PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
TIẾT 1- BÀI 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm :
- Qúa trình phát triển, tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của
bùng nổ dân số.
2. Kĩ năng
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế
giới.
3. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
* Thầy:
+ Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050
+ Tháp tuổi.
* Trò
- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức ( 1p’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Số lượng người trên trái đất không ngừng tăng lên, theo tài liệu của Uỷ Ban dân số
thì toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ sơ sinh ra đời. Vậy hôm nay trên trái đất
có bao nhiêu người, trong đó bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, điều đó có ảnh hưởng gì đến
nền kinh tế xã hội, chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Qúa trình phát triển, tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và
hậu quả của bùng nổ dân số.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Hoạt động của GV
1
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu dân số, nguồn lao động
- GV: yêu cầu học sinh đọc
thuật ngữ “ dân số” SGK HS đọc
T186.
- GV giới thiệu:
HS lắng nghe
Hiện nay, tính – 1993, dân
số thế giới là 5,4 tỉ người,
2002 khoảng >6 tỉ người, dự
đoán – 2005 dân số thế giới
là 10 tỉ người. Việt nam năm
2002: 79,7 triệu người. Muốn
biết được những số liệu này
phải nhờ vào việc điều tra
dân số.
? Trong các cuộc điều tra dân HS nêu ý kiến
số người ta tìm hiểu những
gì?
HS quan sát, phát biểu :
? Quan sát H1.1 cho biết:
Tổng số trẻ từ khi mới sinh ra + Tháp1: khoảng 5,5 triệu bé
bao nhiêu bé trai, bao nhiêu gái, 5,5 triệu bé trai
bé gái?
+ Tháp2: khoảng 4,5 triệu
bé trai, 5 triệu bé gái
? So sánh hình dạng của 2
tháp tuổi?
1 – Dân số, nguồn
lao động:
- Các cuộc điều tra
dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn
lao động của một địa
phương, một quốc
gia.
HS so sánh, phát biểu
- Thân:
- Đáy:
HS trả lời : Tháp2
? Tháp tuổi có hình dạng như
thế nào thì tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động cao?
GV: Như vậy với tháp tuổi
có hình đáy rộng thân hẹp,
đỉnh nhọn như tháp1thì số
người trong độ tuổi lao động
ít và là tháp dân số trẻ. Tháp
dân số 2 đáy hẹp thân rộng
thể hiện số người trong độ HS quan sát
tuổi lao động lớn và là tháp
dân số già.
HS khái quát
2
- Tháp tuổi cho biết
đặc điểm cụ thể của
dân số qua giới tính,
độ tuổi, nguồn lao
động hiện tại và
tương lai, chất lượng
cuộc sống …
GV: Cho HS quan sát hình
vẽ một số kiểu tháp tuổi khác
? Qua tháp tuổi cho ta biết
đặc điểm gì của dân số?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu: dân số thế giới phat triển nhanh trong thế
kỷ XIX và thế kỷ XX
Giáo viên yêu cầu học sinh
2 – Dân số thế giới
HS đọc
đọc thuật ngữ “ tỉ lệ sinh, tỉ lệ
phát triển nhanh
tử..”/sgk/188
trong thế kỷ XIX và
GV: Yêu cầu HS quan sát
thế kỷ XX
HS quan sát
hình 1.2
? Quan sát H1.2 nhận xét về
HS nhận xét : - Dân số thế
tình hình phát triển dân số thế giới từ 1804 phát triển nhanh
giới từ đầu thế kỷ XIX – cuối
- Từ 1900 tăng vọt
thế kỷ XX?
? Nguyên nhân tại sao lại có HS suy ngẫm, phát biểu:
- Dân số thế giới phát
có sự gia tăng như vậy?
triển nhanh nhờ
- CN – thế kỷ 16 dân số
những tiến bộ trong
phát triển chậm do thiên tai
cả lĩnh vực KT – XH
dịch bệnh, chính trị, nạn
và y tế.
đói…
- Trong hai thế kỷ XIX,
XX do cuộc cách mạng
KHKT phát triển mạnh
GV: Trong hai thế kỷ gần đây mẽ…..dân số phát triển nhanh
do tiến bộ của KHKT, đời
sống người dân được nâng
cao rõ rệt vì vậy dân số phát
triển nhanh dẫn đến tình trạng
bùng nổ dân số.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu: Sự bùng nổ dân số
GV yêu cầu học sinh đọc
sách giao khoa/5.
? Theo em bùng nổ dân số là
gì?
GV: yêu cầu HS quan sát
H1.2
? Quan sát H1.2 dân số thế
giới trong giai đoạn nào thì bị
bùng nổ dân số?
GV yêu cầu học sinh quan sát
H1.3, H1.4
GV chia lớp làm 2 nhóm:
HS đọc
HS phát biểu : Dân số phát
triển quá nhanh trong một
thời gian quá ngắn.
