Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

THỰC tập GIÁO TRÌNH 1 NHÓM12 finall (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.16 KB, 31 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO TRÌNH 1
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ VSQ

GVHD: THS. NGUYỄN HẢI NÚI
Nhóm thực hiện: 12
Thành viên nhóm:
Stt

Họ và tên

Mã sinh viên

1

MAI VĂN TƯỞNG

614255

2

TRẦN ANH VĂN

613041

3


ĐÀO THỊ LÂM OANH

613014

4

NGUYỄN THỊ THANH VÂN

614256

HÀ NỘI- 2018



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập của nhóm chúng em, cùng với sự nỗ lực của các
thành viên trong nhóm đồng thời với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, bạn bè, người
thân và cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Để hoàn thành tốt đề tài, chúng em chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo trong
khoa KE & QTKD của Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho chúng em
những kinh nghiệm, kiến thức quý báu thông qua những bài giảng dạy tận tâm nhiệt
tình trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
thầy giáo THS. NGUYỄN HẢI NÚI, người hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ chúng em
trong suốt quá trình thực hiện thực tập.
Qua đây, chúng em xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo cùng toàn thể các
cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ VSQ đã tạo điều
kiện giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực tập tại đây.
Do thời gian và năng lực còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.
Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý tận tình của thầy cô giáo để đề
tài hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

3


MỤC LỤC
Lời cảm ơn……………………………………………………………..2
Danh mục bảng biểu…………………………………………………...4
Danh mục hình, đồ thị………………………………………………….5
Kí hiệu viết tắt………………………………………………………….6
Phần I......................................................................................................7
1.1 Tính cấp thiết của đề tài…………………………………………….7
1.2 Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………......7
1.2.1 Muc tiêu chung……………………………………………………7
1.2.2 Mục tiêu cụ thể……………………………………………………8
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………8
1.4 Phương pháp nghiên cứu…………………………………………..8
Phần II Kết quả nghiên cứu…………………………………………….8
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu………………………………………8
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty……………………………………..8
2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty…………………………...10
1.3. Tình hình lao động…………………………………………………12
2.1.4. Đặc điểm về tài sản, nguồn vốn………………………………….15
2.1.5. Kết quả kinh doanh của Công ty năm 2017 – 2018………...….19
2.2 Thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH VSQ…………………..20
2.2.1 Thuận lợi………………………………………………………....20
2.2.2 Khó khăn………………………………………………………....21
Phần III Kết luận và kiến nghị………………………………………….22
3.1 Kết luận……………………………………………………………..22
3.2 Kiến nghị…………………………………………………………....22

Tài liệu tham khảo……………………………………………………....23

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2017 và 2018
Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2017 và 2018
Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2017 -2018

5


DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản của công ty năm 2017
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản của công ty năm 2018
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2017
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty

6


Danh mục các kí hiệu, kí tự viết tắt
TNHH
TSCĐ
TSNH
TSDH
NPT

VCSH
ĐVT
NPT DH
NPT NH
Tiền và TĐT

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính
Nợ phải trả dài hạn
Nợ phải trả ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền

7


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập quốc tế, với sự phát triển nhanh chóng vượt bậc của nền
kinh tế thì đời sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu về chất lượng
cuộc sống ngày càng được mở rộng và đòi hỏi yêu cầu về kĩ thuật cũng như là chất
lượng tốt hơn nữa. Với những chính sách đãi ngộ của Nhà nước thì các doannh nghiệp
tư nhân có cơ hội tham gia nền kinh tế, đầu tư và góp phần phát triển đất nước. Ngành
vật tư, lắp đặt thiết bị xây dựng cũng đang có tiềm năng phát triển rất lớn và được đầu
tư nhiều ở nước ta hiện nay. Cơ hội đầu tư và phát triển là như vậy nhưng không phải
doanh nghiệp nào thành lập ra cũng hoạt động tốt, lợi nhuận cao.

