Ngày soạn: 08/08/2018
Tuần dạy:01
Tiết theo PPCT:01
Chương I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Chủ đề: KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Về kiến thức
- Biết và phân biệt được có 3 lớp ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ máy, hợp ngữ
và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện
lỗi cú pháp của chương trình nguồn.
b. Về kĩ năng
- Nắm được khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
- Nắm được vai trò của chương trình dịch, phân biệt được biên dịch và thông
dịch.
c. Về thái độ
- Nhận thức quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình
phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
- Tính kỉ luật cao.
- Có tác phong của nhà khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và
bài 6 của SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài toán đơn giản, ngôn ngữ lập trình cụ thể VD như ngôn ngữ
lập trình Pascal.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
a. Mục tiêu hoạt động:
- Để giải bài toán trên máy tính cần phải có ngôn ngữ lập trình.
- Phân biệt được các loại ngôn ngữ lập trình
- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch.
b. Phương pháp, phương tiện dạy học: Cá nhân, thảo luận nhóm.
c. Phương tiện: Máy chiếu, máy tính.
d. Sản phẩm: Học sinh liên hệ được kiến thức đã học ở lớp 10; phân biệt được
các ngôn ngữ lập trình; Tại sao cần phải xây dựng ngôn ngữ lập trình; Để
chuyển từ chương trình nguồn sang chương trình đích cần phải có chương trình
dịch.
Nội dung hoạt động
Hoat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chiếu bài toán: Kết luận nghiệm của
phương trình
ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài
- Xác định bài toán:
toán trên?
+Input: a, b
+Output: x=-b/a, VN, VSN.
+ Hãy xác định các bước để giải bài
Các bước để giải bài toán:
toán trên?
B1: Nhập a, b.
B2: Nếu a<> 0 kết luận có nghiệm
x=-b/a.
B3: Nếu a=0 và b<>0, kết luận vô
- Hệ thống các bước này chúng ta gọi
nghiệm.
là thuật toán.
B4: Nếu a = 0 và b = 0, kết luận vô
số nghiệm.
+ Các bước giải bài toán trên máy
tính?
+ Làm sao để máy tính có thể hiểu và
+ Các bước giải bài toán trên máy tính:
Bước 1: Xác định bài toán.
Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật
toán.
Bước 3: Viết Chương Trình.
Bước 4: Hiệu Chỉnh.
Bước 5: Viết tài liệu
+ Dùng ngôn ngữ lập trình
thực hiện các thuật toán đã lựa chọn để
giải bài toán?
- Như vậy hoạt động để diễn đạt một
thuật toán trên máy tính thông qua một
ngôn ngữ lập trình được gọi là lập
trình. Và để máy tính hiểu và thực hiện
được câu lệnh đó thì NNLTBC cần
phải được chuyển đổi về NN của máy
để máy tính hiểu và thực hiện được.
+ Dự kiến tình huống: Có thể HS
không xác định được chương trình
trung gian.
+ Dự kiến thời gian 8-12 phút)
2. Hình thành kiến thức
2.1 Khái niệm lập trình – các ngôn ngữ lập trình
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm lập trình, phân biệt được các ngôn ngữ lập
trình.
b. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện. Khai thác mối quan hệ giữa giải bài
toán trên giấy và giải bài toán trên máy tính.
c. Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
d. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
e. Kết quả: học sinh hiểu được khái niệm lập trình, phân biệt được các loại NNLT.
Nội dung hoạt động
Hoat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khái niệm lập trình
1. Khái niệm lập trình
+ Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm
+ Khái niệm: Lập trình là việc sử dụng
lập trình
cấu trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn
Giải thích:
ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu
Chiếu một chương trình đơn giản để
và diễn đạt các thao tác của thuật
giải thích kĩ hơn về khái niệm (Câu
toán.
lệnh diễn tả các thao tác trong các bước
của thuật toán; câu lệnh đơn thực hiện
bước có một thao tác; câu lệnh cấu trúc
thực hiện bước gồm dãy các thao tác)
Quan sát chương trình và ghi.
Program ptbn;
Uses crt;
Var a,b: integerl
x: real;
begin
clrscr;
write(‘Nhap a,b:’);
readln(a,b);
if (a=0) and (b=0) then writeln(‘
PTVSN’)
else
if (a=0) and (b<>0) then
writeln(‘PTVN’)
else writeln(‘PT co nghiem x=’,b/a);
readln;
end.
+ Kết quả của hoạt động lập trình là gi? + Được một chương trình
Lưu ý: - Thuật toán và cấu trúc dữ liệu
luôn đi liền với nhau.
