Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

TIỂU LUẬN TỔNG QUAN TRUYỀN THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 30 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG QUỐC TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ - DU LỊCH

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

Đề tài:
LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG CHO
SẢN PHẨM DOVE
CÔNG TY UNILEVER

Môn

: Truyền thông trong kinh doanh

Niên khoá : 2018 - 2019
Nhóm

: SWEET FRIENS

GVHD

: Mai Thị Hồng Đào

TP.HCM, tháng 7 năm 2019
MỤC LỤC
1


Chương 1: GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH.......................................4


1.1

Qui mô doanh nghiệp:....................................................................................4

1.2

Sản phẩm kinh doanh:...................................................................................5

1.3

Phân tích đối thủ cạnh tranh:........................................................................6

1.4 Các chương trình truyền thông DN đã thực hiện trong năm.........................8
1.5 Các chương trình đối thủ đã làm trong năm 2018 và 2019:...........................9
1.6 Phân tích sơ đồ SWOT và các chiến lược SO, ST, WO, WT:.......................10
Chương 2: LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG.................................................14
2.1 kế hoạch truyền thông quý 3/2019..................................................................15
2.1.1

Mục tiêu truyền thông:...............................................................................15

2.1.2

Công chúng mục tiêu:................................................................................16

2.1.3

Chiến lược truyền thông:...........................................................................17

2.1.4


Thông điệp của truyền thông:....................................................................20

2.1.5

Chiến thuật và chọn kênh truyền thông:....................................................21

2.1.6

Nguồn lực:..................................................................................................23

2.2Kế hoạch truyền thông quý 4/2019..................................................................24
2.2.1 Mục tiêu truyền thông:..................................................................................24
2.2.2 Công chúng mục tiêu:...................................................................................25
2.2.3 Chiến lược truyền thông:..............................................................................25
2.2.4 Thông điệp của truyền thông:.......................................................................26
2.2.5 Chiến thuật, chọn kênh truyền thông:...........................................................27
2.2.6 Nguồn lực:....................................................................................................27

2


BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC NHÓM

STT
1

NỘI DUNG
THỰC HIỆN


HỌ VÀ TÊN

LÊ THỊ THÚY
BÌNH

%
HOÀN
THÀNH


TÊN

-Làm word
-in bài

2

NGUYỄN MINH
CHÍ

-Làm word
-in bài

3

NGUYỄN THỊ ÁI
VY

-Làm word


Ghi cụ thể công việc của từng thành viên.
1. NGUYỄN THỊ ÁI VY: Làm word
 Qui mô doanh nghiệp . Sản phẩm kinh doanh
 Các chương trình truyền thông DN đã thực hiện trong năm 2018
2019
2. NGUYỄN MINH CHÍ:

 Phân tích đối thủ cạnh tranh:
 in bài.
 Tìm thông tin
 Các chương trình truyền thông DN đã thực hiện trong năm 2017,
 Các chương trình đối thủ đã làm trong năm 2018 và 2019:
3. LÊ THỊ THÚY BÌNH : Làm word






Phân tích sơ đồ SWOT
Thực hiện chương 2:
Chèn hình / Làm mục lục .
in bài.

3


ĐỀ TÀI: LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN
THÔNG CHO SẢN PHẨM DOVE CỦA
CÔNG TY UNILEVER

Chương 1: GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
Công ty : UNILEVER
Địa điểm : 156 Nguyễn Lương Bằng, Tân Phú, Quận 7, Hồ Chí Minh.
Slogan: Your passion. Our strenght (Niềm đam mê của bạn. Sức mạnh của
chúng tôi)