Trong suốt hơn 2 năm học vừa qua tại trường về chuyên ngành quản trị kinh doanh,
chúng em đã và đang được giáo viên truyền tải những kiến thức về chuyên ngành của
mình nhưng chỉ là ở phần lý thuyết mà chưa được trái nghiệm thực tế trên thị trường.
Vì vậy, trong kỳ hai năm 3 nhà trường đã mở lớp thực tập giáo trình. Đây là cơ hội để
chúng em thực hành tại một doanh nghiệp và đây cũng là cơ hội trải nghiệm thực tế
để hiểu rõ hơn về từng quá trình làm việc và tổ chức tại doanh nghiệp đó. Cho nên,
trong thời gian thực tập giáo trình 1, nhóm chúng em đã chọn đề tài nghiên cứu là:"
Tìm hiểu về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ VSQ".
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là Tìm hiểu về công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
VSQ qua đó phát hiện các nhân tố ảnh hưởng tích cực cũng như là hạn chế đối với
công ty. Đồng thời đưa ra những biện pháp, nghiên cứu chiến lược giúp công ty phát
triển trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình hoạt động cơ bản của công ty trong 2 năm gần đây.
- Nắm bắt được cơ cấu tổ chức, tình hình lao động của công ty.
- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của công ty, đưa ra được nhữn biện
pháp khắc phục.
8


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình hoạt động chung của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ VSQ.
- Phạm vi nghiêp cứu
+ Phạm vi không gian: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ VSQ.
+ Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu từ 15/04/2019 - 28/04/2019.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập trực tiếp tại Công ty TNHH Thương

mại và Dịch vụ VSQ
Phương pháp thu thập thứ cấp: Thu thập dữ liệu có sẵn do công ty cung cấp, internet.

PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Địa điểm công ty nằm ở 118 Nguyễn Hoàng Tôn, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ,
Thành phố Hà Nội
Nằm trên địa bàn trung tâm của thủ đô, là vùng dân cư đông đúc, nhu cầu của thị
trường lớn thuận lợi cho phát triển kinh doanh mặt hàng thiết bị điện, ống nước.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VSQ
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VSQ TRADING AND SERVICE
COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: VSQ CO.,LTD
Thành lập năm 2010
Mã số thuế: 0104594421
Địa chỉ: 118 Nguyễn Hoàng Tôn, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04 6258 1458
9


Fax: 04 6258 1458
Loại hình công ty: Công ty TNHH một thành viên
Người đại diện pháp luận công ty: Giám đốc Nguyễn Nam Phong

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ VSQ là nhà phân phối chính thức sản
phẩm ống nhựa chịu nhiệt PPR Vesbo tại Việt Nam.
Sản phẩm ống nhựa chịu nhiệt PPR Vesbo mà công ty cung cấp trên thị trường được
nhập khẩu nguyên chiếc từ nhà máy VESBO tại Malaysia bởi Doanh Nghiệp Thành
Trang. Năm 2009, được sự tín nhiệm của Doanh Nghiệp Thành Trang, công ty VSQ

đã trở thành nhà phân phối chính thức Vesbo tại Việt Nam. Công ty VSQ đã dần trở
thành một cái tên quen thuộc và một địa chỉ tin cậy đối với khách hàng và đối tác là
các đại lý, các chủ đầu tư, chủ thầu xây dựng bằng chính sách hậu mãi hấp dẫn và sự
phục vụ tận tình, chu đáo. Với hệ thống kho bãi lớn cùng lượng hàng hóa trữ trong
kho nhiều nên công ty có thể cung cấp được đầy đủ hàng cho tất cả hệ thống đại lý
toàn quốc, cũng như các dự án lớn.

Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là: Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt
khác trong xây dựng. Với các sản phẩm như: ống nước lạnh, ống nước nóng, măng
sông, tê, chếch, cút,...