- Lập trình là giai đoạn tìm tòi,
phát minh thuật toán hoặc tìm cách tổ
chức cấu trúc dữ liệu mới.
+ Có những loại ngôn ngữ lập trình
+ Có nhiều loại ngôn ngữ lập trình,
được chia làm ba loại chính: NN máy,
nào?
hợp ngữ và NNLT bậc cao.
2. Các loại ngôn ngữ lập trình
HS ghi chép nội dung để thực hiện các
2. Các loại ngôn ngữ lập trình
công việc được giao.
a. Ngôn ngữ máy:
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy
có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ và thực
hiện ngay
- Là ngôn ngữ duy nhất máy tính có thể
trực tiếp hiểu và thực hiện.
- Mỗi loại máy tính có một ngôn ngữ
riêng của mình.
b. Hợp ngữ:
- Phát triển từ ngôn ngữ máy.
- Ít phụ thuộc vào máy và dễ viết
chương trình hơn ngôn ngữ máy. Rất
gần với ngôn ngữ máy.
c. Ngôn ngữ bậc cao:
- Khá gần với ngôn ngữ tự nhiên.
- Không phụ thuộc vào loại máy. Có
thể thực hiện trên nhiều loại máy tính
+ Ngôn ngữ gần gũi với ngôn ngữ tự
khác nhau.
? Phân biệt ngôn ngữ lập trình bậc cao nhiên.
+ Có tính độc lập cao
với các ngôn ngữ khác ở những nội
+ Ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể
dung nào?
? Tại sao người ta phải xây dựng ngôn
ngữ lập trình bậc cao?
+Vì: NN gần gũi vời NN tự nhiên, dễ
đọc, dễ hiểu. NNLTBC nói chung
không phụ thuộc các loại máy.
Một số NNLTBC: pascal, C++, Java,…
? Kể tên một số ngôn ngữ lập trình bậc
cao mà em biêt?
+ Dự kiến tình huống: Có thể HS
không nhớ kiến thức của lớp về NNLT
+ Trong quá trình HS trải nghiệm, GV
theo dõi quá trình và hỗ trợ kịp thời
+ Dự kiến thời gian hoàn thành sản
phẩm: 10-15 phút
2.2 Chương trình dịch
a. Mục tiêu: Biết vai trò của chương trình dịch, hiểu được các giai đoạn của chương
trình dịch; Phâm biệt được chương trình thông dịch và chương trình biên dịch.
b. Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện.
c. Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm.
d. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu.
e. Kết quả: HS hiểu được vai trò của chương trình dịch, phân biệt được các loại
chương trình dịch.
Nội dung hoạt động
Hoat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Theo các em chương trình được viết
+ Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy
bằng ngôn ngữ bậc cao và chương trình có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ và thực
được viết bằng ngôn ngữ máy khác nhau hiện ngay.
như thế nào ?
+ Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập
trình bậc cao phải được chuyển đổi
thành chương trình trên ngôn ngữ lập
máy thì mới thực hiện được.
+ Chưa.
? Khi chương trình được đưa vào máy
tính thì máy tính đã hiểu và thực hiện
-Phải sử dụng một chương trình dịch để
được chưa?
chuyển đổi.
? Làm thế nào để chuyển một chương
trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang
Chương trình dịch
ngôn ngữ máy ?
? Nghiên cứu SGK cho biết khái niệm
về chương trình dịch.
Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
Chiếu sơ đồ của CTD SGK-trang 4
? Vì sao không lập trình trên ngôn ngữ
máy để khỏi mất công chuyển đổi khi
lập trình với ngôn ngữ bậc cao.
? Theo các em đối với chương trình
dịch: chương trình nào là chương trình
nguồn và chương trình đích.
Chiếu hai ví dụ SGK – trang 4
? Cho nhận xét về tiến trình của hai ví
dụ trên
? Vậy với mỗi cách dịch như vậy người
ta gọi là gi?
? Hai cách dịch này có gì khác nhau.
Kết luận: Như vậy chương trình dịch có
hai loại: Thông dịch và biên dịch.
? Nghiên cứu SGK và nêu tiến trình của
thông dịch và biên dịch.
CTD là chương trình đặc biệt có chức
năng chuyển đổi chương trình được viết
bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành
chương trình có thể thực hiện được trên
máy tính.
+ Ngôn ngữ bậc cao dễ viết, dễ hiểu.
Ngôn ngữ máy khó viết.
Có thể xem sách hoặc nhìn lên máy
chiếu
- Quan sát kết hợp SGK để trả lời câu
hỏi
+ Chương trình nguồn là chương trình
viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao.
+ Chương trình đích là chương trình
thực hiện chuyển đổi sang ngôn ngữ
máy.