1.1 Qui mô doanh nghiệp:
 Unilever là một trong những công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới
chuyên về các sản phẩm chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia đình và thực
phẩm. Unilever hiện đang hoạt động tại hơn 190 quốc gia và vùng lãnh
thổ với cam kết nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trên toàn
thế giới thông qua những sản phẩm và dịch vụ của mình.
 Bắt đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam vào năm 1995, Unilever đã
đầu tư hơn 300 triệu USD với một nhà máy sản xuất hiện đại tại thành
phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bắc Ninh. Thông qua mạng lưới với khoản hơn
150 nhà phân phối và hơn 300.000 nhà bán lẻ, Unilever Việt Nam đã
cung cấp việc làm trực tiếp cho hơn 1.500 người và cung cấp hơn 15.000
việc làm gián tiếp cho những người làm việc trong các bên thứ ba, nhà
cung cấp và nhà phân phối của chúng tôi.
 Ngày nay, rất nhiều các nhãn hàng của chúng tôi như OMO, Surf, Lux,
Dove, Knorr Comfort, Vaseline, Hazeline, Ponds, P/S, Signal, Close Up,
AXE, Rexona, Vim, Cif (Jif), Sunsilk, Sunlight,.. đã trở thành những cái
tên quen thuộc với các hộ gia đình Việt Nam. Theo ước tính, mỗi ngày có
khoảng 35 triệu sản phẩm của Unilever được sử dụng bởi người tiêu
dùng trên toàn quốc, chính điều này giúp cải thiện điều kiện sống, sức
khỏe và điều kiện vệ sinh cho mọi người dân Việt Nam.
 Với tốc độ tăng trưởng hàng năm cao hơn tốc độ tăng trưởng của thị
trường trong suốt hơn 22 năm qua, Unilever Việt Nam đã trở thành một
trong những nhà đầu tư nước ngoài thành công nhất tại thị trường Việt
Nam.

4


1.2 Sản phẩm kinh doanh:

 Một số sản phẩm nổi bật của doanh nghiệp:
+ OMO
Omo đã đáp ứng được phần nào mong muốn của khách hàng về
chất lượng sản phẩm. Giờ đây, sản phẩm này đã đang càng khẳng
định vị trí thương hiệu của mình trên thị trường Việt Nam và thế
giới.
Omo nhanh chóng được xếp hạng là thương hiệu nổi tiếng nhất
trong ngành hóa mỹ phẩm.
+ Lifebouy
Trong suốt thời gian có mặt trên thị trường, Lifebuoy được xem là
xà phòng kháng khuẩn bán chạy số 1 thế giới và đi đầu trong sứ
mệnh đem lại sức khỏe và vệ sinh cho hàng tỉ người.
+P/S
Kem đánh răng P/S ngừa sâu răng vượt trội là sản phẩm kem đánh
răng nổi tiếng và quen thuộc nhất tại Việt Nam. Sản phẩm được làm
từ những thành phần có nguồn gốc từ thiên nhiên, an toàn cho sức
khỏe người sử dụng.
+Sunsilk
Sunsilk là nhãn hàng đầu tiên quy tụ các chuyên gia hàng đầu thế
giới trong lĩnh vực nhuộm tóc, tạo kiểu tóc, phục hồi tóc hư tổn, tóc
5


xoăn, tóc óng mượt, tóc thẳng mềm mượt, điều trị tóc rụng và gàu
để đồng sáng tạo nên dòng sản phẩm mới, có mặt tại 69 quốc gia

trên toàn thế giới
+Clear
Cung cấp các sản phẩm dầu gội đầu số 1 tại Việt Nam với các giải
pháp công nghệ cao trị gàu và các vấn đề của da đầu khác như
ngứa, khô và bết dầu.

1.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh:

P&G (viết tắt của Procter & Gamble) là một tập đoàn hàng tiêu
dùng đa quốc gia của Mỹ nằm trong danh sách Fortune 500 do tạp
chí Fortune của Mỹ bình chọn hàng năm dựa trên tổng thu nhập và
mức đóng góp vào ngân sách quốc gia qua các loại thuế. P&G có trụ
sở tại quận trung tâm Cincinnati, Ohio và chuyên sản xuất các
mặt hàng tiêu dùng rất đa dạng. P&G được xếp thứ 5 trong danh sách
Những công ty đáng ngưỡng mộ nhất của tạp chí Fortune năm
2011. P&G nổi tiếng về nhiều sáng kiến kinh doanh bao gồm quản
trị thương hiệu và quảng cáo sản phẩm qua truyền thanh - truyền
hình.
 P&G được thành lập tại Mỹ vào năm 1837 bởi hai người đàn ông
gặp gỡ nhau một cách tình cờ. William Procter đến từ Anh và James
Gamble đến từ Ai len đã vô tình gặp gỡ trong hai cuộc hành trình
riêng biệt đến nước Mỹ. Những thử thách đã dẫn đường họ cùng đến


6


thành phố Cincintani và kết hôn với hai chị em gái – Olivia và
Elizabeth Norris. Nhờ sự thuyết phục của người cha vợ, hai ông đã
cùng hợp tác kinh doanh và thành lập Procter & Gamble vào năm

