BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
NGUYỄN CÔNG QUÂN
Chuyên ngành: Đ
C
Mã số: 09 44 02 18
TÓM T T LUẬN ÁN TI
Hà Nội - 2019
Ĩ
A LÝ
Công trình ược hoàn thành t i: Học viện Khoa học và Công nghệ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Người hướng dẫn khoa học
Ă
1. TS. PHẠ
Viện Đ a chất-Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2. TS. PHẠ
Q
Ơ
Viện Đ a chất-Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Phản biện 1: …
Phản biện 2: …
Phản biện 3: ….
Luận án sẽ ược bảo vệ trước Hội ồng ánh giá luận án tiến sĩ cấp
Học viện, họp t i Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi … giờ ..’, ng y … tháng …
nă
2019
Có thể tìm hiểu luận án t i:
- Thư iện Học viện Khoa học và Công nghệ
- Thư iện Quốc gia Việt Nam
MỞ ẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vùng cử sông en biển, ùng ất ược hình th nh ở nơi sông
r biển, nơi có nhiều iều kiện tự nhiên thuận ợi ch c n người
ự chọn tập trung sinh sống ng y từ khi ới sinh r . Nơi ây, các
ô th ới khu tập trung dân cư, các công trình kinh tế dân sinh, quốc
phòng, n ninh dần ược xây dựng, ở rộng, phát triển phục ụ ời
sống củ c n người như: các công trình công nghiệp, khu h nh
chính, các công trình dân sinh, sân b y, cảng biển, du ch, d ch ụ,
thương i, . .
Đ hình các VC V ở c Trung ộ, ược hình th nh
phát
triển bởi tác ộng tương hỗ củ các quá trình ộng ực nội, ng i
nhân sinh; hơn nữ , ây nơi diễn r các tương tác sông - biển rất
phức t p. Kết quả củ các quá trình ó
ch ùng ất n y, the
thời gi n từ P eist cen ến n y, ng y c ng ược tiến r phí biển ới
iệc hình th nh ồng bằng tích tụ ới các cồn, b r, bãi, ả ở trước
ùng cử sông h ặc s ng s ng ới bờ biển, t
iều kiện thuận ợi
ch phát triển KT-XH; h ặc cũng có thời gi n biển ấn
ục
,
gây xói ở bờ biển, ất ất,
ch các công trình kinh tế dân sinh ở
ây b phá huỷ, gây thiệt h i ch ời sống củ cư dân
phương.
Hiện n y, tr ng iều kiện biến i khí hậu
nước biển dâng,
ồng thời dưới tác ộng củ nền kinh tế th trường, các h t ộng
KT-XH diễn r ng y c ng sôi ộng,
ch
hình các VC V b
biến ộng
nh ẽ cả ề không gi n
thời gi n. Để áp ứng yêu
cầu củ thực tiễn cấp bách ặt r ới ục tiêu phát triển bền ững
KT-XH bả ệ ôi trường, nghiên cứu sinh (NC ) ự chọn ề t i
nghiên cứu củ uận án : “
”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Làm sáng tỏ ặc iể
a m ở các VC V
c Trung Bộ.
- Xác ập xu hướng biến ộng
hình quá trình
ộng ực
1
ở các VC V
c Trung Bộ.
3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đ hình
các quá trình
ộng lực
hiện i các VCSVB c Trung ộ.
- Ph
i nghiên cứu: Về không gian: NCS tập trung nghiên cứu vào
3 khu vực cửa sông chính là sông Mã, sông Th ch Hãn và sông
Hương ( ới ph
i không gi n từ
n sông chính b t ầu phân
nhánh tới bãi triều thấp khi ức triều kiệt).Về thời gi n: NC tập
trung nghiên cứu ặc iể biến ộng
hình củ 3 VC V thể
hiện qu các gi i
n: cuối Pleistocen muộn - cuối Holocen giữa,
cuối Holocen giữa - Holocen muộn và Holocen muộn - hiện i.
Hình 1: ơ ồ
trí khu ực nghiên cứu
4. ơ sở tài liệu của luận án
Cơ sở tài liệu sử dụng ể thực hiện luận án bao gồm chủ yếu là
các tài liệu, số iệu củ chính NC
ã thu thập, phân tích
xử
tr ng những nă qu .
5. Luận điểm bảo vệ
ận điể 1: Đ a hình các VCSVB B c Trung Bộ có nguồn gốc
d ng, phức t p và phân hóa m nh mẽ the không gi n
( ĩ ộ).
2
The ó. a hình VCSVB sông Mã gồm 3 d ng nguồn gốc sông, 7
d ng nguồn gốc hỗn hợp, 3 d ng nguồn gốc biển, ược hình thành và
phát triển theo kiểu “De t ”; VC V Th ch Hãn gồm 4 d ng a
hình có nguồn gốc biển, 7 d ng a hình nguồn gốc hỗn hợp và 6
d ng a hình nguồn gốc sông; VC V sông Hương gồm 4 d ng a
hình có nguồn gốc biển, 9 d ng a hình nguồn gốc hỗn hợp và 4
d ng a hình nguồn gốc sông; cả hai cử sông n y ược hình thành
và phát triển theo kiểu “Li n”.
ận điể 2: Tr ng Đệ tứ muộn - hiện i,
hình các VC V
sông Mã, Th ch Hãn
sông Hương trải qua 3 thời kỳ biến ộng:
cuối Pleistocen muộn - cuối Holocen giữa, cuối Holocen giữa Holocen muộn và Holocen muộn - hiện i, có xu hướng tiến ra phía
biển với biên ộ khác nhau. Hiện n y, a hình các VCSVB phát
triển với xu hướng: bồi tụ lấn biển ở VCSVB sông Mã; xói lở, biển
lấn ở VCSVB sông Th ch Hãn sông Hương.
6. Những điểm mới của luận án
Bằng ứng dụng công nghệ viễn thám phân giải cao và GIS kết
hợp với các phương pháp truyền thống. ã xây dựng ược bản ồ a
m o chi tiết các VCSVB sông Mã, sông Th ch Hãn
sông Hương
theo nguyên t c “ ề mặt ồng nguồn gốc và tu i”,
cơ sở xác
nh biến ộng a hình từ cuối Pleistocen muộn ến Holocen.
