Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giáo án hóa 10 chủ đề bảng tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.71 KB, 19 trang )

Tên: Chủ đề/Bài: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn.
Số tiết: …………………………………………………………………………………
Ngày soạn:……………………………………………………………………………..
Tiết theo phân phối chương trình:…………………………………………………….
Tuần dạy:……………………………………………………………………………….
I. Nội dung chủ đề
Chủ đề Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn gồm các nội dung chủ
yếu sau:
Nội dung 1: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Nội dung 2: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình và tính chất của các nguyên tố
Nội dung 3: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chủ đề được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho học sinh theo các phương pháp,
kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục
tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn học sinh là người
trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động sáng tạo.
II. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Cấu tạo bảng tuần hoàn : Ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố
Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
Sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, một nhóm A
Sự biến đổi tính axit, tính bazo của các oxit và hidroxit trong một chu kì, một nhóm A.
Hiểu được:
Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là nguyên nhân
của sự tương tự nhau về tính chất hóa học các nguyên tố trong một nhóm A.
Quy luật biến đổi tính kim loại tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong
một nhóm A.
Sự biến đổi hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hidro của các nguyên tố trong một
chu kì
Mối quan hệ giữa vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử


và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại
2. Kỹ năng
- Xác định được cấu hình electron nguyên tử từ vị trị của nguyên tử trong bảng tuần
hoàn và ngược lại
Xác định nguyên tố s,p dựa vào cấu hình electron
Dựa vào quy luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong một chu
kì; một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hidro
Tính chất kim loại, phi kim
Công thức hóa học và tính aixt, bazo của các oxit và hidroxit tương ứng
So sánh tính kim loai, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận
3. Thái độ
Qua chủ đề hình thành được:
-Tính cẩn thận, kiên trì có ý thức trách nhiệm trong công việc
-Yêu thích bộ môn
-Tính trật tự , suy luận logic
-Làm việc chăm chỉ, khách quan


-Nghiêm túc học tập, hứng thú với những kiến thức về thế giới vi mô
4. Định hướng năng lực hình thành
-Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
III. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt được cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ

đề
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1.Bảng tuần
-Nguyên tắc
-Mối liên hệ
-Xác định vị trí -Xác định hai
hoàn các
sắp xếp các
giữa cấu hình
của các nguyên nguyên tố
nguyên tố hóa nguyên tố vào electron và vị
tố trong BTH. thuộc hai chu
học
BTH
trí của nguyên -Từ cấu hình
kì liên tiếp của
-Đặc điểm của tố trong BTH
electron suy ra cùng một
mỗi khối các
vị trí của
nhóm A thông
nguyên tố
nguyên tố
qua nguyên tử
s,p,d,f
trong bảng

khối trung bình
tuần hoàn và
ngược lại
2. Sự biến đổi -Quy luật biến -Sự biến đổi
-So sánh tính
-Xác định một
tuần hoàn cấu đổi tính kim
hóa trị cao nhất kim loại, phi
nguyên tố khi
hình và tính
loại, tính phi
với oxi và hóa kim; tính axit, biết thành phần
chất của các
kim của các
trị với hidro
bazo của oxit,
nguyên tố đó
nguyên tố
nguyên tố
của các nguyên hidroxit của
trong công
trong một chu tố trong một
các nguyên tố
thức oxit,
kì, trong một
chu kì.
-Nêu được khái hidroxit, hợp
nhóm A.
-Sự biến đổi
niệm độ âm

chất với hidro
tính axit, tính
điện , mối liên
bazo của các
hệ giữa giá trị
oxit và hidroxit độ âm điện với
trong một chu
tính kim loại,
kì, một nhóm
tính phi kim và
A
lấy ví dụ minh
họa
3. Ý nghĩa của -Mối quan hệ
-Định luật tuần -Xác định tính -Giải các bài
bảng tuần
giữa vị trí các
hoàn.
chất của các
tập liên quan
hoàn các
nguyên tố
-Suy đoán tính nguyên tố và
đến bảng tuần
nguyên tố hóa trong BTH với chất của
công thức hợp hoàn
học
cấu tạo nguyên nguyên tố
chất dựa vào
tử và tính chất nhóm A cụ thể đặc điểm lớp

cơ bản của
khi biết vị trí
electron ngoài
nguyên tố đó
của nó trong
cùng hoặc dựa
và ngược lại
BTH
vào vị trí trong
bảng tuần hoàn
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:


Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, Ô nguyên tố
Bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
Hình 2.1 (SGK)
Bảng 6 (SGK)
Bảng 7 (SGK)
Bảng 8 (SGK)
2. Chuẩn bị của học sinh:
Ôn tập nội dung viết cấu hình electron nguyên tử
VI. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 58 .Viết cấu hình
electron của nguyên tử nguyên tố X ,biết rằng X là nguyên tố kim loại (Cho biết: Các
1

