là l
ĩ
nh v

c có kh

năng sinh l

i l

n mà r

i ro trong kinh
doanh th


p.
Th

hai, v

i tư cách là môi tr
ườ
ng th

c hi

n s

giao lưu
đổ
i
đổ
i hàng
hoá gi

a các ch

th

kinh t
ế
, h

th


ng th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta m

i đang trong
giai
đo

n
đ

u c

a qu
á tr
ì
nh h
ì
nh th
ành, v
ì
th
ế


chúng ch

y
ế
u c
ò
n

d

ng s
ơ
khai, manh nha và thi
ế
u
đồ
ng b

.
V

i m

t môi tr
ườ
ng như v

y, vi

c phát tri


n s

n xu

t và lưu thông
h
àng hoá t

t y
ế
u g

p nh

ng kh
ó khăn c

n tr

, l

i th
ế
t

ng v
ùng không
đư


c
phát huy
đầ
y
đủ
. T
ì
nh tr

ng sơ khai manh nha và thi
ế
u đ

ng b

c

a các th


tr
ườ
ng là b

n
đồ
ng hành c

a t
ì

nh tr

ng thi
ế
u hoàn thi

n và
đồ
ng b

c

a h


th

ng chính sách và lu

t pháp v

kinh t
ế
. Chính trong b

i c

nh đó mà
nh


ng khuy
ế
t t

t c

a th

tr
ườ
ng
đã
phát sinh và phát tri

n t

i m

c không
th

kh
ông nói là m

nh
m

. ch

ng h


n, t
ì
nh tr

ng bu
ôn l

u, tr

n thu
ế
, l
àm

×