1837. Từ một doanh nghiệp khiêm tốn kinh doanh nến và xà phòng,
P&G ngày càng phát triển lớn mạnh, trở thành một trong những tập
đoàn sản xuất hàng tiêu dùng hàng đầu thế giới. P&G hướng đến
mục tiêu đem đến những sản phẩm và dịch vụ chất lượng đỉnh cao
giúp cải thiện đời sống cho người tiêu dùng hôm nay và mai sau.
 P&G Việt Nam là một trong những tập đoàn đầu tiên của Mỹ đầu tư
vào thị trường Việt Nam. P&G Việt Nam được ra đời vào năm 1995,
góp phần không nhỏ vào sự phát triển của Việt Nam thông qua việc
đầu tư về công nghệ, máy móc, nhà máy hàng đầu thế giới.
Hơn 20 năm hoạt động tại Việt Nam, P&G đã có sự tăng trưởng
mạnh mẽ. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, P&G Việt Nam
tăng trưởng gấp 15 lần so với 10 năm trước đây, và được đánh giá là
một trong những chi nhánh phát triển nhanh nhất của tập đoàn P&G
toàn cầu.
 P&G hướng đến mục tiêu cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có
chất lượng và giá trị vượt trội góp phần cải thiện đời sống của người
tiêu dùng trên khắp thế giới ở thời điểm hiện tại và trong tương lai.
Từ đó, P&G sẽ được biết đến là một thương hiệu dẫn đầu về doanh
thu cũng như kiến tạo nên giá trị; điều này sẽ góp phần mang đến sự
thịnh vượng cho nhân viên, cổ đông của tập đoàn và cho toàn thể
cộng đồng nơi P&G hoạt động.

7


1.4 Các chương trình truyền thông DN đã thực hiện trong
năm
Các chương trình truyền thông DN năm 2017:
 Sự kiện "Dove Flower Dome - Vườn ngàn hoa bên hồ" mang đến
trải nghiệm spa đẳng cấp 5 sao cho phái đẹp. Không gian lãng mạn

"Dove Flower Dome- Vườn ngàn hoa bên hồ" lấy ý tưởng từ những
vườn hoa nhà kính tuyệt sắc trên thế giới. Đây là món quà Dove
thân tặng các bạn gái nhân dịp 8/3 với mong muốn truyền cảm
hứng cho các cô gái thêm nâng niu làn da, mái tóc để luôn toả sắc
bên những người thân yêu. Đây cũng là quà tặng ý nghĩa cho
những ai muốn dành tặng sự quan tâm đến người phụ nữ mình yêu
thương 8/3 này.
 Các chương trình truyền thông DN năm 2018:
 chiến dịch Real Beauty ID tại Nhật Bản với nỗ lực nâng cao sự tự tin
của phụ nữ tại nước này, cụ thể là tập trung vào học sinh trung học.
 Các chương trình truyền thông DN năm 2019:
 CFRB – Campaign for real beauty (Chiến dịch tôn vinh vẻ đẹp thật
sự) của nhãn hàng Dove do Ogilvy tư vấn là một chiến dịch toàn cầu
nhằm thay đổi suy nghĩ của người phụ nữ về vẻ riêng của mình
 “Điểm rơi” của cánh chim bồ câu trắng
Cánh chim bồ câu khổng lồ chính là Ý tưởng lớn (Big idea) của
chiến dịch, là công cụ quyền lực giúp người làm truyền thông
chuyên chở thông điệp “Người phụ nữ nào cũng đẹp, đó là vẻ
đẹp tự nhiên của họ”.
 “Già” và “đẹp lão”
Hoạt động này cùng với lời tuyên bố con số 1% trước đó đã làm
dấy lên câu hỏi về định nghĩa của “Cái đẹp” dưới góc nhìn của
nhiều nhóm người trong xã hội.