N

1,5
Z
)

nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì
3. Thiết kế tiến trình dạy học
3.1 Hoạt động khởi động
Mục tiêu:
- Được thiết kế nhằm gây hứng thú, kích thích sự tò mò để hướng học sinh tham gia
khám phá kiến thức mới
Phương thức tổ chức
-Phương pháp:Thảo luận nhóm
-Cách thức hoạt động : Bắt đầu giờ học, giáo viên đặt vấn đề: “hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu về chủ đề Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Em biết những gì về bảng tuần
hoàn?”
GV có thể cho HS thảo luận và ghi ý kiến của HS lên bảng hoặc sử dụng kỹ thuật KWL
cho HS điền vào mục “Điều đã biết, điều muốn biết” theo phiếu sau:
SƠ ĐỒ KWL
Nội dung: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Em hãy liệt kê tất cả những gì em đã biết về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Họ và tên HS:..........................................................................................................
Lớp: ........................................................................................................................
Điều đã biết
Điều muốn biết
Điều học được
(Know)

(Want)

(Learned)


Sau đó GV giới thiệu đôi nét về ông Men-đe-lê-ép và định luật tuần hoàn-Bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học
3.2 Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dụng 1: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Hoạt động 1 Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Mục tiêu hoạt động
Kiến thức
Học sinh biết nguyên tác sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn


Kĩ năng:
HS vận dụng : Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để
suy ra được các thông tin về thành phần nguyên tử của các nguyên tố nằm trong ô
Phương thức tổ chức
Phương pháp: Thảo luận nhóm
Cách thức hoạt động:
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm làm phiếu học tập số 1
Phiếu học tập 1:
Cho các nguyên tố hóa học sau Li (Z=3); Na (Z=11); F(Z=9); O(Z=8)
1. Hãy viết cấu hình electron và xác định electron hóa trị của chúng
2. Quan sát BTH ( trang 37 SGK) hãy cho biết những nguyên tố nào thuộc cùng 1 cột,
những nguyên tố nào thuộc cùng 1 hàng.
3.Tìm đặc điểm chung của những nguyên tố được xếp cùng một hàng, một cột. Từ đó hãy
nêu nguyên tác sắp xếp các nguyên tố trong BTH
Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, và phân công các thành viên trong nhóm, trả
lời phiếu học tập, thống nhât ý kiến sau đó ghi vào giấy A0
Bước 3: Giáo viên dự kiến sản phẩm:HS dễ dàng viết được cấu hình electron nguyên
tử của Li (Z=3); Na (Z=11); F(Z=9); O(Z=8). Hs có thể gặp một chút khó khăn khi trả lời câu
3 (Tìm đặc điểm chung của những nguyên tố được xếp cùng một hàng, một cột GV gợi ý để

HS dễ dàng trả lời câu 3
Bước 4: Các nhóm dán sản phẩm ( giấy A0) lên bảng. GV gọi 1 nhóm trình bày các
nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
Bước 5: GV nhận xét đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh. Hướng dẫn HS ghi
nội dung chính của hoạt động
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
 Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
 Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
 Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.
* Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học.
Hoạt động 2: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Mục tiêu hoạt động
Kiến thức
Học sinh biết được
Cấu tạo bảng tuần hoàn: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố ( bao gồm nhóm A và
nhóm B ).
Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Kĩ năng:
Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố ( ô, nhóm , chu kỳ) suy ra cấu hình
electron và ngược lại
Phương thức tổ chức
Phương pháp: Thảo luận nhóm
Cách thức hoạt động:
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm làm các phiếu học tập
NHÓM 1
PHIẾU HỌC TẬP 2


1. Ô nguyên tố là gì?
2. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 48. Hãy cho biết nguyên tố X có số thứ tự là bao

nhiêu ( ở ô số mấy ) trong BTH?
3. Mỗi ô nguyên tố trong BTH cho ta biết những thông tin gì ề nguyên tố đó ?
4. Nguyên tố X ở ô số 17 trong BTH. Hãy cho biết những thông tin về nguyên tố X?
NHÓM 2
PHIẾU HỌC TẬP 3
1. Chu kỳ là gì ?
2. Tại sao các nguyên tố : K, Ca, Ga, Ge lại được xếp vào chu kỳ 4 ?
3. BTH có tổng cộng bao nhiêu chu kỳ
Hãy giới thiệu đặc điểm của từng chu kỳ ( Số lượng nguyên tố, tên nguyên tố, sự phân bố
electron…..)
NHÓM 3
PHIẾU HỌC TẬP 4
1. BTH có bao nhiêu cột? Được chia thành mấy nhóm?
2.Thế nào là nguyên tố s, nguyên tố p, nguyên tố d, nguyên tố f?
3.Ngoài cách chia các cột trong BTH theo nhóm, người ta còn có cách chia nào khác không?
Và chia cụ thể như thế nào?
4.Tai sao Ca ( Z=20) và Zn (Z=30) điều có electron hóa trị là 2 nhưng Ca thuộc nhóm IIA
còn Zn thuộc nhóm IIB
Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, và phân công các thành viên trong nhóm, trả
lời phiếu học tập, thống nhât ý kiến sau đó ghi vào giấy A0
Bước 3: Giáo viên dự kiến sản phẩm:
Bước 4: Các nhóm dán sản phẩm ( giấy A0) lên bảng. GV gọi 3 nhóm trình bày các
nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
Bước 5: GV nhận xét đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh. Hướng dẫn HS ghi
nội dung chính của hoạt động
II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên tố
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố.
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
2. Chu kì

a. Định nghĩa
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được
sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
b. Giới thiệu các chu kì
Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2)
Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18)
Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến Ar(Z=18)
Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến Kr(Z=36)
Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến Xe(Z=54)
Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến Rn(Z=86)
Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là một chu kì chưa đầy đủ.
c. Phân loại chu kì
Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ.
Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.