Đã khôi phục các ường bờ biển trong Pleistocen muộn ở các
VCSVB sông Th ch Hãn
sông Hương, ường bờ biển trong
Holocen giữa ở VCSVB sông Mã (bằng phân tích các dấu hiệu a
m
a chất Đệ tứ)
ường bờ biển trong các thời
n khác
nhau (từ 1952 - 2017 ở VCSVB sông Th ch Hãn
sông Hương, từ
1965 - 2017 ở VCSVB sông Mã) bằng phân tích bản ồ, các tư iệu
viễn thám và GIS.
Đã
sáng tỏ ặc iểm biến ộng a hình hiện i của 3
VCSVB B c Trung Bộ, tr ng ó VC V sông Mã với quá trình bồi
tụ diễn ra m nh mẽ, xu hướng a hình lấn biển; VCSVB sông Th ch
Hãn sông Hương ới quá trình xói lở chiế ưu thế, xu hướng biến
3
lấn
ất liền.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
Ý nghĩa khoa học: Những kết quả nghiên cứu của luận án còn cung
cấp ầy ủ, chi tiết về các yếu tố, l ch sử hình thành, phát triển và xu
thế biến ộng a hình ở các VCSVB B c Trung Bộ.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả kh học củ uận án sẽ góp phần nâng
c năng ực t chức quản
ãnh th ch các
phương ề quy
h ch sử dụng hợp t i nguyên ãnh th
bả ệ ôi trường ở các
VCSVB.
8. Cấu trúc luận án
Chương 1. Phương pháp uận
phương pháp nghiên cứu ề biến
ộng
hình ùng cử sông en biển;
Chương 2. Đặc iể
i trò yếu tố tác ộng ến biến ộng
hình ùng cử sông en biển c Trung ộ;
Chương 3. Đặc iể
các VC V
c Trung ộ;
Chương . Đánh giá biến ộng
hình
ấn ề sử dụng hợp t i
nguyên ãnh th ở các VC V
c Trung ộ.
ƯƠ
1. P ƯƠ
P
P
ẬN À
P ƯƠ
PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ BI
A HÌNH VÙNG C A
SÔNG VEN BI N
1. . hững ấn đề ch ng
1.1.1. Khái niệm về cửa sông
“Cửa sông (hay vùng cử sông)
nơi dòng sông
ra biển,
ược ặc trưng bởi quá trình chuyển hoá dần từ chế ộ thuỷ ăn ục
a sang chế ộ thuỷ ăn biển; ở ây xảy ra các biến ộng rất lớn về
tính chất lý - hoá của các khối nước, các ặc trưng sinh học cũng như
quá trình phát triển lục a và hình thành châu th ”.
1.1.2
ử
ực ngh
Trong công trình này, NCS sử dụng cách phân lo i VCSVB theo
tiêu chí t ng hợp các dấu hiệu a chất - a m o:
- Cửa sông lồi (delta) có cử Hới với ặc trưng phát triển các bãi
ngầ trước cửa sông;
4
- Cửa thẳng (liman) có cửa Việt và Thuận An với ặc trưng ít bồi
tích, phát triển val cát song song với bờ t o thành lagun.
1.2. Khái quát về t nh h nh nghi n cứ
1
Các kết quả nghiên cứu ch thấy các phương pháp nghiên cứu
VC V ng y c ng ược t ng hợp, hoàn thiện các công nghệ kĩ thuật
hiện i ược ứng dụng, các kết quả nghiên cứu ược nh ượng hóa.
1.2.2. Ở ệ
Phần lớn các công trình ã phân tích ánh giá các quá trình a
m
ộng lực hiện i và mối liên quan với một số tai biến tự nhiên
iển hình ở các VCSV ; xác nh nguyên nhân phát sinh các tai biến,
dự bá nguy cơ t i biến
ề xuất giải pháp phòng chống giảm nhẹ
thiệt h i do tai biến gây ra.
1.2.3. Ở
Hiện n y ấn ề nghiên cứu
ộng ực ùng cử sông en
biển phục ụ ch các công tác quy h ch, t chức ãnh th phục ụ
phát triển kinh tế còn chư có nhiều, cần phải nghiên cứu chi tiết, cụ
thể ối với từng VCSVB. Chư có công trình n có nội dung nghiên
cứu iên qu n tới hướng nghiên cứu củ uận án.
1.3. Cách tiếp cận
hương h nghi n cứ
1
1
1.3.2.1. Phương pháp khả sát
c, nghiên cứu thực a
1.3.2.2. Phương pháp phân tích iễn thá
1.3.2.3. Phương pháp bản ồ và hệ thông tin a lý (GIS)
1.3.2. . Phương pháp phân tích a m o
1.3.2. . Phương pháp phân tích a chất
1.3.2. . Phương pháp phân tích t ng hợp
5
ƯƠ
NG
2.
VÀ VAI TRÒ
Y U TỐ TÁC
2.1 Khái quát chung về khu vực nghiên cứu
Các vùng cửa sông ven biển B c Trung Bộ nằm trên dải ồng
bằng ven biển thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, H Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Tr và tỉnh Thừa Thiên Huế, có những ặc iểm tự
nhiên rất phong phú và
d ng; thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã
hội (KT-XH) ở khu vực B c Trung Bộ nói riêng, nước ta nói chung.
2.2 Yế tố nội sinh
Trên khu vực nghiên cứu phân bố các th nh t
chất rất phong
phú
d ng; chủ yếu có tu i từ Pr ter i trên ến hiện i.
2.2.2 C u trúc tân ki n t o
Kiến trúc nâng yếu trong phần ất liền như kiến trúc Thanh Hóa,
Tân Kỳ, thuận lợi phát triển các d ng a hình bóc mòn - xâm thực,
thề
i òn biển phân bố ở phía tây và ho t ộng tích tụ tiến ra
phía biển của các sông của VCSVB sông Mã; Kiến trúc h lún phát
triển the phương T -ĐN, s ng s ng ới bờ biển hiện i Quảng Tr
- Huế: t o lợi thế hình thành và phát triển các d ng a hình tích tụ
nguồn gốc ở VCSVB sông Th ch Hãn và sông Hương
2.2.3 Ho
ng củ
t gẫy tân ki n t o và hiệ
i
Các
n bờ sông, bờ biển b xói lở m nh và rất m nh chủ yếu
phân bố ở những iểm giao nhau củ các ứt gẫy tích cực.