8


1.5 Các chương trình đối thủ đã làm trong năm 2018 và 2019:
 Các chương trình truyền thông của đối thủ năm 2018:

 Sáng tạo cho ra cuộc thi CEO Challenge 2018- Cơ hội để người trẻ
học cách tư duy như một CEO.
 Chiến dịch “Xuân trao tấm áo – Tết tặng khởi đầu”. Khơi nguồn cho
chiến dịch là câu chuyện của một nghệ sĩ Chèo dân gian đã cưu
mang và truyền nghề cho đứa trẻ cơ nhỡ dù trong tay chẳng có gì.
Để rồi từ đó đứa trẻ lớn lên cứ canh cánh trong lòng về câu hỏi của
cha “Điều quý giá nhất ta có thể trao đi là gì?”. Câu hỏi ấy như sợi
chỉ đỏ xuyên suốt mạch nội dung và được người con trả lời bằng cả
tấm lòng biết ơn về những yêu thương vô hạn mà người cha đã trao
cho mình. Với thông điệp “Trao đi ngay khi chúng ta không có gì,
trao đi niềm tin, hy vọng cho một khởi đầu mới”, nhãn hàng
 Các chương trình truyền thông của đối thủ năm 2019:
 Chương Trình Thực Tập Sinh Tại P&G Việt Nam 2019 - Dream
Internship (All Functions) Dream P&G Internship là chương trình
thực tập thường niên trong 2 tháng của P&G với sứ mệnh trao cho
các bạn tiềm năng cơ hội trải nghiệm việc làm và phát triển kỹ năng
lãnh đạo tại tập đoàn FMCG hàng đầu thế giới. Dream P&G
Internship 2019 hiện đang mở đơn cho 5 ngành: Brand
Management, Information Technology, Customer Business
Development - Sales, Finance and Accounting, và Product Supply.

9


1.6 Phân tích sơ đồ SWOT và các chiến lược SO, ST, WO,
WT:
SWOT

S
 S1: Quy mô lớn

 S2: Tài chính vững
mạnh.
 S3: Sản phẩm đa dạng
W
 W1: Công nghệ kém
 W2: Giá còn khá cao
 W3: chiến lược chưa
phù hợp








O
T
 O1: Toàn cầu hóa
 T1: Thị trường Việt Nam
 O2: Thương hiệu
chưa phát triển
 O3: Nguồn nhân lực  T2: Sản phẩm chưa phù
hợp
 T3: Nhiều đối thủ cạnh
tranh
 SO
 ST
S1+ O1
S3 + T3

S2 +O3
S1 + T2
S3 +O2
S2 + T1
 WO
W1 + O3
W2 + O2
W3 + O1

 WT
W1 +T1
W2 + T2
W3 + T3

Điểm mạnh(S)
Được sự hỗ trợ của tập đoàn Unilever toàn cầu nên có nền tài chính
vững mạnh.(S1)
Chính sách thu hút tài năng hiệu quả: Quan điểm của công ty là
“Phát triển thông qua con người, thông qua các ngày hội việc làm
cho các sinh viên sắp tốt nghiệp của các trường đại học danh tiếng để
từ đó đào tạo nên các quản trị viên tập sự sáng giá cho nguồn nhân
lực của công ty. Ngoài ra, công ty cũng có chế độ lương bổng, phúc
lợi thoả đáng và các khoá học tập trung trong và ngoài nước cho
nhân viên nhằm nâng cao nghiệp vụ của họ.(S2)
Giá cá tương đối chấp nhận được, trong khi chất lượng rất cao,
không thua hàng ngoại nhập.(S3)
Điểm yếu(W)
10



Vẫn còn những công nghệ không áp dụng được tại Việt Nam do chi
phí cao, vì vậy phải nhập khẩu từ nước ngoài nên tốn kém chi phí và
không tận dụng được hết nguồn lao động dồi dào và có năng lực ở
Việt Nam.(W1)
 Giá cả một số mặt hàng của Unilever còn khá cao so với thu nhập
của người Việt Nam, nhất là ở những vùng nông thôn.(W2)
 Là một công ty có nguồn gốc châu Âu, chiến lược quảng bá sản
phẩm của Unilever còn chưa phù hợp với văn hoá Á Đông.(W3)
 Cơ hội (O)
 Chủ trương của các bộ ngành Việt Nam là cùng thống nhất xây dựng
nền kinh tế Việt Nam theo xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
trong đó ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài, đặc biệt từ các công ty
xuyên quốc gia và đa quốc gia như Unilever để tăng ngân sách.Thị
trường trong nước (bán buôn, bán lẻ, lưu chuyển hàng hoá…) đã
phát triển hơn nhiều. Và cơ sở hạ tầng ở các thành phố lớn, nhất là
TPHCM đã và đang được đầu tư thích đáng, trước mắt là ngang
bằng với các nước trong khu vực.(O1)
 Người tiêu dùng muốn các thương hiệu bền vững. Có sự thật rõ ràng
rằng nhu cầu của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bền vững
đang gia tăng.(O2)
 Trình độ dân trí Việt Nam tương đối cao, nhất là ở khu vực thành thị.
Tỷ lệ người tốt nghiệp đại học, cao đẳng…khá cao so với các nước;
hơn nữa lao động trí óc ở Việt Nam giỏi xuất sắc về công nghệ – nên
đây cũng là một nguồn nhân lực khá dồi dào cho công ty.(O3)
 Thách thức(T)
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam còn thấp cho thấy khả
năng tiêu thụ sản phẩm chưa cao.(T1)
 Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm không phù hợp với một số sản phẩm có
xuất xứ từ công ty mẹ ở châu Âu.(T2)
 Trong bối cảnh thị trường hàng tiêu dùng cung đang lớn hơn cầu,