Nhận xét :
Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu
kì.
Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là
khí hiếm.
Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.
3. Nhóm nguyên tố:
a. Định Nghĩa
Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do
đó có tính chất hóa học gần giống nhau, sắp xếp thành một cột.
Nhận xét: Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng
nhau và bằng STT nhóm (trừ một số ít ngọai lệ).
b. Phân loại theo nhóm:
-Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA đến VIIIA (Có chứa các nguyên tố s và p).

-Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB đến VIIIB (Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB có
3 cột).
c. Phân lọai theo khối:
- Khối các nguyên tố s (là khối những nguyên tố mà nguyên tử có các electron cuối
cùng điền vào phân lớp s) gồm các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm) và IIA( kim loại kiềm
thổ)
- Khối các nguyên tố p (là khối những nguyên tố mà nguyên tử có các electron cuối
cùng điền vào phân lớp p) gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He).
-Khối các nguyên tố d (là khối những nguyên tố mà nguyên tử có các elec tron cuối
cùng điền vào phân lớp d) gồm các nguyên tố thuộc các nhóm B.
-Khối các nguyên tố f (là khối những nguyên tố mà nguyên tử có các electron cuối
cùng điền vào phân lớp f) gồm các nguyên tố thuộc nhóm B, xếp thành 2 hàng ở cuối bảng,
chúng là hai họ Lantan và họ Actini.
- Họ Lantan gồm 14 nguyên tố, bắt đầu từ Ce (Z=58) đến Lu(Z=71).
-Họ Actini gồm 14 nguyên tố, bắt đầu từ Th (Z=90) đến Lr(Z= 103).
Nội dung 2: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ
Hoạt động 3: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử
Mục tiêu hoạt động
Kiến thức
Học sinh biết :
Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố nhóm A
Đặc điểm cấu h ình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm B
Học sinh hiểu:
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
trong một chu kì.
Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố chính là nguyên
nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất các nguyên tố.
Kỹ năng:
Dựa vào cấu hình electron nguyên tử nhóm A, suy ra cấu tạo nguyên tử , đặc điểm

cấu hình electron lớp ngoài cùng
Dựa vào cấu hình, xác định nguyên tố s,p,d,f
Phương thức tổ chức
Phương pháp: Thảo luận nhóm
Cách thức hoạt động:


Bước 1: GV chuẩn bị sẳn bảng phụ có kẻ sẳn khung bảng sau:
IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

VIIIA

Chu kì 1
Chu kì 2
Chu kì 3
Chu kì 4

Sau đó GV chia lớp thành 4-8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 4 miếng bìa màu có ghi sẳn

số hiệu của 1 nguyên tử.
GV yêu cầu học sinh viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó, sau đó
dựa vào cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố đó trong BTH và dán vào đúng vị trí
của nó vào khung bảng trên
Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, và phân công các thành viên trong nhóm hoạt
động theo nội dung hướng dẫn trên
Bước 3: Giáo viên dự kiến sản phẩm:HS dễ dàng viết được cấu hình electron của các
nguyên tố thuộc từ các chu kì 1,2,3,4. Tuy nhiên ở chu kì 6 và 7 khi z tăng dần HS sẽ gặp
một chút khó khăn GV gợi ý để HS dễ dàng hoàn thành tốt phiếu học tập của nhóm
Bước 4: GV gọi 1 nhóm lên bảng và yêu cầu điền khuyết vào bảng thông tin
Bước 5: GV nhận xét đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh. Hướng dẫn HS ghi
nội dung chính của hoạt động.
Từ cấu hình nguyên tử vừa xây dựng. GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét sau:
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số electron ngoài cùng bằng nhau và bằng sô
thứ tự của nhóm. Sự giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng chính là nguyên nhân
của sự giống nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng một nhóm.
I. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm
A đựơc lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => ta nói chúng biến đổi một cách tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên
tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính
chất của các nguyên tố.
II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A.
1.Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
-Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị) là
nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm A.


Số TT của nhóm = Số e ngoài cùng = Số e hoá trị

2.Một số nhóm A tiêu biểu.
a.Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
Gồm các nguyên tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn
-Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2np6 (Trừ He)
-Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học, tồn tại ở dạng khí, phân tử
chỉ 1 ntử
b.Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm)
Gồm các nguyên tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr*
-Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns1 (dễ nhường 1 e để đạt cấu trúc bền vững của
khí hiếm)
-Tính chất hoá học:
+ T/d với oxi tạo oxít bazơ
+ T/d với Phi kim tạo muối
+ T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2
c.Nhóm VIIA (Nhóm Halogen)
Gồm các nguyên tố: F,Cl,Br,I,At*
-Cấu hình e lớp ngoài cùng chung: ns2 np5 (dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của
khí hiếm)
-Tính chất hoá học:
+ T/d với oxi tạo oxít axít
+ T/d với kim loại tạo muối
+ T/d với H2 tạo hợp chất khí.
Hoạt động 4: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học
Mục tiêu hoạt động
Kiến thức
Học sinh biết :
Thế nào là tính kim loại, tính phi kim, các khái niệm về độ âm điện, năng lượng ion
hóa
Học sinh hiểu:
Quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong BTH