2.3 Yếu tố ngoại sinh
D
ng mự
c bi n trong Holocen
Khu vực B c Trung Bộ nói chung không nằm ngoài phông chung
củ d
ộng mực nước biển ở Việt Nam và các vùng lân cận.
2.3.2 Ch
khí h u
Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng khí hậu nhiệt ới gió mùa
6
với 2 mùa rõ rệt: ù ư
ù khô, s ng i nằm ở dải ven biển
nên ảnh hưởng của khí hậu biển rất rõ.
2.3.3 Ch
Lượng nước và bùn cát củ dòng sông Mã có ộ ục khá lớn, lớn
hơn rất nhiều so với sông Th ch Hãn
sông Hương. i trò củ
sông tác ộng ến
hình VC V sông Mã ớn hơn nhiều VC V
sông Th ch Hãn
sông Hương tr ng hình th nh
biến ộng a
hình hiện i.
2.3.4 Sóng, triề
ờ
Hướng sóng chính
ù ông ở các VCSVB sông Mã, Th ch
Hãn
sông Hương, nên ường bờ biển b tác ộng khá m nh mẽ,
gây mài mòn, xói lở bờ biển.
Yếu tố thuỷ triều tác ộng m nh hơn t i VCSVB sông Mã so với
sông Th ch Hãn sông Hương.
Ở VC V sông Mã tác ộng củ dòng triều
các d ng
hinh khá ớn. Trái i, ối ới khu ực en biển sông Th ch Hãn
sông Hương dòng triều có biên ộ triều nhỏ, ã óng i trò
không ớn tr ng h t ộng
th y i
hình tr ng khu ực.
5
c bi n dâng hiệ
i do bi
ổi khí h u
Yếu tố nước biển dâng có vai trò lớn, tác ộng trực tiếp ến biến
ộng
i hình các VC V
c Trung Bộ
2.4 Yếu tố nhân sinh
2.4.1 Xây dựng các công trình hồ ch , , è, p, cống thoát
c
Trên khu vực B c Trung Bộ ã
ng xây dựng hàng nghìn hồ
chứa lớn nhỏ, làm biến ộng m nh mẽ a hình hiện i.
2.4.2 Ho
ng nuôi trồng thủy, h i s n, khai hoang l n bi n
Các ho t ộng nuôi trồng thủy, hải sản ng i nguồn ợi kinh tế
c , nhưng chính iệc gi tăng diện tích nuôi trồng thủy, hải sản,
chuyển i cơ cấu trông ú s ng nuôi trồng ở ùng ặn hó en
7
biển, không những
biến ộng
hình,
còn
gi tăng xâ
nhập ặn ở VCSVB B c Trung Bộ.
2.4.3 Ho
ng xây dựng các khu t
,
Đ a hình b biến ộng m nh mẽ do sức ép về xây dựng các công
trình an sinh xã hội (trường học, bệnh viện, trụ sở hành chính, v.v),
các khu tập trung dân cư, . .
ƯƠ
3.
Ạ
3.
h i
t đ a h nh, đ a mạo khu vực
Trên khu vực nghiên cứu, cấu trúc a hình phát triển theo
phương tây b c - ông n (T -ĐN) phương á ĩ tuyến, bao gồm
cả
hình núi, ồi, ồng bằng và các bãi biển.
3.2 ặc điể đ a mạo một số vùng cửa sông
3.2.1 Xây dựng b
ồ a m o vùng cửa sông ven bi n
- Nguyên tắc xây dựng bản đồ : NC ự chọn xây dựng bản ồ a
m o t ng hợp the nguyên t c “ ề ặt ồng nguồn gốc
tu i” ể
xây dựng bản ồ
ở các VCSVB sông Mã, sông Th ch Hãn
và sông Hương.
- ội d ng của bản đồ: Các kiểu
hình có cùng nguồn gốc
tu i ược s p xếp th nh từng nhó riêng biệt. Tr ng ó, các d ng
hình có tu i khác nh u ược ặt từ tr ến c , i k
ới nó
hình thái củ
hình.
3.2.2
am
ử
- a h nh n i s t ka st: D ng
hình n y gồm các núi sót trên
ồng bằng cao trên 30m, phân bố rải rác ở phí b c tây n th nh
phố Th nh Hó , tây b c H
ồng.
- a h nh do
t nh b c
n: Đ hình d quá trình bóc òn
phân bố rải rác tr ng khu ực nghiên cứu. Đó các núi, ồi sót, có
ộ c trên 20 , hình th nh trên các á có nguồn gốc khác nh u.
8
- a h nh do s ng: Đ hình tích tụ d sông phân bố dọc the sông
Mã, gồ 3 ợn
: bãi cát en òng có tu i Holocen muộn,
cao 1-2m; bãi bồi thấp tu i Holocen muộn, cao 1-2m; bãi bồi c
tu i Holocen muộn, cao 1-2m.
Hình 3.1. ản ồ
ùng cử sông en biển sông Mã
- a h nh do biển: D ng a hình này gồ 3 ơn : ề ặt tích tụ
biển tu i H cen uộn, cao 2-3m ược phân bố khá rộng t i H ằng
Hó , Quảng Xương
th nh phố ầ
ơn. ề ặt tích tụ tu i
H cen sớ – giữ tập trung ở phí tây huyện H ằng Hó , Đông
ơn, Quảng Xương, Thiệu Hó
th nh phố Th nh Hó , có ộ cao
3-4m. Bãi biển hiện i ch y dọc các huyện Hậu Lộc, H ằng Hó ,
Quảng Xương th nh phố ầ
ơn.
