ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
HIỆU LỰC THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI ĐỐI VỚI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
HIỆU LỰC THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI ĐỐI VỚI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Thanh Hà
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Hương
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Dương Thanh Hà, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý Luật Kinh tế,
phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu,
hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Hương
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
5. Bố cục của Luận văn ...............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU LỰC THANH
TRA CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..........................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với ngân
hàng thương mại..........................................................................................................5
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại ........................5
1.1.2. Hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với ngân hàng thương
mại........11
1.1.3. Nội dung công tác thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với ngân hàng
thương mại ................................................................................................................14
1.1.4. Những chuẩn mực quốc tế về hoạt động thanh tra hệ thống ngân hàng ..18
1.1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối
với các ngân hàng thương mại ..................................................................................20
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước với ngân
hàng thương mại........................................................................................................22
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu lực thanh tra của một số Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước các địa phương.................................................................................22
4
1.2.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu lực thanh tra, giám sát đối với các
ngân hàng thương mại của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Lào Cai......27
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................28
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................28
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................28
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................30
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................30
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................30
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của NHNN............30
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................31
2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước
với ngân hàng thương mại.........................................................................................32
Chương 3: THỰC TRẠNG HIỆU LỰC THANH TRA CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................34
3.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Lào Cai..............34
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................34
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
Lào Cai ......................................................................................................................34
3.1.3. Mô hình cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh
tỉnh Lào Cai...............................................................................................................36
3.1.4. Khái quát tình hình thực hiện nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Lào Cai năm 2018 ...................................................................................39
3.2. Khái quát về hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai ..........42
3.2.1. Khái quát về quy mô các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lào
Cai........42
3.2.2. Khái quát về kết quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Lào Cai ........................................................................................................44
5
3.3. Thực trạng hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào
Cai đối với các ngân hàng thương mại......................................................................48
3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy thanh tra Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Lào Cai ......................................................................................................................48
3.3.2. Cơ chế điều hành đối với thanh tra ngân hàng................................................50
3.3.3. Hoạt động thanh tra tại chỗ đối với hệ thống NHTM của NHNN chi
nhánh tỉnh Lào Cai ....................................................................................................51
3.4. Kết quả khảo sát ý kiến của các bên có liên quan về hiệu lực thanh tra của
NHNN chi nhánh tỉnh Lào Cai..................................................................................74
3.4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ......................................................74
3.4.2. Ý kiến của cán bộ, lãnh đạo TTGS Ngân hàng Nhà nước tỉnh Lào Cai về
hoạt động Thanh tra của đơn vị.................................................................................76
3.4.3. Ý kiến của cán bộ nhân viên, lãnh đạo các NHTM trên địa bàn tỉnh
Lào cai ......................................................................................................................78
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực thanh tra đối với các NHTM của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai.....................................................................80
3.5.1. Yếu tố khách quan...........................................................................................80
3.5.2. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................81
3.6. Đánh giá hiệu lực thanh tra đối với các ngân hàng thương mại của Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lào Cai....................................................................83
3.6.1. Kết quả đạt được .............................................................................................83
3.6.2. Hạn chế............................................................................................................85
3.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................87
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC THANH TRA ĐỐI VỚI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI.........................................................91
4.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu lực thanh tra đối với các NHTM
của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Lào Cai ..........................................................91
4.1.1. Định hướng nâng cao hiệu lực thanh tra đối với các NHTM của NHNN
Việt Nam chi nhánh tỉnh Lào Cai .............................................................................91
6
4.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu lực thanh tra đối với các NHTM của NHNN Việt
Nam chi nhánh tỉnh Lào Cai .....................................................................................93