Quy luật biến đổi một số tính chất: Hóa trị, tính axit-bazo của oxit và hidroxit
Nội dung định luật tuần hoàn
Kỹ năng:


Dựa vào quy luật biến đổi các đại lượng vật lý để dự đoán tính chất của các nguyên tố
khi biết vị trí của chúng trong BTH
Phương thức tổ chức
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm
Cách thức hoạt động:
Bước 1: Chia lớp thành 5 nhóm. Giao nhiệm vụ mỗi nhóm hoàn thành 1 phiếu học tập. cụ
thể như sau:
NHÓM 1
PHIẾU HỌC TẬP 5
1. Tính kim lọa là gì? TÍnh phi kim là gì? lấy ví dụ minh họa?
2. Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi ra sao?
3. Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn, Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất?
b. Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng?
c. Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng?
NHÓM 2:
PHIẾU HỌC TẬP 6
1. Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong các nhóm
a biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
2. Nguyên tử nào trong bảng tuần hoàn có giá trị độ âm điện lớn nhất? Tại sao
NHÓM 3
PHIẾU HỌC TẬP 7
1. Hóa trị của nguyên tố hóa học là gì? Hãy nêu sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố trong
chu kì 2

2. Hóa trị của các nguyên tố có thay đổi theo quy luật nào không?
NHÓM 4
PHIẾU HỌC TẬP 8
1. Hãy nêu sự biến đổi tính chất axit-bazo của các oxit và hidroxit của các nguyên tố trong
chu kỳ 3 khi đi từ trái sang phải.
2. So sánh tính bazo của các hidroxit trong dãy sau và có giải thích ngắn gọn
Ca(OH)2 Ba(OH)2
Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, và phân công các thành viên trong nhóm hoạt
động theo nội dung hướng dẫn trên
Bước 3: Giáo viên dự kiến sản phẩm
Bước 4: GV gọi các nhóm lên bảng và dán và trình bày sản phẩm. các nhóm còn lại
nhận xét, đánh giá
Bước 5: GV nhận xét đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh. Hướng dẫn HS ghi
nội dung chính của hoạt động.
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
•Tính kim loại
- Tính KL là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e để trở thành ion
dương. M - ne  Mn+
- Nguyên tử càng dễ nhường e , tính KL càng mạnh
•Tính phi kim


- Tính PK là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận thêm e để trở thành
ion âm. X + ne  Xn- Nguyên tử càng dễ nhận e , tính PK càng mạnh.
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các
nguyên tố yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần.
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các
nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính phi kim yếu dần.

3. Độ âm điện
a. Khái niệm
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó
khi hình thành liên kết hóa học
b. Bảng độ âm điện.
Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải, theo chiều tăng của điện tích hatjt nhân, giá
trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung tăng dần
Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân,
giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung giảm dần.
II. HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
• Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng
lần lượt từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro của các PK giảm từ 4 đến 1
•Kết luận: Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
III .SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT VÀ HIĐROXIT
• Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính
bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
• Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân : tính bazơ
của các oxit và hidroxit tăng, tính axit giảm dần.
IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
“Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp
chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử”
Nội dung 2: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Hoạt động 5: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Mục tiêu hoạt động
Kiến thức
Học sinh biết :
Mối quan hệ giữa các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử, giữa vị
trí với tính chất cơ bản của nguyên tố

Mối quan hệ giữa tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Kỹ năng:
Từ vị trí ( ô nguyên tố ) trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố, suy ra.
-Cấu hình electron nguyên tử
-Tính chất cơ bản của đơn chất và hợp chất nguyên tố đó
-So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận
Phương thức tổ chức
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm
Cách thức hoạt động:


Bước 1: Chia lớp thành 5 nhóm. Giao nhiệm vụ mỗi nhóm hoàn thành 1 phiếu học tập. cụ
thể như sau:
NHÓM 1,2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Câu 1. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p5 . Hãy xác định vị trí
của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?
Câu 2. Nguyên tố Y có STT 17,chu kì 3, nhóm VIIA. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố đó ra sao?
Câu 3. Em có nhận xét về mối liên hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của
nó? Lấy ví dụ minh họa
NHÓM 3,4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
Cho nguyên tố Mg (Z=12), Ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Từ đó - Xác
định tính kim loại, phi kim?
-

Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxi?

-


Hóa trị trong hợp chất với hidro ?

-

Công thức oxit cao nhất?

-

Công thức hợp chất khí với hidro ( nếu có)?

-

Công thức hidroxit tương ứng?

-

Oxit và hidroxit có tính axit hay bazo?

