ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY MẠN
ThS.VŨ QUỐC BẢO
Bộ môn Nội Tổng Quát - Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
ĐỐI TƯỢNG: Y6
THỜI LƯỢNG: 1 tiết
MỤC TIÊU:
1. Kể được các chẩn đoán hình ảnh dùng trong viêm tụy mạn
1. Kể được các nguyên nhân của viêm tụy mạn
2. Kể được các biến chứng của viêm tụy mạn
3. Trình bày được các phương pháp điều trị chung viêm tụy mạn
2. Kể được các phương pháp giảm đau trong viêm tụy mạn
4. Trình bày được phương pháp giảm đau nội khoa trong viêm tụy mạn
5. Trình bày được các thuốc điều trị rối loạn hấp thu trong viêm tụy mạn
NỘI DUNG:
I.
Định nghĩa: Theo định nghĩa của Hội Tụy Học Hoa Kỳ năm 2014, viêm tụy mạn là một
bệnh lý của tụy đặc trưng bởi quá trình viêm tiến triển mạn tính và tạo xơ sẹo, tổn thương
tụy không hồi phục và dẫn tới mất chức năng tụy ngoại tiết và nội tiết.
II.
Nguyên nhân: Phân loại TIGARO
Toxic –
metabolic
Rượu
Thuốc lá
Tăng calci
Idiopathic
Genetic
Autoimmune
Obstructive
Khởi phát sớm
Viêm tụy di
Severe AP
VTM tự miễn Sau VTC hoại tử
Khởi phát muộn
truyền
Trypsinogen
đơn độc
VTM tự miễn Viêm tụy tái phát
Rối loạn cơ
tích điện
l/q hội chứng
vòng Oddi
VTM
nhiệt
dương
đới PRSS1
Sjögren's
IBD
PRSS2
Suy thận
Đột biến
mạn
Thuốc
CFTR
Đột biến
SPINK1
Lâm sàng:
1. Đau bụng mạn tính:
2. Sụt cân: Buồn nôn, nôn, chán ăn, sụt cân
Tụy đôi
Bệnh lý mạch
Tắc nghẽn ống
máu/thiếu máu
Xơ hóa mật
tụy mật (do u)
Nang tá tràng
nguyên phát
trước nhú
(VTM dinh dưỡng)
Tăng lipid
III.
Recurrent and
3. Kém hấp thu: Tiêu chảy, tiêu phân mỡ
4. Đái tháo đường do tụy
IV.
Cận lâm sàng:
1. Xét nghiệm chức năng tụy ngoại tiết trực tiếp và gián tiếp
2. Chẩn đoán hình ảnh:
X quang bụng
Siêu âm bụng
CT bụng
ERCP
MRCP
EUS
Phân loại Cambridge viêm tụy mạn bằng ERCP:
Phâ
ERCP
Mức độ
n
Bình thường
Gợi ý
loại
0
0
Bình thường
Bình thường
Bình thường Bình thường
< 3 nhánh Đk ống tụy chính 2 – 4 mm.
Nhẹ
I
Bình thường
bất thường
≥3
Ống tụy chính
Siêu âm/CT
Nhánh bên
Tuyến to x1-2 lần bình thường
Hang < 10mm, ống không đều, hoại
tử khu trú cấp tính, nhu mô không
đồng nhất, tăng âm thành ống, viền
Trung bình
Nặng
II
III
Bất thường
>3
-nt- + ≥ 1 trong các bất > 3
thường sau:
V.