- a h nh c ng ồn gốc h n hợ do s ng, biển, đầm lầy và gió:
D ng a hình này bao gồ 7 ơn là: ề ặt tích tụ sông - ầ
ầy Holocen muộn, cao 1-2m, phân bố nhỏ hẹp, rải rác ở các xã ở
Quảng Xương, th nh phố Th nh Hó (như các phường H
ồng,
Đông ơn, N
Ng n, v.v). ề ặt tích tụ sông - biển - ầ ầy có
tu i H cen uộn, cao 1-2m, phân bố dọc các trũng thấp ven sông
9
thuộc
b n các huyện H ằng Hó , Quảng Xương, Hậu Lộc
th nh phố ầ
ơn. ề ặt tích tụ biển - ầ ầy H cen uộn,
cao 1-2m, phân bố chủ yếu ở Quảng Xương. ề ặt tích tụ sông biển H cen uộn, cao 2-5m, phân bố the hướng á kinh tuyến,
trên
b n huyện H ằng Hó
th nh phố ầ
ơn. Bề mặt
hình tích tụ hỗn hợp sông - biển H cen sớ -–giữ , cao 2-5m,
phân bố rộng rãi trên
b n các huyện H ằng Hó , Quảng Xương,
Đông ơn
th nh phố Th nh Hó . ề ặt
hình cồn cát tích tụ
biển ược gió t i t (biển - gió) H cen uộn các cồn cát nhỏ,
phân bố có d ng k d i dọc bờ biển từ phí b c cử L ch Trường
ến phí n huyện Quảng Xương.
3.2.3
am
ử
- a h nh do n i ửa: Bề mặt a hình phát triển quá trình bóc mòn
- xâm thực trên các dải ồi cấu t o bởi á phun tr b s t Đệ tứ
phân bố ở phía b c, tây b c của khu vực nghiên cứu thuộc a phận
huyện Gio Linh, nằm ở ộ cao từ 10-30m.
- a h nh do
t nh b c
n: Đ hình d quá trình bóc òn
phân bố ở phía tây, tây nam khu vực nghiên cứu, với 2 bề mặt có tu i
Pleistocen muộn và Pleistocen sớm-giữa nằ tương ứng ở ộ cao
trên 20m và từ 40-80m.
- a h nh do s ng: Đ hình d sông gồ
ơn
: bãi cát
en òng Holocen muộn, cao 1-2m; bãi bồi thấp Holocen giữa-muộn,
cao 2-3m; bãi bồi cao Holocen sớm-giữa, cao 3-5m; bề ặt thề tích
tụ bậc Pleistocen muộn cao 10-15m; thề tích tụ bậc Pleistocen
giữa-muộn cao trên 20m
òng sông c Holocen muộn. Đ a hình
tích tụ sông chủ yếu phân bố dọc các sông Cam Lộ (sông Hiếu) và
sông Th ch Hãn.
10
Hình 3.10. Bản ồ
ùng cử sông en biển sông Th ch Hãn
- a h nh do biển: ãi biển hiện i phát triển iên tục dọc bờ biển,
ề ặt tích tụ biển tu i H cen sớ -giữ phân bố ở Gio Quang,
Gi Việt, H Tây, th trấn Ái Tử. Đ hình thề
i òn Pleistocen
uộn, c 12-20
thề
i òn P eist cen giữ - uộn, c 2 3
ược phân bố ở phí tây khu ực nghiên cứu, en rì ồng bằng
tích tụ.
- a h nh c ng ồn gốc h n hợ do s ng, biển, đầ ầy
gi :
Bề ặt tích tụ sông-biển H cen sớ - giữ , cao 2-6m có diện phân
bố rộng ớn nhất, chiế phần ớn diện tích củ VC V sông Th ch
Hãn. Đồng bằng tích tụ có tu i H cen giữ - uộn, cao 2-4m và
H cen uộn, cao 1-2m, có diện tích nhỏ hẹp, chủ yếu gặp ở Gi
M i, Tường Vân, Cao Ly. Bề ặt tích tụ sông - biển P eist cen
uộn, cao 6-15m, ới diện tích nhỏ ở tây Gi Qu ng, Đ i Áng, Còn
các bề ặt tích tụ biển- ầ ầy H cen uộn, c 1-2m và sôngbiển- ầ ầy H cen giữ - uộn, c 1-3m phân bố dải giác tr ng
11
khu ực nghiên cứu ới diện tích nhỏ hẹp
thường xuyên b ngập
nước. Đ hình biển - gió hình th nh dãy cồn cát en biển, kéo dài
iên tục dọc bờ biển hiện thời.
ử
- a h nh do
t nh b c
n: Các d ng a hình bóc òn t ng
hợp, c trên 20
ược phân bố ở Hương Hồ, phí n
thôn Ki
Ngọc, Gi Khô, Nguyệt iểu, Dương Xu, Ân H .
- a h nh do s ng: ề ặt tích tụ òng sông nử cuối H cen
uộn phát triển rộng rãi ở khu ực nghiên cứu. ề ặt tích tụ bãi bồi
c nử cuối H cen uộn, cao 3-5m, phân bố dọc sông Hương, ở
Phú Xuân, dưới gầ cầu ường s t, Triệu ơn Đông. ề ặt thề
sông bậc có tu i H cen giữ - uộn, cao 3-6m phân bố rải rác
dọc sông Hương, ở Ngọc Hồ, ph Tuần, N
H . ề ặt tích tụ
thề sông bậc H cen sớ - giữ , cao 10-25m, phân bố th nh
các dải hẹp dọc sông Hương, sông Tả Tr ch Hữu Tr ch.
- a h nh do biển: ãi biển hiện i dải cát ngập nước ch y dọc
bờ biển. ề ặt tích tụ biển H cen giữ - uộn, cao 3-5m, phân bố
kéo d i từ Thái Dương Thượng ến K ung. ề ặt tích tụ biển
H cen sớ - giữ , cao 4ược phân bố rộng rãỉ dọc bờ biền,
dài 15km. ề ặt thề biển
i òn P eist cen uộn c từ 1 30 , tương ối bằng phẳng.