Bước 2: Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, và phân công các thành viên trong nhóm hoạt
động theo nội dung hướng dẫn trên
Bước 3: Giáo viên dự kiến sản phẩm
Bước 4: GV gọi các nhóm lên bảng và dán và trình bày sản phẩm. các nhóm còn lại
nhận xét, đánh giá
Bước 5: GV nhận xét đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh. Hướng dẫn HS ghi
nội dung chính của hoạt động.
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên
tố đó và ngược lại.
_ Số thứ tự của nguyên tố  Số proton, số electron

_ Số thự tự của chu kì  Số lớp electron.
_ Số thứ tự của nhóm A  Số electron lớp ngoài cùng.
I. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ


Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra những tính chất hóa
học cơ bản của nó:
- Tính kim loại, tính phi kim:
+Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và B) có tính kim loại.
+ Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ antimon, bitmut và poloni) có tính
phi kim.
- Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong
hợp chất với hiđro.
- Công thức oxit cao nhất.
- Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)
III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN
TỐ LÂN CẬN
Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so
sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Vd : So sánh: P(Z=15) với Si(Z=14) và S(Z=16)
P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33)
_ Si, P, S thuộc cùng một chu kì => theo chiều tăng của Z => tính PK tăng dần Si < P < S
_ N, P, As thuộc cùng nhóm A => theo chiều tăng của Z => tính PK tăng dần As < P < N
3.3 Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:
-Hoạt động này yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa tiếp thu được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể, qua đó GV xem HS đã nắm được kiến thức hay chưa và nắm
được ở mức độ nào.
-Tiếp tục phát triển các năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học. Phát hiện và giải
quyết vấn đề thông qua môn học

Phương thức:
Phương pháp: thảo luận nhóm, đàm thoại
Cách thức hoạt động: Gv yêu cầu học sinh trao đổi và thảo luận theo nhóm để gải quyết các
bài tập ở phiếu học tập số 10
PHIẾU HỌC TẬP 10
1. Tổng số hạt trong một nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a) Tính nguyên tử khối
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó?
2. Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro ở
đktc. Xác định kim loại đó?
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88%H về
khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó?
Dự kiến sản phẩm: GV hướng dẫn HS một vài ý chính
1. Giải giống như một bài tổng số hạt bình thường, so kết quả với vì trí đề bài cho để
chọn kết quả đúng
2. Kim loại Nhóm IIA có hoá trị II, Gọi kim loại là M và viết phương trình giống như
một nguyên tố bình thường đã biết để tìm ra khối lượng nguyên tử và xác định nguyên tố
3. Dựa vào công thức oxit cao nhất xác định vị trí của nguyên tố Xác định hợp chất
khí với hiđro và giải
Nhận xét, đánh giá sản phẩm, hoạt động:
-GV mời một số nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại góp ý, bổ sung. GV
giúp học sinh nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải
bài tập
3.4 Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng


Mục tiêu:
-HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích
giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập
gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy

nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên
cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp
Phương thức
Phương pháp: Hợp tác nhóm nhỏ
Cách thức hoạt động: GV giao bài tập về nhà cho các nhóm
Dự kiến sản phẩm: Học sinh về nhà họp nhóm làm bài tập
1. Natri là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký
hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23. Natri là kim loại mềm, màu trắng
bạc, hoạt động mạnh, và thuộc nhóm kim loại kiềm;Kim loại nguyên chất không có mặt
trong tự nhiên nên để có được dạng này phải điều chế từ các hợp chất của nó. Natri là nguyên
tố phổ biến nhất thứ 6 trong vỏ Trái Đất

Nhiều hợp chất natri được sử dụng rộng rãi như natri hiđroxit để làm xà phòng, và natri
clorua dùng làm chất tan băng và là muối ăn. Natri là một nguyên tố thiết yếu cho tất cả động
vật và một số thực vật.
Theo em Natri có phải là nguyên tố kim loại mạnh nhất trong bảng tuần hoàn không? Vì sao?
Đánh giá: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ
của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS
VI. Biên soạn các câu hỏi/bài tập theo bảng mô tả
Hệ thống câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chủ đề
Hệ thống câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chủ đề
1. Mức độ biết
Câu 1. Đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử ?
A. Tỷ khối
B. Số lớp electron
C. Số e lớp ngoài cùng
D. Điện tích hạt nhân
Câu 2. Các nguyên tố: F, Cl, O, N, Br, S. Được sắp xếp theo thứ tự mạnh dần về tính phi
kim. Đó là:

A. S, O, Cl, N, Br, F
B. F, Cl, S, N, Br, O
C. S, Br, N, Cl, O, F
D. F, Cl, O, N, Br, S
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất?
A. Cl
B. I
C. Br
D. F
Câu 4. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn trước hết cho biết các giá
trị nào sau đây ?
A. Số electron hoá trị
B. Số proton trong hạt nhân
C. Số electron trong nguyên tử
D. Số proton và số electron.
Câu 5. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có số thứ tự chu kì bằng:
A. Số lớp electron
B. Số hiệu nguyên tử
C. Số e lớp ngoài cùng
D. Số e hoá trị
Câu 6. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:
A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá học
B. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác
C. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác
D. Khả năng tham gia phản ứng hoá học mạnh hay yếu của nguyên tử đó


Câu 7. Đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân ?
A. Bán kính nguyên tử