10


2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty

Giám đốc

Phòng Kế
toán-tài
chính

Phòng
kinh
doanh

Nhân viên
kho- vận
chuyển


Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

 Giám đốc công ty
 Là người đại diện theo pháp luật của công ty và chịu mọi trách nhiệm
trước cơ quan Pháp luật Nhà nước và các đối tác kinh doanh về việc thực
hiện quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ được giao.
 Chỉ đạo các công việc có liên quan đến tình hình tài chính - kinh doanh
của công ty.
 Chỉ đạo ký kết và chỉ đạo thực hiện các hợp đồng mua bán.
 Các phòng ban chức năng:


Phòng kế toán tài chính: Đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh của công
ty. Tổ chức công tác hoạch toán kế toán, theo dõi các hoạt động của công
ty để phán ảnh cụ thể chi phí đầu vào và kết quả đầu ra của công ty. Phân
tích kết quả kinh doanh của từng tháng, quý, năm, phân phối lợi nhuận
11


đồng thời cung cấp thông tin cho giám đốc nhằm phục vụ tốt công tác
quản lý và điều hành hoạt động của công ty.
 Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh, kí hợp đồng và theo
dõi thực hiện hợp đồng, nghiên cứu thăm dò thị trường và xây dựng các chiến lược
tiếp thị quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, tư vấn và chăm sóc khách
hàng, lập kế hoạch kinh doanh thúc đẩy phát triển các hoạt động của công ty. Nghiên
cứu thị trường và thông tin, lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu. Xây dựng các
kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng các thông tin về công ty, tính
năng sản phẩm, giá cả, phương thức thanh toán…
Đầu mối nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương
hướng xử lý, trình Trưởng phòng bán hàng xin ý kiến, thảo luận tại cuộc họp

giao ban.
Ghi nhận ý kiến của khách hàng để cải tiến công việc.
Theo dõi kế hoạch bảo đảm chất lượng dịch vụ, kiểm tra kế hoạch bảo đảm
chất lượng dịch vụ, hoạt động bảo đảm.


Nhân viên kho, kĩ thuật

Bốc dỡ hàng xóa, xuất nhập hàng xóa vào kho, lắp đặt thiết bị theo yêu cầu, kiểm tra
chất lượng sản phẩm.

12


2.1.3. Tình hình lao động
Lao động là một trong những yếu tố quyết định nhất, năng động nhất trong sản
xuất. Bởi vậy, không chỉ Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ VSQ mà bất kì một
công ty, doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển cũng đều cần phải có lao động.
Do là công ty về thương mại nên cơ cấu lao động đơn giản, bộ máy công nhân viên
tinh giản.
Hiện tại công ty có 10 cán bộ, công nhân viên
Gồm:

1 Giám đốc
3 kế toán
3 nhân viên kinh doanh, chăm sóc khách hàng
3 nhân viên kho

100% đều có bằng từ cấp trumg học phổ thông trở lên


13


Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm đoạn giai 2016 - 2018

14


Chỉ tiêu

Năm 2016
Số LĐ
(Người)

Năm 2017
Tỷ lệ
(%)

Số LĐ
(Người)

Năm 2018

Tổng số

6

100

10


100

15

100

2017/
2016
(%)
166,67

I. Phân theo giới
tính
1.Nam

4

66,67

6

60

10

66,67

150


166,67

158,11

2.Nữ

2

33,33

40

5

33,33

200

125

158,11

II. Phân theo
trình độ
1.THPT

2

33,33


1

10

2

13,33

50

200

100

2.Đại học, cao
đẳng
III: Độ tuổi

4

66,67

9

90

13

86,67


225

144,44

180,28

1.Từ 18 - 25

2

33,33

4

40

6

40,0

200

150

173,21

2.Từ 26 - 35

3


50,00

5

50

8

53,33

166,67

160

163,3

3.Từ 36 - 45

1

16,67

1

10

1

6,67


100

100

100

4

Tỷ lệ
(%)

Số LĐ
(Người)

So Sánh
Tỉ lệ
(%)

2018/
2017
(%)
150

BQ
(%)
158,11


(Nguồn: Số liệu sơ cấp thu thập công ty VSQ)
Qua bảng ta nhận thấy tổng lao trong công ty qua 3 năm không có sự thay

