Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Biện pháp thi công cọc CDM gia cố nền móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 34 trang )

MỤC LỤC
1. Tổng quát...................................................................................................................... 3
1.1. Các căn cứ pháp lý...................................................................................................3
1.2. Phạm vi công việc....................................................................................................3
2. Máy móc thiết bị...........................................................................................................3
2.1. Danh sách máy móc thiết bị:....................................................................................3
2.1.1. Đầu khoan..........................................................................................................4
2.1.2. Cấu tạo và thông số kỹ thuật của mũi khoan......................................................6
2.1.3. Trạm trộn vữa xi măng.......................................................................................8
2.1.4. Máy phát điện: ..................................................................................................9
2.1.5. Máy bơm vữa:..................................................................................................10
2.1.6. Ống dẫn vữa.....................................................................................................11
2.1.7. Máy đào phục vụ..............................................................................................12
2.1.8. Máy cẩu phục vụ..............................................................................................13
3. Biện pháp thi công cọc xi măng đất..........................................................................14
3.1. Nguyên lý hoạt động của dây chuyền thi công cọc đất gia cố xi măng ướt............14
3.1.1. Hình dáng trụ theo thiết kế...............................................................................15
3.1.2. Chiều dài cọc....................................................................................................15
3.1.3. Phương pháp trộn sâu.......................................................................................15
3.2. Hành trình làm việc:...............................................................................................15
3.2.1. Tốc độ di chuyển của mũi khoan......................................................................15
Trong đó:...................................................................................................................... 16
4.2.2. Trình tự thi công...............................................................................................16
4. Quy trình quản lý chất lượng:...................................................................................20
4.1. Kiểm soát chất lượng.............................................................................................20
4.2. Các phương pháp thí nghiệm kiểm chứng..............................................................28
4.2.1. Khoan lõi..........................................................................................................28
5. Công tác đảm bảo an ninh, an toàn trong thi công..................................................29
5.1. Biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình thi công................................29
1



5.2. Biện pháp phòng chống cháy nổ trong và ngoài công trường................................30
5.3. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động......................................................................31
5.4. Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường..................................................................32

2


1. Tổng quát
1.1. Các tiêu chuẩn liên quan
- TCXDVN 9403:2012. Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng
- TCVN 4316:2007 Xi măng Portland – Pozzozlan
- TCVN 4506:2012 Nước trộn bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 4447:2012. Công tác đất.Thi công và nghiệm thu
- TCVN 9361:2012. Công tác nền móng – Thi công và nghiệm thu
- TCVN 9398:2012. Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung
- TCVN 6016:2011 Xi măng – Phương pháp thử - xác định độ bền
- TCVN 9393:2012 Cọc – Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
- TCXDVN 160 – 1987 Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc.
1.2. Phạm vi công việc
Thi công xử lý nền đất yếu bằng cọc đất xi măng thuộc dự án Empire city thuộc khu
đô thị mới thủ thiêm, quận 2 ,thành phố hồ chí minh
Máy móc thiết bị
Để phục vụ công tác thi công của dự án và đảm bảo các yêu cầu của hồ sơ thiết kế,
Nhà thầu sử dụng các loại máy có tính năng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu thiết bị nêu trên do
Nhật sản xuất.
2. Máy móc thiết bị
2.1. Danh sách máy móc thiết bị:

Stt


Tên thiết bị

Đvt

Số
lượng

1

Xe khoan cơ sở 1:DHJ40

Xe

1

Thông số kỹ thuật
Tải trọng
40 Tấn

V/ph

Thể tích
m3

Số khung: ……..
Số máy:…………..
- Độ sâu khoan 15m, độ
cao giá khoan 18 m


3


- Vận tốc khoan
34v/ph

17-

- Đường kính khoan 6001000mm
- Tốc độ nâng hạ dàn 13m/ph
2

Môtơ khoan
KIZAI 55KW

3

SANWA

Cái

1

Mũi khoan

Cái

2

4


Trạm trộn vữa ximăng

Bộ

1

5

Bồn trộn vữa ximăng

Cái

1

1.5m3

5.1

Bồn khuấy chứa vữa
ximăng

Cái

1

3,0m3

5.2


Silô ximăng

Cái

1

5.3

Bồn (hố) chứa nước

Cái

1-2

5.4

Máy bơm vữa

Cái

2

6

Máy phát điện 500KVA

Cái

1


7

Máy đào

Xe

1

Tấm

7-10

8

Tôn chống lầy

34

45T
20m3

0.7m3
1.5m x
0.018m

6m

x

2.1.1. Đầukhoan

Nhà thầu sẽ tiến hành sử dụng các đầu khoan có thông số kỹ thuật như sau:

4


Mô tơ khoan SANWA KIZAI
Thông số kỹ thuật thiết bị
SANWA KIZAI - D80KP-A3
STT

1

Mô tả

SANWA KIZAI

Kí hiệu

Thông số

D80KP – A3

2

bộ
2

3

Công suất động cơ


Vận tốc trên trục động cơ

4

Môment xoắn trục đông cơ

5

Điện áp sử dụng

P

55 KW

4p

34,11 rpm/50hz

8p

17,06 rpm/50hz

4p

2570 kg.m/50hz

8p

5140kg.m/50hz

220v/50hz

5


2.1.2. Cấu tạo và thông số kỹ thuật của mũi khoan
Sử dụng mũi khoan bao gồm các loại tầng cánh sau : Tầng cánh đào, tầng cánh
dẫn hướng, tầng cánh đảo trộn để thi công cọc đất gia cố xi măng.Khi thi công cọc thử
nhà thầu sử dụng loại mũi khoan có 3 tầng cánh động mỗi tầng gồm 2 cánh. 2 tầng cánh
tĩnh mỗi tầng 2 cánh.
Nhà thầu chọn mũi khoan gồm: 1 tầng cánh đào, 2 tầng cánh dẫn hướng, 3 tầng
cánh đảo trộn, thông số cụ thể của loại mũi khoan này như sau:
+ Tầng cánh đào: gồm 2 cánh có lắp mũi xới làm tơi đất, kích thước: dài 80cm
(tính từ 2 điểm đầu của cánh), rộng: 8-10cm, dày 2.0-3.0cm
+ Tầng cánh tĩnh xoay tự do dài 110cm (tính từ hai điểm đầu của cánh), rộng : 810cm, dày 2.0-3.
+ Tầng cánh đảo trộn : 3 tầng cánh gồm 6 cánh đảo trộn, kích thước, dài 80cm
(tính từ hai điểm đầu của cánh), rộng : 8-10cm, dày 2.0-3.0cm
Cấu tạo mũi khoan cho thi công tạo cọc theo hình bên dưới :

6


282
105
140
504

800

2257


20,00°

434

800

393

68 45

140

45

20,00°

1000

Chi tiết mũi khoan
2.1.3. Trạm trộn vữa xi măng
- Trình tự vữa xi măng :
REV ISED (CHỈ
NH SƯ Û
A)
No.

DESC RIPTION

Projec t (Dựá

n):
DA TE

Invest or (C hủđầ
u tư):

C onsultant (Tư vấ
n giá
m sa ù
t ):

C ontra c tor (Nhàthầ
u):

Dra win g title (Tê
n b ả
n vẽ
):

B? N V ? C? U T? O MUI KHOAN

R1
R2

7

Item:
Hạng m ục:

Sc a le:


1/100

Date:

07- 01-2014


Bồn xi
măng

Bồn trộn

Bồn khuấy

Cột xi măng đất

Bơm vữa

Bơm vữa vào lỗ
khoan

Trạm trộn gồm tổ hợp các thiết bị sau : silo chứa xi măng, băng vít vận chuyển xi
măng lên buồng trộn, bồn trộn, bồn khuấy, máy bơm nước, máy nén khí, máy bơm vữa
Silo chứa được 45 tấn xi măng, silo được đặt tại công trường theo bản vẽ mặt bằng bố trí

Silo chứa xi măng (45 tấn)
Thông số kỹ thuật trạm trộn,mô tả chi tiết về trạm trộn vữa tự động
8



Trạm trộn vữa:
Số bồn trộn: 1
Thể tích một bồn trộn: 1.5 m3
Số bồn khuấy: 1
Thể tích bồn khuấy: 3m3
Năng suất trạm trộn: 20 – 30 m3/h
2.1.4. Máy phát điện: 1 bộ
- Máy phát điện công suất 500 KVA dùng cho bộ công tác khoan, trộn và bơm vữa

Thông số

Công
suất

Tần số
Chính
Dự phòng

Điện áp
Hệ số công suất

Đơn vị
Hz
kVA
kVA
V

Công suất đầu ra
Tốc độ / Speed


50
450
495

60
500
550

Mm
L
kW
PS

80%
MITSUBISHI
S6A3-E2PTAA-1
Phun trực tiếp
6-150X175
18,56
405
467
551
635

min-1

1500

Kí hiệu động cơ

Loại
Số xi lanh và kích thước
Hành trình

NESS500EM

1800

9


75 % tải
100%
tải
Khối lượng dầu động cơ
Ắc quy
Dung tích bình nhiên liệu
Loại nhiên liệu
Cao
Dài
Rộng
Trọng lượng
Trọng lượng làm việc
Mức độ áp lực âm thanh
Tiêu thụ nhiên liệu

l/H

97


115

l/H

73

87

L
L
Mm
Mm
Mm
Kg
Kg
dB

80
180G51x2
490
Dầu diesel
2280
5270
1650
6810
7400
68

2.1.5. Máy bơm vữa:
Tại công trường vữa sẽ được chuyển từ trạm trộn xuống hố cọc thông qua qua

bơm cao áp

Bơm cao áp kiểu pitong

10


Thông số kỹ thuật máy bơm vữa

BW – 320H
Bơm pittông

Số vòng quay trục
bơm

Đường kính xilanh 80 mm
(L/min) công suất bơm

(Mpa) áp lực

A 2 – B3

214

320

4

A 2 – B4


153

230

5

A 1 – B3

109

165

6

A 2 – B4

78

118

8

Trọng lượng: 650 kg, động cơ 30 kW

2.2.6. Ống dẫn vữa
Loại 1:

Loại 2:

11



2.1.6. Máy đào phục vụ

Máy đào phục vụ (dung tích gầu 0.7 m3)
12


3. Biện pháp thi công cọc xi măng đất
3.1. Nguyên lý hoạt động của dây chuyền thi công cọc đất gia cố xi măng ướt
Nước

Xi măng

Phụ gia(nếu có)

Trộn

Bồn chứa
Bơm áp lực

Kiểm soát độ sâu và vòng quay cánh

Tạo trụ

Kiểm soát lưu lượng

Trộn ướt dùng vữa xi măng. Khi thi công cọc có chiều sâu trên 30m có thể cho thêm
chất độn (phụ gia kéo dài thời gian đông kết của xi măng) . Khối lượng vữa thay đổi
được theo chiều sâu. Khi chế tạo trụ trong đất rời dùng khoan guồng xoắn liên tục có