B. Nguyên tử khối
C. Tính kim loại, tính phi kim
D. Hoá trị cao nhất với oxi
Câu 8. Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là:
A. Các nguyên tố p
B. Các nguyên tố s
C. Các nguyên tố d và f
D. Các nguyên tố s và p
Câu 9. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng của độ âm điện.
B. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 10. Đặc trưng nào sau đây của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân ?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
B. Tỉ khối
C. Số lớp electron
D. Số electron lớp ngoài cùng
Sự biến đổi độ âm điện của dãy nguyên tố F, Cl, Br, I là:
A. Không xác định
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Không biến đổi
Câu 11. Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?
A. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Câu 12. Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:

A. Kim loại mạnh nhất là natri
B. Phi kim mạnh nhất là clo
C. Phi kim mạnh nhất là oxi
D. Phi kim mạnh nhất là flo
Câu 13.
Các nguyên tố nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu
hình electron nguyên tử quyết định tính chất hoá học của nhóm ?
A. Số electron lớp K bằng 2
B. Số nơtron trong hạt nhân nguyên
tử
C. Só lớp electron như nhau
D. Số electron ở lớp ngoài cùng bằng
1
Câu 14.
Quy luật biến đổi tính bazơ của dãy hiđroxit NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 là:
A. Tăng dần
B. Không thay đổi
C. Giảm dần
D. Không
xác định
Câu 15.
Quy luật biến đổi tính axit của dãy hiđroxit H2SiO3, H2SO4, HClO4 là:
A. Không xác định
B. Không thay đổi
C. Tăng dần
D. Giảm
dần
Câu 16.
Sự biến đổi độ âm điện các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là:

A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không xác định
D. Không
thay đổi
Câu 17.
Theo định luật tuần hoàn, tính chất hoá học của các nguyên tố biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của
A. Điện tích hạt nhân nguyên tử
B. Số oxi hoá
C. Nguyên tử khối
D.
Điện tích ion
Câu 18.
Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì có cùng số:


A. Electron hoá trị
B. Nơtron
C. Lớp electron
D.
Proton
Câu 19.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
A. Tính bazơ của các hiđroxit giảm dần
B. Tính axit của các hiđroxit
tăng dần
C. Tính bazơ của các hiđroxit tăng dần
D. Tính axit của các hiđroxit
không đổi

2. Mức độ hiểu
Câu 20.
Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng
với công thức R2O3 ?
A.15P
B. 12Mg
C. 14Si
D. 13Al
Câu 21.
Dãy nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn sau chỉ gồm các nguyên tố d,
đó là:
A. 24, 39, 74
B. 13, 33, 54
C. 19, 32, 51D. 11, 14,
22
Câu 22.
Các phát biểu về nguyên tố nhóm IA ( trừ H) như sau:
1/ còn gọi là nhóm kim loại kiềm
2/ Có 1 electron hoá trị
3/ Dễ nhường 1
electron. Những câu phát biểu đúng là:
A. 1 và 3
B. 1, 2 và 3.
C. 2 và 3
D. 1 và 2
Câu 23.
Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên
tử?
A. I, Br, Cl, P
B. O, S, Se, Te

C. C, N, O, F
D. Na,
Mg, Al, Si
Câu 24.
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hoá trị cao
nhất với oxi bằng I ?
A. Nhóm VIA
B. Nhóm IIA
C. Nhóm IA
D. Nhóm
VIIA
Câu 25.
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO 2. Công thức của hợp chất khí với
hiđro là:
A. RH3
B. RH4
C. H2R
D. HR
Câu 26.
Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 12. Vậy X thuộc:
A. Chu kì 2, nhóm III
B. Chu kì 3, nhóm II
C. Chu kì 3, nhóm IIA
D. Chu kì 2, nhóm IIA
Câu 27.
Các nguyên tố hoá học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu
hình electron nguyên tử ?
A. Số electron ở lớp bão hoà
B. Số phân lớp electron C. Số lớp electron D. Số
electron hoá trị

Câu 28.
Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s1 có vị trí trong bảng tuần
hoàn là:
A. Nhóm IIIA, chu kì 1
B. Nhóm IIA, chu kì 6
C. Nhóm IA, chu kì 4
D.
Nhóm IA, chu kì 3
Câu 29.
Dãy các nguyên tố nhóm VA gồm: N, P, As, Sb, Bi. Từ N đến Bi , theo chiều
điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều:
A. Giảm dần
B. Giảm rồi tăng
C. Tăng rồi giảm D.
Tăng dần
Câu 30.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các
phản ứng hoá học?
A.12Mg
B. 13Al
C. 11Na
D. 14Si


Câu 31.
Sự biến đổi tính chất kim loại trong dãy Mg, Ca, Sr, Ba là:
A. Không biến đổi
B. Giảm dần
C. Không xác định D. Tăng
dần

Câu 32.
Sự biến thiên tính bazơ của các hiđroxit của các nguyên tố nhóm IA theo chiều
tăng của số thứ tự là:
A. Không thay đổi
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Không
xác định
Câu 33.
Khi sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên
tử, tính chất không biến đổi tuần hoàn là :
A. Độ âm điện
B. Số khối
C. Số electron lớp ngoài cùng D. Năng
lượng ion hoá
Câu 34.
Dãy các nguyên tố nhóm IIA gồm: Mg, Ca, Sr, Ba. Từ Mg đến Ba , theo chiều
điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều:
A. Tăng dần
B. Tăng rồi giảm
C. Giảm rồi tăng
D. Giảm
dần
Câu 35.
Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự 20Ca ?
A.6C
B.11Na
C.19K
D.38Sr
Câu 36.