Tiến trình của hai ví dụ:
+ VD1: Bạn nói bằng tiếng việt -> người
phiên dịch nghe sau đó dịch từ mỗi câu
hoặc một vài câu giới thiệu trọn một ý,
người phiên dịch dịch sang tiếng ánh,...
việc giới thiệu và phiên dịch là luân
phiên cho đến khi kết thúc nội dung
+ VD2: Bạn soạn nội dung ra giấy ->
người phiên dich dịch toàn bộ nội dung
đó sang tiếng anh. Việc dịch được thực
hiện khi nội dung giới thiệu đã hoàn tất.
Hai công việc được hoàn thiện trong hai
khoảng thời gian độc lập.
Hai cách dịch:
+ VD1: Thông dịch
+ VD2: Biên dịch
.Khác nhau:
+ VD1: Không có văn bản nào lưu lại
+ VD2: Có văn bản để lưu lại
Tiến trình của thông dịch và biên dịch:
Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
+Thông dịch:
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh
tiếp theo trong chương trình nguồn;
B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn ngữ
máy
B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được
chuyển đổi.
+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính
đúng đắn của các câu lệnh trong chương
trình nguồn.
B2: Dịch toàn bộ chương trình nguồn
thành một chương trình đích có thể thực
hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử
dụng lại khi cần thiết
+ Dự kiến tình huống: Có thể HS trình
bày rõ được tiến trình của hai loại
chương trình dịch (thông qua ví dụ và
SGK) tuy nhiên có thể chưa hiểu kĩ vấn
đề.
+ Trong quá trình HS tìm hiểu, GV theo
dõi quá trình và hỗ trợ kịp thời
+ Dự kiến thời gian hoàn thành sản
phẩm: 10-15 phút
3. Vận dụng
a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức về NNLT, lập trình và chương trình dịch để
luyện tập củng cố kiến thức.
b. Phương pháp/kĩ thuật: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
c. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân hoặc thảo luận nhóm
d. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK.
e. Sản phẩm: HS trả lời được phiếu câu hỏi về vận dụng NNLT, lập trình và
chương trình dịch để giải quyết vấn đề (vận dụng thấp và cao).
Nội dung hoạt động
PHIẾU CÂU HỎI
A. Phần cơ bản
1.1 Lập trình là:
A. Sử dụng giải thuật để giải các bài toán.
B. Dùng máy tính để giải các bài toán.
C. Sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để giải
các bài toán trên máy tính.
D. Sử dụng NN pascal.
1.2 Đối với một ngôn ngữ lâp trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)
B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)
B. Phần nâng cao
1.1 Trong một NNLT có các chức năng sau:
A. Biên soạn.
C. Tìm kiếm
B. Lưu trữ.
D. Có tất cả các chức năng trên.
1.2 Chương trình viết bằng hợp ngữ có đặc điểm:
A. Máy tính có thể hiểu được trực tiếp chương trình này.
B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc nhập mô tả
thuật toán.
C. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên.
D. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng NNBC
4. Tìm tòi mở rộng
a. Mục tiêu: HS tìm tòi được mối liên hệ giữa lập thuật toán và cấu trúc dữ liệu.
Các khía cạnh khác của lập trình. Tìm hiểu được các giai đoạn của chương
trình dịch.
b. Phương pháp/kĩ thuật: Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
c. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân hoặc thảo luận nhóm
d. Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, SGK.
e. Sản phẩm: HS trả lời được phiếu câu hỏi về vận dụng NNLT, lập trình và
chương trình dịch để giải quyết vấn đề (vận dụng thấp và cao).
Nội dung hoạt động
1.1 Mối liên hệ giữa thuật toán và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể sử dụng ví
dụ có sẵn)
1.2 Việc tìm tòi, phát minh thuật toán thuộc giai đoạn nào?
1.3 Hãy cho biết đặc điểm của ngôn ngữ lập trình bậc cao
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại bài học hôm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau: Bài 2 “các thành phần của ngôn ngữ lập trình”.
NGƯỜI DUYỆT
Ninh Bình, ngày tháng 08 năm 2018
NGƯỜI SOẠN
Ngày soạn:16/08/2018
Tuần dạy:02
Tiết theo PPCT:02
Chủ đề: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức,kĩ năng, thái độ
a.
Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và
ngữ nghĩa. hiểu được ba thành phần này
- Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến.
b.
Kỹ năng:
- Phân biệt được ba thành phần:bảng chữ cái ,cú pháp và ngữ nghĩa
- Phân biệt được tên, hằng và biến. biết đặt tên đúng
c. Tư duy và thái độ :
- Tư duy logic
- Thái độ cẩn thận, chính xác.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và
bài 6 của SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài toán đơn giản, ngôn ngữ lập trình cụ thể VD như ngôn ngữ
lập trình Pascal.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức của bài học trước về lập trình và NNLT.
* Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
(?) Hãy nêu khái niệm lập trình? Có mấy loại NN lập trình?
(?) Chương trình dịch là gì? Có mấy loại chương trình dịch?
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến hoạt động của HS
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HS hiểu được NNLT có những thành phần nào.
* Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
(?) Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên ta cần phải biết những gì? lấy ví dụ.
(?) Quan sát chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao so sánh với ngôn
ngữ tự nhiên.
Program VD1;
Uses crt;
Var a,b: byte;
Begin
Clrscr;
a :=12;
b :=16
writeln(‘Tong cua a va b la: ’, a+b);
readln
End.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý để nhận xét phần thực hiện của HS.
* Gợi ý sản phẩm:
- Ngôn ngữ tự nhiên gồm các thành phần: bảng chữ cái, cú pháp và ý nghĩa của
câu (từ) mình cần diễn tả
- Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng
những kí hiệu nào trong bảng chữ cái để viết chương trình? viết theo quy tắc nào?
viết như vậy có ý nghĩa là gì? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
B. HOẠT ĐỘNG KIẾN THỨC HÌNH THÀNH
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của NNLT
* Mục tiêu: Hiểu được các thành phần của NNLT: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.
* Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh: Quan sát hai chương trình viết bằng ngôn ngữ
lập trình bậc cao: pascal, C++ và kết hợp nội dung SGK trang 9 phần 1, cho nhận
xét về hai chương trình:
(?) So sánh quy cách viết của hai ngôn ngữ này.
(?) Ngôn ngữ lập trình gồm mấy thành phần.
(?) Quan sát chương trình viết bằng NNLT pascal cho biết thành phần của bảng
chữ cái?
(?) Khái niệm về bảng chữ cái.
(?) Khái niệm về cú pháp, tác dụng của cú pháp.
(?) cho hai số a và b có hai trường hợp sau: Nếu a và b là hai số nguyên thì biểu
thức a+b có nghĩa là gì? Nếu a và b là hai số thực thi a+b có nghĩa là gì?
(?) Khái niệm ngữ nghĩa.
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho HS hoạt động nhóm để tìm hiểu.
- Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các các HS để có thể gợi ý hoặc trợ
giúp HS khi các em gặp khó khăn.
* Gợi ý sản phẩm:
- Ngôn ngữ LT thường có ba thành phần: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Bảng chữ cái: là tập các kí tự dùng để viết chương trình:
+ Chữ cái thường và các chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng anh.
+ 10 chữ số thập phân Ả Rập.
+ Các kí tự đặc biệt.
- Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.
- Tác dụng: Mô tả chính xác thuật toán
- Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự
dựa vào ngữ cảnh của nó.
VD:- Nếu cho a và b là 2 số nguyên thì dấu + trong biểu thức a+b là phép cộng hai số
nguyên.
- Nếu cho a và b là 2 số thực thì dấu + trong biểu thức a+b là phép cộng hai số
thực.
Vậy trong ngữ cảnh khác nhau thì ý nghĩa của các tổ hợp kí tự cũng khác nhau.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số khái niệm
* Mục tiêu: học sinh hiểu một số khái niệm về tên, hằng và biến khi viết một
chương trình nhận biết được tổ hợp kí tự dùng để viết chú thích.
* phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh: GV chiếu lại hai chương trình viết bằng NNLT
pascal và NNLT C, học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
(?) Để phân biệt các đối tượng sử dụng trong hai chương trình này thì các đối
tượng đó có cần đặt tên không.
(?) Khi đặt tên cho các đối tượngcủa chương trình có cần theo quy tắc nào không.
(?) Em thấy cách đặt tên chương trình của hai ngôn ngữ này thế nào.
(?) Đọc SGK – T10 cho biết quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình pascal.
(?) Hãy chỉ ra các tên sai trong cách đặt tên sau đây: A, R23, _65, A GH, P34_c,
8Jh, F#j, GJ, F@j ?
(?) NNLT pascal phân biệt thành mấy loại tên để dùng trong trương trình và kể tên
các loại tên đó.
(?) Nêu khái niệm về ba loại tên này.
(?) Trong toán học em hiểu thê nào là hằng, lấy VD.
(?) NNLT thường có loại hằng nào.
(?) Em hiểu thế nào là biến, cho VD.
(?) Quan sát đoạn chương trình này em thấy phần nôi dung đặt trong cặp dấu {và}
hoặc (*và*) có ý nghĩa gì?
