Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

CHẨN ĐOÁN THAI NGOÀI TỬ CUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.87 KB, 6 trang )

THAI NGOÀI TỬ CUNG(ECTOPIC PREGNANCY)
1.YẾU TỐ NGUY CƠ
Lớn tuổi (>35)

 (giảm sự co bóp của ống dẫn trứng )

Hút thuốc lá

Dùng thuốc ngừa thai khẩn cấp

Đặt dụng cụ tử cung chứa Progesterone (4-45%)
Dùng thuốc kích trứng
Viêm nhiễm vùng chậu tái phát nhiều lần (9%)
Một số bệnh lây truyền qua đường tình dục
Tiền sử thai ngoài tử cung (8%)
Phẩu thuật ống dẫn trứng ( 21%)
Hiếm muộn sử dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo (IVF)
1.PHÂN LOẠI
THAI NGOÀI Ở ỐNG DẪN TRỨNG (95-96%)
Đoạn bóng (ampullar) 70%thai ở ODT và 65% đốivới thai ngoài
Đoạn eo (isthmal) 12% thai ở ODT và 11% đối vớithai ngoài
Đoạn tua vòi (fimbrial) 11% thai ở ODT và 10% đốivới thai ngoài
THAI NGOÀI KHÔNG THƯỜNG GẶP
Đoạn kẽ / sừng (interstitial/cornual) 2-3%
Buồng trứng (ovarian) 3%
Thai ở ổ bụng (abdominal) 1%
Cổ tử cung (cervical ) < 1%
Thai ở VMC (site of previous Caesarian sectionscar) <1 %


Thai trong – thai ngoài tử cung (heterotopicpregnancy)


Thai ở tử cung 1 sừng (unicornuate pregnancy)
1 - THAI NGOÀI Ở ỐNG DẪN TRỨNG
 Túi thai nằm ngoài tử cung có yolk sac, phôi, hoạt động tim thai:độ nhạy 8-34%,
độ đặc hiệu 100%
 Nang / Khối hỗn hợp ngoài phần phụ : 95% thai ngoài ở ODT, độnhạy 89-100%,
độ đặc hiệu 92-99%
 Dấu hiệu vòng ODT / vòng nhẫn (tubal ring / bagel sign) :
 95% thuộc thai ngoài của ODT, độ nhạy 40-68%, độ đặc hiệu100%
 49% thuộc thai ngoài và 68% thai ngoài vỡ
 Thường kèm theo ứ máu ODT (40-60%)
 Khối phản âm không đồng dạng nằm tách khỏi buồng trứng(blob sign)
 Dấu hiệu vòng lửa (ring of fire sign) trên Doppler:
 Thai ngoài của ODT hoặc nang hoàng thể đều có dấu hiệu vònglửa
 Không có dấu hiệu này cũng chưa loại trừ được thai ngoài
CÁC DẤU HIỆU GIÁN TIẾP TRÊN SIÊU ÂM CHẨNĐOÁN THAI NGOÀI TỬ CUNG
Tử cung Lòng TC trống (empty uterus=EU)
Túi thai giả ( pseudosac=PS):dịch lòng tử cung được bao quanh bởi lớp
phản âm dày của phản ứng màng rụng
Khối cạnh tử cung (adnexal mass=AM)
Dịch tự do ( free fluid=FF): dịch tự do túi cùng sau


THAI NGOÀI Ở ODT
 Vòng echo dày hơn nội mạc TC/

NANG HOÀNG THỂ
 Vòng echo dày kém hơn nội mạcTC

mô BT(do phản ứng màng rụng)
 Ngoài BT


 Trong BT

 Di chuyển độc lập với buồng trứng

 Di chuyển cùng với buồng trứng

 Giá trị tương đối
 Nếu di chuyển cùng vớitrứng cũng không loạitrừ được thai ngoài (do có
sựviêm dính giữa ODT và buồng trứng/ PID)
GIỐNG NHAU 85 % TRÊN HÌNH ẢNH
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Nang hoàng thể nằm ở ngoại vi hoặcvỡ nang hoàng thể
Abscess ống dẫn trứng-buồng trứng
Nang ống dẫn trứng
Xoắn buồng trứng Dòng chảy ngược của máu từ sự sẩythai tự nhiên
Nhân xơ tử cung có cuống
 Quai ruột cạnh đó
2 – THAI NGOÀI ĐOẠN KẼ( INTERSTITIAL ECTOPIC PREGNANCY)
 Đoạn kẽ : đoạn ống dẫn trứng đi trong cơ tử cung (dài 1cm,đường kính 1mm)
 Buồng tử cung trống
 Dấu hiệu “đường kẽ” ( interstitial line sign): đường echo dàytừ khối thai đến lớp
nội mạc lòng tử cung  Độ nhạy 80% Độ đặc hiệu 98%
 Lớp cơ tử cung bao quanh túi thai (myometrial mantle): mỏng ở tất cả các mặt
cắt: <= 5mm