HS quan sát H1.2
HS phát biểu :Từ 1927 –
1999
HS quan sát H1.3, H1.4, tập
hợp thành 2 nhóm, thảo luận
3
3 – Sự bùng nổ dân
số:
- Nhóm1: NX H1.3 trong
giai đoạn từ 1950 – 2000
- Nhóm2: NX H1.4 trong
giai đoạn từ 1950 – 2000
Các nhóm ghi kết quả
thảo luận lên bảng.
trả lời, đại diện phát biểu,
dùng VBT làm phiếu học tập
Các nước đang phát
triển
1950 1980 2000 1950 1980 2000
TL sinh >20‰ <20‰ 17
40
>30
25
TL tử
10‰ <10‰ 12
25
12
<10
- Ngày càng giảm
- Không giảm, vẫn ở
TL gia
mức cao
tăng tự - Thấp hơn nhiều so
- Rất cao so với các
nhiên với các nước đang phát nước phát triển
triển
GV tổng kết: tỉ lệ sinh của
các nước đang phát triển đã
giảm nhiều so với các nước
phát triển vẫn còn ở mức cao
>25‰ trong khi đó đã đẩy
các nước này vào tình trạng
bùng nổ dân số đặc biệt Châu
á, Châu Phi, Mỹ la tinh.
? Hậu quả do bùng nổ dân số
gây ra cho các nước đang HS suy ngẫm, trả lời : Nhiều
trẻ em, gánh nặng phụ thuộc
phát triển như thế nào?
lớn, vấn đề ăn, ở, mặc, học
tập, y tế, việc làm...
Các nước phát triển
- Sự gia tăng dân số
không đều trên thế
giới
- Dân số ở các nước
phát triển giảm, bùng
nổ dân số ở các nước
đang phát triển
- Nhiều nước có
chính sách dân số và
- Kiểm soát sinh phát triển KT – XH
GV: Khái quát: …Biến gánh đẻ( KHHGĐ )
tích cực để khắc phục
nặng dân số thành nguồn lực
- phát triển kinh tế, phát bùng nổ dân số
phát triển đất nước.
triển giao dục
GV : yêu cầu HS đọc phần
HS đọc
ghi nhớ/sgk/5
? Biện pháp khắc phục?
HS thảo luận, nêu ý kiến :
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Câu 1: Khái niệm dân số nào sau đây là hoàn chỉnh?
a. Dân số là số người.
b. Dân số là tổng số người.
c. Dân số là nguồn lao động.
4
d. Dân số là tổng số dân ở một địa phương trong một thời điểm nhất định.
Câu 2: Người ta thường biểu thị dân số bằng :
a. Một vòng tròn
b. Một hình vuông
c. Một đường thẳng
d. Một tháp tuổi.
Câu 3: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ?
a. Hai phần
b. Ba phần
c. Bốn phần
d. Năm phần.
Câu 4: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
a. Trước Công Nguyên
b. Từ công nguyên – thế kỷ XIX
c. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX d. Từ thế kỷ XX – nay.
Câu 5: Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số vượt ngưỡng :
a. 2,1%
b. 21%
c. 210%
d. 250%.
Câu 6: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
a. Mỹ
b. Nhật
c. Ấn Độ
d. Trung Quốc.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Nguyên nhân, hậu quả, hướng giải quyết của bùng nổ dân số? Là học sinh em có
suy nghĩ gì trước vấn đề đó?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan.
+ Làm bài tập trong VBT và tập bản đồ.
- Bài mới: Chuẩn bị bài 2: “Sự phân bố đân cư, Các chủng tộc trên thế giới”
+ Đọc trước bài.
TIẾT 2- BÀI 2 :
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm :
- Sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Phân biệt sự phân bố của 3 chủng tộc trên ảnh và trên thế giới.
3. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
* Thầy:
+ Lược đồ phân bố dân cư thế giới.
+ Bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh ảnh chủng tộc thế giới.
* Trò
- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức ( 1p’)
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số ?
Câu 2: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân và hậu quả,
phương hướng giải quyết ?
3. Bài mới
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng nhanh, song sự phân bố dân
cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có những đặc điểm hình thái
rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa trên các đặc điểm hình thái đó,
các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau…Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động của GV
6
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phân bố dân cư
GV phân biệt rõ 2 thuật ngữ HS phân biệt hai thuật ngữ
“dân số” và “dân cư” yêu cầu
học sinh đọc thuật ngữ mật
độ dân số. ( “Dân số” là tổng
số người ở trong một lãnh thổ
được xác định tại một thời
điểm nhất định. “Dân cư” là
tất cả những người sống trên
một lãnh thổ).
Bài tập: bài 2 SGK T9.
GV hướng dẫn:
Tính mật độ dân số = ds (Người) (Người/Km2)
S (Km2)
Ds(Triệu
Mậtđộ
Tên nước
S(Km2)
người)
(Nguời/Km2)
Việt Nam
330.981
78,7
238
Trung Quốc
9.597.000
1273,3
133
Inđô
1.919.000
206,1
107
GV: Như vậy, chúng ta có thể
thấy ngay được sự phân bố
dân cư giữa các quốc gia
không giống nhau.
? Quan sát H2.1 cho biết HS quan sát, phát biểu: Trung
những khu vực tập trung Âu và Tây Âu, T Phi, ĐB
đông dân nhất?
Hoa Kỳ, ĐN Brazin, Trung
Đông, Nam á, Đông á, Đông
? Quan sát H2.1 đối chiếu với Nam á.
bản đồ tự nhiên thế giới cho HS nêu ý kiến :- Những
biết các khu vực đông dân thung lũng sông
chủ yếu tập trung ở đâu? Tại
- Những khu
sao?
vực kinh tế phát triển
? Các khu vực thưa dân tập
trung ở đâu?
- Hoang mạc, các cực địa, núi
hiểm trở, vung sâu trong lục
địa
* Nguyên nhân: Điều kiện
? Số liệu mật độ dân số cho sống
biết điều gì?