Có các tính chất của nguyên tử các nguyên tố như sau:
1/ Số electron ở lớp ngoài cùng;
2/ Tính kim loại, tính phi kim;
3/ Số lớp electron;
4/ Số e trong nguyên tử
Các tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là:
A. 1 và 3
B. 1 và 4
C. 2 và 4
D. 1 và 2
Câu 37.
Dãy nguyên tử nào sau đây được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng
dần ?
A. C, N, O, F
B. Na, Mg, A, Si
C. I, Br, Cl, P
D. O, S,
Se, Te
3. Mức độ vận dụng thấp
Câu 38.
Các nguyên tố: nitơ, silic, oxi, photpho; tính phi kim của các nguyên tố trên
tăng dần theo thứ tự
A. Si < N < P < O
B. Si < P < N < O
C. P < N < Si < O D. O < N
< P < Si
Câu 39.
Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R 2O5. trong hợp chất với
hiđro, R chiếm 82,35% về khối lượng. Vậy R là:
A. .14N

B.122 Sb
C. 31P
D.75As
Câu 40.
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A
của bảng tuần hoàn, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn. Tổng số proton trong hai hạt nhân
nguyên tử của X và Y là 32. Xác định hai nguyên tố X và Y theo các kết quả sau:
A. Mg (Z =12) và Ca ( Z = 20 )
B. Si (Z =14) và Ar ( Z = 20 )
C. Na (Z =11) và Ga ( Z = 21 )
D. Al (Z =13) và K ( Z = 19 )
Câu 41.
Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là:
A. Không thay đổi
B. Tăng dần
C. Không xác định D. Giảm
dần
Câu 42.
Các nguyên tố: Cl, C, Mg, Al, S được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoá trị cao
nhất với oxi. Đó là:
A. Cl, C, Mg, Al, S
B. S, Cl, C, Mg, Al
C. Mg, Al, C, S, Cl D. Cl,
Mg, Al, C, S
Câu 43.
Nguyên tố hoá học X thuộc chu kỳ 3 nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên
tử X là:


A. 1s22s22p63s23p5

B. 1s22s22p63s23p4
C. 1s22s22p63s23p2 D.
1s22s22p63s23p3
Câu 44.
Cho cấu hình electron của nguyên tố sau:
2
2
6
X1: 1s 2s 2p
X2: 1s22s22p5
X3: 1s22s22p63s23p5
X4:
2
2
1
1s 2s 2p
Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kỳ?
A. X1, X4
B. X2, X3
C. X1, X2
D.X1, X2, X4
Câu 45.
Các nguyên tố: Cs, Sr, Al, Ca, K , Na. Được sắp xếp theo thứ tự mạnh dần về
tính kim loại là:
A. Cs, Sr, Al, Ca, K , Na
B. Al, Mg, Ca, Na,K, Cs
C. Sr, Al, Ca, K, Na, Cs
D. Cs, Sr, Al, Ca, K , Na
Câu 46.
Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ?

A. 7N
B.15P
C. 83Bi
D. 33As
Câu 47.
Một nguyên tố có tổng số các hạt trong nguyên tử bằng 34. Biết nguyên tố đó
thuộc nhóm IA. Vậy đó là nguyên tố:
A. K
B. Na
C. Ca
D. O
Câu 48.
Cho 78 gam một kim loại thuộc nhóm kim loại điển hình (thuộc nhóm IA) tác
dụng với nước sau phản ứng tạo ra 22,4 lít khí hiđro (đo ở đktc). Vậy kim loại đó là:
A. Li
B. Na
C. Cs
D. K
Câu 49.
Các nguyên tố Cl, Al, Na, P, F được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính
nguyên tử:
A. Cl B. F < Cl < P < Al < Na
C. Na < Al

D. Cl < Na < P < Al < F
Câu 50.
Nguyên tố canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều
khẳng định sai về nguyên tố canxi là ?
A. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton
B. Số electron ở vỏ nguyên tử canxi


là 20
C. Canxi là một phi kim
D. Nguyên tử canxi có 4 lớp electron và có 2 electron lớp
ngoài cùng
Câu 51.
Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức là RH 4. Oxit cao nhất của R
chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. 12C
B.207Pb
C. 119Sn
D.28Si
Câu 52.
Sự biến đổi tính bazơ của dãy NaOH , Mg(OH)2, Al(OH)3 là:
A. Giảm dần
B. Không biến đổi C. Không xác định
D. Tăng
dần
Câu 53.
Cho các nguyên tố 9F, 8O, 15P, 7N. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự sau:
A. N < O < F < P
B. F < O < N < P C. F < O < P < N
D. P< F < O < N
Câu 54.
Các nguyên tố: F, Si , P , O được sắp xếp theo thứ tự giảm dần hoá trị với hiđro.
Đó là:
A. Si , P , O, F
B. F, Si , P , O
C. F, Si , O, P
D. O, F, Si , P
Câu 55.

