Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.31 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH
VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

BÙI THÀNH VĨNH

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN
CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẮC GIANG

Ngành: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số chuyên ngành: 60340201

Họ và tên học viên: Bùi Thành Vĩnh
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS, TS. Trần Thị Hà


HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng học sinh, sinh viên
có hoàn cảnh khó khăn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc
Giang” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi thực hiện có sự hƣớng dẫn, hỗ
trợ từ PGS, TS. Trần Thị Hà.
Các số liệu, kết quả trong luận văn đƣợc sử dụng là trung thực, đƣợc trích
dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu,
các báo cáo số liệu đã đƣợc công bố,… Các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút
ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
Tác giả luận văn

Bùi Thành Vĩnh


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu cùng Quý Thầy Cô Trƣờng
Đại học Ngoại thƣơng đã tạo điều kiện và truyền đạt cho tác giả những kiến thức,
những kinh nghiệm quý báu giúp tác giả tự tin, làm tốt hơn trong công việc và hoàn
thành đƣợc đề tài nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc tới PGS,TS. Trần Thị Hà, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp làm việc
tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Giang, các anh chị tại Ban
Kiểm tra Kiểm soát nội bộ, Ban Kế hoạch nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội
đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện hỗ trợ để tác giả tiếp cận tìm hiểu thực tiễn và
cung cấp các số liệu cần thiết cho đề tài này.
Cuối cùng tác giả xin cám ơn sự khuyến khích, quan tâm, tạo điều kiện của

những ngƣời thân trong gia đình, cũng nhƣ các bạn cùng lớp cao học khóa 22A, đã
giúp tác giả hoàn thành luận văn này.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận văn

Bùi Thành Vĩnh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT...................................................i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................... ii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................... iii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................2
2. Tình hình nghiên cứu........................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.........................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu....................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................4
6. Nhƣƣ̃ng đóng góp của luâṇ văn..........................................................................4
7. Kết cấu của luận văn.........................................................................................5
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH VÀ TÍN DỤNG
HỌC SINH, SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM........................................................................6
1.1. Lý luận chung về tín dụng chính sách............................................................6
1.1.1. Quan niệm về tín dụng chính sách..........................................................6
1.1.2. Tín dụng chính sách ở Ngân hàng Chính sách xã hội.............................6
1.2. Đặc điểm tín dụng học sinh, sinh viên tại NHCSXH.....................................9

1.2.1. Đặc điểm về nguồn vốn..........................................................................9
1.2.2. Đặc điểm về hoạt động cho vay............................................................ 10
1.2.3. Tầm quan trọng của cho vay đối với HSSV ở nƣớc ta..........................16
1.3. Chất lƣợng tín dụng học sinh sinh viên có HCKK tại NHCSXH.................18
1.3.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng học sinh, sinh viên có HCKK..............18


1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng HSSV có HCKK................19
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng học sinh, sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn........................................................................................ 21
1.4. Kinh nghiệm cho vay học sinh, sinh viên của một số quốc gia và bài học
đối với Việt Nam................................................................................................. 25
1.4.1. Kinh nghiệm cho vay HSSV ở một số quốc gia....................................25
1.4.2. Bài học kinh nghiệm triển khai cho vay HSSV cho Việt Nam..............28
TÓM TẮT CHƢƠNG 1...................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH
VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẮC GIANG...................................................................... 30
2.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục tỉnh Bắc Giang....................30
2.2. Khái quát về chi nhánh NHCSXH Bắc Giang............................................ 31
2.2.1. Nhiệm vụ và bộ máy tổ chức hoạt động................................................ 31
2.2.2. Hoạt động tín dụng của NHCSXH Bắc Giang......................................35
2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn tại
NHCSXH Bắc Giang.......................................................................................... 44
2.3.1. Hoạt động tín dụng đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn...................44
2.3.2. Kỹ thuật tín dụng và công tác phát triển mạng lƣới............................. 51
2.4. Đánh giá chất lƣợng tín dụng HSSV có HCKK tại Ngân hàng Chính sách
xã hội Bắc Giang................................................................................................. 53
2.4.1. Những thành tựu đạt đƣợc................................................................... 53
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân................................................... 58

TÓM TẮT CHƢƠNG 2...................................................................................... 65
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG HỌC SINH
SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH BẮC GIANG......................................................... 66
3.1. Mục tiêu và hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
Bắc Giang đến năm 2020.................................................................................... 66


3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.........66
3.1.2. Mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Bắc Giang đến
2020, tầm nhìn đến 2020................................................................................. 67
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng HSSV có HCKK tại Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Giang..................................................... 68
3.2.1. Nhóm giải pháp đối với NHCSXH Bắc Giang...................................... 68
3.2.2. Nhóm giải pháp đối với hộ vay vốn và HSSV......................................76
3.2.3. Nhóm giải pháp khác............................................................................ 78
3.3. Kiến nghị.................................................................................................... 79
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ................................................................. 79
3.3.2. Kiến nghị đối với NHCSXH Việt Nam................................................. 79
3.3.3. Kiến nghị đối với Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp....................80
3.3.4. Kiến nghị đối với cấp uỷ, chính quyền địa phƣơng.............................. 80
3.3.5. Kiến nghị đối với các tổ chức CT-XH nhận uỷ thác.............................. 80
3.3.6. Kiến nghị đối với Bộ Giáo dục và đào tạo, các trƣờng đào tạo HSSV . 80