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh Lào Cai đối với các Ngân hàng thương mại ......................................................95
4.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy thanh tra, giám sát ngân hàng .............................95
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động thanh tra,
giám sát ngân hàng....................................................................................................96
4.2.3. Tiếp tục đổi mới chương trình giám sát từ xa.................................................98
4.2.4. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ thanh tra tại chỗ........................101
4.2.5. Tăng cường kết hợp giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ ...............................103
4.2.6. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn cán bộ làm công tác
thanh tra, giám sát ...................................................................................................103
4.2.7. Tăng cường hệ thống công nghệ thông tin....................................................105
4.2.8. Tăng cường công tác phối hợp......................................................................106
4.2.9. Các giải pháp khác ........................................................................................106
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan............................................................107
4.3.1. Kiến nghị với Chính và các Bộ/ban/ngành có liên quan...............................107
4.3.2. Đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai ..............................................112
4.3.3. Đối với UBND tỉnh Lào Cai và các Sở, ngành có liên quan ........................113
KẾT LUẬN ............................................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................117
PHỤ LỤC ...............................................................................................................120
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Nội dung
Viết tắt
1
BHTG
Bảo hiểm tiền gửi
2
CP
Chính phủ
3
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
4
CT
Chỉ thị
5
CTHĐ
Chương trình hành động
6
ĐTT
Đoàn thanh tra
7
GSTX
Giám sát từ xa
8
KSNB
Kiểm soát nội bộ
9
KTXH
Kinh tế xã hội
10
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
11
NHNNg
Ngân hàng nước ngoài
12
NĐ
Nghị định
13
NQ
Nghị quyết
14
NHTM
Ngân hàng Thương mại
15
NHTMCP
Ngân hàng Thương mại cổ phần
16
NHTMNN
Ngân hàng Thương mại nhà nước
17
NHTW
Ngân hàng Trung ương
18
QĐ
Quyết định
19
QĐTT
Quyết định Thanh tra
20
TCTD
Tổ chức tín dụng
21
QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
22
TMCP
Thương mại cổ phần
23
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
24
TT
Thông tư
25
TTg
Thủ tướng
26
TTGS
Thanh tra, giám sát
27
TTGSNH
Thanh tra, giám sát ngân hàng
28
TTHC
Thủ tục hành chính
29
TTTC
Thanh tra tại chỗ
30
UBND
Ủy ban Nhân dân
8
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Hệ thống ngân hàng thương mại hoạt động trên địa bàn tỉnh Lào Cai
đến 31/12/2018.......................................................................................43
Bảng 3.2: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của hệ thống NHTM trên địa bàn
tỉnh Lào Cai............................................................................................44
Bảng 3.3: Dư nợ cho vay của hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai ...............45
Bảng 3.4: Chất lượng cho vay của hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai .......46
Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai ..............47
Bảng 3.6: Nhân lực của Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà Nước chi nhánh
tỉnh Lào Cai............................................................................................49
Bảng 3.7: Kết quả thanh tra hệ thống ngân hàng của NHNN chi nhánh Lào Cai
giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................55
Bảng 3.8: Kết quả thanh tra, kiểm tra hệ thống ngân hàng của NHNN chi nhánh
Lào Cai năm 2016 ..................................................................................56
Bảng 3.9: Những tồn tại trong hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM trên địa
bàn tỉnh Lào Cai năm 2016....................................................................57
Bảng 3.10: Kết quả thanh tra, kiểm tra hệ thống ngân hàng của NHNN chi
nhánh Lào Cai năm 2017 .......................................................................61
Bảng 3.11: Những tồn tại trong hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM trên
địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2017 ..............................................................62
Bảng 3.12: Kết quả thanh tra, kiểm tra hệ thống ngân hàng của NHNN chi
nhánh Lào Cai năm 2018 .......................................................................66
Bảng 3.13: Những tồn tại trong hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM trên
địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2018 ..............................................................68
Bảng 3.14: So sánh những sai sót trong hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM
trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2018 ...................................70
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá của cán bộ, lãnh đạo TTGS Ngân hàng Nhà nước
tỉnh Lào Cai (tiêu chí 1-6)......................................................................77
9
Bảng 3.16: Kết quả đánh giá của CBNV, lãnh đạo các NHTM trên địa bàn tỉnh
Lào Cai (tiêu chí 1-7).............................................................................79
Bảng 3.17: Kết quả đánh giá của CBNV, lãnh đạo các NHTM trên địa bàn tỉnh
Lào Cai (tiêu chí 8-13)...........................................................................80
Bảng 4.1: Mục tiêu thanh tra hệ thống ngân hàng thương mại của NHNN chi
nhánh Lào Cai giai đoạn 2019 - 2020....................................................94
Bảng 4.2: Mục tiêu phát hiện tồn tại trong hoạt động tín dụng của hệ thống
NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2019 - 2020.......................95
10
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện thanh tra trên cơ sở rủi ro ........................................16
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Lào Cai.................36
Hình 3.2: Tổ chức bộ máy của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước ..............................48
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với xu thế phát triển chung của nền kinh tế, hoạt động của các ngân
hàng thương mại Việt Nam hiện nay đang ngày càng được mở rộng theo hướng
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, với bản chất hoạt động là sử dụng phần lớn nguồn
vốn không phải là của mình để hoạt động, do vậy hoạt động của ngân hàng thương
mại càng tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn các ngành kinh doanh khác. Mục tiêu an toàn và
hiệu quả của từng ngân hàng cũng như toàn hệ thống ngân hàng thương mại là một
mục tiêu quan trọng, bởi đây là một trong những trung gian tài chính quan trọng của
nền kinh tế, là kênh huy động vốn lớn và hiệu quả nhất của nền kinh tế. Quá trình
hội nhập ngày càng sâu, rộng hiện nay tất yếu dẫn đến những thuận lợi cũng như
khó khăn, thách thức cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng, tổ chức tín dụng. Chính
vì vậy đảm bảo cho hệ thống ngân hàng thương mại hoạt động an toàn, lành mạnh,
hiệu quả kinh tế cao là nhiệm vụ của thanh tra, giám sát ngân hàng.
Việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng của Ngân
hàng Nhà nước nói chung và hoạt động thanh tra, giám sát nói riêng là việc tăng
hiệu lực thanh tra, đổi mới tổ chức và hoạt động của thanh tra sao cho hoạt động có
hiệu quả, phù hợp với thông lệ quốc tế.
Hiệu lực của công tác thanh tra, giám sát các ngân hàng thương mại giữ vai
trò quan trọng đối với sức mạnh của nền kinh tế, trong đó hệ thống ngân hàng đóng
vai trò trung gian thanh toán, huy động và phân bổ các nguồn vốn. Nhiệm vụ hàng
đầu của Thanh tra ngân hàng là đảm bảo các hoạt động ngân hàng diễn ra an toàn và
vững chắc do lĩnh vực ngân hàng chịu tác động rất lớn của rủi ro trong quá trình
hoạt động kinh doanh. Đối với bất kỳ quốc gia nào, hệ thống Thanh tra ngân hàng
vững mạnh và hiệu quả cùng với các chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp là những yếu
tố then chốt để có được sự ổn định tài chính.
NHNN chi nhánh tỉnh Lào Cai là đơn vị trực thuộc của NHNN Việt Nam,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng trên địa
bàn tỉnh Lào Cai với những nhiệm vụ như tổ chức phổ biến, hướng dẫn việc triển
khai các văn bản qui phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, làm đầu
2
mối tổ chức triển khai các chủ trương, chính sách, cung ứng dịch vụ thanh toán,
ngân quỹ và các dịch vụ ngân hàng cho các tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước trên
địa bàn; tham mưu cho cấp ủy và chính quyền địa phương trong chỉ đạo công tác
ngân hàng nhằm thực hiện định hướng và phát triển kinh tế tỉnh. Thời gian qua,
hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng nói chung, các ngân hàng thương mại
nói riêng trên địa bàn hoạt động hiệu quả, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp
luật góp phần chung vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh. Kết quả này
đạt được một phần là nhờ NHNN chi nhánh Lào Cai làm tốt chức năng, nhiệm vụ
của mình, đặc biệt là công tác tác thanh tra giám sát.
Tuy nhiên hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Lào Cai thời gian qua vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, bất cập như: Tình hình tài
chính của khách hàng vay (công ty, doanh nghiệp) giảm sút qua các thời kỳ ngân
hàng tiếp tục giữ nguyên hạn mức tín dụng cho vay; cấp tín dụng cho khách hàng
không đủ điều kiện vay vốn theo điều 7 thông tư số 39/2016/TT-NHNN; thẩm định
xét duyệt cho vay không đúng theo quy định tại khoản 1 điều 28 TT39; chứng từ
chứng minh mục đích sử dụng vốn chưa đầy đủ; giải ngân bằng tiền mặt không
đúng theo quy định; thông tin trong hồ sơ vay vốn chưa chính xác; chưa thực hiện
định giá lại tài sản bảo đảm theo quy định, chưa mua bảo hiểm theo quy định đối
với những tài sản bảo đảm là phương tiện vận chuyển và dây chuyền máy móc đang
thế chấp tại ngân hàng, chưa đăng ký sở hữu đối với tài sản hình thành trong tương
lai ...Điều này đặt ra yêu cầu NHNN chi nhánh tỉnh Lào Cai cần tiếp tục tăng cường
hiệu lực công tác thanh tra, giám sát đối với hệ thống ngân hàng thương mại trên địa
bàn thời gian tới.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài: “Hiệu lực thanh tra
của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai đối với các ngân hàng thương
mại” làm đề tài luận văn cao học ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là nghiên cứu thực trạng công tác thanh tra
của NHNN chi nhánh tỉnh Lào Cai đối với các NHTM trên địa bàn, từ đó đề xuất
các
3
giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh
Lào Cai đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt đông thanh tra của Ngân
hàng Nhà nước;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thanh tra ngân hàng của Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lào Cai đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn;
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác thanh tra của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thanh tra ngân hàng của Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lào Cai đối với các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi vê không gian: Hoạt động thanh tra đối với các ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi vê thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trong khoảng thời gian từ
năm 2016-2018, số liệu điều tra năm 2018
- Phạm vi vê nội dung: Luận văn phân tích, đánh giá hiệu lực thanh tra của
ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai đối với các ngân hàng thương mại thông
qua hoạt động thanh tra tại chỗ.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai xây dựng quy hoạch và kế
hoạch nhằm tăng cường hiệu lực hoạt động thanh tra ngân hàng đối với các tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu
nhằm tăng cường hiệu lực hoạt động thanh tra ngân hàng đối với các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, có ý nghĩa thiết thực cho việc tiếp tục tăng
4
cường công tác thanh tra hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn thời gian
tới cũng như góp phần thực hiện có hiệu quả chức năng quản lý nhà nước lĩnh vực
tiền tệ, ngân hàng trên địa bàn.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn
được chia làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu lực thanh tra của Ngân hàng
Nhà nước với Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu lực thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh Lào Cai
đối với Ngân hàng thương mại.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu lực thanh tra đối với các NHTM của
NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Lào Cai.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU LỰC THANH TRA CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với ngân
hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm và chức năng của Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Nhà nước (Ngân hàng trung ương) là định chế duy nhất trong nền
kinh tế vừa thực hiện chức năng quản lý nhà nước vừa thực hiện chức năng kinh
doanh. Ngân hàng trung ương là ngân hàng duy nhất được phép phát hành tiền của
mỗi quốc gia, là một định chế công cộng chịu trách nhiệm trong việc quản lý và
điều tiết các vấn đề liên quan đến tiền tệ, nhằm phục vụ cho sự tồn tại và phát triển
của cộng đồng.
Theo Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ
về “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam” thì: “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân
hàng Nhà nước) là cơ quan ngang Bô của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý
nhà nước vê tiên tệ, hoạt đông ngân hàng và chức năng Ngân hàng Trung ương của
nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nạm, quản lý nhà nước các dịch vụ công
thuôc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước”.
Tại Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
thay thế cho Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 về “Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyên hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam” thì: “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà
nước) là cơ quan ngang Bô của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước
vê tiên tệ, hoạt đông ngân hàng và chức năng Ngân hàng Trung ương của nước
Công hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nạm, quản lý nhà nước các dịch vụ công thuôc
phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước”.
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm
2010 quy định: “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bô của Chính
6
phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Công hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam.
Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuôc sở hữu nhà nước, có
trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nôi. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý
nhà nước vê tiên tệ, hoạt đông ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của
Ngân hàng Trung ương vê phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và
cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ”.
Ở Việt Nam, Ngân hàng nhà nước Việt Nam là Ngân hàng trung ương của
nước Cộng hoà XHCN Việt Nam. Với vị trí là cơ quan của Chính phủ nên NHNN
Việt Nam còn có chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ, NHNN Việt Nam thực
hiện chức năng quản lý nhà nước không chỉ thông qua các biện pháp hành chính
mang tính cưỡng chế như các cơ quan quản lý hành chính nhà nước khác mà còn
thông qua các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia (tái cấp vốn cho các
TCTD, quy định lãi suất cơ bản và lãi suất tái cấp vốn, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ
thị trường mở) để tác động vào hệ thống tiền tệ và hoạt động của các TCTD.
Chức năng, nhiệm vụ của NHNN là kiểm soát trong phạm vi cả nước việc
cung ứng tiền tệ, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng nhằm ổn định giá trị
đồng tiền, góp phần đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các TCTD,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ đó, NHNN
có chức năng chủ yếu sau:
- NHNN là ngân hàng của Nhà nước. Tài sản của Ngân hành Nhà nước là tài
sản của Nhà nước. Với tư cách ngân hàng của Nhà nước, NHNN có nhiệm vụ và
quyền hạn do Nhà nước qui định và thực hiện các dịch vụ tiền tệ, tín dụng, thanh
toán cho Nhà nước.
- NHNN là ngân hàng phát hành, thể hiện ở việc độc quyền phát hành tiền để
đảm bảo cho sự thống nhất và an toàn của hệ thống lưu thông tiền tệ quốc gia.