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho HS hoạt động cá nhân sau đó trao đổi
đàm thoại ở các cặp đôi hoặc nhóm để tìm hiểu.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các các HS để có thể gợi ý hoặc trợ
giúp HS khi các em gặp khó khăn.
* Gợi ý sản phẩm:
a.
Tên:
Khái niệm: Trong ngôn ngữ turbo pascal tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự
bao gồm: chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc gạch
dưới
Ví dụ :
A
Bre1
_Tong
- Ngôn ngữ lập trình có 3 loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình
đặt.
* Tên dành riêng: Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa riêng
xác định mà người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác
Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá.
Ví dụ:
Trong pascal : program, uses, var, const, ....
Trong c++: main, include, if,...
* Tên chuẩn: là nhữnh tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào
đó. Trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ :
Trong pascal: real, integer, char, ...
Trong c++: cin, count,...
* Tên do người lập trình đặt: Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai
báo trước khi sử dụng.
VD: Bài1
Tính_Tong
b. Hằng và biến
* Hằng: Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số học: số nguyên hoặc số thực
Ví dụ: 24; -74; 12.3; 1.0E-4
+ Hăng logic: Là cácgiá trị đúng hoặc sai
Ví dụ: False, True.
+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, được đặt trong cặp dấu nháy.
Ví dụ: ‘ Day la hang xau ‘, ‘tour’.
* Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ gí trị và giá trị có thể được thay
đổi trong quá trình thực hiện chương trình
Biến phải khai báo trước khi sử dụng.
Ví dụ: Tong, Tam, x, y,..
c. Chú thích
- Chú thích giúp cho người đọc và người lập trình nhận biết ý nghĩa của chương trình
đó dễ hơn.
Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu {} hay (* *)
Ví dụ: Var x,y: integer ; (* khai báo biến x, y thuộc kiểu số nguyên *)
Const Min = 10; { Khai báo hằng }.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức: Các thành phần cơ bản và các khái niệm
của NNLT.
* Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo
1. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?
2. Hãy viết ba tên đúng theo quy tắc pascal?
3. Hãy cho ví dụ về các hằng và biến sử dụng trong viết chương trình?
* Dự kiến sản phẩm
1. Tên danh riêng không được dùng khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể
dùng với ý nghĩa khác.
2. A_1; Baitap1; _bai1
3. Hằng: 123; -12; 6.23; ‘abc’; biến: a, b, x
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
* Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về cách sử dụng các thành phần của
NNLT, cách đặt tên, xác định ý nghĩa của các loại tên, hằng và biến
* Phương thức: - GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
1. Cú pháp và ngữ nghĩa khác nhau như thế nào?
2. Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong
pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp. (bài 6-T13)
3. Cho VD sau: viết chương trình giải PTBH: với a, b, c là ba số nguyên. Cho biết:
- Chương trình này sẽ sử dụng những tên nào?
3. Gợi ý sản phẩm:
1. - cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý
nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
- Các lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình
biết. chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình.
2.
- c- thay dấu , thành .
- e- là tên chưa rõ giá trị
- h – sai quy định về hằng xâu: thiếu dấu nháy đơn ở cuối.
3. Để viết một chương trình giải phương trình bậc hai ta cần khai báo những tên sau:
a,b,c là ba tên dùng để lưu ba hệ số của phương trình.
- x1,x2 là hai tên dùng để lưu nghiệm ( nếu có).
- Delta là tên dùng để lưu giá trị của delta.
Ninh Bình, ngày…..tháng 08 năm2018
NGƯỜI SOẠN
NGƯỜI DUYỆT
Ngày soạn: 22/08/2018
Tuần dạy :03
Tiết theo PPCT:03
BÀI TẬP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ
máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.
- Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ
khóa), hằng và biến.
2. Kỹ năng:
Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ:
- Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình
phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.
- Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán
bằng máy tính điện tử.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự giải quyết vấn đề, cộng tác, phối hợp.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
+ Dạy học theo quan điểm hoạt động.
+ Sử dụng máy chiếu, máy tính, SGK, sách bài tập và hệ thống các câu hỏi
trắc nghiệm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
1. Mục tiêu: Kiểm tra lại một phần kiến thức trong bài học trước
2. Phương thức: thuyết trình vấn đáp
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Câu hỏi: Em hãy phân biệt 3 loại tên trong pascal?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
GV: Các em cần thêm một tiết bài tập để củng cố kiến thức đã học trong 2
bài học trước.
3. Gợi ý sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: kiến thức cơ bản về khái niệm Lập trình và NNLT
* Mục tiêu: củng cố lại kiến thức
*Phương thức: cá nhân và hoạt động nhóm
* Gợi ý sản phẩm:
Nội dung hoạt động
-
-
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
Câu hỏi số 1: Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao?