3.3.7. Kiến nghị đối với hộ gia đình và HSSV................................................ 81
TÓM TẮT CHƢƠNG 3...................................................................................... 81
KẾT LUẬN......................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 84
PHỤ LỤC............................................................................................................. iv



ASXH
BĐD
CT-XH
ĐSKK
ĐTN
DTTS
GQVL
HCCB
HCKK
HĐQT
HND
HPN
HSSV
KFW
NHCSXH
NS&VSMT
NV
SXKD
TK&VV
UBND
XĐGN
XKLĐ


ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 - Số liệu nguồn vốn qua các năm từ 2012-2016.................................................. 35
Bảng 2.2 - Công tác sử dụng nguồn vốn giai đoạn 2012-2016......................................... 38
Bảng 2.3 - Tình hình dƣ nợ theo chƣơng trình tín dụng giai đoạn 2012-2016..........39

Bảng 2.4 - Kết cấu dƣ nợ theo chƣơng trình tín dụng năm 2012 và 2016..................40
Bảng 2.5 - Kết cấu dƣ nợ theo hình thức cho vay giai đoạn 2012-2016......................42
Bảng 2.6 - Kết quả cho vay HSSV theo hình thức cho vay giai đoạn 2012-2016....43
Bảng 2.7 - Kết cấu dƣ nợ cho vay HSSV theo đối tƣợng thụ hƣởng............................44
Bảng 2.8 - Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ƣu đãi HSSV.................................... 45
Bảng 2.9 - Kết quả cho vay HSSV có HCKK giai đoạn 2012-2016............................... 46
Bảng 2.10 - Số liệu theo nguyên nhân nợ quá hạn năm 2016........................................... 49
Bảng 2.11 - Số liệu đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chƣơng trình tín
dụng HSSV có HCKK tại NHCSXH Bắc Giang................................................................... 53
Bảng 2.12 - Số liệu so sánh nợ quá hạn chƣơng trình tín dụng HSSV có HCKK so
với các chƣơng trình tín dụng khác tại NHCSXH Bắc Giang.......................................... 55
Bảng 2.13 - Số liệu đánh giá chất lƣợng hoạt động uỷ nhiệm của Tổ TK&VV........58

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình thủ tục cho vay tại NHCSXH................................................................. 8
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của NHCSXH Bắc Giang............................................ 32
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2012-2016.......................................................... 34
Biểu đồ 2.2: Tăng trƣởng nguồn vốn giai đoạn 2012-2016............................................... 36


iii

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Qua nghiên cứu, phân tích số liệu và tình hình thực tế chƣơng trình tín dụng
học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2016, đề tài đã đạt đƣợc một số kết quả cơ bản
sau:
-

Đề tài đã phân tích đƣợc thực trạng kết quả, chất lƣợng tín dụng học sinh,


sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Bắc Giang, trên cơ sở đó, đánh giá những thành tựu đạt đƣợc đồng thời chỉ ra
những hạn chế, tồn tại cũng nhƣ nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại làm ảnh
hƣởng đến chất lƣợng tín dụng học sinh, sinh viên.
-

Đề tài đã đƣa ra những nhóm giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả

chƣơng trình tín dụng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Giang từ nay đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2025. Một số giải pháp có thể đƣợc áp dụng để nâng cao chất lƣợng tín dụng
học sinh, sinh viên của toàn hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
-

Đề tài nghiên cứu còn đƣa ra một số kiến nghị: với Chính phủ, Ngân hàng

Chính sách xã hội Việt Nam, Ban đại diện Hội đồng Quản trị các cấp, các tổ chức
chính trị - xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở đào tạo, gia đình và học sinh,
sinh viên,… để thực hiện hiệu quả nhất các giải pháp đề ra.


1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Từ khi thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính

phủ năm 2002 đến nay, NHCSXH trở thành một công cụ quan trọng trong việc thực
hiện một số chính sách về ASXH của Đảng và Nhà nƣớc. Với tổng cộng 23 chƣơng
trình tín dụng ƣu đãi đang đƣợc triển khai hiện nay, có thể kể đến nhƣ: Cho vay hộ
nghèo; hộ cận nghèo; HSSV có HCKK; Cho vay giải quyết việc làm; Cho vay
chƣơng trình NS&VSMT; Cho vay SXKD vùng khó khăn; Cho vay các đối tƣợng
chính sách đi lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài (XKLĐ); Cho vay vốn phát triển
sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn; Cho vay thƣơng nhân hoạt
động thƣơng mại tại vùng khó khăn; Cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng,
tránh bão, lụt khu vực miền Trung;… Qua 14 năm hoạt động, NHCSXH đã đạt
đƣợc những kết quả đáng ghi nhận, tạo ra thế và lực bƣớc đầu rất quan trọng, đặt
nền móng vững chắc cho những bƣớc đi tiếp theo, thực sự là một công cụ tài chính
của Nhà nƣớc, góp phần tích cực thực hiện mục tiêu ASXH, xoá đói giảm nghèo.
Chƣơng trình tín dụng HSSV có HCKK là chƣơng trình tín dụng có sức lan
tỏa mạnh mẽ trong xã hội, mang ý nghĩa nhân văn rất lớn, thể hiện sự quan tâm sâu
sắc của Đảng và Chính phủ đối với thế hệ tƣơng lai của đất nƣớc. Kể từ thời điểm
thực hiện Quyết định số: 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tƣớng Chính
phủ về tín dụng đối với HSSV đến nay, NHCSXH đã đạt đƣợc những kết quả rất
tích cực, nguồn vốn đƣợc phân bổ tới toàn bộ 63 chi nhánh NHCSXH tỉnh. Hết năm
2016, NHCSXH đã giúp trên 3,9 triệu HSSV có HCKK đƣợc vay vốn. Hiện nay,
đây đƣợc coi là nguồn tín dụng chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn thứ tƣ (tổng dƣ nợ đạt
trên 19.375 tỷ đồng) trong toàn hệ thống NHCSXH và đang đƣợc các chi nhánh
NHCSXH hết sức chú trọng nâng cao chất lƣợng.
Là cán bộ NHCSXH, qua tìm hiểu thực tiễn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc
Giang (một bộ phận của NHCSXH Việt Nam) cho thấy rằng: Hiện nay nguồn vốn
cho vay HSSV chiếm tỷ trọng đứng thứ 4 trên tổng số 13 chƣơng trình tín dụng của
chi nhánh, là chƣơng trình tín dụng có những đặc thù rất riêng với rất nhiều đối
tƣợng vay vốn và giữ vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng của chi nhánh,


2


góp phần rất quan trọng trong mục tiêu nâng cao dân trí, xoá đói giảm nghèo, tạo
nguồn nhân lực có tay nghề, kiến thức chuyên môn cho sự nghiệp phát triển kinh tế
của tỉnh nhà và cho đất nƣớc. Tuy nhiên, chất lƣợng tín dụng HSSV của chi nhánh
còn chƣa cao, dƣ nợ cho vay đang giảm mạnh qua từng năm, chất lƣợng dƣ nợ vẫn
còn nhiều hạn chế; nợ xấu, nợ quá hạn... vẫn còn cao, thủ tục vay vốn còn nhiều bất
cập,... Do vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao chất lượng tín dụng học
sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Bắc Giang” với mong muốn góp phần làm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng, truyền tải có hiệu quả cao hơn nữa nguồn vốn ƣu đãi tới các đối tƣợng HSSV
có HCKK, giải quyết đƣợc những tồn tại, hạn chế trong hoạt động tín dụng HSSV
góp phần vào thành công chung của NHCSXH.
2.

Tình hình nghiên cứu

Cho đến hiện nay, đã có nhiều nghiên cứu trong nƣớc về chƣơng trình tín
dụng chính sách và tín dụng HSSV có HCKK ở NHCSXH Việt Nam và một số chi
nhánh thuộc NHCSXH. Tuy nhiên, hiện chƣa có nghiên cứu nào tƣơng tự về nâng
cao chất lƣợng tín dụng HSSV có HCKK tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Giang.
Tác giả đã tập trung nghiên cứu một số đề tài liên quan trong đó có thể kế đến:
Bài viết “Những vướng mắc và giải pháp nhằm thực hiện tốt chính sách cho học
sinh, sinh viên nghèo vay vốn” của tác giả Nguyễn Đức Tú, tạp chí Phát triển kinh tế
số 206 tháng 12/2007 và đề tài mới đƣợc nghiên cứu gần đây “Giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng HSSV có HCKK tại NHCSXH thị xã Phước Long” của tác giả
Nguyễn Thị Hƣơng Giang, Trƣờng Đại học Công nghệ thành phố Hồ chí Minh
tháng 7/2015. Cả hai tác giả đều cho rằng chính sách cho vay HSSV là một chính
sách mang lại những lợi ích kinh tế, xã hội to lớn. Tuy nhiên, trong quá trình triển
khai, thực hiện vẫn còn khá nhiều khó khăn, vƣớng mắc cần đƣợc tháo gỡ nhƣ:
nguồn vốn cho vay còn hạn hẹp, chủ yếu là nguồn vốn do Ngân sách Nhà nƣớc cấp

hàng năm nên còn chậm và thiếu; thủ tục vay vốn còn nhiều bất cập, khả năng thu
hồi nợ của ngân hàng sẽ khó khăn,... cả hai tác giả đã nêu ra đƣợc những bất cập,
khó khăn, hạn chế của chƣơng trình tín dụng HSSV và đƣa ra những giải pháp để
nâng cao chất lƣợng của chƣơng trình. Tuy nhiên, cả hai tác giả chỉ dừng lại ở việc
nêu ra những khó khăn, tồn tại trong quá trình triển khai chƣơng trình cho vay