nhiều công ty mới“chen chân” vào và cạnh tranh sẽ rất gay gắt cho
công ty Unilever. Cạnh tranh gay gắt về thị phần và nguồn vốn giữa
Dove và các nhãn hiệu dầu gội cùng công ty như Sunsilk,Clear…
buộc Dove phải có chiến lược marketing hiệu quả, đưa ra thị trường
những sản phẩm mới, chất lượng, đánh trúng tâm lý người tiêu dùng.
Ngoài ra, đối thủ cạnh tranh lớn nhất của Unilever là P&G với
những dòng sản phẩm cao cấp, đổi mới liên tục, đòi hỏi Unilever có
những chiến lược phát triển mới, năng động hơn nhằm nắm bắt nhu
cầu thị trường.(T3)


11


 SO
 S1+ O1: Nhờ sự hỗ trợ của tập đoàn Unilever về nền tài chính vững
mạnh nên tạo ra nhiều cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam bắt kịp xu
hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đồng thời giúp cho thị trường
phát triển mạnh mẽ hơn.
 S2 +O3: Nhờ có nhiều chính sách thu hút nhân tài như chế độ lương
thưởng, phúc lợi thỏa đáng nên giúp tập đoàn có được nhiều nhân
lực dồi dào.
 S3+O2: Chất lượng sản phẩm cao, giá cả phù hợp tạo cơ hội xây
dựng thương hiệu ngày một chất lượng và quy tính hơn trong mắt
Khách hàng .
 WO
 W1 + O3: Trình độ dân trí của Việt Nam đã được nâng cao trong
những năm gần đây nên nguồn nhân lực khá dồi dào và giỏi về công
nghệ nên sẽ khắc phục được sự tốn kém chi phí về nhập khẩu công
nghệ của nước ngoài.

 W2 + O2: Người tiêu dùng luôn muốn sử dụng những sản phẩm từ
thương hiệu mà họ tin tưởng như chất lượng cao,có sự rõ ràng trong
từng sản phẩm nên giá cả tuy có cao nhưng người tiêu dùng sẽ sẵn
sàng chi nếu họ nghĩ sáng phẩm phù hợp với giá đó. Có câu nói "
của rẻ là của ôi".
 W3 + O1: Nền kinh tế Việt Nam đang hướng tới công nghiệp hóa
hiện đại hóa nên thị trường trong nước đã phát triển mạnh mẽ hơn vì
thế ta có nhiều cơ hội hơn trong việc phát triển những công nghệ
hiện đại.
 ST
 S3 + T3: Tuy có nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh nhưng công ty có
nhiều sản phẩm đa dạng để thu hút khách hàng tạo cho khách hàng
có nhiều sự lựa chọn và đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng
khó tính.
 S1 + T2: Tập đoàn Unilever có quy mô lớn và tài chính vững mạnh
nên sẽ tạo ra nhiều sản phẩm tốt nhất dành cho người tiêu dùng. Nếu
sản phẩm này không phù hợp với người này thì sẽ phù hợp với
người khác tạo ra nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
 S2 + T1: Chính sách thu hút nhân tài là lợi thế của công ty để tuyển
chọn nhiều nhân viên có tiềm năng và đào tạo họ. Và đó cũng là cơ
12


hội để nhân tài giúp công ty đưa ra những chiến lược phù hợp và có
khả năng thu hút khách hàng.