Câu hỏi 2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?
Câu hỏi 3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
→ Đáp án:
Câu 1:
Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, thuận tiện cho đông đảo người
lập trình.
Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao nói chung không phụ thuộc vào phần
cứng máy tính và một chương trình có thể thực hiện trên nhiều máy tính khác
nhau.
Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp.
Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiêu dữ liệu và cách tổ chức dữ
liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuộc toán.
Câu 2:
Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình
được viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên
máy tính cụ thể.
Chương trình nguồn -> Chương trình dịch -> Chương trình đích
Câu 3:
Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có
dịch được không? dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích
có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết.
Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay
câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được.
2. Hoạt động 2: Ôn tập lại kiến thức về các thành phần của của NNLT
* Mục tiêu: củng cố lại kiến thức
*Phương thức: cá nhân và hoạt động nhóm
* Gợi ý sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Nội dung hoạt động
Câu hỏi 5 (SGK): Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal
HS: lên bảng làm
GV: nhận xét
câu hỏi 6 (SGK): Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu
diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ trong từng trường hợp:
150.0
–22
6,23
‘43’
A20
1.06E-15
4+6
h) ‘C
i) ‘TRUE’
Nhận xét, giải thích
HS: thảo luận theo 4 nhóm và báo cáo kết quả trên bảng phụ
GV: Nhận xét đưa ra đáp án
Những biểu diễn sau đây không phải là hằng trong Pascal:
6,23 dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm;
A20 là tên chưa rõ giá trị;
4+6 là biểu thức hằng trong Pascal chuẩn cũng được coi là hằng trong
Turbo Pascal;
‘TRUE’ là hằng xâu nhưng không là hằng lôgic.
* Mục tiêu: tự vận dụng kiến thức đã học và ôn tập
*Phương thức: cá nhân
* Gợi ý sản phẩm: bài kiểm tra 15’
Nội dung hoạt động
ĐỀ KIỂM TRA 15’
Câu 1: Em hãy chỉ ra đâu là tên đặt đúng, đâu là tên sai
a) Begin b) crt c) x1 d)2x e)x-1 d) cosnt f)x\1; g)Use s
Câu 2: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây là hằng và những biểu diễn nào
không phải là hằng trong Pascal. Phân loại hằng đúng và chỉ rõ lỗi đối với hằng
sai?
a)1,00E
b)’5+7
c) false
d) 2.5
e)2017
f) x1
g) ‘dung’
h) ‘false’
Ninh Bình, ngày tháng 08 năm 2018
NGƯỜI SOẠN
NGƯỜI DUYỆT
Ngày soạn: 29/08/2018
Tuần dạy :04
Tiết theo PPCT: 04
Bài 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Học sinh cần:
+ Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
+ Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành
phần.
2. Về kỹ năng
Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
3. Về tình cảm, tư tưởng
+ Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định
nghiêm ngặt trong lập trình.
+ Mong muốn nhanh chóng tạo ra được một chương trình chạy trên máy tính
4. Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực tự giải quyết vấn đề, cộng tác, phối hợp.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
+ Dạy học theo quan điểm hoạt động.
+ Sử dụng máy chiếu, Slide bài giảng, bài tập mẫu, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và hình thành kiến thức mới.
2. Phương thức: Rèn tư duy phân tích và so sánh tương tự, làm việc nhóm.
- Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát 2 chương trình đơn giản(loại 1: cộng
2 số a, b; loại 2: hiển thị một thông báo) trên máy chiếu và thảo luận trả lời các
câu hỏi sau:
Chương trình 1:
Chương trình 2:
Program cong2_so;
Uses crt;
Var a,b,tong:longint;
BEGIN
Write(‘nhap 2 so a,b’);
Readln(a,b);
Tong:=a+b;
Write(‘a+b = ’,tong);
readln
END.
Uses crt;
BEGIN
Write(‘chao mung cac ban
den với NNLT Pascal ’);
readln
END.
Câu 1: Các chương trình trên sử dụng những từ khóa nào? Nêu ý nghĩa?
Câu 2: Em hãy tìm hiểu và đưa ra những điểm chung giữa 2 chương trình?
Câu 3: Đoán nhận ý nghĩa mỗi chương trình làm gì?
- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: 4 nhóm cùng thảo luận
- Báo cáo kết quả: Các nhóm đưa ra câu trả lời trên bảng phụ
- Đánh giá, nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của một chương trình
(1) Mục tiêu: Học sinh hiểu được một chương trình thường có 2 phần và phần
thân chương trình bắt buộc phải có
(2)Phương Pháp: Thuyết trình GV và Rèn luyện khả năng quan sát.