HS trả lời: Cho biết tình hình
GV: Ngày nay con người có phân bố dân cư của một địa
7
1 – Sự phân bố dân
cư:
- Dân cư phân bố
không đều trên thế
giới
- Dân cư tập trung
sinh sống ở những
đồng bằng châu thổ
ven biển, những đô
thị là nơi có khí hậu
tốt, kinh tế phát triển,
điều kiện sinh sống,
giao thông thuận lợi.
thể khắc phục những trở ngại phương, một nước...
về điều kiện tự nhiên để sinh
sống ở bất kỳ nơi nào trên trái
đất.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các chủng tộc
GV yêu cầu học sinh đọc HS đọc
2 – Các chủng tộc:
thuật ngữ “ Chủng tộc “
sgk/186
? Căn cứ vào đâu để phân HS phát biểu : Căn cứ vào
chia dân cư trên thế giới ra hình thái bên ngoài cơ thể.
thành các chủng tộc?
GV chia lớp làm 3 nhóm:
HS tập hợp thành 3 nhóm,
- Nhóm 1: Tìm hiểu về thảo luận, đại diện trình bày,
đặc điểm, về hình thái bên dùng VBT làm phiếu học tập
ngoài
của
chủng
tộc
Mônggôlôit, địa bàn cư trú.
- Nhóm 2: Chủng tộc
Nêgrôit
- Nhóm 3: Chủng tộc
Ôrôpêôit.
Các nhóm lần lượt lên trình
bày trên bảng theo khung kẻ
sẵn.
Tên chủng Đặc điểm hình thái bên Địa bàn cư trú chủ
tộc
ngoài cơ thể
yếu
- Châu á (trừ
- Da vàng, tóc đen
Mônggôlôit
Trung Đông, Nam
thẳng, mắt đen, mũi tẹt
á)
- Châu mĩ, Châu
- Da nâu sậm, đen, tóc
Nêgrôit
Đại Dương, Trung
đen, xoăn, mũi thấp.
âu
- Châu âu, Tây
- Da trắng, mắt xanh,
Ôrôpêôit
Nam á, Trung
tóc vàng, mũi cao
Đông
H6: Quan sát H2.2 em có HS quan sát, nhận xét: Các
nhận xét gì?
chủng tộc trên thế giới cùng
GV: Sự khác nhau giữa các hoà hợp sinh sống
chủng tộc là đặc điểm về hình
thái bên ngoài, bên trong mọi
người đều có cấu tạo cơ thể
như nhau. Sự khác nhau bên
ngoài do di truyền, không có
chủng tộc nào thấp hèn hơn
hoặc cao quý hơn. Ngày nay
8
sự phân biệt chủng tộc không
còn , các chủng tộc đã chung
sống, làm việc, học tập, ở tất
cả mọi nơi trên thế giới
TIẾT 3- BÀI 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm :
- Những đặc điểm cơ bản về quần cư nông thông và quần cư đô thị
- Biết được vài nét lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực
tế hoặc trên bản đồ hoặc nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông nhất thế
giới.
3. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
* Thầy:
+ Tranh ảnh về các loại quần cư
+ Bảng thống kê tên các siêu đô thị
+ Phóng to lược đồ H3.3 trang 11 SGK
* Trò
- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức ( 1p’)
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Dân cư thế giới được phân bố như thế nào ?
Câu 2: Trên thế giới có mấy chủng tộc chính ? Căn cứ vào đâu mà người ta chia
ra các chủng tộc ?
3. Bài mới
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Hoạt động của GV
9
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Mở bài : Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để tạo nên sức
mạnh nhằm khai thác và chế ngự tự nhiên. Các làng mạc và đô thị dần dần hình thành
trên bề mặt Trái Đất.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Những đặc điểm cơ bản về quần cư nông thông và quần cư đô thị
- Biết được vài nét lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị
GV yêu cầu học sinh đọc HS đọc
1 – Quần cư nông
thuật ngữ “ Quần cư”/188.
thôn và quần cư đô
? Nhắc lại bài cũ “dân cư” là HS nhắc lại: Là số người sinh thị
gì?
sống trên một diện tích nhất
GV: cần phân biệt rõ 2 thuật định
ngữ “quần cư” và “dân cư”
? Quần cư có tác động đến HS trả lời:
yếu tố nào của dân cư ở một
Sự phân bố, mật độ, lối
nơi?
sống, kinh tế...
GV chia lớp thành 2 nhóm:
HS tập hợp thành hai nhóm,
- Nhóm1: Tìm hiểu đặc thảo luận, dùng VBT làm
điểm cơ bản của quần cư nông phiếu học tập, đại diện trình
thôn? ( cách tổ chức sinh bày.
sống, mật độ, lối sống, hoạt
động kinh tế?
- Nhóm2: Đặc điểm quần
cư đô thị
* Các nhóm trình bày theo
bảng
Các đặc điểm khác nhau cơ
bản của 2 hình thức quần cư.
Các yếu
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
tố
Cách tổ
- Nhà cửa xen đồng
- Nhà cửa tập trung cao,
chức sinh ruộng, phân tán tập
tập hợp thành phố,
sống
hợp thành làng xóm
phường
Mật độ
- Dân cư thưa thớt
- Dân tập trung đông
Lối sống - Dựa vào truyền
- Cộng đồng có tổ chức,
thống gia đình, dòng
văn minh, lịch sự, mọi
họ, có phong tục tập
người tuân theo pháp
10
quán, lễ hội cổ truyền
luật.