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Thai trong tử cung lệchtâm (eccentricpregnancy): dị dạng tửcung ( 2 sừng/vách
ngăn), bất thường cơ tửcung ( nhân xơ tử cung)

Thai ở tử cung 1 sừng
3 – THAI NGOÀI Ở Ổ BỤNG
 Mất lớp cơ bình thường hoặc echo kém của lớp cơ TC baoxung quanh túi thai
 Vị trí : Túi cùng Douglas hoặc phíasau TC (thường gặp),Mạc nối, mạc treo, ruột,
gan, lách hoặc bất cứ vị trínào
 Dịch tự do ổ bung có hồi âm(do xuất huyết)
Chẩn đoán phân biệt :Thai ngoài TC ở ODTThai trong TC dị dạng
4 – THAI NGOÀI ĐOẠN CỔ TỬ CUNG
 Thai sống nằm ở thành cơ của kênh CTC, sau lỗtrong CTC
  TC có dạng hình “đồng hồ cát”(hourglass-shaped)
 Lỗ trong cổ TC (ICO) đóng
 Dấu hiệu “trượt” (sliding sign) âm tính
 Phản ứng màng rụng ở NM (+)
Lưu ý: ∆≠ Sẩy thai tự nhiên  Nằm trên ICO
 ICO mở/dãn
 Phản ứng màng rụng ở NM (-)
 Dấu hiệu trượt (+)
 ẞHCG giảm


 Thai bám thấp
 Sẩy thai tự nhiên
 Thai bám VMC
 Nang Naboth
 Tổn thương vùng cổ (nhân xơ tử cung/polyp/carcinoma)
5 – THAI BÁM VẾT MỔ CŨ(CESAREAN SCAR PREGNANCY)
 Thai bám vết mổ cũ là tiền thân của nhau cài răng lược(Nhau bám chặt bệnh lý)
 Tần suất của thai bám vết mổ cũ/nhau cài răng lược sớmngày càng tăng
 Ít nhất 13,6 % thai bám VMC bị bỏ sót
 Đánh giá trên Siêu âm ( 5-10 tuần):

 Cách cũ: khoảng cách từ túi thai đến thành bàngquang
 Cách mới: khoảng cách lỗ ngoài CTC đến trung tâmtúi thai so với đường trung
trực tử cung
 Lòng tử cung (ở đoạn đáy) và kênh cổ tử cung trống
 Lỗ trong CTC (ICO) đóng
 Túi thai hoặc một khối dạng đặc nằm thấp ở thành trướcTC (tại vị trí nghĩ là
VMC) và trên lỗ trong CTC
 Thành cơ tử cung mỏng / mất ở vị trí túi thai với thành BQ
 Dấu hiệu trượt (“sliding sign”) âm tính
 Tăng tưới máu xung quanh túi thai:
RI/PI thấp (RI < 0.5 hoặc PI <1)
Vận tốc đỉnh tâm thu cao (v > 15cm/s) S/D < 3


6 - THAI TRONG – THAI NGOÀI TỬ CUNG(HETEROTOPIC PREGNANCY)
Là sự hiện diện đồng thời 1 thai trong tử cung và 1 thaingoài tử cung
Tần suất: 1/30000
Nguy cơ cao ở nhóm phụ nữ hỗ trợ sinh sản
7- THAI Ở TỬ CUNG 1 SỪNG(UNICORNUATE PREGNANCY)
4-5 % dị dạng tử cung
75-85% tử cung 1 sừng cókèm thêm 1 sừng chột(rudimentary horn) không
thông thương với sừng chính
Thai ngoài tử cung sừng: thaiở sừng chột
Biến chứng: vỡ tử cung sừngchột(50-90%),
thai chậm tăngtrưởng, nhau cài răng lược
Tử cung chính chỉ có 1đoạn kẽ
Túi thai di dộng nằmcạnh tử cung chính vàcó lớp cơ bao quanhmỏng
Có mạch máu nối từ túithai đến tử cung chính
8- THAI KHÔNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ( PREGNANCY OF UNKNOWN LOCATION PUL)
Không thấy thai trong cũng không thấy thai ngoài trên siêu âm ngã âm đạo mà

xét nghiệm thai (+)
PUL: Thai trong tử cung giai đoạn sớm
Sẩy thai hoàn toàn
Thai ngoài tử cung chưa xác định



×