Hang > 10 mm
Tắc nghẽn ống (hẹp)
Dãn hoặc không đều
Giảm đổ đầy trong ống
đầu/thân không đều
-nt-nt- + ≥ 1 trong các bất thường sau:
Hang > 10 mm
Tắc nghẽn ống (hẹp)
Dãn hoặc không đều
Giảm đổ đầy trong ống
Sỏi/vôi hóa tụy
Xâm lấn cơ quan lân cận
Chẩn đoán:
Mayo Clinic Diagnostic Scoring System: đã được chấp nhận và áp dụng rộng rãi: Chẩn đoán khi
có ≥ 4 điểm
Tiêu chuẩn
Vôi hóa tụy
Mô học VTM
Phân loại
Chắc chắn
Có thể
Chắc chắn
Điểm
4
2
4
Có thể
VI.
Tiêu phân mỡ
Test secretin: Lipase < 2SD giá trị trung bình
Bất thường ống tụy trên ERCP, CT, MRCP loại I-III theo Cambridge
Đau bụng trên hoặc sụt cân > 10kg/12 tháng
Đái tháo đường (FPG > 140 mg/dl)
Biến chứng:
2
2
2
3
2
1
1. Nang giả tụy: thường lớn hơn 6 cm và không tự thoái lui.
2. Ung thư tụy
3. Rò tụy
4. Báng bụng dịch tụy
5. Huyết khối tĩnh mạch lách, xuất huyết dãn tĩnh mạch
6. Giả phình động mạch
7. Tắc ống mật
8. Tắc hẹp tá tràng
9. Liệt dạ dày và rối loạn vận động hang vị – tá tràng
VII.
Điều trị:
1. Điều trị chung:
Ngưng thuốc lá, rượu bia
Ăn nhiều bữa nhỏ và uống nhiều nước
Giảm chất béo (< 20 g/ngày)
Có thể bổ sung triglyceride chuỗi trung bình (tác dụng giảm thiểu nồng độ CCK, chống
oxy hóa và ngăn ngừa sụt cân)
Theo dõi vitamin tan trong dầu, nhất là vitamin D, theo dõi mật độ xương
Xử trí các biến chứng.
2. Giảm đau
a. Ngưng rượu và thuốc lá: ngoài gây tăng đau, rượu và thuốc lá còn thúc đẩy suy chức
năng tụy, tăng tử vong.
b. Viên men tụy không vỏ bọc: Giảm đau nhờ làm giảm tiết men tụy qua cơ chế điều hòa
ngược. Uống kèm PPI hoặc H2RA để ngừa acid dịch vị hủy men tụy.
c. Thuốc chống oxy hóa: Hỗn hợp gồm selenium, vitamin A, C, E và methionine đã nghiên
cứu cho thấy tác dụng giảm đau. Hiệu quả tuy ít nhưng các dữ liệu hiện tại ủng hộ việc sử
dụng. Hơn nữa đây là liệu pháp không có nguy cơ.
d. Thuốc giảm đau:
Acetaminophen
Aspirin
Các dẫn xuất á phiện: Tramadol (100 mg Propoxyphene napsylate + 650 mg
Acetaminophen); Morphine sulfate 10 mg (PO) liều tùy mức độ đau (≤ 100mg)
Các thuốc chống trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng, SSRI, duloxetine), giảm đau
thần kinh (gabapentin, pregabalin).
Nguy cơ nghiện thuốc giảm đau
e. Octreotide: Có thể giảm đau do giảm tiết men tụy và giảm CCK trong máu. Các nghiên
cứu cho các kết quả khác nhau.
f. Điều trị qua nội soi: Mục tiêu dẫn lưu ống tụy để giảm tắc nghẽn.
g. Cắt cơ vòng ống tụy: Để đặt stent ống tụy và để lấy sỏi ống tụy.
h. Đặt stent: Để làm dãn và bắc cầu qua chỗ chít hẹp.
i. Lấy sỏi ống tụy
j. Phương pháp nội soi kết hợp các biện pháp trên
k. Phẫu thuật: Khi các biện pháp trên thất bại
Dẫn lưu ống tụy
Phẫu thuật Whipple, Phẫu thuật Whipple bảo tồn tá tràng
l. Chẹn đám rối thần kinh thái dương và ly giải đám rối thái dương
m. Kích thích tủy sống, kích thích trung khu đau ở não xuyên sọ bằng từ trường
3. Điều trị rối loạn hấp thu và tiêu phân mỡ: Viên men tụy. Liều 30.000 UI (hay 90.000
USP) đến ruột là đủ cho mỗi bữa ăn để hết tiêu phân mỡ.