- NHNN là ngân hàng của các ngân hàng, thể hiện ở chỗ: Các NHTM và các
tổ chức tài chính - tín dụng khác phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán, thực hiện
quy chế dự trữ bắt buộc tại NHNN; NHNN là trung gian thanh toán giữa các
NHTM và TCTD; NHNN cấp tín dụng cho các NHTM và tổ chức tín dụng, qua đó
điều tiết khối lượng tiền cung ứng.
7
- NHNN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực tiền tệ và hoạt
động ngân hàng bằng pháp luật và các công cụ của chính sách tiền tệ. Đó là việc
cấp, thu hồi giấy phép hoạt động của các TCTD, hoạch định chính sách tiền tệ, tín
dụng, kiểm soát tín dụng thông qua cung ứng tiền tệ cho nền kinh tế.
- NHNN thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động ngân hàng, kiểm soát tín
dụng, xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng
theo thẩm quyền qui định.
1.1.1.2. Khái quát vê ngân hàng thương mại
* Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại
- Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm năm 2010 thì:
“Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
đông ngân hàng và các hoạt đông kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
- Đặc điểm của NHTM
Thứ nhất: NHTM hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận là chủ yếu. Hoạt động kinh
doanh chủ yếu là huy động vốn để cấp tín dụng cho khách hàng (đi vay để cho vay).
Các hoạt động dịch vụ thông qua các nghiệp vụ có sắn về tiền tệ, thanh toán, ngoại
hối… nhằm mục đích thu phí dịch vụ hoặc hoa hồng.
Thứ hai: Hoạt động của NHTM phải tuân thủ theo qui định của pháp luật, tức
là chỉ khi NHTM đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật qui định như điều kiện
về vốn, phương án kinh doanh… thì mới được phép hoạt động;
Thứ ba: Hoạt động kinh doanh của NHTM có độ rủi ro cao hơn so với các
hình thức kinh doanh khác và có ảnh hưởng sâu sắc tới các ngành khác và cả nền
kinh tế (Phan Thị Thu Hà, 2007).
* Các hoạt đông cơ bản của ngân hàng thương mại
NHTM là trung gian tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế, đó là kênh
dẫn vốn từ người tiết kiệm đến người đầu tư, đảm bảo cho nền kinh tế được mở
rộng và phát triển. Theo Peter S.Rose 2004, ta có thể khái quát về ngân hàng hiện
nay qua khái niệm sau: “Ngân hàng là môt loại hình tổ chức tài chính cung cấp môt
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
8
vụ thanh toán và thực hiện nhiêu chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức
kinh doanh nào trong nên kinh tế”.
Hoạt động kinh doanh trên thị trường tài chính bao gồm nhiều loại hình tổ
chức kinh doanh tiền tệ, chúng là những tổ chức trung gian và môi giới tài chính,
hoạt động như những chiếc cầu chuyển tải những khoản tiết kiệm tích lũy trong xã
hội đến tay người có nhu cầu chi tiêu đầu tư. Các NHTM từ chỗ làm dịch vụ nhận
tiền gửi với tư cách thủ quỹ, bảo quản tiền cho chủ sở hữu để nhận các khoản thù lao
đã trở thành những chủ thể kinh doanh tiền gửi nhằm tối ưu khoản lợi nhuận thu
được.
Trong khi thực hiện vai trò trung gian chuyển vốn từ người cho vay sang
người đi vay, các NHTM đã tạo ra những công cụ tài chính thay thế cho tiền làm
phương tiện thanh toán như tài khoản tiền gửi không kỳ hạn thanh toán bằng séc, tài
khoản tiền gửi tiết kiệm thay bằng chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm, các khoản huy động
vốn vay thay bằng trái phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu,... Quá trình đó đưa lại kết quả là
đại bộ phận tiền giao dịch trong giao lưu kinh tế là qua tiền ngân hàng. Do đó, hoạt
động ngân hàng gắn bó mật thiết với hệ thống lưu thông tiền tệ và hệ thống thanh
toán trong nước, đồng thời có mối liên hệ quốc tế rộng rãi. Hoạt động của NHTM
đa dạng, phong phú và có phạm vi rộng lớn, trong khi các tổ chức tài chính khác
thường hoạt động trong một vài lĩnh vực hẹp và theo hướng chuyên sâu.
Các hoạt động nghiệp vụ cơ bản của NHTM gồm: nghiệp vụ đi vay và cho
vay, nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ đầu tư tài chính, nghiệp vụ ngân quỹ, nghiệp vụ
phát hành giấy tờ có giá, kinh doanh ngoại tệ,...