Hoạt
- Sản xuất nông, lâm, - Sản xuất công nghiệp,
đông
ngư nghiệp
dịch vụ
kinh tế
? Liên hệ với địa phương, gia HS liên hệ
đình em, đang cư trú thuộc
kiểu quần cư nào?
? Dựa vào hiểu biết thực tế HS: Quần cư đô thị
cho biết kiểu quần cư nào
đang thu hút người dân tới
sinh sống?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đô thị hóa, siêu đô thị
GV yêu cầu học sinh đọc HS đọc
phần đầu mục 2 sgk
? Đô thị xuất hiện sớm nhất HS nêu ý kiến: Thời kỳ cổ
vào lúc nào? ở đâu?
đại, ở Trung Quốc, Ân Độ, La
Mã
? Xuất hiện đô thị do n/c gì HS trả lời: Trao đổi hàng hoá,
của con nguời?
có sự phân công lao động giữa
nông nghiệp và công nghiệp
HS lí giải: Thế kỷ XIX do
? Đô thị phát triển nhất khi kinh tế bắt đầu phát triển
nào? tại sao ?
GV giới thiệu : Siêu đô thị là
những đô thị tập trung từ 8
triệu dân trở nên
? Quan sát H3.3 cho biết có
bao nhiêu siêu đô thị trên thế
giới ?
? Châu lục nào có nhiều siêu
đô thị nhát? đọc tên?
? Các siêu đô thị phần lớn
thuộc nhóm nước nào ?
GV tổng kết: Ngày nay số
người sống trong đô thị chiếm
50% dân số thế giới
? Sự phất triển nhanh các siêu
đô thị sẽ dẫn đến hậu quả gì
cho xã hội?
GV: Tốc độ đô thị hoá quá
nhanh trong khi nền kinh tế
chưa phát triển ở các nước
2 - Đô thị hoá, siêu
đô thị:
- Đô thị xuất rất sớm
và phát triển mạnh
nhất ở thế kỷ XIX là
lúc công nghiệp phát
triển
HS quan sát, phát biểu: 23
Châu á, 12
HS nhận xét
HS nêu: Môi trường, sức
khoẻ, giao thông, giáo dục,
trật tự an ninh
11
- Các siêu đô thị ngày
càng phát triển ở các
nước đang phát triển
ở Châu á và Nam Mỹ
đang phát triển đang là vấn đề
gay gắt, những khu nhà ổ
chuột, người thất nghiệp ngày
càng nhiều trong các đô thị,
nạn chộm cắp, lừa đảo ngày
càng nhiều, môi trường bị ô
nhiễm nặng…
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Câu 1: Dân cư thế giới có mấy loại hình quần cư chính?
a. Hai loại hình
b. Ba loại hình
c. Bốn loại hình
d. Năm loại hình.
Câu 2: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn?
a. Thôn xóm
b. Làng bản
c. Khóm
d. Xã.
Câu 3: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị?
a. Tổ dân phố
b. Quận
c. Thị trấn
d. Huyện.
Câu 4: Đô thị hóa tự phát sẽ để lại những hậu quả gì?
a.Ô nhiễm môi trường
b. Thất nghiệp
c. Mất mĩ quan đô thị
d. Tất cả các hậu quả trên.
Câu 5: Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trên:
a. 5 triệu người
b. 8 triệu người
c. 10 triệu người
d. 15 triệu
người.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa thành thị và nông thôn ?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
12
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan.
+ Làm bài tập trong VBT và tập bản đồ.
- Bài mới: Chuẩn bị bài 4: “Thực Hành : Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”
+ Đọc trước bài.
TIẾT 4- BÀI 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm :
- Củng cố cho Hs về một số khái niệm về mật độ dân số ,sự phân bố dân cư không
đồng đều trên thế giới.
- Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận
dạng tháp tuổi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh, biểu đồ, bảng số liệu.
3. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
13
* Thầy:
+ H4.2 , H4.3 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh. H4.4 lược đồ phân bố dân cư Châu Ấ.
* Trò
- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức ( 1p’)
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư nông thôn và quần cư thành thị ?
Câu 2: Thế nào gọi là siêu đô thị ? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị? Việt Nam
có siêu đô thị không ?
3. Bài mới
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Như vậy các em đã tìm hiểu xong về dân số, mật độ dân số hay các hình thức quần
cư của loài người trên thế giới. Hôm nay là lúc chúng ta ôn tập lại toàn bộ các khái
niệm đó qua những bài tập thực hành mà sgk đã đưa ra.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Củng cố cho Hs về một số khái niệm về mật độ dân số ,sự phân bố dân
cư không đồng đều trên thế giới.
- Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng
tháp tuổi.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động của GV
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc lược đồ mật độ dân số tỉnh Thái Bình (10’)
GV cho HS quan sát Lược đồ HS quan sát, dựa vào thang
mật độ dân số tỉnh Thái Bình màu sắc để đọc, cá nhân phát
biểu
? Nơi có mật độ dân số cao - Mật độ dân số cao nhất là ->
nhất là bao nhiêu? ở địa 3000 ng/km2 ở Thị xã Thái
phương nào?