3

HSSV của NHCSXH trong giai đoạn dƣ nợ chƣơng trình đang tăng trƣởng mạnh
qua từng năm, nhu cầu về vốn tăng cao, cùng với đó là các tác giả chƣa phân tích
kỹ để chỉ ra đƣợc đâu là nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, khó khăn đó, chƣa có
giải pháp đột phá. Hiện nay, sau gần 10 năm thực hiện tín dụng đối với HSSV theo
hƣớng tạo điều kiện nhiều hơn cho các đối tƣợng là HSSV có HCKK, tuy vậy dƣ
nợ của chƣơng trình đang giảm mạnh từ năm 2015, các món vay đến hạn nhiều,
nguy cơ tỷ lệ nợ quá hạn tăng cao, vẫn còn nhiều bất cập trong việc quản lý, đảm
bảo an toàn cho các giao dịch, công nghệ, kỹ thuật áp dụng để giảm bớt khó khăn
cho cán bộ ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho đối tƣợng vay vốn. Cùng với
đó, do đặc thù kinh tế, văn hóa, xã hội,... của mỗi địa phƣơng mà việc triển khai
chƣơng trình tín dụng HSSV có hiệu quả khác nhau. Đề tài nghiên cứu đƣợc tác giả
thực hiện với mong muốn đƣa ra đƣợc các giải pháp và kiến nghị mang tính đột
phá, đồng bộ và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả cho vay HSSV của chi nhánh
NHCSXH tỉnh Bắc Giang nói riêng và NHCSXH Việt Nam nói chung đến năm
2020 và tầm nhìn 2025.
3.
-

Mục đích nghiên cứu của đề tài

Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan về tín dụng ƣu đãi, hiệu quả


cho vay HSSV, xác lập các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và xác định các yếu tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng tín dụng cho vay HSSV có HCKK tại NHCSXH.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay HSSV có HCKK tại chi

nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Giang từ năm 2012 đến hết năm 2016.
-

Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nâng cao chất

lƣợng tín dụng HSSV có HCKK nhằm tăng hiệu quả hoạt động tín dụng của chi
nhánh, truyền tải có hiệu quả cao hơn nữa nguồn vốn ƣu đãi tới các đối tƣợng
HSSV có hoàn cảnh khó khăn, góp phần vào mục tiêu chung của NHCSXH là xoá
đói giảm nghèo, đảm bảo ASXH, nâng cao trình độ dân trí cho ngƣời dân.
4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng HSSV có HCKK tại
chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Giang.


4

4.2. Phạm vi nghiên cứu
-


Phạm vi không gian: Chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Giang.

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện từ tháng 10/2016 đến tháng

04/2017; sử dụng số liệu giai đoạn từ năm 2012 đến hết năm 2016.
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Trên cơ sở xác định đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng học sinh, sinh viên
có hoàn cảnh khó khăn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc
Giang” thuộc loại hình nghiên cứu phân tích và ứng dụng. Với loại hình nghiên cứu
này, tác giả sẽ sử dụng các thông tin sẵn có vàc các thông tin điều tra đƣợc để tiến
hành phân tích và đánh giá vấn đề cần nghiên cứu, từ đó tìm ra những giải pháp tối
ƣu cho việc nâng cao hiệu quả chƣơng trình cho vay HSSV của chi nhánh
NHCSXH tỉnh Bắc Giang. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng một số
phƣơng pháp cụ thể sau:
-

Phƣơng pháp thu thập số liệu: Đƣợc thực hiện trên cơ sở kế thừa, phân tích

và tổng hợp các nguồn tài liệu, số liệu, thông tin liên quan có chọn lọc.
- Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu duy vật biện chứng về mối liên hệ
giữa lý luận và thực tiễn trong hoạt động tín dụng. Phƣơng pháp nghiên cứu kinh tế
học cũng đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu, đó là: phƣơng pháp phân tích;
phƣơng pháp tổng hợp, thống kê kết hợp với quan sát thực tế để làm rõ đề tài
nghiên cứu; phƣơng pháp chứng minh, diễn giải, sơ đồ, biểu mẫu và đồ thị.
-

Bên cạnh đó, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp điều tra khách hàng, sử dụng


phiếu điều tra khách hàng đã tham gia vay vốn tín dụng HSSV trong đó có nhiều
khách hàng đã tham gia các chƣơng trình vay vốn khác nên khách hàng rất dễ so
sánh chất lƣợng các chƣơng trình tín dụng khác với nhau để từ đó có cái nhìn
khách quan nhất và đánh giá đúng hơn về chất lƣợng tín dụng HSSV có HCKK.
6.
-

Nhƣƣ̃ng đóng góp của luâṇ văn

Kế thừa những ngƣời đi trƣớc, luận văn bổ sung và làm rõ hơn hoạt động tín

dụng của NHCSXH đối với đối tƣợng là HSSV có HCKK.