cánh trộn và cánh cắt hình dạng khác nhau, có đủ công suất để phá kết cấu đất và trộn
đều vữa.
Cường độ và tính thấm phụ thuộc vào thành phần và đặc tính của đất (hàm lượng hạt
mịn, hàm lượng hữu cơ, loại sét, thành phần hạt…), khối lượng và chủng loại vữa và quy
trình trộn. Có thể ngưng trộn khi vữa chưa bắt đầu đông cứng, khởi động trộn lại tại độ
sâu ít nhất 0.5 m trong đất đã xử lý
Do sử dụng máy cơ sở di chuyển bằng cơ động cao, tốc độ làm việc của thiết bị
khoan lớn. Đặc biệt, tổ hợp thiết bị được trang bị hệ thống điều khiển hiện đại, toàn bộ
các thao tác thi công cọc gia cố được tự động hóa theo các chương trình, các số liệu về
lượng xi măng sử dụng trên từng mét cọc được hiển thị, lưu giữ và in thành bảng kết quả
thi công cho từng cọc. Đây chính là những chỉ tiêu rất quan trọng đánh giá chất lượng của
thiết bị cũng như chất lượng của cọc gia cố được thi công
3.1.1. Hình dáng trụ theo thiết kế
Đường kính cọc D800 mm với khoảng cách cọc 1.8m.(đối với cọc đại trà)
13


1800

1800

Đường kính cọc D800 mm với khoảng cách cọc 1.8m.
3.1.2. Chiều dài cọc
Thi công căn cứ theo chiều dài thiết kế cọc cụ thể cho từng khu vực
3.1.3. Phương pháp trộn sâu
Để thi công cọc xi măng đất, nhà thầu sẽ sử dụng máy khoan chuyên dùng DHJ-40.
Mũi trộn có nhiệm vụ cắt đất và trộn đều hỗn hợp xi măng vào đất, sẽ được nối với cần
khoan dẫn động cho mũi khoan sẽ là đầu khoan chuyên dùng được gắn vào leader trên
máy cơ sở, đầu khoan khi làm việc sẽ trượt lên xuống trên leader, vữa xi măng sẽ được
trộn đều và định lượng chính xác để phun vào trong hành trình cần khoan đi xuống, hành

trình đi lên sẽ ngắt dòng vữa, các cánh trộn lúc này sẽ trộn đều xi măng vào đất và nén
xuống
3.2. Hành trình làm việc:
3.2.1. Tốc độ di chuyển của mũi khoan
Theo hồ sơ thiết kế để đảm bảo chất lượng cọc đất gia cố đạt yêu cầu, khi thi công phải
đảm bảo số lần quay cánh ( ≥ 350 lần quay cánh/mét)
Trong quá trình thi công, tùy thuộc vào địa chất công trình, công suất của máy và
cấu tạo của mũi khoan mà điều chỉnh tốc độ vòng quay của cần khoan, tốc độ đi xuống
hay rút lên của cánh trộn để đảm bảo năng lượng trộn. Căn cứ vào quy trình thi công cọc
thử để đưa ra tốc độ đi nhằm đảm bảo chất lượng cọc.

14


TÍNH TOÁN SỐ LƯỢNG VÒNG QUAY CÁNH / MÉT
Thông
số
Tốc độ vòng
Nội dung công việc
Đvt
kỹ
cánh /m
thuật

