Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

NUNG SỨ VỆ SINH- LÒ NUNG CON LĂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KĨ THUẬT XÂY DỰNG

BÁO CÁO MÔN HỌC CÔNG NGHỆ GỐM XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:

NUNG SỨ VỆ SINH - LÒ NUNG CON LĂN

GVHD: TS. NGUYỄN HÙNG THẮNG


NỘI DUNG

1

GIỚI THIỆU CHUNG

2

HÓA LÝ QUÁ TRÌNH NUNG
CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA LÒ NUNG CON LĂN

3


1. GIỚI THIỆU CHUNG


1. GIỚI THIỆU CHUNG




Trong ngành xây dựng cơ bản ,sản phẩm sứ vệ sinh gổm có : Chậu rửa mặt
( Lavabor ) Chậu xí ( Bàn cầu ) ,Bồn tiểu , Bồn tắm…



Các sản phẩm này được sản xuất từ các lọai phối liệu khách nhau : Sành , bán
sứ ,sứ mềm và sứ cứng . Chính vì vậy chúng có những tính chất kỹ thuật rất
khác nhau . Nguyên liệu sản xuất cũng khác nhau , nhiệt độ nung khác nhau .


1. GIỚI THIỆU CHUNG

Bồn cầu

Bồn tắm

Bồn tiểu

Lavabo


2. HÓA LÝ QUÁ TRÌNH NUNG
0
Đối với các loại sứ (như bàn cầu, chậu rửa mặt …)nhiệt độ nung là 1150÷1250 C

0
100 ÷ 200 C: có hiệu ứng thu nhiệt do phân huỷ 1 vài khoáng của đất sét
0

150 ÷ 500 C: mất nước hoá học trong thành phần sét và các khoáng khác , sản phẩm co không nhiều ( 0,5
÷ 1 %) không gây ứng suất lớn
0
Quá trình này có sự hiệu ứng phân huỷ caolinit, hiệu ứng thu nhiệt lớn nhất 450 - 600 C


2. HÓA LÝ QUÁ TRÌNH NUNG

0
500-700 C:
0
450 ÷ 650 C: sản phẩm có khả năng biến dạng dẻo
0
450 ÷ 550 C: mất nước hoá học tách ra mạnh do phản ứng
0
573 C: biến đổi thù hình α - quắc

0
700 ÷ 950 C: có hiệu ứng toả nhiệt
Phản ứng phân huỷ
→ cacbonat:
CaCO

3

MgCO

3

CaO + CO


2

MgO
→ + CO2

Oxi hoá pirit:
FeS2 + 5O

FeO + 2 SO2

phân huỷ caolinit thành mêta caolinit

β -quắc làm tăng thể tích,→có thể gây nứt sản phẩm.


2. HÓA LÝ QUÁ TRÌNH NUNG

0
Ở 925 C: Có hiệu ứng toả nhiệt, là kết quả của sự hoàn thiện

dần dần mạng tinh thể và tách SìO2 theo

phản ứng:
2(Al O .2SiO ) >> 2Al O .3SiO + SiO
2 3
2
2 3
2
2

spinel Alumosilic

0
950 ÷ 1100 C: Hiệu ứng toả nhiệt
Sản phẩm bắt đầu kết khối, sự kết khối này thể hiện ở độ co sản phẩm tương đối nhanh, hiện tượng kết
khối này có thể giải thích do sự chuyển tinh thể spinelAlumosilic với mặt độ mạng tinh thể nhỏ sang mulit với
mật độ mạng tinh thể cao hơn. Sau nhiệt độ này nó chuyển dần dần mulit kèm theo giải phóng SiO 2* theo
phản ứng sau:
3(2Al2O3.3SiO2) >>

2( 3Al2O3.2SiO2) + 5SiO2


2. HÓA LÝ QUÁ TRÌNH NUNG
0
1100 – 1230 C: giai đoạn kết thúc của quá trình kết khối, độ xốp giảm, khối lượng tăng, sản phẩm đạt
cường độ cao
Fe