đổi nhiều. Qua 3 năm công ty đã có sự thay đổi về cơ cấu lao động, cụ thể như
sau:
Tổng số lao động của công ty VSQ đều tăng qua các năm, tăng từ 6 lên 15
nhân viên, tăng BQ 158,11% (2016-2018) do công ty VSQ là công ty nhỏ nên
nhân lực của công ty còn hạn chế, số lượng nhân sự còn ít, gần đây công ty
mở rộng thêm về mặt quy mô nên cần nhiều nhân viên hơn nên số lượng nhân
viên qua các năm đều tăng.
Về giới tính: Qua bảng số liệu ta thấy giai đoạn 2016 - 2018 số lượng lao
động nam và nữ của công ty đều tăng, nam tăng từ 4 lên 10 nhân viên, nữ tăng
từ 2 lên 5 nhân viên, bình quân nam và nữ tăng 158,11%/ năm, tuy nhiên về
mặt số lượng, số nhân viên nam tăng nhiều hơn nữ, giai đoạn 2017-2018, nam
tăng 4 trong khi đó nữ chỉ tăng 1, do tính chất đặc thù công việc trong lĩnh vực
vật tư thiết bị xây dựng nên ta thấy tỷ lệ lao động nam chiếm số lượng lớn hơn
lao động nữ. Công ty có xu hướng mở rộng phòng kinh doanh, chăm sóc
khách hàng, theo ý kiến được đưa ra từ phòng ban này thì lao đông nữa có thế
mạnh hơn vì vậy mà lao động nữ qua các năm đều tăng.
Xét về trình độ: Mặc dù công ty có lượng nhân sự nhỏ tuy nhiên đa số nhân viên của
công ty đều tốt nghiệp cao đẳng và có trình độ đại học trở lên. Qua bảng số liệu ta
thấy số nhân viên tốt nghiệp đại học và cao đẳng tăng đều qua các năm, tăng bình
quân 180,28% giai đoạn 2016 - 2018, do đa phần nhân viên tốt nghiệp đại học và cao
đẳng làm trong các phòng ban quan trọng của công ty, không chỉ cần kinh nghiệm mà
còn cần học vấn, kĩ năng tin học cũng như tiếng anh tốt, như phòng kinh doanh,
phòng kế toán,…Lao động có trình độ phổ thông của công ty có tăng nhưng không
nhiều, đôi khi có một chút biến động, giai đoạn 2016 – 2017 giảm 1 người, sau đó lại
tăng 1 vào năm 2018. Do lao động tốt nghiệp hết THPT đa phần là các nhân viên kho,
áp lực công việc lớn, công việc vất vả nên họ nhanh chán và chỉ làm 1 thời gian sau
đó tìm vông việc mới.
Xét về độ tuổi, công ty có độ phân bố lao động theo độ tuổi không đều, đa số nhân
viên của công ty đều nằm trong khoảng từ 18 – 25 tuổi và từ 26 đến 25 tuổi, điều đó
thể hiện số nhân viên có độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi chiếm 40% (2018), số nhân viên có

độ tuổi từ 26 đến 35 chiếm 53,33%. Số nhân viên từ 36 đến 45 chỉ chiếm 6,67% ứng
với 1 nhân viên (2018).
Biến động nhiều nhất là độ tuổi từ 18-25 tuổi. Do, đây là độ tuổi có đặc điểm phù hợp
với tính chất công việc về thời gian,…


Nhìn chung: Số lượng và độ tuổi lao động theo các tiêu thức như vậy là
tương đối ổn định, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty. Sự thay đổi
tổng số lao động qua 3 năm là không đáng kể, Công ty đang dần hoàn thiện,
thay đổi nhân sự nhằm đảm bảo chất lượng công việc, tuy nhiên vẫn giữ được
lao động ở mức ổn định.
2.1.4. Đặc điểm về tài sản, nguồn vốn
Bất kì một công ty, doanh nghiệp nào muốn tồn tại, phát triển và hoạt
động kinh doanh đều cần phải có tài sản và nguồn vốn để đầu tư cho hoạt
động kinh doanh, mua sắm máy móc, trang thiết bị và trang trải cho nhiều
khoản chi phí khác. Và công ty TNHH VSQ cũng không ngoại lệ.
Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016 – 2018