Lượng lipase (USP)
Liều giảm đau
Liều trị kém hấp thu
Không có vỏ bọc
Viokase 8
8.000
8 cùng bữa ăn và đêm 8-12 cùng bữa ăn
Viokase 16
16.000
4 cùng bữa ăn và đêm 4-6 cùng bữa ăn
Có bỏ bọc tan trong ruột
Creon 5
5.000
KHÔNG
12-18 cùng bữa ăn
Creon 10
10.000
KHÔNG
6-9 cùng bữa ăn
Creon 20
20.000
KHÔNG
3-4 cùng bữa ăn
Ultrase MT 12
12.000
KHÔNG
5-8 cùng bữa ăn
Ultrase MT 18
18.000
KHÔNG
4-6 cùng bữa ăn
Ultrase MT 20
20.000
KHÔNG
3-4 cùng bữa ăn
Pancrease MT 10 10.000
KHÔNG
6-9 cùng bữa ăn
Pancrease MT 16 16.000
KHÔNG
4-6 cùng bữa ăn
Pancrease MT 20 20.000
KHÔNG
3-4 cùng bữa ăn
4. Đái tháo đường: Là yếu tố tiên lượng tử vong độc lập ở bệnh nhân VTM.
Việc kiểm soát chặt đường huyết có thể gây hạ đường huyết. Do đó, mục tiêu nhằm kiểm soát mất
đường qua nước tiểu hơn là kiểm soát chặt đường huyết. Bệnh nhân thường cần insulin nhưng liều
thấp hơn ĐTĐ type 1.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Norton J.G. and Phillip P.T. (2012). Harrison’s Principles of Internal Medicine, 18th edition.
The McGraw-Hill Companies. Chapter 313.
2.
Topazian M., Pandol S.J. (2009). Textbook of Gastroenterology 5th edition. Blackwell
Publishing. Chapter 69.
3.
Feldman M., Friedman L.S. and Brandt L.J. (2010). Sleisenger and Fordtran's
Gastrointestinal and Liver Disease, 9th edition. Elsevier Inc. Chapter 59.
4.
Freedman S.D. “Treatment of chronic pancreatitis”. Up-to-date 2013. This topic last updated:
thg 5 31, 2013.
5.
Layer P., Yamamoto H., Kalthoff L., Clain J.E. et al. (1994). “The different courses of earlyand late-onset idiopathic and alcoholic chronic pancreatitis”. Gastroenterology. 107(5):14811487.
1. Triệu chứng nào KHÔNG là của viêm tụy mạn:
A. Đau bụng
B. Tiêu chảy
C. Đánh trống ngực
D. Sụt cân
2. Biến chứng của viêm tụy mạn:
A. Béo phì
B. Ung thư gan
C. Đái tháo đường
D. Tăng huyết áp
3. Theo Mayo Clinic Diagnostic Scoring System, chẩn đoán viêm tụy mạn khi có ít nhất
A. 3 điểm
B. 4 điểm
C. 5 điểm
D. 6 điểm
4. Nguyên tắc điều trị viêm tụy mạn:
A. Ăn ít bữa, nhiều năng lượng
B. Hút thuốc lá ít
C. Ngưng rượu bia
D. Giảm đau đường chích
5. Phương pháp giảm đau trong viêm tụy mạn, TRỪ MỘT:
A. Viên men tụy
B. Thuốc giảm đau
C. Rượu hoặc bia
D. Chẹn đám rối thần kinh thái dương
ĐÁP ÁN 1.C
2.C
3.B
4.C
5.C