Stt

Nd Động cơ 55 Kw vòng quay xuyên xuống

v/ph


34

Nu Động cơ 55 Kw vòng quay rút lên

v/ph

34

Vd Vận tốc xuyên xuống

m/ph

0.6

Vu Vận tốc rút lên

m/ph

1.2

M

Số cánh trộn

Cánh

6

T


Số lượng lần quay cánh / m

510

Số lượng lần quay cánh là tổng số nhát cắt đi qua 1 m của chuyển dịch trục trộn và được
tính theo công thức sau:
T=∑M x {(Nd/Vd) + (Nu/Vu)}
Trong đó:
T : Số lượng lần quay cánh (lần/m)
Nd : Tốc độ quay của lưỡi trộn khi xuyên (vòng/ phút)
Nu : Tốc độ quay của lưỡi trộn khi thu hồi (vòng/ phút)
∑M : Tổng số cánh trộn
Vd : Vận tốc xuyên lưỡi trộn (m/ phút)
Vu : Vận tốc thu hồi lưỡi trộn (m/ phút)
3.2.2. Trình tự thi công
* Các bước chính thi công cọc
Các bước thi công tạo cọc đất gia cố xi măng được thực hiện như sau:
Bước 1: Định vị tim cọc: Tim cọc được định vị bằng cọc gỗ hoặc cọc tre. Sai số cho
phép về vị trí tim phụ thuộc vào sơ đồ bố trí các cọc và được quy định ở chỉ dẫn kỹ thuật
thiết kế.
Bước 2: Di chuyển máy khoan phun đến vị trí khoan cọc, đặt tim mũi khoan trùng với
vị trí tim cọc; điều chỉnh cân bằng máy, kiểm tra và điều chỉnh độ thẳng đứng của cần
khoan. Bốn ti ben giữ ổn định chống lật máy khoan được hạ chống trên nền cát.
15


Bước 3: Kiểm tra thiết bị phun và thiết bị định lượng xi măng, nước. Trộn đều hỗn hợp
vữa xi măng trong thùng trộn.
Bước 4: Khoan phun tạo cọc: vận hành máy cho mũi khoan xoay đi xuống thâm nhập
vào trong đất đồng thời phun hỗn hợp chất gia cố vào trong thân cọc bằng bơm áp lực

thông qua lỗ ở đầu mũi trộn, áp suất bơm phải được điều chỉnh sao cho phù hợp với tốc
độ xoay của mũi trộn cũng như tốc độ đi xuống, số vòng xoay của mũi trộn và áp lực hay
mô men xoay của mũi trộn phải được phối hợp nhịp nhàng sao cho phun cấp hết được
lượng vữa xi măng theo tính toán. Khi mũi khoan đạt độ sâu thiết kế thì cho mũi khoan
quay ngược lại và rút mũi khoan lên để tiến hành đảo trộn hỗn hợp xi măng đất theo
chiều ngược lại chiều đảo trộn ban đầu. Tuỳ thuộc vào phương pháp thi công cụ thể việc
phun chất gia cố xi măng vào đất có thể thực hiện ở giai đoạn mũi trộn đi xuống hay đi
lên hoặc cả ở hai giai đoạn.
Bước 5: Di chuyển máy sang vị trí thi công cọc mới
Trong giai đoạn thi công đại trà cho phép thi công các cọc bên cạnh cọc vừa mới thi
công xong, không yêu cầu thời gian chờ. Các xe máy thiết bị thi công thông thường như
máy ủi, xe téc, máy đào, máy khoan có thể hoạt động trên đầu cọc sau 14 ngày kể từ khi
thi công cọc xong .

16


Để đảm bảo thi công được các cọc đất xi măng đúng theo yêu cầu của thiết kế, nhà
thầu sẽ cung cấp thiết bị thi công cọc đất đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau .
Máy cơ sở có tính năng kỹ thuật đạt yêu cầu của công tác thi công theo công nghệ
trộn ướt như : tốc độ vòng xoay, tốc độ khoan đi xuống và tốc độ trộn khi rút lên, chiều
sâu thi công có hiệu quả theo yêu cầu của thiết kế và có hệ thống điều khiển tự động và
lưu giữ số liệu về các thông số vận hành của máy trong suốt quá trình thi công, máy có
trang bị mũi khoan thích hợp để làm tơi đất và trộn đều đất và vữa xi măng, mũi trộn gồm
cánh đào,cánh tự do và các cánh trộn
Hệ thống cung cấp vữa xi măng đủ dung lượng công suất và tốc độ cung cấp để
cấp đủ vữa xi măng cho máy cơ sở trong quá trình thi công. Hệ thống có bộ điều khiển
định lượng tự động, có lưu giữ số liệu để đảm bảo cung cấp các loại vữa trộn theo các
thành phần khác nhau về lượng xi măng và tỷ lệ nước trên xi măng khác nhau theo yêu
cầu của thiết kế. Xi măng được chứa trong các silo chuyên dụng để đảm bảo không bị