13


 WT

 W1 +T1: Vì thị trường Việt Nam chưa phát triển nên vẫn chưa áp
dụng được nền công nghệ tiên tiến của nước ngoài.
 W2 + T2: Vì sản phẩm chưa phù hợp với người tiêu dùng nên đối
với khách hàng giá cả còn khá cao và không phù hợp với họ.
 W3 + T3: Vì có nhiều đối thủ mạnh cạnh tranh với sản phẩm của
công ty nên chúng ta cần điều chỉnh lại những chiến lược phù hợp
hơn.

14


Chương 2: LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG

Slogan: “REAL BEAUTY” (DOVE, 2004)
(Tạm dịch: Vẻ đẹp thực sự)
Chiến dịch "Real Beauty" của Dove đã sử dụng slogan cùng tên
này. Đây là nỗ lực của thương hiệu nhằm nâng cao nhận thức về
cơ thể và sự chấp nhận của phụ nữ về những điểm không hoàn hảo
trên cơ thể. Gần đây, phụ nữ đang phải trải qua rất nhiều vấn đề về
cơ thể, và Dove đã cố gắng để giải quyết điều đó bằng chiến dịch
và slogan này.

15


2.1 kế hoạch truyền thông quý 3/2019
2.1.1

Mục tiêu truyền thông:


Quý 3/tháng 8/2019 tung ra một dòng sản phẩm mới "Dove Advanced
Hair Series"

16


2.1.2

Công chúng mục tiêu:

Nền kinh tế luôn phát triển một cách bất thường. Trong hoàn cảnh đó, đâu
là một chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp? Câu trả lời chính là một
chiến lược biết nhắm vào mục tiêu mà bạn luôn muốn hướng đến những vị
khách hàng có giá trị lợi nhuận cao. Tập trung tất cả những tiềm năng và
nội lực của bạn vào những vị khách hàng mà bạn biết chắc rằng họ là cơ
hội lớn nhất để tạo nên những nguồn lợi nhuận nhanh chóng, hiệu quả và
bền vững, Vì vậy công ty muốn hướng đến 2 khách hàng sau:
 Khách hàng mới:
 Khách hàng tiềm năng: là người thật sự cần sản phẩm, muốn sở hữu sản
phẩm đó và có khả năng về tài chính để quyết định mua hàng. Vì thế
ngay lúc này chúng ta hãy cùng nghiên cứu khía cạnh quan trọng nhất
trong bán hàng, đó chính là tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
 Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm hay dịch vụ
 Việc mua hàng liệu có nhằm phục vụ một sự kiện hay dịp cụ thể
 Người mua hy vọng hay trông chờ nhận được điều gì từ việc mua
sắm.
 Mức độ trung thành đối với thương hiệu.
 Khách hàng mục tiêu
 Nữ
 Tuổi: 18-35

 Độc thân
 Thu nhập 10 – 15 triệu đồng/ tháng
 Làm việc trong lĩnh vực công nghệ
 Tâm lý học:
- Hay đi chơi với bạn bè.
- Tin rằng mọi người nên làm điều gì đó về sự thay đổi khí hậu
- Có sở thích chụp ảnh.
 Hành vi:
- Mua sắm ở những cửa hàng tiện lợi
- Chi tiêu rất nhiều vào du lịch
- Làm tình nguyện ở một tổ chức liên quan đến thay đổi khí hậu.

17


2.1.3

Chiến lược truyền thông:

Bộ bao bì mới sử dụng tông màu pastel hues sang trọng hơn nhằm thoả
mãn những nhu cầu khác nhau. Đặc biệt hơn, dòng sản phẩm dầu gội cao
cấp lần đầu tiên trình làng loại vật liệu bán trong suốt là điểm nhấn của
thiết kế để nhìn thấy dễ dàng phân biệt các biến thể (variant) khác nhau,
trong khi dòng dầu xả vẫn giữ màu trắng tinh khôi và thuần khiết. Biểu
tượng "chim bồ câu" quen thuộc được in trên phôi vàng tạo cảm giác cao
cấp hơn, và cuối cùng là nắp chai sử dụng vật liệu trong suốt và chạy màu
phù hợp với màu dung dịch bên trong chai tạo nên sự nhất quán và hoàn
thiện của thiết kế.