Bình
? Nơi có mật độ thấp nhất là - Mật độ dân số thấp nhất là
bao nhiêu?
huyện Tiền Hải
? Chỉ địa phương có mật độ HS chỉ trên lược đồ phóng to
dân số thấp nhất?
? Em có nhận xét gì về sự HS nhận xét
14
1. Đọc lược đồ mật
độ dân số tỉnh Thái
Bình
- Nơi có mật độ dân
số cao nhất
- Nơi có mật độ thấp
nhất
-> Dân cư phân bố
phân bố dân cư của tỉnh Thái
Bình ? ảnh hưởng?
- GV: Mật độ dân số thái bình
(2000) thuộc loại cao của
nước ta. So với mật độ dân số
của cả nước là 238 người /km
(2001) thì mật độ dân số Thái
Bình cao hơn từ 3 –> 6 lần –>
do ảnh hưởng của sự phát
triển kinh tế nông nghiệp
->điều kiện đời sống tốt.
không đều
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích tháp tuổi ( 15’ )
- GV treo tháp tuổi TP Hồ
Chí Minh yêu cầu HS quan
sát
? Tháp tuổi này có gì khác so
với tháp tuổi đã học ?
? Tháp tuổi biểu hiện gì ?
? Nhắc lai 3 dạng tổng quát
của tháp tuổi?
- Quan sát 2 tháp tuổi và cho
HS thảo luận theo yêu cầu
? Hình dáng tháp tuổi có gì
thay đổi ?
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ
lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ
lệ ?
? Qua đó, nhận xét gì về tình
hình phát triển dân số TP Hồ
Chí Minh sau 10 năm ?
GV: Vậy trong 10 năm ( 1989
-> 1999) tình hình dân số
Thành Phố Hồ Chí Minh đã
thay đổi tích cực -> dân số
già đi, như vậy ý thức của
người dân về KHHGĐ rất tốt
HS quan sát
2. Phân tích tháp
tuổi TP Hồ Chí
Minh
- Dùng đơn vị là %
HS phát biểu
- Đáy rộng, đỉnh nhọn -> là
kết cấu dân số trẻ
- Đỉnh nhọn, đáy hẹp -> Dân
số già, ít trẻ nhỏ
- Hình tháp đứng -> dân số ổn
định
HS thảo luận theo đơn vị
nhóm bàn, dùng VBT làm
phiếu, đại diện nêu ý kiến
- Hình dáng có sự thay đổi
thân rộng ra và đáy hẹp đi
- Nhóm tuổi lao động tăng về
tỉ lệ, Nhóm tuổi dưới tuổi lao
động giảm về tỉ lệ
- Dân số TP Hồ chí Minh có
xu hướng già đi
- Nhóm tuổi trong độ
tuổi lao động: tăng về
tỉ lệ
- Nhóm tuổi dưới độ
tuổi lao động: giảm
về tỉ lệ
- Hình dáng tháp tuổi
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc lược đồ phân bố dân cư châu á ( 15’ )
- GV treo lược đồ dân cư đô HS quan sát, dựa vào chú giải 3. Đọc lược đồ phân
thị châu á và yêu cầu HS để tìm
bố dân cư Châu A
15
quan sát
? Tìm trên lược đồ những khu - Dân cư và các đô thị châu á - Sự phân bố dân cư
vực tập trung đông dân của tập trung đông đúc ở Đông á,
Châu á?
Nam á. Đông Nam á chủ yếu
ở các đồng bằng ven biển
? Tìm các siêu đô thị của - Số lượng các siêu đô thị của - Các siêu đô thị
Châu á phân bố ở đâu ?
châu á ất nhiều-> Quá trình
đô thị hóa diễn ra rất nhanh
chóng
? Qua đó em có nhận xét gì - Dân cư châu á phân bố
về sự phân bố dân cư của không đều
châu á?
? Quá trình đô thị hóa của
châu á diễn ra ntn?
GV: đánh giá kết quả của bài
thực hành
- Nhận xét kết quả và
khuyến khích làm việc của
từng nhóm
- Cho điểm khuyến khích
học sinh từng nhóm
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Câu 1: Trên H4.1 (SGK – tr 13), khu vực có mật độ dân số cao nhất là:
A Huyện Tiền Hải
b. Huyện Đông Hưng
c. Thị xã Thái Bình
c. Huyện Kiến Xương.
Câu 2: Phân theo lao động, dân số chia thành mấy nhóm tuổi?
a. Hai nhóm
b. Ba nhóm
c. Bốn nhóm
d. Năm nhóm.
Câu 3: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là:
a. Bắc Á – Trung Á – Đông Á
b. Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á
c. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á d. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á.
Câu 4: Những đô thị lớn ở Châu Á tập trung ở ven biển, đồng bằng và:
a. Đồi núi
b. Nội địa
c. Xa mạc
d. Vùng giàu tài
nguyên.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới?
16
- Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan.
+ Làm bài tập trong VBT và tập bản đồ.
- Bài mới: Chuẩn bị bài 5: “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm”
+ Đọc trước bài.
PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
TIẾT 5- BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ( nhiệt độ, lượng
mưa quanh năm và có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
- Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ Thế Giới và các kiểu môi trường đới nóng.
2. Kĩ năng
- Học sinh đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo nằm
giữa và
Sơ đồ lát cắt của rừng rậm xích đạo quanh năm.
- Biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn miêu tả và qua ảnh chụp..
17
3. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
* Thầy:
+ Bản đồ các môi trường địa lí trên trái đất.