(3)Hình thức tổ chức: cá nhân và thảo luận nhóm
(4)Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu
(5)Sản phẩm: Học sinh hiểu được cấu trúc chương trình chung
Nội dung hoạt động
- Từ 2 chương trình GV rút ra nêu tên gọi các phần giống nhau về cấu trúc mà học
sinh rút ra
Chương trình 1:
Chương trình 2:
Phần khai
báo
Phần
thân
chương
trình
Program cong2_so;
Uses crt;
Var a,b,tong:longint;
BEGIN
Write(‘nhap 2 so a,b’);
Readln(a,b);
Tong:=a+b;
Write(‘a+b = ’,tong);
readln
END.
Uses crt;
BEGIN
Write(‘chao mung cac ban
den với NNLT Pascal ’);
readln
END.
→ Cấu trúc chương trình gồm 2 phần:
Phần 1: [<Khai báo>]
Phần 2: <Thân chương trình>
- GV chạy thử chương trình thứ nhất:
lần 1: với một bộ dữ liệu a= 5; b=7
lần 2: Cũng với a= 5; b=7 nhưng bỏ đi dòng program
lần 3: bỏ đi đoạn phần thân chương trình
- Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
1) lần 1, lần 2 kết quả có thay đổi hay không?
2) Lần 3 có gì khác so với lần 1, lần 2
GV: Nhận xét câu trả lời và kết luận phần khai báo không bắt buộc phải có kí hiệu,
phần thân chương trình bắt buộc phải có
Đưa kí hiệu tương ứng vào phần cấu trúc trên.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách các thành phần và cách viết trong phần khai báo
(1) Mục tiêu: học sinh biết cách khai báo và sử dụng các thành phần của
phần khai báo
(2)Phương Pháp: rèn tư duy phân tích và tổng hợp
(3)Hình thức tổ chức: cá nhân và thảo luận nhóm
(4)Phương tiện dạy học:SGK, máy tính, máy chiếu
(5)Sản phẩm: Học sinh viết được các ví dụ khai báo
Nội dung hoạt động
GV: cho học sinh nghiên cứu SGK thảo luận nhóm phân tích trên chương trình 1:
Câu hỏi 1: đâu là khai báo tên chương trình và đưa ra cấu trúc?
Câu hỏi 2: đâu là khai báo thư viện đưa ra cấu trúc
* Khai báo tên chương trình.
Trong Pascal:
Program <tên chương trình>;
Ví dụ:
Program cong2_so;;
Program vi_du;
* Khai báo thư viện.
trong Pascal:
Uses crt; {Thư viện crt chứa các hàm vào/ra chuẩn làm việc với màn hình
và bàn phím}
Uses graph; {Thư viện graph chứa các hàm đồ hoạ}
- Để xoá những gì trên màn hình sau khi khai báo crt thì dùng lệnh clrscr.
GV: Giới thiệu thêm các thành phần khai báo khác: hằng, biến và chương trình
con
* Khai báo hằng:
- Trong Pascal:
Const MaxN = 1000;
PI = 3.1416;
Chú ý: Nói sơ qua về khai báo biến và chương trình con
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về phần thân chương trình
(1) Mục tiêu: học sinh biết cách viết thân chương trình và ý nghĩa của nó
(2)Phương Pháp: thuyết trình, vấn đáp
(3)Hình thức tổ chức: thảo luận nhóm
(4)Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu
(5)Sản phẩm: Học sinh hiểu cấu trúc và phân biệt được trên ví dụ phần thân
chương trình.
Nội dung hoạt động
GV: yêu cầu HS quan sát kĩ điểm chung giữa 2 phần thân chương trình trên ví dụ
và rút ra cấu trúc chung.
HS: Quan sát và đưa ra cấu trúc
Thân chương trình: BEGIN
<các câu lệnh>
END.
GV: Theo em phần thân thực hiện nhiệm vụ chính tính tổng a, b hay phần khai
báo?
HS: trả lời
GV: NX và rút ra ý nghĩa thân chương trình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức về cấu trúc
chương trình.
2. Phương thức:
Cho một chương trình còn lỗi sau:
Progam vi du;
Const pi:=3.14;
Uses;
Var C,S,r: real;
BEGIN
Write(‘nhap ban kinh r’);
Readln(r);
C:= 2*pi*r;
S:= pi*r*r;
Writeln(‘C= ’, C);
Write(‘S= ’, S);
readln
Các câu hỏi:
1) Em hãy cho biết các lỗi trong chương trình trên
2) Sau khi sửa lỗi hãy cho biết chương trình trên khai báo những gì?