Chỉ tiêu

I. TTS
1.TSNH
Tiền và TĐT

Năm 2016
Số tiền
(Tr.đ)
10.567
10.567

200

Năm 2018

Đơn vị
%

Năm 2017
Số tiền
(Tr.đ)

Đơn vị
%

Số tiền
(Tr.đ)

100
100
1,9

12.465
12.465
345

100
100
2,77
97.23
100

81,19
51,93
29,26
18,81

Hàng tồn kho 10.367
98,1
12.120
II.TNV
10.567
100
12.465
1. NPT
9.067
85,81
10.120
NPT NH
4.356
41,22
6.473
NPT DN
4.711
44,58
3.647
2. VCSH
1.500
14,19
2.345
( Nguồn: Phòng kế toán tài chính)


Đơn vị
%

So sánh (%)
Năm
2017/2016

Năm
2018/2017

Bình
quân

14.574
14.574
400

100
100
2.74

117,96
117,96
172,5

116,92
116,92
115,94

117,44

117,44
141,42

14.174
14.574
11.021
7.653
3.368
3.553

97.26
100
75.62
52,51
23,11
24,38

116,91
117,96
111,61
148,6
77,41
156,33

116,94
116,92
108,9
118,23
92,35
151,51


116,93
117,44
110,25
132,55
84,55
153,9


Bảng số liệu 2.2 cho thấy tổng tài sản và nguồn vốn của công ty đều có xu
hướng tăng dần trong giai đoạn 2016 – 2018, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt khoảng
117,44%.

Biểu đồ cơ cấu tài sản năm 2016

tiền và các khoản
tương đương tiền
hàng tồn kho

(Nguồn: Từ bảng 2.2)
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản của công ty năm 2017


Biểu đồ cơ cấu tài sản năm 2017

Tiền và các khoản
tương đương tiền
hàng tồn kho

(Nguồn: Từ bảng 2.2)

Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản của công ty năm 2017

biểu đồ cơ cấu tài sản năm 2018

Tiền và các khoản tương
đương tiền
hàng tồn kho

(Nguồn: Từ bảng 2.2)
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản của công ty năm 2018


Về mặt tài sản: Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2017 đã tăng lên khoảng gần
17,96% so với năm 2016 tương đương tăng khoảng gần 2 tỷ đồng, năm 2018 tăng so
với năm 2017 là 16,92% tăng ứng với 2.109 triệu. Nguyên nhân của sự tăng tài sản
ngắn hạn này chủ yếu là do công ty đã hoàn thành được nhiều hoạt động mua bán nên
khoản tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên từ việc thanh toán, tiền gửi ngân
hàng của công ty đã tăng lên từ việc thanh toán của khách hàng, đồng thời khoản nợ
phải thu của công ty cũng tăng do một số khách chưa thể thanh toán ngay lập tức.
Giai đoan 2016-2018 lượng hàng tồn kho của công ty tăng từ 10.367 triệu (2016)
lên 14.147 triệu (2018) tăng 3.780 triệu, tăng bình quân 16,93% do công ty mở rộng
nhà kho và nhằm đáp ứng nhu cầu mua hàng với số lượng lớn của một số nhà đầu tư.
Ngoài ra do là công ty thương mại nên đa phần tài sản của công ty đều là tài sản đi
thuê, nên công ty không có tài sản dài hạn, tài sản 100% là tài sản ngắn hạn.

Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2016 (%)

nợ ngắn hạn

nợ dài hạn


vốn chủ sở hữu


(Nguồn: Từ bảng 2.2)
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2016

Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn năm 2017 (%)

Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu

(Nguồn: Từ bảng 2.2)
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2017

Bảng cơ cấu nguồn vốn năm 2018

Nợ ngắn hạn

Vốn chủ sở hữu

Nợ dài hạn


(Nguồn: Từ bảng 2.2)
Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2018

Về mặt nguồn vốn: Nợ phải trả chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn của công
ty, năm 2018 nợ phải trả của công ty là 11.021 triệu chiếm 75,62% trong tổng cơ cấu

nguồn vốn, giai đoan 2016 – 2018 nợ phải trả tăng đều, bình quân tăng 10,25%/ năm,
nguyên nhân trong giai đoạn này khoản phải trả người bán, phải trả người lao động,
thuế và các khoản phải trả nhà nước đều tăng dần. Vốn chủ sở hữu của công ty cũng
tăng đều tăng từ 1.500 triệu (2016) lên 3.553 triệu (2018) tăng 2.053 triệu, bình quân
tăng 53,9 %/năm do trong giai đoạn này, lợi nhuận chưa phân phối của công ty tăng
lên, quỹ khen thưởng, phúc lợi cũng được trích lập bổ sung thêm.
2.1.5. Kết quả kinh doanh của Công ty năm 2016 – 2018
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016 -2018
( Đơn vị: triệu đồng)


Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

1.Doanh thu bán hàng và CCDV
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về BH và CCDV
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV.
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
8.Chi phí quản lí doanh nghiệp
9.Chi phí bán hàng
10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD
11. Thu nhập khác

12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
16. Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN

18.874
0
18.874
18.165
709
0.5
121
221
94
273,5
41
35
6
279,5
57,1
228,4

24.176
0
24.176
23.176
1000
0.9
167

405
100
328,9
70
50
20
348,9
73,78
295,12

27.658
0
27.658
24.124
3534
1.5
150
400
130
2855,5
116
55
61
2916,5
583,3
2333,2

So sánh
2017/2016
128,09


2018/2017
114,4

BQ
121,05

128,09
127,59
141,04
180
138
183,26
107,53
120,26
170,73
142,86
333,33
129,21
129,21
129,21

114,4
104,09
353,4
166,67
89,82
98,76
130
868,2

114,29
110
180
790,59
790,59
790,59

121,05
115,24
223,26
173,2
111,34
134,53
138,3
323,12
139,7
157,14
244,95
319,62
319,62
319,62


(Nguồn: Phòng Kế toán Tài Chính)
Kết quả sản xuất kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kì kế toán nhất định, hay kết quả
kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí của các hoạt động kinh tế mà doanh nghiệp đã thực hiện, kết quả kinh
doanh được biểu hiện bằng lãi hoặc lỗ.
Qua bảng 2.3 ta thấy được tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 –

2018 có bước phát triển thể hiện qua doanh thu tăng đều qua các năm, tăng từ
18.874 triệu (2016) lên 24.176 triệu (2017) tăng 5.302 triệu ứng với 28,09%,
tăng 3.482 triệu ứng với 14,4%, nguyên nhân do giai đoạn này công ty kí kết
được nhiều hợp đồng bán hàng với các đối tác lớn nên doanh thu tăng. Giá
vốn hàng bán cũng tăng đều, tăng từ 18.165 triệu (2016) lên 24.124 triệu
(2018) tăng 5.959 triệu, bình quân tăng 15,24%.
Giá vốn hàng bán: Giá vốn của dịch vụ tư vấn và thiết kế chính là các khoản
chi phí tiền lương cho nhân viên, giấy tờ photo phục vụ cho việc thiết kế. Trải
qua thời gian, đồng tiền bị mất giá, nhu cầu của con người cao hơn dẫn tới
việc đòi hỏi nhu cầu về lương của cán bộ, công nhân viên trong công ty. Hàng
năm công ty phải trả một mức lương tương đối cao cho các nhân viên và giá
cả của các nguyên vật liệu như giấy tờ photo cũng cao dần lên làm cho giá vốn
của công ty luôn giữ ở mức tương đối cao.
30,000
25,000
20,000
15,000

Doanh thu
thuần

10,000

Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận gộp

5,000
0


Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

(Nguồn: Từ bảng 2.3)
Hình 2.4: Biểu đồ doanh thu cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán giai đoạn
2016 – 2018


×