* Các rủi ro cơ bản đối với ngân hàng thương mại
Do NHTM là doanh nghiệp kinh doanh đặc biệt, hàng hóa là tiền tệ nên trong
hoạt động của mình các NHTM luôn phải đối mặt với các rủi ro. Những rủi ro đối
với hoạt động ngân hàng mang tính đặc thù, chúng có thể phát sinh trong suốt quá
trình hoạt động, ở tất cả các khâu, các lĩnh vực hoạt động. Kinh nghiệm cho thấy
không phải việc né tránh rủi ro mà chính là việc chấp nhận rủi ro mới là điều kiện
cần thiết để đạt được kết quả hoạt động tốt dựa trên cơ sở quản lý rủi ro hiệu quả.
Một ngân hàng hiện đại có thể sẽ phải đối mặt với các loại rủi ro cơ bản sau:
9
- Rủi ro tín dụng là khả năng tổn thất khi một đối tác không thực hiện một
nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một tổ chức tín dụng, bao
gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi
khoản nợ đến hạn do khách hàng sử dụng vốn không hiệu quả hoặc không có khả
năng trả nợ cho ngân hàng hoặc do khách hàng không muốn trả nợ.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN, ngày 21/01/2013
của NHNN VN, quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập
dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài” rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất
có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
- Rủi ro thanh khoản xảy ra khi những thay đổi trên thị trường thứ cấp gây khó
khăn cho ngân hàng trong việc chuyển đổi các tài sản thành tiền để đáp ứng các nhu
cầu chi trả. Khả năng này xảy ra khi chi phí giao dịch tăng, hoặc thời gian giao dịch
bị kéo dài. Tổn thất mà ngân hàng phải gánh chịu là chi phí phát sinh do phải tìm
kiếm các nguồn chi trả khác.
- Rủi ro lãi suất xảy ra khi biến động lãi suất thị trường gây tổn thất cho ngân
hàng. Rủi ro này xuất hiện trong trường hợp lãi suất của thị trường tăng lên, khi đó
các khoản cho vay và đầu tư của ngân hàng sẽ sụt giảm giá trị và ngân hàng sẽ gặp
tổn thất. Một trường hợp khác của rủi ro lãi suất là khi lãi suất thị trường giảm, làm
cho ngân hàng phải chấp nhận đầu tư và cho vay các khoản tiền huy động với lãi
suất cao vào các tài sản với mức sinh lời thấp.
- Rủi ro thị trường là rủi ro nảy sinh từ sự mất ổn định liên quan tới những
thay đổi về giá cả thị trường, tỷ giá và lãi suất, sự tương quan giữa chúng và mức độ
biến động. Như vậy, rủi ro thị trường gồm rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro
chứng khoán và rủi ro hàng hóa.
+ Rủi ro độ lệch lãi suất phát sinh khi có những chênh lệch trên số lượng tài
sản Có, tài sản Nợ và các tài sản ngoại bảng khi đáo hạn hay được định giá lại cho
một kỳ hạn định trước theo thỏa thuận với khách hàng.
10
+ Rủi ro về biên độ lãi suất tín dụng xảy ra khi có thay đổi về biên độ lãi suất
tín dụng do thay đổi quan niệm, nhìn nhận của thị trường về chất lượng tín dụng và
tính thanh khoản ở cấp độ chung hay ở một khía cạnh cụ thể.
+ Rủi ro lãi suất cơ bản phát sinh khi các chỉ số định giá lãi suất chuẩn mà
TCTD sử dụng để định giá sản phẩm thay đổi.
+ Rủi ro quyền chọn phát sinh từ ảnh hưởng của biến động về lãi suất và thay
đổi về giá trị thị trường của quyền chọn trong danh mục đầu tư của TCTD.
- Rủi ro ngoại hối là tác động bất lợi tiềm ẩn ảnh hưởng tới lợi nhuận và giá trị
kinh tế của TCTD do biến động tỷ giá. Rủi ro ngoại hối kỳ hạn xảy ra đối với một
loại tiền tệ cụ thể khi có chênh lệch về kỳ hạn mua/kỳ hạn bán của loại tiền tệ đó so
với một loại tiền tệ khác. Rủi ro quyền chọn nảy sinh từ ảnh hưởng của các biến
động về lãi suất và tỷ giá cũng như các biến động về giá trị thị trường của quyền
chọn trong phạm vi danh mục đầu tư của TCTD.