18



Mời các bạn thưởng thức những thiết kế mới đẹp tuyệt vời này:

Bà Renato Rossi, Giám đốc Thương hiệu Dove toàn cầu, Unilever phát
biểu:
"Thiết kế mới và rất sang trọng của JDO thể hiện một thay đổi lớn trong kế
hoạch của nhãn hàng Dove. Định vị cao cấp cho phép Dove sáng tạo thêm
nhiều dòng sản phẩm chăm sóc tóc cao cấp hơn và cho phép chúng tôi
mang công nghệ chăm sóc tóc cao cấp của Dove đến nhiều người tiêu
dùng hơn."
— Renato Rossi, Global Brand Director, Dove hair luxury at Unilever
Từ phía agency JDO, họ cũng có vài lời về sản phẩm sáng tạo của mình:
“Thiết kế mới tạo nên một sự sang trọng và thẩm mỹ cao, màu trắng tinh
khôi nguyên bản của Dove kết hợp với một số tông màu mới, cho phép
chuyển tải những giá trị cốt lõi của Dove vào những dòng sản phẩm mới
cao cấp hơn này."
— Tim Jebb, Principal and Founder of JDO
19


20


2.1.4 Thông điệp của truyền thông:

“Dove - Thay đổi để tự tin”

Là một người phụ nữ hiện đại: là khi cô ấy có thể tự lập, tự tin và chăm
sóc bản thân trong mọi tình huống.

 Cho dù bạn có béo hay gầy, cao hay thấp, đang cô đơn hay đã lập gia
đình thì lúc nào cũng phải xinh đẹp và quyến rũ.
 Hãy luôn nhớ "Nếu bạn không yêu thương mình thì sẽ không có ai yêu
thương bạn", bạn xinh đẹp chính là một cách để thể hiện sự tôn trọng
bản thân.
 Chính vì vậy dù ở trong thời đại nào đi chăng nữa việc chăm sóc cho
bản thân luôn là việc phải ưu tiên hàng đầu.
 Nếu muốn trở thành một người phụ nữ hiện đại, thông minh, thành
công và hạnh phúc thì các chị em hãy nhớ thật kỹ những điều này nhé!
 Đó cũng chính là thông điệp mà Dove muốn truyền đạt đến tất cả các
phụ nữ trên thế giới hãy love yourself.


21


2.1.5

Chiến thuật và chọn kênh truyền thông:

Tung sản phẩm ra thị trường, là giai đoạn sản phẩm tiêu thụ chậm , lợi
nhuận không có vì tốn nhiều chi phí cho việc quảng cáo giới thiệu. Giai
đoạn này sản phẩm phát triển chậm là do những yếu tố sau:
 Chậm trễ trong việc đưa hàng đến người tiêu dùng
 Khách hàng chưa muốn từ bỏ những sản phẩm quen thuộc.
 Vì thế chúng ta cần phải có các biện khắc phục khi tung ra sản phẩm
mới:
 Nâng cao chất lượng sản phẩm , tạo những tính chất đặc trưng cho sản
phẩm
 Sử dụng những kênh phân phối mới

 Xâm nhập vào thị trường mới
 Chuyển một số quảng cáo từ xây dựng ý thức sản phẩm chuyển sang
thuyết phục và mua
 Hạ giá đúng lúc nhằm lôi kéo thành phần chú ý tới giá cả
 Chăm sóc khách hàng: Bằng cách chọn một bước tiếp cận thiết thực là
tư vấn tận tình cho tất cả các đối tượng chị em phụ nữ , Dove đã tạo ra
sự khác biệt so với các đối thủ khác và định vị mình như một thương
hiệu thật sự thấu hiểu và biết cách chăm sóc phụ nữ.
 Quy trình tư vấn dành cho khách hàng :
+ kiểm tra sức khỏe mái tóc của khách hàng
+ tư vấn cho khách hàng kiểu tóc phù hợp.
 Phân đoạn thị trường
- Những người có độ tuổi từ 15-20: đối tượng là học sinh-sinh viên, những
người có thu nhập trung bình và thấp. Có xu hướng tìm đến những sản
phẩm mới lạ, ưa chuộng màu sắc và mùi thơm, phù hợp với từng thời tiết.
-Những người có độ tuổi từ 20-40: đối tượng là sinh viên, công nhân viên,
những người có thu nhập trung bình và khá. Có xu hướng tìm đến những
sản phẩm dầu gội chống xơ rối, phục hồi tóc hư tổn, có mùi thơm…
- Những người có độ tuổi từ 40-45: đối tượng là công nhân viên có thu
nhập khá trở lên, có xu hướng tìm đến những sản phẩm có uy tín và chất
lượng.
 Đối với dầu gội Dove, phân khúc mà các nhà làm thương hiệu hướng
đến đó là phụ nữ có thu nhập trung bình trở lên. Theo nghiên cứu của
Dove, chỉ 4% phụ nữ toàn cầu tự tin vào vẻ đẹp của bản thân. Vì vậy, để
giảm bớt nỗi lo của phụ nữ về mái tóc hư tổn, xơ rối, mất độ sáng bóng
mượt mà, Dove đã tung ra thị trường dòng sản phẩm chăm sóc tóc