+ Một số ảnh rừng rậm, rừng ngập mặn, lược đồ các kiểu nôi trường trong đới nóng.
* Trò
- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức ( 1p’)
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu hs báo cáo sỉ số
- Nêu câu hỏi kiểm tra:
+ Vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
- Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
1. Giới thiệu bài: - ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu sơ lược về các đới khí hậu (đới
nóng, đới ôn hoà và đới lạnh), đó cũng chính là các môi trường địa lí lớn. Để giúp các
em tìm hiểu sâu rộng và cụ thể hơn về các môi trường địa lí này chúng ta sẽ học sang
phần 2 của chương trình địa lí 7: các môi trường địa lí. Môi trường địa lí đầu tiên chúng
ta tìm hiểu trong chương I là : Môi trường đới nóng. Vậy đới nóng có vị trí và đặc điểm
ntn? Bao gồm các môi trường gi? Chúng ta hãy vào bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Hiểu và trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ( nhiệt độ,
lượng mưa quanh năm và có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
- Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ Thế Giới và các kiểu môi trường đới nóng.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động của GV
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đới nóng
? Lên bảng dựa vào kiến thức HS lên bảng chỉ
18
I - Đới nóng:
1. Vị trí
lớp 6 chỉ vị trí của đới Nóng
trên quả Địa cầu và trên BĐ ?
GV: Danh giới của đới nóng
trên thực tế không hoàn toàn
trùng khớp với đương chí
tuyến.(chỉ trên BĐ)
? Quan sát H5.1 sgk/16, xác
định ranh giới các đới
MTĐL?
? Tại sao đới nóng có tên là “
Nội chí tuyến “ ?
? Nêu các đặc điểm khí hậu
của đới nóng ? (nhiệt độ, gió
chính, lượng mưa)
? Vì sao đới nóng lại có đặc
điểm khí hậu như vậy?
? Nhìn vào BĐ, em có nhận
xét gì về diện tích đất đai
thuộc đới nóng ?
? Đặc điểm tự nhiên của đới
nóng có ảnh hưởng như thế
nào đến giới động thực vật và
phân bố dân cư ở khu vực
này?
? Dựa vào sự phân bố dân cư
TG đã học ở bài 2, cho biết
tình hình dân số của đới
nóng?
? Quan sát BĐ, H5.1/sgk, chỉ
và nêu các kiểu môi trường
trong đới nóng? Môi trường
nào chiếm diện tích nhỏ nhất?
GV chuyển ý: Mỗi 1 kiểu môi
trường lại có những đặc điểm
riêng biệt. Hôm nay, chúng ta
tìm hiểu một kiểu môi trường
nằm 2 bên đường xích đạo
trong đới nóng đó là môi
trường xích đạo ẩm
HS quan sát
- Nằm giữa 2 chí
tuyến, tạo thành 1
vành đai liên tục bao
quanh trái đất.
HS quan sát, xác định
HS giải thích: Vì nằm giữa 2 2. Khí hậu
đường chí tuyến
- to cao (20->300 )
HS nêu
- Lmưa lớn (1000
-2000mm)
- Gió tín phong (Mậu
- Vì nơi đây quanh năm nhận dịch) thổi từ chí
được lượng ánh sáng mặt trời tuyến về xích đạo
lớn, góc tiếp xạ lớn và thời
gian chiếu sáng ít chênh
lệch(t0 cao), lại tồn tại vành
đai khí áp thấp xích đạo( mưa
nhiều)
HS nhận xét:
Đới nóng 3. Đất đai
chiếm phần lớn diện tích đất
nổi trên TĐ
HS nêu
4. Sinh vật: - Có giới
thực, động vật hết
sức đa dạng và phong
phú
- Đây là khu vực tập trung
đông dân và có nhiều nước 5. Dân cư
đang phát triển trên TG
HS quan sát sgk kết hợp với
bản đồ chỉ, trả lời: Môi
trường xích đạo ẩm, môi
trường nhiệt đới, môi trường
nhiệt đới gió mùa và môi
trường hoang mạc.
19
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm
? Dựa vào H5.1 sgk Chỉ và
nêu vị trí của môi trường xích
đạo ẩm trên bản đồ?
GV: Danh giới môi trường
xích đạo ẩm không hoàn toàn
trùng khớp với đường 50B, N
có sự xê dịch
? Quốc gia nào nằm trọn vẹn
trong môi trường xích đạo
ẩm?
? Xác định vị trí của Xin-gapo trên BĐ?
- GV treo biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa của Xin-ga-po
yêu cầu HS quan sát và phân
tích.
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa của Singgapo,
cho nhận xét, từ đó tìm đặc
điểm của khi hậu xích đạo
ẩm:
GV chia lớp làm 2 nhóm :
- Nhóm1: Nhận xét diễn
biến nhiệt độ trong năm
+ Sự chênh lệch nhiệt độ
giữa tháng lạnh nhất và nóng
nhất?
+ Đường biễu diễn nhiệt độ
trung bình có đặc điểm gì ?
+ Nhiệt độ trung bình năm?
+ Kết luận chung về nhiệt
độ?
- Nhóm2: Nhận xét diễn
biến lượng mưa trong năm?
+ Tháng nào không có mưa?
+ Đặc điểm lượng mưa các
tháng ?
+ Lượng mưa trung bình
năm ?
- > KL: Chung về lượng
mưa?