- Rủi ro chứng khoán là tác động tiêu cực tiềm ẩn ảnh hưởng tới lợi nhuận của
TCTD do biến động về giá cổ phiếu nào đó, hay biến động chung về giá thị trường
chứng khoán. Một TCTD sẽ gặp phải rủi ro chứng khoán khi thực hiện mua bán
chứng khoán cho chính mình trong hoạt động môi giới.
- Rủi ro hàng hóa là tác động tiêu cực tiềm ẩn ảnh hưởng tới lợi nhuận và giá
trị kinh tế của TCTD do các biến động về giá hàng hóa. Danh mục kinh doanh của
TCTD chịu ảnh hưởng của rủi ro hàng hóa chủ yếu là rủi ro biến động về giá kim
loại quý.
- Rủi ro hoạt động là khả năng tổn thất gây ra bởi không có hoặc không đầy đủ
các quy trình nội bộ, con người, hệ thống hoặc từ những sự kiện bên ngoài.
- Rủi ro vỡ nợ là rủi ro mà một ngân hàng không đủ vốn chủ sở hữu để bù đắp
cho sự sụt giảm đột ngột trong giá trị tài sản so với giá trị nợ. Rủi ro này xảy ra do
hậu quả của các loại rủi ro khác như do thiếu kinh nghiệm quản lý vĩ mô, do sự suy
thoái của nền kinh tế, tỷ trọng huy động tiền gửi nhỏ, chủ yếu dựa vào các khoản
vay, sự gia tăng các vụ vỡ nợ trong danh mục cho vay của các khách hàng (chủ yếu
để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn).
11
1.1.2. Hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối với ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm vê thanh tra ngân hàng và hiệu lực thanh tra ngân hàng
* Khái nệm thanh tra ngân hàng
Thanh tra là một trong ba yếu tố cấu thành của hoạt động quản lý nhà nước, đó
là: (i) Ban hành các quyết định quản lý, (ii) Tổ chức triển khai thực hiện các quyết
định đã ban hành, (iii) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quyết định quản lý.
Mặc dù là khâu cuối cùng của quá trình quản lý nhưng thanh tra đóng vai trò rất
quan trọng và nếu thiếu nó thì không thể có quá trình quản lý hoàn chỉnh.
Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét, là hoạt động mang
tính phản hồi của chu trình quản lý. Theo nghĩa hẹp, thanh tra cũng bao hàm cả
kiểm tra (các hoạt động thao tác nghiệp vụ trong một cuộc thanh tra thường là kiểm
tra).
Thực chất thanh tra là sự xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét và
kết luận nhằm phát huy nhân tố tích cực, phòng ngừa xử lý các vi phạm, góp phần
thúc đẩy hoàn thành nhiệm vụ, hoàn thiện cơ chế quản lý, tăng cường pháp chế nhà
nước, bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức và công dân, bảo
vệ lợi ích quốc gia, như Hồ Chủ tịch đã nói: ”thanh tra là tai, mắt của dân”.
Như vậy, thanh tra là một khái niệm bao trùm lên các mặt kiểm tra, giám sát
các hoạt động kinh tế - xã hội nhằm đưa các hoạt động đó theo định hướng và các
quy trình, quy phạm đã được xác định trên các văn bản quản lý nhà nước và nghiệp
vụ quản lý kinh tế.
Theo Khoản 1, Điều 50, Luật NHNN Việt Nam 2010 quy định: ”Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng là đơn vị thuôc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà
nước, thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giám sát ngân hàng, phòng, chống rửa tiền.
Mục đích thanh tra, giám sát ngân hàng là nhằm góp phần bảo đảm sự phát triển an
toàn, lành mạnh của hệ thống các tổ chức tín dụng và hệ thống tài chính; bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của tổ chức tín dụng;
duy trì và nâng cao lòng tin của công chúng đối với hệ thống các tổ chức tín dụng;
bảo đảm việc chấp hành chính sách, pháp luật vê tiền tệ và ngân hàng; góp phần
nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân
hàng”.
12
* Khái niệm vê quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
- Khái niệm vê quản lý nhà nước
Là sự chỉ huy, điều hành XH của các cơ quan nhà nước (lập pháp, hành pháp và
tư
pháp) để thực thi quyền lực Nhà nước, thông qua các văn bản quy phạm pháp luật.
- Khái niệm vê quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng
QLNN về hoạt động tín dụng của các NHTM là một trong những nội dung
quản lý của NHNN trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. QLNN đối
với hoạt động tín dụng của các NHTM còn được thực hiện bằng hoạt động thanh
tra, giám sát của cơ quan chức năng đối với các NHTM hoặc qua việc thiết lập các
quy định an toàn hoạt động ngân hàng.