- a h nh c ng ồn gốc h n hợ : ề ặt tích tụ sông - biển
H cen giữ - uộn phân bố ở sông Ô Lâu, sông ồ, sông Hương
k d i ề phí n
ồng bằng. ề ặt tích tụ sông – biển – ầ
ầy H cen giữ - uộn phân bố ở Quảng Vinh, Ph ng Hiền, Phú
Đ . ề ặt tích tụ biển - ầ ầy H cen giữ - uộn phân bố ở
dọc h i bờ củ phá T Gi ng, ụng Th nh L
ề ặt tích tụ biển
– sông H cen giữ - uộn phân bố ở h i bên phá T Gi ng, Đầ
H , Đầ Thủy Tú, ề ặt tích tụ sông – biển H cen sớ - giữ
phân bố ở huyện Hương Thủy. ề ặt tích tụ sông – biển – ầ ầy
12
H cen sớ - giữ phân bố diện hẹp ở Phú i ới ộ c 10-15m,
ới th nh phần s t bột ph cát
u xá x nh, x nh en. Đ hình
tích tụ biển - gió H cen uộn phân bố ở dọc en biển dưới d ng
cồn, d i, ụn cát có ộ c từ 10 - 30m.
Hình 3.17. ản ồ
ƯƠ
ùng cử sông en biển sông Hương
.
À Ấ
P Ý À
Ề
Y
.
ch sử h t t iển đ a h nh ùng cửa s ng en biển ắc
ng bộ
ờ ỳ
ữ :
Tr ng thời kỳ n y, chuyển ộng kiến t phân d , h ún ở phí
ông, nâng ên ở phí tây các VC V
c Trung ộ. iển tiến sâu
ục
,t
iều kiện thuận ợi ch quá trình tích tụ trầ tích ở
phí ông, hình th nh
phát triển các d ng
hình thề mài mòn
ở phí tây khu ực nghiên cứu.
Trên VC V sông Mã, tr ng thời kỳ n y, hình th nh các thề
i òn có ộ c từ 1 - 3
phân bố ở các huyện Thọ Xuân,
Triệu ơn (tỉnh Th nh Hó ). Đ hình ồi, núi thấp bóc òn, bóc
13
mòn - xâ thực c trên 0 , phân bố ở các huyện Yên Đ nh, Thọ
Xuân, Triệu ơn. ên dưới áy phí ông ồng bằng VC V sông
Mã, chuyển ộng h ún diễn r , biển tiến sâu
ục
ã hình
th nh các hệ tầng trầ tích có nguồn gốc sông, sông - biển.
Trên VC V sông Th ch Hãn
sông Hương cũng ậy, các
thề
i òn có ộ c 1 -35m phân bố ở phí tây. Các quá trình
ộng ực diễn r chủ yếu bóc òn, bóc òn - xâ thực
mài mòn trong bối cảnh nâng d ng ò khối tảng ở phí tây khu ực
nghiên cứu, h ún d ng bậc ới quá trình tích tụ trầ tích ở phần ớn
diện tích VC V sông Th ch Hãn
sông Hương. Chuyển ộng
kiến t nâng ên thúc ẩy sự h t ộng
nh ẽ củ các quá trình
xâ thực, bóc òn, rử trôi bề ặt, hình th nh các bề ặt sườn bóc
mòn, bóc mòn - rử trôi, bóc òn - tích tụ, thề biển
i òn
sườn kiến t . Núi phát triển triển trên khối nâng tân kiến t b
gồ các dãy núi H ng Gáy ở cực tây n ; núi Đồng H ng, núi
Khô Qu n ở phí n ; nối Đông Kiều, núi Ki Phụng ở phí tây
các núi khác như: núi Ngự ình, núi Động Miêu, . . Ng y trên bề
ặt sườn, tồn t i ỏ ph ng h á
trầ tích e u i, de u i ỏng;
nhiều chỗ ộ á gốc. Ở n QL1A phân bố dải ồi thấp bằng phảng,
ược xếp
bề ặt thề biển
i mòn cao 20 - 30 . Đây
ức
ường bờ c nhất tr ng thời kỳ n y ể i di tích trên
hình.
Dưới áy trung tâ các VC V b ấp ầy các trầ tích sông, sông biển có tu i P eist cen giữ - uộn ới chiều dầy ớn.
ờ ỳ
- ữ
Trên các VC V sông Mã, h t ộng tích tụ trầ tích t nên hệ
tầng Thiệu Hó , gồ các d ng
hình có nguồn gốc sông, sông biển, biển có tu i H cen sớ - giữ , phân bố trải rộng trên
VC V sông Mã. Chuyển ộng nâng yếu diễn r ở phí tây VC V
sông Mã, các quá trình
ộng ực bóc òn, bóc òn - xâm
thực diễn r trên các d ng
hình P eist cen giữ - uộn.
Trên các VC V sông Th ch Hãn sông Hương, cũng ậy biển
tiến sâu
tr ng ục , quá trình
ộng ực chủ yếu tích
14
tụ trầ tích biển, sông - biển. Tr ng thời kỳ n y, h t ộng kiến t
diễn r
nh ẽ, các dòng dung nh
b s t từ M nti phun ên bề
ặt. H t ộng phun tr núi ử H cen sớ diễn r ở phí b c
khu ực nghiên cứu thuộc
b n huyện Gi Linh, ã hình th nh
hình ồi ò c 20 - 0 , ược cấu t bởi á basalt. Trên
VC V sông Hương, ồng bằng tích tụ nguồn gốc sông - biển
biển, phân bố th nh dải k d i the phương T -ĐN từ xã Hương
Ph ng ến xã Phú Lương - Phú Đ . Ở rì n VC V sông Hương,
d ng
hình n y phân bố rộng rãi: dọc QL1A, khu th nh nội Huế,
Hương Hồ, Hương L ng, Hương An, Hương Thuỷ, b c sân b y Phú
i. ề ặt ng bằng có ộ c trung bình từ - 10 , có chỗ t
20 như ở Đ n N
Gi , tương ối bằng phẳng, ược cấu t từ
cát, s n ẫn bột s t
u ng ỏ, kết cấu chặt xít, ôi nơi b lalerit
yếu. Đồng bằng tích tụ nguồn gốc sông - biển - ầ phá phân bố
rộng rãi
chiế phần ớn diện tích củ ồng bằng Huế. Hầu hết
diện tích huyện Phú V ng
Hương Thuỷ thuộc d ng ồng bằng
này.