3+

>>Fe

2+

: đảm bảo sự trắng của sứ

Lưu nhiệt: khoảng 0,8h

Làm nguội: khoảng 0,8h



3. LÒ NUNG CON LĂN

Cấu tạo lò: gồm 5 vùng

Vùng sấy trước và
đốt nóng sơ bộ

A

Vùng tiền nung

B

Vùng nung

C

Vùng hằng nhiệt

D

Vùng làm lạnh

E


Không
Không khí

khí mái
mái


sơ tán
tán khí
khí thải
thải

khí
khí thải
thải

khí
khí đốt
đốt

Khí
Khí đốt
đốt

Vùng
Vùng nung
nung

Làm
Làm nguội
nguội nhanh
nhanh


Trộn
Trộn ống
ống

Khu
Khu vực
vực nung
nung

làm
làm nguội
nguội khí
khí thải
thải

Không
Không khí
khí làm
làm nguội
nguội

làm
làm nguội
nguội nhanh
nhanh

khí
khí đường
đường ống
ống


Vùng
Vùng đốt
đốt trước
trước

Ống
Ống khói
khói cứu
cứu trợ
trợ

Khu
Khu làm
làm nguội
nguội

Nhiệt
Nhiệt thải
thải

Khu
Khu vực
vực làm
làm nguội
nguội

không
không khí
khí làm

làm nguội
nguội


3. LÒ NUNG CON LĂN


3. LÒ NUNG CON LĂN

Vùng sấy trước và đốt nóng sơ bộ


3. LÒ NUNG CON LĂN

Vùng tiền nung và vùng nung


3. LÒ NUNG CON LĂN

Vùng hằng nhiệt


3. LÒ NUNG CON LĂN

Vùng làm lạnh


3. LÒ NUNG CON LĂN

So với lò nung gạch thì lò nung

sứ vệ sinh có chiều cao cao
hơn phụ thuộc vào chiều cao
sản phẩm.


Nguyên lý hoạt động
Khu làm nguội nhanh

Lò nung

Nhiệt độ

Khu lấy nước/đốt trước

Thời gian

Biểu đồ nhiệt

Khu Làm nguội chậm


Cấu tạo con lăn

Xác định màu sắc khi kết thúc

Al2O3 %
% Hút nước
Tỉ trọng g/m2
Môđun vỡ N/mm2
Môđun đàn hồi GPa

Giãn nở nhiệt
Khả năng chống sốc nhiệt
Chống hóa chất
Nhiệt độ thiết bị tối đa


Con lăn vùng làm nguội

Khí lạnh từ ống làm nguội


Bộ dẫn động con lăn


Cấu tạo pécđốt

nhiên

Sản phẩm cháy còn nóng

Sản phẩm cháy


Cấu tạo pécđốt

Nhiên liệu

bộ lọc nhiên liệu
phun


Lò xo
pít tông
Nhiên liệu nguyên tử


Sử dụng Bécđốt elster kromschroder cung cấp sự phân phối
nhiệt độ đồng nhất trong việc làm giảm và oxi hóa khí lò nung
Cây gas hiện tại có thể được trao đổi một cách dễ dàng mà
không cần bổ sung. Nó có thể thích ứng với các vòi đốt bất kỳ
vỏ nồi trên cơ sở các hãng Elster Krom schroder nổi tiếng tốc
độ đốt cao

Bécđốt khí hình vòng BIC + RSG
bất kể phương thức kiểm soát có thể là điều chế hoặc thúc đẩy điều
khiển, vòi đốt khí hình vòng Elster Kromchroder được thiết kế cho các lò
tốc độ cao với buồng đốt kín
Khí thứ cấp cho phép nhiệt độ ngọn lửa để được kết hợp với nhiệt độ lò
nung thúc đẩy đốt cao. Hai giai đoạn đốt cho phép một phạm vi kiểm
soát rộng cả trong bầu khí quyển oxy hóa và khử. Phun không thứ cấp
đạt lần làm nguội ngắn


Làm lạnh kết thúc

Dây dẫn cặp nhiệt điện

Ngã ba điện lạnh

Thermocouple
(nhiệt kế điện)


Nơi kiểm soát

Điểm lạnh tham khảo khác


×