* Hiệu lực, hiệu quả thanh tra ngân hàng
Hiệu lực thanh tra là các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý
của cơ quan quản lý cùng cấp phải chịu trách nhiệm thực hiện chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các kết luận của thanh tra; các đối tượng được thanh tra phải có
trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về quản lý và thanh tra, kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước, cụ thể là cơ quan thanh tra.
Hiệu lực thanh tra ngân hàng là việc chấp hành các qui định của pháp luật về
tiền tệ và hoạt động ngân hàng, các yêu cầu kiến nghị của Thanh tra ngân hàng của
các tổ chức tín dụng.
Hiệu quả thanh tra ngân hàng là kết quả của công tác thanh tra đạt được như
mong muốn, đúng với yêu cầu về công tác thanh tra đã được chuẩn hóa, mang lại
những chuyển biến tích cực trong an toàn và phát triển bền vững hoạt động ngân
hàng khi sử dụng các phương pháp giám sát, thanh tra, kiểm tra.
Cụ thể hiệu lực thanh tra ngân hàng được thể hiện qua các tiêu chó gồm:
- Việc thực hiện kiến nghị, kết luận thanh tra: các NHTM trên địa bàn có tổ
chức thực hiện nghiêm túc các kiến nghị kết luận thanh tra của TTGS Ngân hàng
Nhà nước hay không.
- Công tác chấn chỉnh, xử lý sau thanh tra, kiểm tra: các đối tượng thanh tra
sau khi có kết luận của cơ quan TTGS thực hiện các kiến nghị sau thanh tra thế
13
nào? Những kiến nghị nào chưa hoàn thành, lý do gì gì? Có NHTM nào trong hệ
thống thuộc diện có kiến nghị đặt NHTM vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, kiến
nghị thu hồi giấy phép thành lập?
1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu lực thanh tra của Ngân hàng Nhà nước đối
với ngân hàng thương mại
Công tác quản lý nhà nước nói chung, quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ
và hoạt động ngân hàng nói riêng không thể thiếu công tác thanh tra. Bởi tính đặc
thù cao về kinh doanh ngân hàng của NHTM mà cần thiết phải có tổ chức thanh tra
chuyên ngành về lĩnh vực này để thường xuyên giám sát, thanh tra đối với các
NHTM. Tính đặc thù trong hoạt động của NHTM được thể hiện:
- Kinh doanh ngân hàng là một ngành kinh doanh có tính nhạy cảm và tính hệ
thống cao, chịu ảnh hưởng tác động của tất cả các yếu tố, các lĩnh vực trong nền
kinh tế. Bất cứ một sự suy thoái, đổ vỡ hay phá sản của một TCTD nào cũng có thể
gây tác động xấu tới toàn hệ thống và ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế.
- Tự do hóa thị trường dịch vụ ngân hàng và hiện đại hóa công nghệ ngân
hàng đang diễn ra hết sức mạnh mẽ đã thúc đẩy dịch vụ ngân hàng phát triển cả về
số lượng và chất lượng, cải thiện các tiện ích và tạo ra giá trị gia tăng lớn hơn cho
người tiêu dùng nhưng đằng sau đó tiềm ẩn nhiều loại rủi ro, tội phạm mới tinh vi
hơn, phức tạp hơn, nhất là tội phạm sử dụng công nghệ cao và tội phạm có yếu tố
nước ngoài. Trong khi đó, hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị rủi ro của các
NHTM còn nhiều điểm yếu kém, chưa có khả năng hạn chế và kiểm soát một cách
có hiệu quả các rủi ro, gian lận, lạm dụng.
- Tốc độ phát triển nhanh và sức hấp dẫn cao của thị trường tài chính phi ngân
hàng (chứng khoán, bảo hiểm ...) đẩy các ngân hàng thương mại có xu hướng thâm
nhập sâu rộng hơn vào thị trường dịch vụ này nên rủi ro đối với các ngân hàng
thương mại trở nên lớn hơn và đa dạng hơn. Hơn nữa năng lực kiểm soát rủi ro của
NHTM còn yếu kém nên hạn chế về khả năng nhận biết, đo lường và xử lý rủi ro
của các NHTM.
Vì vậy, để NHTM hoạt động hiệu quả, đúng pháp luật, đảm bảo an toàn, lành
mạnh hệ thống các ngân hàng thương mại cần có hoạt động của cơ quan thanh tra
ngân hàng nhằm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời những biểu hiện tiêu cực, lệch
lạc.