ờ ỳ
- ệ
Trên VCSVB sông Mã, chuyển ộng h ún cục bộ ở cử sông
Mã, trầ tích H cen uộn ược ấp ầy có chiều dầy tới 30
(LK11. ) ở cử L ch Tr . Trên khu ực n y, hình th nh các bề
ặt
hình có nguồn gốc sông, sông - biển, biển - ầ ầy, . . Các
d ng
hình tích tụ sông chủ yếu phân bố dọc sông. Các d ng
hình nguồn gốc sông - biển, biển - ầ ầy, . phân bố ở dải en
biển, cử sông. Quá trình tích tụ trầ tích quyết nh sự hình th nh
các bãi, b r, gò n i c , cồn,
hiện i ở VC V sông Mã. Trong
ó, ở Cử L n, tốc ộ trầ tích ớn, hình th nh các bãi, b r, cồn ng y
c ng rộng ớn, tiến x r phí biển ới tốc ộ t ến 0- 0 /nă ; ở
Cử Hới, h t ộng tích tụ yếu hơn, nguồn ật iệu củ dòng chảy ít
hơn, bồi tụ dọc the bờ biển ở cả phí b c
n củ Cử Hới. Tốc
ộ bồi tụ t -10 m/năm.
Trên VC V sông Th ch Hãn sông Hương, tr ng thời kỳ n y,
15
chuyển ộng kiến t phân d ới h t ộng h ún chủ
, hình
th nh
hình ồng bằng tích tụ biển - ầ ầy - á phá, phân bố
th nh các dải hẹp en h i bờ phá T
Gi ng, ầ An Truyền. Các
dải cồn cát en biển phân bố th nh dải hẹp dọc bờ biển từ Thái
Dương Thượng ến K ung. Ng i các d ng
hình nói trên, còn
có d ng
hình khác như các bãi bồi c
thấp dọc sông Th ch
Hãn sông Hương;
hình tích tụ sông - biển - ầ phá b ầy h á
phân bố rải rác ở các VC V sông Th ch Hãn
sông Hương. Các
quá trình
ộng ực gây t i biến xói ở
bồi tụ ở các
VC V sông Th ch Hãn sông Hương.
.2 nh gi biến động đ a hình
Nghiên cứu ánh giá biến ộng
hình, ặc biệt
hình hiện
i
ột nội dung qu n trọng tr ng nghiên cứu
ứng dụng.
Để xác ập ược xu hướng biến ộng
hình các VC V cần phải
phân tích t ng hợp các ặc iể
, ch sử phát triển
hình
thiết ập các ường bờ c ở khu ực nghiên cứu.
4.2.1 Bi
ử
Đ hình VC V sông Mã b biến ộng
nh ẽ the thời gi n
không gi n phân bố. Trên
b n các xã Yên Thái, Yên L c (Yên
Đ nh), Xuân L i, Xuân Yên (Thọ Xuân) có tồn t i các dấu hiệu
,
chất củ ới bờ biển tr ng P eist cen uộn. Như ậy,
P eist cen uộn phần ất iền củ ồng bằng Th nh Hó nằ cách
x bờ biển hiện n y, thuộc
phận các huyện Thọ Xuân, Yên Đ nh
Triệu ơn. Tr ng thời gi n H cen giữ ường bờ biển phân bố
từ xã Văn Lộc (huyện Hậu Lộc) ch y qu
phận các xã H ằng
Đ t, H ằng Đức, H ằng Đ i (huyện H ằng Hó ) ến Quảng Phú,
Quảng Nhân (huyện Quảng Xương). Tr ng gi i
n từ 19
ến
nay, diễn biến ường bờ biển ở khu ực nghiên cứu khá phức t p.
16
Hình . . ơ ồ khả năng diễn biến ường bờ biển VCSVB sông Mã
ảng 4.2. Tr ng thái phát triển củ bờ biển VCSVB sông Mã
Đ n bờ phí b c Cử Hới
Gi i
n
Tr ng
thái
phát
triển
Tốc ộ biến
ộng
( /nă )
Lớn Trung
nhất bình
Đ n bờ phí n
Nhận
x t
Tr ng
thái
phát
triển
Cử Hới
Tốc ộ biến
ộng
( /nă )
Lớn Trung
nhất bình
Nhận
x t
19651975
(-)
10.8
3.1
Xói
nhẹ
(+)
12.1
4
ồi
nhẹ
19751990
(-)
18.7
4.2
Xói
trung
bình
(-)
10.5
3.5
Xói
nhẹ
19902001
(+)
6.2
3.2
ồi
nhẹ
(+)
10.7
2
ồi
nhẹ
20012017
(-)
7.23
3.75
xói
nhẹ
(+)
14.2
1
ồi
nhẹ
Ghi chú: tình tr ng bồi tụ ( ),tình tr ng xói ở (-), tình tr ng bồi xói
xen kẽ (+/-)
Như ậy,
hình VC V sông Mã biến ộng the xu hướng tiến
17
r biển ới biên ộ
tốc ộ ớn. Từ cuối P eist cen ến H cen
giữ , ất iền ã phát triển tiến ề phí biển ến i chục ki
et.
Tr ng thời gi n từ cuối H cen giữ , ất iền ã tiến ề phí biển tới
20 k . Tr ng thời gi n hiện i,
hình biến ộng nh ẽ t i các
cử sông: Cử Hới
Cử L ch Trường; ồng thời ch thấy ược
khả năng diễn biến ương bờ tr ng tương i (hình . )
4.2.2 Bi
ử
ch Hãn
Trên cơ sở phân tích các dấu hiệu a m , a chất cho phép xác
lập ới bờ biển có tu i Pleistocen muộn. Như ậy, vào Pleistocen
muộn, phần ất liền củ ồng bằng Quảng Tr nằm cách xa bờ biển
hiện nay. Thời gian này, chuyển ộng kiến t o h lún, biển tiến vào
sâu tr ng ất liền và phần lớn diện tích VCSVB sông Th ch Hãn tồn
t i dưới biển. Trong Holocen muộn, chuyển ộng nâng lên, biển
thoái, hình thành dải ồng bằng ven biển. Trong gi i
n từ 1952
ến nay, VCSVB sông Th ch Hãn có những biến ộng khác nhau
theo các thời kỳ(bảng 4.4).