ảnh hưởng của yếu tố thời tiết .
Các hệ thống định lượng tự động và điều khiển tự động lưu giữ và cung cấp kịp
thời ngay sau khi thi công cọc đất xi măng, các thông số chính như sau (dưới dạng phiếu
in) : thời gian thi công, số hiệu cọc, tốc độ vòng quay, tốc độ đi xuống và tốc độ rút lên
tại từng thời điểm và chiều sâu thi công, lượng vữa phun trên đơn vị thời gian và đơn vị
chiều sâu của cọc, lượng vữa phun tích lũy tại từng thời điểm và chiều sâu cọc. Các số
liệu này phải được lưu giữ lâu dài trong bộ nhớ của máy tính điểu khiển của hệ thống tự
động .
Năng lượng trộn hay số lần cánh trộn cắt qua đất trên 1m dài đảm bảo yêu cầu
đánh tơi được đất (phân ra được cốt liệu đất) và trộn đều xi măng với đất gia cố.
* Nhà thầu đưa ra phương án và quy trình khoan tạo cọc đối với cọc thử có chiều dài
khoan L = 14m
a) Đối với cọc có chiều dài khoan 14 m đưa ra phương án khoan như sau:
Khoan và bơm vữa

1 mét cuối rút lên và khoan xuống

Rút mũi khoan lên

Cao độ đầu
cọc

Khoan xuống và
bơm vữa tốc độ
0.6m/phút

Rút cần khoan lên trộn
và không bơm vữa tốc
độ đi 1.2m/phút


Khoan
không
bơm vữa

Khoan
có bơm

17


Thời gian khoan
xuống từ 23 phút

Thời gian khoan lên 11
phút
Cao độ đáy nh cọc

Chu trình thi công cọc theo công nghệ trộn sâu
1. Thời gian di chuyển máy
2. Thời gian khoan khô
3. Khoan sâu, bơm vữa và khuấy trộn
4. Thời gian khấy tạo đáy
5. Thời gian rút mũi lên và khuấy trộn
Vận tốc khoan xuống Vd=0.6 m/phút
Vận tốc rút lên Vu=1.2 m/phút
Tốc độ quay của lưỡi trộn khi xuyên Nd= 34 vòng/phút
Tốc độ quay của lưỡi trộn khi thu hồi Nu= 34 vòng/phút
b) Khoan và bắt đầu bơm vữa từ cao độ đỉnh cọc, tốc độ khoan đi xuống từ
(0.6m/phút) khi khoan đến cao độ đáy cọc thì ngưng bơm vữa và tại mét cuối cùng
này rút lên và khoan xuống nhằm đảm bảo chất lượng mũi cọc chống vào nền đất

được an toàn.Hành trình khoan rút cần khoan lên đi với tốc độ (1.2m/phút).
- Sai số về tỷ trọng vữa xi măng trong quá trình thi công cho phép là 5%
- Khi thi công sai số được cho phép:
+ Đường kính cọc: 5%
+ Tọa độ tim cọc: ≤ 5cm
+ Cao độ mũi cọc: ±10cm
+ Độ nghiêng cho phép: 1%
Quy trình quản lý chất lượng:
b)Bảng tính toán thông số kĩ thuật cho 4 hàm lượng thiết kế(kèm file tính toán).
4. Quy trình quản lý chất lượng
4.1. Kiểm soát chất lượng
a) Kiểm tra chất lượng quá trình khoan phun tạo cọc cần lưu ý các vấn đề sau :
18