22



Mobile
Marketing

YOUTUBE
YOUTUBE

.

kênh truyền
thông

Social
Media.

website

dành riêng cho phái đẹp.






Website: Đây dường như là sự sinh tồn của doanh nghiệp trên
Internet, làm Marketing Online là phải có website riêng cho doanh
nghiệp của mình. Trước tiên là cần tạo 1 website, trình bày thông tin
công ty, sản phẩm, hay dịch vụ, giới thiệu, tiếp thu ý kiến khách
hàng,… và là cầu nối của khách hàng và bạn trên internet. Đối với
khách hàng thì đây chính là công ty của bạn trên internet. Vì thế khi

tung sản phẩm mới công ty sẽ truyền thông trên kênh website.
Social Media: Quảng cáo trên mạng xã hội là điều không thể thiếu:
Facebook, Instagram, zalo… Đây là 1 xu hướng hot trong Marketing
online. Đây chính là kênh tăng lượng khách hàng tiềm năng của bạn,
giúp kết nối cộng đồng mạnh mẽ hơn.
Youtobe: là một trang web truyền thông trực tuyến dành cho số đông.
Nó cho phép các thành viên đã đăng ký được upload những đoạn
video mà người dùng trực tuyến có thể xem dễ dàng. Bất cứ ai cũng
có thể vào xem các đoạn video có sẵn khi truy cập trang Youtube.
Các đoạn video trên Youtube có thể nói về bất cứ nội dung gì, từ
những hướng dẫn cách làm cho người mới bắt đầu cho đến những
đoạn video chuyên nghiệp và điều hay nhất là, chúng hoàn toàn miễn
phí. Đó chính là lý do tại sao kênh marketing Youtube là một công cụ
tuyệt vời để sử dụng trong tiếp thị truyền thông xã hội. Hiện nay xu
hướng người dùng xem là nhiều hơn đọc, nên tận dụng kênh
marketing online này hiệu quả nhất.
23




2.1.6


Mobile Marketing: Đây là kênh marketing online mới trong chiến
dịch Marketing online hiệu quả hiện nay. Có thể sử dụng tổng đài
nhắn tin hàng loạt, tư vấn, chăm sóc và tiếp thu ý kiến từ khách hàng
một cách hiệu quả nhất.
Nguồn lực:
Tổ chức sự kiện ra mắt sản phẩm

 Thời gian: 9h – 11h và 14h – 20h 30
 Địa điểm: Aeon mall Bình Tân
 Quy mô: những Khách hàng của Aeon quan tâm đến sản phẩm.
 Khách hàng dùng thử sản phẩm mới: Khoảng 15 người có nhu
cầu dùng thử.
 Quà tặng: chuẩn bị những túi quà cho Khách hàng dùng thử sản
phẩm mới.
 Ghi chép: xin ý kiến của khách hàng khi dùng thử sản phẩm.
 Nhân viên: gồm 10 người
 1MC
 2 người tư vấn xin thông tin
 2 người mặc đồ gấu.
 2 xin thông tin khách hàng.
 3 người giúp khách dùng thử.

 Lập ngân sách
 Chi phí: 400 Triệu
 Tiền nhân viên
 Thuê mặt bằng
 Trang trí sự kiện
 Dự trù chi phí phát sinh: 100 Triệu

24


2.2Kế hoạch truyền thông quý 4/2019
2.2.1 Mục tiêu truyền thông:
Quý 4/ tháng 12 /2019 bán tất cả những sản phẩm của công ty đạt lợi
nhuận cuối năm. .


Chăm sóc tóc: Dầu gội, kem xả, kem ủ tóc,...
DOVE

Chăm sóc cơ thể: Sữa tắm dưỡng thể
Sản phẩm khử mùi: Xịt khử mùi, lăn khử mùi

25


×