Cho 12 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thì
thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Mg
B. Be
C. Ca
D. Ba
Câu 56.
Một nguyên tố nhóm VIA có tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên
tử bằng 24. Cấu hình electron của R là :


A. 1s22s22p4
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p63s23p4
D.
1s22s22p2
Câu 57.
Ion X2+ có cấu hình electron: 1s22s22p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần
hoàn là :
A. Chu kỳ 2, nhóm IIA B. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA C. Chu kỳ3, nhóm IA
D. chu kỳ
3 nhóm IIA
Câu 58.
Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức hợp chất với hidro
và công thức oxit cao nhất là:
A. RH2, RO
B. RH3, R2O3
C. RH4, RO2
D.
RH3, R2O5

Câu 59.
Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4 . R có công
thức oxit cao nhất:
A. RO3
B. R2O3
C. RO2
D. R2O
Câu 60.
Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R 2O5. Hợp chất của nó với hiđro
trong đó R chiếm 91,18 % về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. Nitơ
B. Photpho
C. Asen
D.
Antimon
Câu 61.
Cho cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố như
sau:
X1: 1s22s2
X2: 1s22s22p63s1
X3: 1s22s22p63s2
X4:1s22s22p63s23p63d104s24p1
X5: 1s22s22p3
X6 :
2
2
6
2
6
2

1s 2s 2p 3s 3p 4s
.Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm A?
A. X1, X2, X4
B. X1, X3, X6
C. X2, X3
D.
X4, X6
Câu 62.
Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần
A. Al(OH)3< Mg(OH)2 < Ba(OH)2
B. Al(OH)3< Ba(OH)2 <
Mg(OH)2
C. Ba(OH)2< Mg(OH)2< Al(OH)3
D. Mg(OH)2 < Ba(OH)2 <
Al(OH)3
Câu 63.
So sánh tính kim loại của Na, Mg và Al.
A. Al > Mg > Cl.
B. Na > Mg > Al.
C. Mg > Al > Na. D. Mg >
Na > Al
Câu 64.
Sự biến đổi tính axit của các oxit Na 2O, MgO, Al2O3, SiO2,
Cl2O7 là đúng ?
A. Na2O > MgO > Al2O3> SiO2> P2O5> Cl2O7.
B. Na2O < MgO < Al2O3< P2O5<
SiO2< Cl2O7.
C. MgO > Al2O3> Na2O > SiO2> P2O5> Cl2O7.
D. Na2O < MgO < Al2O3< SiO2<
P2O5< Cl2O7.

Câu 65.
Trong các hidroxit dưới đây, chất nào có tính axit mạnh nhất?
A. HClO4.
B. D. HBrO4.
C. H2SeO4.
D. H2SO4.
4. Vận dụng cao
Câu 66.
Một oxit có công thửc R2O có tổng số hạt ( proton, nơtron, electron) của phân
tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Vậy oxit đã
cho là:
A. N2O B. K2O
C. H2O
D. Na2O


Câu 67.
Một nguyên tố kim loại trong cấu hình electron nguyên tử chỉ có 5 electron s .
Cho 46 gam kim loại này hoà tan hoàn trong nước thu được 22,4 lít khí H2 (ở đktc). Vật
kim loại đó là:
A. 64Cu
B. 24Mg
C. 23Na
D. 39K
10
1
Câu 68.
Nguyên tố X có cấu hình electron hoá trị là 3d 4s . Vị trí của X trong bảng
tuần hoàn là:
A. Chu kỳ 3, nhóm IB

B. Chu kỳ 4, nhóm IB
C. Chu kỳ 4, nhóm IA
D. Chu kỳ 3, nhóm IA
Câu 69.
Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác
dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Sr và Ba
B. Ca và Sr
C. Mg và Ca
D. Be và
Mg
Câu 70.
X là một oxit của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ
khối so với metan (CH4) bằng 4. Công thức hoá học của X là: ( Biết khối lượng nguyên tử
của S, Se, Te lần lượt là 32; 79; 128)
A. SO3
B. SO2
C. SeO3
D. TeO2
Câu 71.
Hoà tan hoàn toàn 0,31 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc hai chu kỳ liên
tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,112 lít khí hiđro ( ở đktc). X và Y là:
A. Na và K
B. Rb và Cs
C. Li và Na
D. K và
Rb
Câu 72.
Một nguyên tố hoá học R có cấu hình ở hai phân lớp ngoài là 3d 34s2 ,xác định
vị trí của R trong HTTH ?

A. Chu kỳ 4, nhóm IIB
B. Chu kỳ 4, nhóm IIIA C. Chu kỳ 3, nhóm VB
D.
Chu kỳ 4, nhóm VB
Câu 73.
X và Y là 2 nguyên tố nằm liên tiếp nhau trong cùng một chu kì
của BTH , biết tổng số proton của X và Y là 31 Biết ZA> ZB , có ZA và ZB lần lượt là :
A. 15 ; 16
B. 16; 15
C. 14; 15
D. 17;16
Câu 74.
Hidroxit cao nhất của một nguyên tố có dạng HRO3. R cho hợp chất khí với
hidro chứa 2.74%H theo khối lượng. Nguyên tố R là
A. P.
B. I.
C. Br.
D. Cl.



×