HS dựa vào sgk lên chỉ
II. Môi trường xích
đạo ẩm.
1. Khí hậu
- Vị trí: Nằm chủ
yếu từ 50 B- 50 N
HS quan sát
HS : Singgapo
HS xác định
- Khí hậu
HS quan sát
+ Nhiệt độ
HS tập hợp thành hai nhóm + lượng mưa
theo yêu cầu của GV, dùng
VBT làm phiếu học tập
Đại diện
kiến
các nhóm nêu ý
20
- > Các nhóm trình bày trên
bảng :
-> KL: Nóng ẩm quanh năm,
mưa nhiều trong năm
GV: Dạng biểu đồ khí hậu
sing-ga-po là đại cho tính
chất khí hậu ở môi trường
xích đạo ẩm
? Nêu đặc điểm khí hậu của
môi trường xích đạo ẩm?
GV chuyển: Với điều kiện
khí hậu như vậy cảnh quan
của môi trường này sẽ ntn?
( Rừng rậm xanh quanh năm )
Đặc
điểm
cơ bản
Nhiệt độ
- Chênh lệch nhiệt
độ giữa hè và đông
trên biểu đồ nhiệt độ
thấp: 30C
- Biên độ nhiệt độ
ngày - đêm: 100C
Lượng mưa
- Lượng mưa
trung bình hàng
tháng từ 170mm
-> 250mm
- Trung bình năm
từ 1500mm ->
2500mm
- Nhiệt độ trung bình - Độ ẩm trong
năm 250C - > 280C
không khí cao:
80%
GV treo tranh ảnh, hình vẽ, HS quan sát
2. Rừng rậm xanh
lát cắt về rừng rậm xanh
quanh năm.
quanh năm.
? Quan sát và cho biết rừng HS trả lời: Rừng có 5 tầng
có mấy tầng chính ?
? Tại sao rừng ở đây lại có HS suy ngẫm, phát biểu: Vì t o
nhiều tầng ?
và lượng mưa ở đây rất phong
phú
GV: yêu cầu đọc đoạn văn bài HS đọc thầm
3/sgk/18
? Qua quan sát tranh ảnh và HS: -> Rừng cây phát triển - Rừng có đa dạng
đọc đoạn văn trên, hãy nêu rậm rạp. cây rừng xanh tốt sinh học bậc nhất
đặc điểm của cảnh quan rừng quanh năm, mọc thành nhiều
rậm xanh quanh năm ?
tầng tán từ mặt đất đến độ cao - Có nhiêu loài cây,
- GV thuyết trình thêm về sự 40-50m . Trong rừng có nhiều mọc thành nhiều tầng
đa dạng sinh học của 1 số loại dây leo và phong lan mọc rậm rạp và có nhiều
rừng lớn như Rừng Amadôn, chằng chịt. Có nhiều loài loài chim thú sinh
rừng ở In-đô-nê-xi-a, rừng ở chim, thú sinh sống.
sống
trung Phi.... những cánh rừng - ở vùng cửa sông, ven biển
này là lá phổi xanh của nhân lầy bùn có rừng ngập mặn
loại nhưng hiện đang bị khai phát triển rậm rạp
thác rất mạnh và có nguy cơ
bị kiệt quệ cần phải bảo vệ
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Câu 1: Đới nóng có vị trí trong khoảng từ đâu đến đâu?
a. Xích đạo Chí tuyến Bắc
b. Xích đạo Chí tuyến Nam.
21
c. Chí tuyến Bắc Chí tuyến Nam d. Chí tuyến Bắc Vòng cực Bắc.
Câu 2: Ở đới nóng có mấy kiểu môi trường chính?
a. Hai môi trường b. Ba môi trường c. Bốn môi trường d. Năm môi trường.
Câu 3: Môi trường có lượng mưa nhiều nhất ở đới nóng là:
a. Xích đạo ẩm
b. Nhiệt đới
c. Nhiệt đới gió mùa
d. Hoang
mạc.
Câu 4: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là:
a. Xích đạo ẩm b. Nhiệt đới
c. Nhiệt đới gió mùa
d. Hoang
mạc.
Câu 5: Thảm thực vật điển hình cho môi trường xích đạo ẩm là:
a. Xa van
b. Rừng rậm
c. Rừng thưa
d. Rừng cây lá rộng.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của vĩ tuyến nào ? Nêu tên
các kiểu môi trường đới nóng ?
- Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Bài cũ: + Học thuộc bài, nắm chắc kiến thức có liên quan.
+ Làm bài tập trong VBT và tập bản đồ.
- Bài mới: Chuẩn bị bài 6: “Môi trường nhiệt đới”
+ Đọc trước bài.
TIẾT 6- BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
22
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Học sinh nắm :
- Nắm được những đặc điểm của môi trường nhiệt đới ( nóng quanh năm và có thời
kì khô hạn ) của khí hậu nhiệt đới ( nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi càng về
chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn kéo dài ).
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ
cao nhiệt đới.
2. Kĩ năng
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng nhận biết môi trường địa lý qua ảnh chụp.
3. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực riêng : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ
* Thầy:
+ Bản đồ khí hậu thế giới.
+ Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.
+ Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan Châu Phi,
Ôxtruaylia.