+ Bộ điều khiển PLC, máy tính và máy in
+ Bộ đo chiều sâu khoan (m)
+ Bộ kiểm soát lưu lượng vữa bơm vào trong khi khoan (lít/phút) và tổng thể tích vữa
cho toàn cọc (lít)
Các thông số cần kiểm soát luôn được hiển thị trên màn hình trong suốt quá trình thi
công, lưu lượng chất gia cố được phun (lít/phút), tổng lượng chất gia cố tương ứng với
từng chiều sâu thi công (lít), độ sâu cần khoan (m), tốc độ của mũi khoan (m/phút), các
dữ liệu này được lưu giữ trên máy tính, được in ra để kiểm soát thông qua máy in
Mục đích

Mục tiêu kiểm Phương pháp kiểm tra
soát cụ thể
Tọa độ tim cọc

Độ nghiêng

trục cọc
Kiểm tra kích
thước hình học
của cọc

Định vị tim cọc trước
khi thi công bằng máy
trắc đạc và thước thép
Đo bằng thiết bị đo
nghiêng trên máy cơ sở
hay đo trực tiếp trên
trục khoan

Giá trị tiêu chuẩn

Giới hạn cho phép ±
5cm
Độ nghiêng không
lớn hơn 1% chiều dài
cọc

Chiều dài cọc

Đo trực tiếp trên cần
khoan hoặc theo hệ
thống điều khiển tự
động của máy cơ sở/

≥ chiều sâu thiết kế


Đường kính
cọc

Dựa vào đường kính
của mũi khoan

≥ đường kính thiết kế

Cao độ chuẩn

Kiểm tra bằng máy thủy
chuẩn, thước thép

Giới hạn cho phép
-50mm

Đo tỷ trọng vữa xi
măng sau trộn

5%

Hàm lượng xi
măng và tỷ lệ
nước/xi măng

19


Kiểm tra chất
lượng và khối

lượng vữa xi
măng

Kiểm tra các
thông số công
nghệ thi công

Lượng vữa đã
sử dụng theo
từng mét dài
cọc trong cả
hai pha đi lên
và đi xuống

Kiểm tra qua hệ thống
đinh lượng tự động của
trạm cung cấp vữa và hệ
thống điều khiển tự
động của máy cơ sở /

Cấu tạo mũi
trộn

Kiểm tra và ghi nhận
trực tiếp

Số lần quay
của cánh trộn

Công suất máy và cấu

tạo mũi khoan

Tốc độ đi
xuống của mũi
trộn

Tốc độ đi lên
của mũi trộn

Cánh trộn phải có
đường kính không
nhỏ hơn đường kính
của cọc như đã quy
định
≥ 350 lần/m

Kiểm tra và thông qua
hệ thống điều khiển tự
động

Không quy định

Kiểm tra và thông qua
hệ thống điều khiển tự
động

Không quy định

Tại trạm trộn, xi măng và nước sẽ được trộn theo một tỷ lệ do thiết kế yêu cầu,
toàn bộ quá trình này được lập trình và thực hiện tự động bằng bộ điều khiển PLC. Toàn

bộ bồn trộn được đặt lên 3 loadceel, tín hiệu từ đây được gửi về và hiện thị trên màn hình
đồng thời máy in sẽ in ra tất cả các thông số như : tỷ lệ và số lượng xi măng và nước
trong 1 mẻ trộn, thời gian trộn

20


Loadceel

21


Màn hình hiển thị

Máy in phiếu kiểm soát chất lượng

Phiếu in kiểm soát chất lượng vữa trộn
Tại máy khoan cũng có gắn các thiết bị kiểm soát chất lượng điều khiển bằng PLC
gồm: bộ đo lưu lượng vữa, bộ đo chiều sâu khoan… tất cả những thông số này sẽ được
hiển thị trên máy tính đặt tại cabin điều khiển

Bộ đo lưu lượng vữa

22


Màn hình hiển thị các thông số khi khoan
Giải thích các thông số hiển thi trên màn hình.
0.8


: tốc đô khoan (mét/phút)