3) Đoán nhận kết quả của chương trình
3. Gợi ý sản phẩm:
Câu 1: lỗi: vi du
//thừa dấu cách
Pi:=3.14 //bỏ dấu :
Uses
// chưa có tên thư viện
Thiếu END Kết thúc chương trình
4. Dự kiến sản phẩm: Là các đáp án trả lời các câu hỏi nêu trên
Ninh Bình, ngày tháng 08 năm 2018
NGƯỜI SOẠN
NGƯỜI DUYỆT
Ngày soạn: 09/09/2018
Tuần dạy:
Tiết theo PPCT: 05
MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN – KHAI BÁO BIẾN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn.
- Cách khai báo biến.
2. Kỹ năng
- Xác định được kiểu khai báo của dữ liệu
- Khai báo biến đúng cấu trúc.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập, có tác phong làm việc khoa học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tự hoc.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ, SGK.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10
3. Phương pháp: Gợi mở thông qua hoạt động tư duy.
- Dạy học theo quan điểm hoạt động.
- Sử dụng máy chiếu, máy tính, cài đặt môi trường NNLT pascal, SGK để minh
họa, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
a. Mục tiêu: học sinh nắm được một số kiểu dữ liệu trong thực tiễn
b. Phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi dưới
đây:
1
20
4
99
9
-7
-6
-23
-99
03
87
20
0
1.
3.1
2.
1.0
10
1.
2.3
99.
1.2
24.
3
4
34
02
.3
33
45
99
23
45
3
3
A
B
D
Q
R
W
V
X
b
T
T
FA
T
FA
T
T
FA
FA
FA
FA
R
LS
R
LS
R
R
LS
LS
LS
LS
U
E
E
U
E
U
U
E
E
E
E
E
E
E
1. Bảng số liệu chứa những kiểu thông tin gì?
2. Lấy ví dụ (tình huống) sử dụng kiểu thông tin trên?
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho HS hoạt động nhóm để tìm hiểu.
- Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS để có thể gợi ý hoặc trợ
giúp HS khi các em gặp khó khăn.
c. Gợi ý sản phẩm: HS Phân biệt được các kiểu dữ liệu
+ Bảng số liệu trên: Dòng 1: là kiểu số nguyên: Sĩ số HS trong một lớp
Dòng 2: là kiểu số thực: nghiệm của một PTB2
Dòng 3: là kiểu kí tự: Đánh dấu chỉ mục
Dòng 4: là kiểu logic: kết quả của các phép so sánh
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
a. Mục tiêu: Biết được một số kiểu chuẩn.
b. phương thức:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giao khoa. Trả lời
các câu hỏi sau:
- Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ Pascal ?
- Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu nguyên nào, phạm vi biểu diễn của mỗi
loại?
- Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu thực nào, phạm vi biểu diễn của mỗi loại?
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho HS hoạt động nhóm để tìm hiểu.
- Học sinh suy nghĩ, nghiên cứu, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp
HS khi các em gặp khó khăn.
c. Gợi ý sản phẩm: Biết 4 kiểu dữ liệu chuẩn trong NNLT Pascal
- Trong pascal có 4 kiểu dữ liệu chuẩn : kiểu nguyên, thực, kí tự, lôgic.
- GV Treo 4 bảng vẽ lên bảng
1. Kiểu nguyên
Kiểu
Byte
Integ
er
Word
Long
int
2. Kiểu thực
Bộ nhớ lưu
trữ một giá
trị
1 Byte
2 Byte
2 Byte
4 Byte
Phạm vi
giá trị
0 → 255
-215 → 215
–1
0 → 216-1
-231 → 2311
Kiểu
Bộ
nhớ
lưu
trữ
một
giá trị
Real
6 Byte
Exte
nded
10
Byte
Phạm vi giá trị
0 hoặc giá trị
tuyệt đối nằm
trong phạm vi
10-38 Đến 1038
0 hoặc giá trị
tuyệt đối nằm
trong phạm vi
10-4932 đến 104932
3. Kiểu kí tự
Kiểu
Bộ
nhớ
lưu
trữ
một
giá trị
Phạm vi giá trị
Char
1 Byte
256 Ktự trong
mã ASCII
Kiểu
Bộ
nhớ
lưu
trữ
một
giá trị
Phạm vi giá trị
Bool
ean
1 Byte
True hoặc False
4. Kiểu lôgic
Lưu ý:
- Ngôn ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ
những kiểu đơn giản này ta có thể xây dựng thành những kiểu dữ liệu phức tạp
hơn.
- Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của nó, máy tính không thể lưu trữ tất cả
các số trên trục số nhưng nó có thể lưu trữ với độ chính xác cực cao.
2. Hoạt động 2: Khai báo biến
a. Mục tiêu: Biết cách khai báo biến.