5

-

Làm rõ những thành tựu, hạn chế trong hoạt động cho vay cho HSSV có

HCKK tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Giang hiện nay, tìm ra nguyên nhân chủ
yếu dẫn đến tình trạng đó.
-

Kết quả của luận văn có thể ứng dụng trực tiếp để nâng cao chất tín dụng HSSV

của NHCSXH nói chung và đặc biệt là tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Giang.

7.


Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn đƣợc thể hiện trong 3 chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về tín dụng chính sách và tín dụng học sinh, sinh
viên có hoàn cảnh khó khăn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Giang.
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng học sinh, sinh viên tại
chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bắc Giang.


6

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH VÀ TÍN
DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
1.1. Lý luận chung về tín dụng chính sách
1.1.1. Quan niệm về tín dụng chính sách
Tín dụng chính sách là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nƣớc huy
động, cung cấp các món vay nhỏ để trợ giúp ngƣời nghèo hoặc những đối tƣợng
không có khả năng tiếp cận đến thị trƣờng vốn thông thƣờng vay để khởi xƣớng
hoặc mở rộng hoạt động tạo thu nhập của họ.
Hiện nay, ở nƣớc ta đang sử dụng ba loại hình tín dụng chính sách phục vụ
cho ba mục tiêu mà Nhà nƣớc muốn hỗ trợ, đó là: Tín dụng hỗ trợ đầu tƣ phát triển,
tín dụng hỗ trợ xuất khẩu và tín dụng hỗ trợ giảm nghèo và bảo đảm ASXH. Về tổ
chức thực hiện tín dụng chính sách, Chính phủ đã cho thành lập hai ngân hàng là
Ngân hàng phát triển Việt Nam và NHCSXH. Trong đó, Ngân hàng Phát triển Việt
Nam đang thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tƣ phát triển và hỗ trợ xuất khẩu và

NHCSXH thực hiện chính sách hỗ trợ giảm nghèo và bảo đảm ASXH.
1.1.2. Tín dụng chính sách ở Ngân hàng Chính sách xã hội
1.1.2.1. Khái niệm
Tại Điều 1, Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ đã
khẳng định: Tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác là việc
sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nƣớc huy động để cho các đối tƣợng chính
sách theo chỉ định của Chính phủ, vay vốn với các ƣu đãi so với tín dụng thông
thƣờng, để phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần
thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội. Tín
dụng chính sách trong hoạt động của NHCSXH là công cụ thực hiện có hiệu quả tín
dụng chính sách của Nhà nƣớc về hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững.
1.1.2.2. Đặc trưng cơ bản
Một là, đây là kênh tín dụng không vì mục tiêu lợi nhuận kinh tế mà là nhằm
phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện
chƣơng trình mục tiêu XĐGN, ổn định kinh tế - chính trị và bảo đảm ASXH.


7

Hai là, Đối tƣợng vay vốn tín dụng chính sách xã hội là ngƣời nghèo, các đối
tƣợng chính sách khác theo quy định của Nhà nƣớc (ƣu tiên hỗ trợ đồng bào dân
tộc thiểu số, đồng bào ở các vùng khó khăn) và các đối tƣợng đƣợc các tổ chức, cá
nhân ủy thác cho NHCSXH trực tiếp cho vay.
Ba là, ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác đƣợc dễ dàng tiếp cận
với nguồn vốn vay ƣu đãi (lãi suất thấp, thời hạn vay dài, thủ tục đơn giản…).
Ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác khi vay vốn tại NHCSXH về cơ bản
là không phải thế chấp tài sản (trừ các tổ chức kinh tế). Riêng đối với hộ nghèo,
đƣợc miễn lệ phí làm thủ tục hành chính trong việc vay vốn.
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Trong những năm qua, tín dụng chính sách xã hội do NHCSXH thực hiện là

một giải pháp sáng tạo, có tính nhân văn sâu sắc và phù hợp với thực tiễn của Việt
Nam. Với tổng số 23 chƣơng trình tín dụng ƣu đãi đã và đang đƣợc triển khai, góp
phần quan trọng thực hiện có hiệu quả các chủ trƣơng, chính sách, các mục tiêu,
nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra.
Tín dụng chính sách góp phần đảm bảo công bằng xã hội, giảm bớt sự phân
hoá giàu nghèo trong xã hội; góp phần tạo ra sự phát triển đồng đều giữa các vùng
miền trên cả nƣớc. Thông qua tín dụng chính sách, ngƣời nghèo và các đối tƣợng
chính sách khác sẽ giải quyết đƣợc khó khăn về nguồn lực tài chính, vốn dĩ luôn
cản trở họ trong đời sống sinh hoạt cũng nhƣ lao động; có tác động tích cực tới phát
huy năng lực SXKD của ngƣời nghèo, giúp ngƣời nghèo có việc làm, nâng cao
kiến thức tiếp cận thị trƣờng; Cũng nhờ tín dụng chính sách mà các đối tƣợng chính
sách sẽ đƣợc tiếp cận với các dịch vụ xã hội cơ bản khác nhƣ y tế, văn hóa, giáo
dục, để cùng với các chính sách khác của Nhà nƣớc và chính sự nỗ lực của bản thân
để nhanh chóng thoát nghèo bền vững, bảo đảm ASXH.
Hoạt động tín dụng của NHCSXH thu hút đƣợc cả hệ thống chính trị vào
cuộc. Từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, có HĐQT và Ban đại diện HĐQT gồm chính
quyền, đại diện một số ban ngành tham gia. Theo đó, hoạt động của NHCSXH góp
phần tăng cƣờng vai trò quản lý của chính quyền địa phƣơng; làm cầu nối và tạo
điều kiện phát huy chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức chính trị - xã hội.