4.08

: độ sâu tại thời điểm khoan(mét)

102

: lưu lượng vữa bơm của cần số 1(lít/phút)

135

: lưu lượng vữa bơm của cần số 2 (lít/phút)

46

: Tổng số lít vữa đã bơm của cọc 1 (lít)

48

: Tổng số lít vữa đã bơm của cọc 2 (lít)

Trong quá trình thi công máy in sẽ in ra lý lịch cọc

23


Phiếu in kiểm soát chất lượng cọc
Giải thích các thông số trên phiếu in ( từ trái qua phải
D : chiều sâu khoan(m)

S : tốc độ khoan (m/ min)
V1’ : lưu lượng vữa bơm mũi 1 (l/ min)
V1: tổng lượng vữa bơm mũi 1 trên từng đoạn theo chiều sâu khoan (l)
I1: cường độ dòng điện mũi 1 (A)
V2’ : lưu lượng vữa bơm mũi 2 (l/min)
V2: tổng lượng vữa bơm mũi 2 trên từng đoạn theo chiều sâu khoan (l)
I2: cường độ dòng điện mũi 2 (A)
b) Quan trắc, kiểm tra trong quá trình thi công :
Số hiệu cọc
Thời gian thi công
Khối lượng vữa phun trên mét dài cọc và khối lượng vữa phun tích lũy theo tổng
chiều dài cọc
- Tỷ lệ nước/xi măng (W/C)
-

24


-

Kiểm tra thực tế tốc độ xâm nhập của mũi khoan vào lòng đất ( bằng cách kiểm tra
cảm biến số vòng quay tang đi xuống hoạc thước dây)
Kiểm tra số lượng cánh trộn
Kiểm tra thực tế tốc độ vòng quay của môtơ khoan
Kiểm tra số lượng vòng quay cánh (vòng/m)
Kiểm tra độ thẳng đứng của cần khoan (độ thẳng đứng của cọc) bằng máy kinh vỹ
hoặc dây dọi theo phương vuông góc về phía máy
c) Kiểm tra khu vực đầu cọc DSMC sau khi hoàn thành công tác đào đất

Nội dung kiểm tra như sau :

Độ lệch theo chiều dọc cọc
Vị trí của từng cọc
Đường kính cột đất
Cao độ đầu cọc
Ngoại quan khu vực đầu cọc DSMC
* Xử lý kỹ thuật trong quá trình thi công:
*Lưu ý: Trong quá trình thi công nếu gặp các vướng mắc thì báo ngay với TVGS,
CĐT để kịp thời giải quyêt:
- Trong quá trình khoan nếu gặp chướng ngại vật mà mũi khoan không thể tiếp tục
đi xuống được nữa thì xem xét ra hướng giải quyết :
+ Do gặp đá mồ côi hay đá tảng.
+ Do hiện tượng địa chất nặng như: Cát chặt hay thấu kính cát, gặp sét cứng...
+ Gặp gốc cây, cây lâu năm.
+ Đang khoan cọc chưa hoàn thành mà có sự cố cúp điện đột ngột.
+ Khi khoan mà gặp hiện tượng vữa trào ngượt lên khỏi mặt đất quá nhiều hoặc có
hiện tượng cọc khoan xong trong vòng 3 - 4 ngày đầu cọc bị tuột thấp hơn mặt đất tự
nhiên.
+ Khoan gặp địa chất chứa nhiều tạp chất hữa cơ, đất nhiễm mặn xi măng không
liên kết với đất..
- Trong quá trình khoan xuống có những vị trí thiếu vữa thi khi rút cần khoan lên
phải bơm bù ngay tại vị trí thiếu đó.
- Bằng kinh nghiệm trong thi công của nhà thầu ở nhiều dự án trong quá trình thi
công và qua kết quả thí nghiệm sẽ xem xét đưa ra biện pháp thi công đễ cho chất lượng
25


×