Bảng 4.4. Biến ộng a hình VCSVB sông Th ch Hãn
Gi i
n
Vùng en biển Cử Việt
Đ n
ờ
ờ
bờ
phí
phí
trong
b c
nam
Cử
Việt
19521965
(+)
(-)
(+/-)
19651979
(-)
(+)
(+/-)
Đánh giá tình tr ng phát triển
ờ biển xói ở, bồi tụ xen kẽ, bờ
không n nh. C ng ề phí n ,
bờ ít biến ộng. Cử sông tương ối
n nh.
ờ phí b c xói ở chiế ưu thế, bờ
phí n xói ở bồi tụ xen kẽ,
tương ối n nh. C ng ề phí
n bờ biển ít biến ộng. Khư ực
tr ng sông xói ở chiế ưu thế. Cử
sông ít biến ộng
18
19791989
(-)
(-)
(+/-)
19891999
(+)
(+)
(+/-)
19992017
(+)
(+)
(+/-)
Nhận x t
chung
ờ
xói,
bồi
xen
kẽ, ít
n
nh
ờ
xói,
bồi
xen
kẽ, ít
n
nh
ồi tụ,
xói ở
xen kẽ,
òng
dẫn
không
n
nh
Đường bờ biến quá trình xói ở
chiế ưu thế,
n tr ng sông xói
ở, bồi tụ xen kẽ nh u ới biên ộ
không ớn. Cử sông biến ộng
nh.
ờ biến ượng bồi tụ, phần tr ng
sông có biến ộng nh. Cử sông
không n nh
ờ biển quá trình bồi tụ trung bình,
phần tr ng sông xói ở bồi tụ xen
kẽ nh u. Cử sông biến ộng nh.
ờ biển phí b c có những biến
ộng nh, bờ phí n ít biến
ộng hơn, c ng dần ề phí n bờ
tương ối n nh; òng dẫn
n
cử sông biến ộng nh.
Ghi chú: tình tr ng bồi tụ( ),tình tr ng xói ở(-), tình tr ng bồi xói
xen kẽ(+/-)
Như ậy, a hình VCSVB sông Th ch Hãn b biến ộng m nh từ
cuối Pleistocen muộn ến n y, ất liền ã phát triển có xu hướng tiến
về phía biển ến hàng chục kilomet. Hiện n y,
the xu hướng biển lấn
a hình biến ộng
ất liền ở phía b c Cửa Việt, tr ng khi ó,
ở phía nam Cửa Việt bình n, ít biến ộng hơn (hình .9).
Hình 4.9. ơ ồ khả năng diễn biến ường bờ biển VCSVB sông Th ch
Hãn (khu ực Cử Việt)
19
4.2.3 Bi
ử
iến ộng
hình VC V sông Hương diễn r khá
nh ẽ
trong không gian
từ P eist cen uộn ch ến n y. Phân tích các
ặc iể
,
chất
ới bờ biển tr ng P eist cen uộn ch
thấy, trong P eist cen uộn, phần ất iền củ ồng bằng Thừ
Thiên Huế nằ cách x bờ biển hiện n y, thuộc
phận các huyện
Hương Tr , tây th nh phố Huế, huyện Hương Thủy
Phú Lộc.
Thời gi n n y, chuyển ộng kiến t h ún, biển tiến
sâu tr ng
ất iền phần ớn diện tích VC V sông Hương tồn t i dưới biển.
Từ ầu H cen uộn ến n y, chuyển ộng nâng ên, biển th ái,
hình thành dải ồng bằng en biển. Tr ng gi i
n từ 19
ến n y,
VC V sông Hương có những biến ộng nhất nh, th y i khác
nh u the từng thời kỳ(bảng . ).
ảng 4.6. iến ộng
hình ở Cử Thuận An
Thời gian
B c cửa
Thuận
An
Đ iểm
Nam
Phí tr ng
cửa
cử Thuận
Thuận
An
An
1965-1978
(-)
(-)
(+/-)
1978-1989
1989-1994
1994-1999
(-/+)
(+/-)
(+/-)
(-)
(-/+)
(+/-)
(+/-)
(+/-)
(-/+)
11/1999
(-)
(-)
(-)
1999-2005
(+)
(+/-)
(+/-)
2005-2010
(-)
(-/+)
(+/-)
Nhận xét
Ít n
nh
Ít n
nh
Biến ộng
do các ho t
ộng kinh tế,
ít n nh
20
Đánh giá biến ộng
Bờ biển không n
nh, thiên về tr ng
thái xói lở
Bờ biển ít n nh
Bờ biển ít n nh
Bờ biển ít n nh
Bờ biển b xói lở
m nh
Bờ biển tương ối n
nh
Bờ biển ít n nh
Khu vực cửa Thuận
An ít n nh, ch u tác
ộng m nh bởi các
yếu tố sông - biển, nội
sinh và ho t ộng khai
thác, chỉnh tr
G
ú: (+) t
tạ
ồ tụ; (-) t
t ạ xó lở; (+/-) t
tạ
ồ - xó x kẽ
Đ hình VC V sông Hương b biến ộng
nh từ cuối
P eist cen uộn ến n y, phần ất iền ã phát triển có xu hướng
tiến ề phí biển ến h ng chục ki
et. Hiện n y,
hình biến
ộng the xu hướng biển ấn
ất iền ở Cử Thuận An. iến
ộng
hình ở Cử Thuận An tr ng hơn 2 nă qu (19 -2017)
thể hiện bởi quá trình xói ở. Diện tích biến ộng ở khu ực Cử
Thuận An kh ảng 8,12km2. iến ộng xảy r ở dải bờ biển Hải
Dương - Thuận An, en bờ ầ phá T Gi ng - Thanh Lam và ven
bờ sông Hương (hình 4.14).