* Trò
- Soạn bài: học bài theo hướng dẫn về nhà
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức ( 1p’)
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến
nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu 2: Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
1. Giới thiệu bài: Trong môi trường đới nóng, khu vực chuyển tiếp giữa môi trưòng
xích đạo ẩm đến vĩ tuyến 300 ở cả 2 bán cầu là môi trường nhiệt đới. Môi trường này có
đặc điểm khí hậu, thiên nhiên như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề trên
qua nôi dung bài 6.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Nắm được những đặc điểm của môi trường nhiệt đới ( nóng quanh năm và
Hoạt động của GV
23
có thời kì khô hạn ) của khí hậu nhiệt đới ( nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi
càng về chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn kéo dài ).
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ
cao nhiệt đới.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khí hậu
GV treo Lược đồ các kiểu HS quan sát
1. Khí hậu
môi trường trong đới nóng và
- Vị trí: Từ vĩ tuyến
yêu cầu HS quan sát
50 đến chí tuyến ở 2
? Chỉ và nêu vị trí của môi HS nêu
bán cầu
trường nhiệt đới trên bản đồ?
GV: Danh giới môi trường HS lắng nghe
nhiệt đới không hoàn toàn
trùng khớp với những vĩ độ
trên mà có sự xê dịch
? Xác định 2 địa điểm HS quan sát, xác định
- Khí hậu
0
Malacan (9 B) Giamena
(120B ) trên H5.1/ SGK/16?
GV: Đây là 2 địa điểm trong
cùng môi trường nhiệt đới
nhưng nó chênh nhau 3 vĩ độ
bắc. Vậy điều này có ảnh
hưởng như thế nào đến sự
phân hoá khí hậu ở 2 vĩ độ
GV chia lớp làm 2 nhóm
HS tập hợp thành 2 nhóm,
- Nhóm1: Quan sát cho thảo luận điền vào phiếu học
nhận xét về sự phân bố nhiệt tập, đại diện nêu ý kiến
độ ở 2 biểu đồ, kết luận sự
thay đổi nhiệt độ
- Nhóm2: Cho nhận xét về Các nhóm hoàn thành nội
sự phân bố lượng mưa của 2 dung theo bảng
biểu đồ
Nhiệt độ
Lượng mưa
Số tháng
Lượng
Địa điểm Biên độ
Thời kỳ
T0 Trung Số tháng
không
mưa trung
T0
T0 tăng
Bình
có mưa
mưa
bình
Tk1: tg3 0
0
Malacan
25 -28 C
t4
9 tháng
3 tháng
250C
841mm
0
0
(9B)
3C
Tk2:
Tg5 - 10 Tg1-2-12
tg10-11
24
Giamena
( 120B )
0
0
22 -34 C
120C
Tk1: tg4 5
Tk2: tg8
–9
0
22 C
Tăng từ
Giảm từ
2 lần
0
KL
3 C –>
250->
trong
năm
120C
220C
? Qua đó em có nhận xét gì HS nhận xét
về sự thay đổi khí hậu của
môi trường nhiệt đới từ xích
đạo đến chí tuyến ?
? Chỉ ra điểm khác biệt giữa HS so sánh
khí hậu của môi trường nhiệt
đới với môi trường xích đạo
ẩm?
GV chốt rồi chuyển
7 tháng
Tg5 - 9
5 tháng
Tg1-2-311-12
647mm
Giảm từ 9
-> 7Tg
Tăng từ
3 -> 9Tg
Giảm
+ Nhiệt độ: trung
bình >220C
+ Mưa: tập trung theo
mùa
- Càng gần chí tuyến
biên độ nhiệt độ lớn
dần, lượng mưa trung
bình giảm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các đăch điểm khác cảu môi trường
GV treo ảnh cảnh quan
xavan
? Quan sát H6.3, 6.4 SGK
cho nhận xét sự giống và
khác nhau của 2 Xavan? Tại
sao?
GV kết luận: ở mtnđ lượng
mưa và thời gian khô hạn có
ảnh hưởng đến thực vật, con
ngườivà thiên nhiên. Xavan
hay đồng cỏ cao nhiệt đới là
thảm thực vật tiêu biểu của
mtnđ.
? Qua đó, hãy nêu đặc điểm
của cảnh quan xavan?
(? Cây cỏ biến đổi ntn trong
năm?
? Mực nước sông thay đổi
ntn trong năm?
? Đất đai ntn khi mưa tập
trung vào một mùa)?
GV yêu cầu học sinh đọc
“Nước
mưa.....Đỏ
vàng..” ...SGK/21 và đọc
HS quan sát trong sgk kết hợp 2. Các đặc điểm
với ảnh
khác
của
môi
HS so sánh, nhận xét:
trường.
+ Giống: là cùng trong thời
kỳ mùa mưa
+ Khác: H6.3: cỏ thưa ko
xanh tốt , ít cây cao, không có
rừng hành lang
H6.4: Thảm cỏ
dày xanh hơn, cây cao nhiều,
có rừng hành lang
-> Vì lượng mưa ở Kênia ít
hơn Trung phi -> Thực vật
thay đổi theo....
HS nêu
- Thực vật thay đỏi
theo mùa: Xanh tốt ở
mùa mưa, khô héo
vào mùa khô
- Lũ vào mùa mưa, cạn vào - Thực vật thay đổi
mùa khô
theo vĩ độ: Càng về
chí tuyến thực vật
càng
nghèo
nàn
HS đọc
chuyển từ: Rừng thưa
-> đồng cỏ cao-> cỏ
mọc thưa thớt-> cây
25