8

Tín dụng chính sách đƣợc thực hiện là một chính sách hợp ý Đảng, lòng dân,
góp phần không nhỏ trong ổn định chính trị. Ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính
sách vẫn là một tầng lớp chiếm đại đa số trong xã hội mà không đƣợc quan tâm
thƣờng dễ bị các thế lực thù địch lợi dụng. Do đó, tín dụng chính sách đã góp phần
giác ngộ tƣ tƣởng cho những ngƣời dễ bị tổn thƣơng trong xã hội. Khi tiếp cận
đƣợc tín dụng chính sách, ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách sẽ cảm nhận
đƣợc sự quan tâm của Đảng và Chính phủ, chuyên tâm làm ăn, ổn định cuộc sống

sẽ góp phần đảm bảo ổn định chính trị.
1.1.2.4. Quy trình thủ tục cho vay tại NHCSXH
Khác với hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín
dụng khác, hoạt động cho vay tại NHCSXH đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua hoạt
động uỷ thác. Quy trình cho vay chung theo sơ đồ 1.1. dƣới đây:

(1)
Hộ nghèo

Tổ TK&VV

(3)
)
NHCSXH

UBND cấp xã
(4)

Sơ đồ 1.1: Quy trình thủ tục cho vay tại NHCSXH
Nguồn: Ngân hàng Chính sách xã hội.
Bƣớc 1: Khi có nhu cầu vay vốn, ngƣời vay viết Giấy đề nghị vay vốn (mẫu
số 01/TD), gửi cho Tổ TK&VV.
Bƣớc 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức họp để bình xét
những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách mẫu 03/TD trình UBND cấp
xã xác nhận là đối tƣợng đƣợc vay và cƣ trú hợp pháp tại xã .


9

Bƣớc 3: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng.

Bƣớc 4: Ngân hàng phê duyệt cho vay và thông báo tới UBND cấp xã (mẫu 04/TD).

Bƣớc 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
Bƣớc 6: Tổ chức chính trị - xã hội cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
Bƣớc 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh sách
hộ đƣợc vay, thời gian và địa điểm giải ngân.
Bƣớc 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân đến ngƣời vay.
1.2. Đặc điểm tín dụng học sinh, sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1.2.1. Đặc điểm về nguồn vốn
Tín dụng HSSV có HCKK là một chƣơng trình tín dụng chính sách đang
đƣợc NHCSXH triển khai đối với HSSV có HCKK là hộ nghèo, hộ gia đình có
mức thu nhập bình quân đầu ngƣời tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu
ngƣời của hộ nghèo, hộ gia đình có HCKK về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên
tai hỏa hoạn, dịch bệnh đƣợc vay vốn để theo học tại các trƣờng đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề, không phân biệt loại hình
đào tạo (công lập hay dân lập; chính qui hay tại chức) và thời gian đào tạo trên một
năm hay dƣới một năm.
Nguồn vốn dùng để cho vay HSSV tại NHCSXH đƣợc tạo ra từ các nguồn sau:

-

Nguồn vốn từ Ngân sách nhà nƣớc bao gồm: Vốn điều lệ, hàng năm UBND

các cấp đƣợc trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp mình để
tăng nguồn vốn cho vay, vốn ODA đƣợc Chính phủ giao;
-

Nguồn vốn huy động: Tiền gửi có trả lãi, tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của

các tổ chức cá nhân trong và ngoài nƣớc; phát hành trái phiếu Chính phủ, chứng chỉ

tiền gửi và các giấy tờ có giá khác; huy động tiết kiệm từ thành viên Tổ TK&VV;

- Vốn đi vay: Vay các tổ chức tài chính tín dụng trong và ngoài nƣớc;
-

Vốn khác: Vốn nhận ủy thác cho vay ƣu đãi của chính quyền địa phƣơng,

các tổ chức, cá nhân,....