Hình 4.14. ơ ồ khả năng diễn biến ường bờ biển ùng cử sông en biển
sông Hương (khu ực Cử Thuận An)
4.3 Khuyến ngh giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên lãnh thổ
, ử
ệ
ồ
nhiên
Đối ới các VC V sông Mã, sông Th ch Hãn
sông Hương,
cần có những quy h ch chi tiết, cụ thể dự trên khả năng biến ộng
ường bờ biển tr ng tương i, nhằ
giả thiểu những t n h i
bới những t i biến tự nhiên có thể gây r . ên c nh ó, t i khu ực
các ới bờ biển c có tiề năng s kh áng tit n rất ớn. Nên cần tập
trung kh i thác t i các khu ực n y.
Xây dựng bản ồ quy h ch phát triển KT-XH từng
phương
có tiêu chí ề không gi n biến ộng
hình ể ả bả hành lang
th át ũ ch các VC V sông Mã, sông Th ch Hãn sông Hương.
21
ử
ệ
ệ
ố
ồ
ủ
Trên cơ sở những nghiên cứu ề biến ộng
hình òng dẫn củ
sông, ch ph p ư r giải pháp
nh hướng quy h ch nhằ sử
dụng có hiệu quả hệ thống uồng ch gi thông thủy.
4.3.4 Khai thác
Trên cơ sở những nghiên cứu ề
biến ộng
hình
tr ng khu ực, giúp ch các nh quản , các nh h ch nh ư r
ược những quy h ch chi tiết, giả thiểu ược những tác ộng xấu
củ t i biến thiên nhiên, từ ó phục ụ ch iệc phát triển kinh tế bền
ững củ t n bộ khu ực c Trung ộ.
Ậ
Đ hình ở các VC V
c Trung ộ ược hình th nh, phát triển
tr ng ối tương tác cực kỳ phức t p
d ng củ các yếu tố nội,
ng i
nhân sinh. Tr ng ó, i trò củ yếu tố chuyển ộng tân
kiến t - kiến t hiện i
h t ộng củ ứt gẫy óng i trò
khống chế sự phát triển
biến ộng
hình ở các VC V
c
Trung ộ.
Tr ng các VC V ở
c Trung ộ, VC V sông Mã, sông
Th ch Hãn
sông Hương ã xây dựng ược bản ồ
ới tỷ
ệ 1: 0.000 the nguyên t c “ ề ặt ồng nguồn gốc
tu i”, bằng
iệc ứng dụng công nghệ iễn thá phân giải c
G kết hợp ới
các phương pháp truyền thống.
Các VC V sông Mã, sông Th ch Hãn sông Hương phát triển
ới các kiểu “De t ”
“Li n”, gồ các d ng
hình có nguồn
gốc
tu i từ P eist cen giữ - uộn ến n y. Tr ng ó,
hình
VC V sông Mã phát triển kiểu “De t ” ới 3 d ng nguồn gốc sông,
7 d ng nguồn gốc hỗn hợp, 3 d ng nguồn gốc biển; các VC V
Th ch Hãn
sông Hương phát triển kiểu “Li n”, gồ
d ng
hình có nguồn gốc biển, 7 d ng
hình nguồn gốc hỗn hợp
d ng
hình nguồn gốc sông (sông Th ch Hãn); d ng
hình có
nguồn gốc biển, 9 d ng
hình nguồn gốc hỗn hợp
d ng
22
hình nguồn gốc sông (sông Hương);
Với iệc phân tích các dấu hiệu
chất Đệ tứ, các ới
ưởng bờ biển tr ng P eist cen uộn ở các VC V sông Th ch Hãn
sông Hương, tr ng H cen giữ ở VC V sông Mã ã ược
khôi phục i; bằng các tư iệu iễn thá , kết hợp ới những phân
tích bản ồ G ch ph p xác nh ường bờ biển tr ng các thời
n khác nh u (từ 19 2 - 2017 ở VC V sông Th ch Hãn
sông
Hương, từ 19 – 2017 ở VC V sông Mã).
Các VC V sông Mã, Th ch Hãn
sông Hương, tr ng Đệ tứ
uộn - hiện
i, trải qu 3 thời kỳ biến ộng
hình: cuối
P eist cen uộn - cuối H cen giữ , cuối H cen giữ - Holocen
uộn H cen uộn - hiện i; Các d ng
hình thề
i òn,
dải ồi bóc òn, bóc òn - xâ thực hình th nh tr ng P eist cen
giữ - uộn chiế phần nhỏ diện tích ở phí tây khu ực nghiên
cứu. Các d ng
hình tích tụ sông, biển hỗn hợp sông - biển phát
triển rộng rãi
chiế phần ớn diện tích ở khu ực nghiên cứu,
ược hình th nh tr ng thời kỳ H cen sớ - giữ . Các d ng
hình tích tụ biển, sông - biển, biển - ầ ầy, ũng nh phân bố ở
cử sông, en biển, hình th nh từ H cen uộn ến n y.
Hiện n y,
hình các VC V sông Mã, sông Th ch Hãn
sông Hương biến ộng nh ẽ bởi các quá trình
ộng ực
(xói ở bồi tụ) diễn r rất phức t p. ở VC V sông Mã diễn r quá
trình bồi tụ,
hình hiện i có xu hướng tiến r biển, xói ở diễn r
ở các VC V sông Th ch Hãn
sông Hương,
hình có xu
hướng biển ấn
ất iền.
Khu ực các VC V
c Trung ộ có nhiều thuận ợi ch iệc
sử dụng ể phát triển du ch, gi thông thủy, nuôi trồng thủy hải
sản
ch sự tập trung ột số i s kh áng. D ậy, cần thiết xây
dựng bản ồ quy h ch sử dụng hợp
t i nguyên ãnh th có sử
dụng kết quả nghiên cứu biến ộng
hình hiện i
tiêu chí,
phục ụ phát triển bền ững KT-XH
bả ệ ôi trường ở các
VC V
c Trung ộ.
23