10

1.2.2. Đặc điểm về hoạt động cho vay
Chƣơng trình tín dụng HSSV có tính xã hội hóa rất cao, liên quan đến nhiều
cấp, nhiều ngành, nhiều tổ chức, cá nhân từ Trung ƣơng đến địa phƣơng tham gia
thực hiện, từ việc tổ chức huy động vốn đến việc tổ chức cho vay, thu hồi nợ.
Phƣơng thức cho vay chủ yếu thông qua hộ gia đình, vì vậy ngƣời vay không
phải là ngƣời trực tiếp sử dụng vốn vay (trừ HSSV mồ côi đƣợc vay trực tiếp).
Cho vay HSSV thực chất là cho vay tiêu dùng (vay để trang trải chi phí cho
việc học tập, sinh hoạt của HSSV trong thời gian theo học tại trƣờng bao gồm: tiền
học phí; chi phí mua sắm sách vở, phƣơng tiện, đồ dùng học tập, chi phí ăn, ở, đi
lại... phục vụ cho mục đích học tập). Nguồn trả nợ là nguồn từ thu nhập tổng hợp
của gia đình HSSV, trong đó nguồn thu nhập từ HSSV ra trƣờng có việc làm là
quan trọng. Thời hạn cho vay dài, vốn quay vòng chậm, bình quân từ 6, 7 năm mới
quay vòng đƣợc vốn vay.
Mức cho vay cao hơn so với chƣơng trình tín dụng khác mà không phải thực
hiện biện pháp bảo đảm tiền vay. Trong khi các chƣơng trình tín dụng khác vay trên
50 triệu đồng thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay.
1.2.2.1. Đối tượng vay vốn
HSSV có HCKK đang theo học tại các trƣờng đại học (hoặc tƣơng đƣơng đại

học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề đƣợc thành
lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:
-

HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhƣng ngƣời còn

lại không có khả năng lao động.



-

HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tƣợng:



Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.

Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu ngƣời tối đa bằng 150% mức

thu nhập bình quân đầu ngƣời của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
-

HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai,

hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của UBND xã, phƣờng,
thị trấn nơi cƣ trú.


11


-

Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe

phù hợp với nghề cần học, học nghề trong các trƣờng: trƣờng đại học, cao đẳng,
trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ, ngành, tổ
chức CT-XH, các cơ sở đào tạo nghề khác theo qui định tại Quyết định số 1956/QĐTTg ngày 27/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ.
-

Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và các

cơ sở dạy nghề khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo qui định tại Quyết định
số 121/2009/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ.
-

Ngƣời lao động bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày

10/12/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải
quyết việc làm cho ngƣời lao động bị thu hồi đất tham gia đào tạo nghề đƣợc vay
vốn một lần theo quy định của chính sách tín dụng đối với HSSV.
-

Học sinh, sinh viên Y khoa có HCKK đã tốt nghiệp (nhƣng không quá 12

tháng kể từ ngày tốt nghiệp) các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp và tại các cơ sở
đào tạo chuyên ngành Y đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam, trong thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để đƣợc cấp
chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh (theo Quyết
định số 09/2016/QĐ-TTg ngày 02/3/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ) đƣợc vay vốn

theo quy định của chính sách tín dụng đối với HSSV (Đây là chƣơng trình tín dụng
đƣợc áp dụng vào cuối năm 2016 và chi nhánh nơi nghiên cứu sẽ triển khai thực
hiện từ năm 2017).
1.2.2.2. Điều kiện vay vốn
a)
-

Điều kiện chung

HSSV đang sinh sống trong hộ gia đình cƣ trú hợp pháp tại địa phƣơng nơi

cho vay;
- Đối với HSSV năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác
nhận
đƣợc vào học của nhà trƣờng;
-

Đối với HSSV năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trƣờng về việc

đang theo học tại trƣờng và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ
bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.


12

b)
-

Điều kiện riêng với một số đối tượng


Đối với bộ đội xuất ngũ, ngƣời vay gửi cho ngân hàng nơi cho vay bản sao

quyết định quân nhân xuất ngũ;
- Đối với ngƣời lao động bị thu hồi đất tham gia đào tạo nghề phải có Quyết
định thu hồi đất với thời hạn trong vòng 05 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất.

1.2.2.3. Thời hạn cho vay
Là khoảng thời gian đƣợc tính từ ngày ngƣời vay nhận món vay đầu tiên cho
đến ngày trả hết nợ gốc và lãi đƣợc thoả thuận trong Sổ vay vốn. Thời hạn cho vay
bao gồm: thời hạn phát tiền vay, thời gian ân hạn (nếu có) và thời hạn trả nợ.
Trƣờng hợp một hộ gia đình vay vốn cho nhiều HSSV thì thời hạn cho vay
đƣợc xác định riêng theo từng HSSV.
a) Thời hạn phát tiền vay
Là khoảng thời gian tính từ ngày ngƣời vay nhận món vay đầu tiên cho đến
ngày HSSV kết thúc khoá học.
b) Thời gian ân hạn
Đƣợc tính kể từ ngày HSSV kết thúc khóa học cho đến khi HSSV có việc làm,
thu nhập, nhƣng tối đa không quá 12 tháng.
c) Thời hạn trả nợ
Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày ngƣời vay trả món nợ đầu
tiên đến ngày trả hết gốc và lãi.
Khi giải ngân số tiền cho vay của kỳ học cuối cùng hoặc giải ngân cho vay đối
tƣợng HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính, NHCSXH nơi cho vay cùng
ngƣời vay thoả thuận việc định kỳ hạn trả nợ của toàn bộ số tiền cho vay. Ngƣời
vay phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên khi HSSV có việc làm, có thu nhập
nhƣng không quá 12 tháng kể từ ngày HSSV kết thúc khoá học. Số tiền cho vay
đƣợc phân kỳ trả nợ tối đa 6 tháng 1 lần, phù hợp với khả năng trả nợ của ngƣời
vay do ngân hàng và ngƣời vay thoả thuận ghi vào Sổ vay vốn.



13

1.2.2.4. Mức vốn cho vay
Mức cho vay tối đa đối với một HSSV do Chính phủ qui định trong từng thời kỳ.

- Từ ngày 01/10/2007 mức cho vay là 800.000đ/tháng/HSSV;
- Từ ngày 26/8/2009 mức cho vay là 860.000đ/tháng/HSSV;
- Từ ngày 15/11/2010 mức cho vay là 900.000đ/tháng/HSSV;
- Từ ngày 01/8/2011 mức cho vay là 1.000.000đ/tháng/HSSV;
- Từ ngày 01/8/2013 mức cho vay là 1.100.000đ/tháng/HSSV;
- Từ ngày 09/01/2016 đến nay mức cho vay là 1.250.000đ/tháng/HSSV.
(Mức cho vay tối đa 1 năm học hiện nay là 12,5 triệu đồng).
NHCSXH nơi cho vay căn cứ vào mức thu học phí của từng trƣờng, sinh hoạt
phí và nhu cầu của ngƣời vay để quyết định mức cho vay cụ thể đối với từng HSSV.
Số tiền cho vay đối với mỗi hộ gia đình căn cứ vào số lƣợng HSSV trong gia đình,
thời gian phải theo học tại trƣờng và mức cho vay đối với mỗi HSSV.
Mức cho
vay
(Đối với từng trường hợp phát sinh như: trường hợp đang giải ngân dở dang
khi có Quyết định nâng mức cho vay của Thủ tướng Chính phủ; trường hợp HSSV
lưu ban, chuyển trường,..; trường hợp HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài
chính;... thì NHCSXH đã có văn bản hướng dẫn thực hiện cụ thể).
1.2.2.5. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay do Thủ tƣớng Chính phủ quy định theo từng thời kỳ. Lãi suất
hiện hành áp dụng từ 01/6/2015 là 0,55%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi
suất khi cho vay.
Các khoản cho vay trƣớc ngày thay đổi lãi suất còn dƣ nợ vẫn đƣợc áp dụng
lãi suất cho vay đã ghi trên Sổ vay vốn hoặc Khế ƣớc nhận nợ cho đến khi thu hồi
hết nợ.



14

1.2.2.6. Trả nợ gốc, lãi tiền vay
-

Đối tƣợng đƣợc vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên ngay sau

khi HSSV có việc làm, có thu nhập nhƣng không quá 12 tháng kể từ ngày HSSV
kết thúc khoá học. Việc trả nợ gốc đƣợc thực hiện theo phân kỳ trả nợ đã thoả thuận
trong sổ vay vốn. Trƣờng hợp ngƣời vay có khó khăn chƣa trả đƣợc nợ gốc theo
đúng kỳ hạn trả nợ thì đƣợc theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo nhƣng tối đa
không quá thời hạn trả nợ cuối cùng.
-

Lãi tiền vay đƣợc tính kể từ ngày ngƣời vay nhận món vay đầu tiên đến

ngày trả hết nợ gốc. NHCSXH và ngƣời vay thoả thuận trả lãi theo định kỳ tháng
trong thời hạn trả nợ. Trƣờng hợp, ngƣời vay có nhu cầu trả lãi theo định kỳ hàng
tháng, quý trong thời hạn phát tiền vay thì NHCSXH thực hiện thu theo yêu cầu của
ngƣời vay.
1.2.2.7. Chính sách giảm lãi đối với người vay trả nợ trước hạn
Số tiền lãi đƣợc giảm tính trên số tiền gốc trả nợ trƣớc hạn và thời gian trả
trƣớc hạn của ngƣời vay, đƣợc tính theo nợ công thức sau:

Số tiền lãi
được giảm

Số ngày trả nợ trƣớc hạn đƣợc tính từ ngày trả nợ đến ngày trả nợ cuối cùng
ghi trên khếƣớc nhận nợ.

Số tiền lãi đƣợc giảm đƣợc thoái trả một lần khi ngƣời vay trả hết nợ cho
NHCSXH (cả gốc và lãi) và không vƣợt quá tổng số lãi tiền vay phải trả.
1.2.2.8. Phương thức cho vay
-

Cho vay thông qua hộ gia đình: Đại diện hộ gia đình là ngƣời trực tiếp vay

vốn cho HSSV và có trách nhiệm trả nợ NHCSXH.
-

Cho vay trực tiếp HSSV: HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha

hoặc mẹ nhƣng ngƣời còn lại không có khả năng lao động đƣợc vay vốn và trả nợ


trực tiếp tại NHCSXH nơi địa bàn nhà trƣờng đóng trụ sở.


×