Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

THỰC tập CUỐI KHOÁ HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY KTMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.77 KB, 68 trang )

THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến sâu sắc .
Cùng với sự phát triển của xã hội nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng
cao bên cạnhđó cơ chế kinh tế ngày càngđổi mới. Nên việc hạch toán kinh
doanh theo sự thay đổi của nền kinh tế thị trường. Các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh phải tìm mọi biện pháp để sản xuất, phải nắm bắt đầyđủ các tín hiệu
của thị trường để có biện phápứng phó kịp thời. Các nhà quản lý sử dụng công
cụ quản lývà thu thập thông tin không thể thiếu được công tác hạch toán kế toán.
Bởi hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ
quản lý kinh tế và tài chính. Đồng thời nó cũngđiều hành vĩ mô nền kinh tê quốc
dân.
Mỗi doanh nghiệp đều có đặcđiểm sản xuất kinh doanh quy trình công
nghệ, trình độ quảnlý khác nhau, để hiểu hơn về công tác kế toán thì việcđi thực
tậpở các doanh nghiệp là một phần quan trọng trong khoá học. Cùng với mục
đích giúp cho sinh viên nâng cao các kỹ năng tiếp cận được với thực tế.
Trườngđại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệpđã tổ chức cho sinh viên đi thực tập
tại các doanh nghiệp sản xuất.
Trong quá trinh thực tập tại công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và
công nghệ Việt Nam em tìm hiểu được về các phận hành kế toán NVl-CCDCTSCĐ, kế toán tổng hợp, tập hợpchi phí tính giá thành sản phẩm, tiêu thụ sản
phẩm, xácđịnh kết quả kinh doanh.
Sau thời gian thực tập tại công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ
Việt Nam, em đã hoàn thành bài báo cáo. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội
dung của báo cáo gồm:
Chương I: Giới thiệu về công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ
Việt Nam.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ
thuật và công nghệ Việt Nam.


Chương III:Một số kiến nghị về công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ
phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Giảng
viên: ............................... và toàn thể các cô chú, anh chị phòng kế toán cùng
Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ Việt Namđể em
có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập này.
Hà Nội, ngày … tháng… năm 2018
Sinh viên thực tập

1

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦNKIẾN TRÚC MỸ THUẬT
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
I. Thông tin chung về công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ Việt
Nam
1. Tên công ty
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty cổ phần Kiến trúc mỹ thuật và
công nghệ Việt Nam.
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Viet Nam architecture art and
technology joint stock company.

- Tên công ty viết tắt: AAT.VN., JSC
2. Đia chỉ trụ sở chính: Tầng 6, toà nhà MD complex (Khối văn phòng), Số 68
Phố Nguyễn Cơ Thạch, Phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà
Nội
3. Số điện thoại:
4. Mã số thuế: 0108060484
5. Số tài khoản ngân hàng: 117 002 644 198 mở tại ngân hàng Vietinbank-CN
Nam Thăng Long
6. Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng
II. Thông tin về quá trình hình thành, phát triển và chức năng hoạt động.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ
thuật và công nghệ Việt Nam.
Công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ Việt Nam là một công
ty cổ phầnđược thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0108060484 do sở kế
hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 15 tháng 11 năm 2017
Công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ Việt Nam làđơn vị
chuyên thiết kế sản xuấtcác sản phẩm trang trí nội ngoại thất, sản xuất đồ gỗ xây
dựng, sản xuất bao bì băng gỗ, sản xuất sản phẩm chịu lửa,....
Sau khi đi vào hoạt động, Hội Đồng Quản Trị công ty đẫ phê chuẩnđiều lệ
tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật
và công nghệ Việt Nam. Theo đó công ty là một doanh nghiệp cổ phần, tổ chức
hoạt động độc lập.
2

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ


GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

Có thể nói trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nước, Đảng và nhà
nước ta đã có nhiều chủ trương chính sách, cơ chế nhằm động viên khuyến
khích các thành phần kinh tế, khai thác, huy động mọi nguồn lực xã hội tham gia
xây dựng phát triển kinh tế xã hội để hoà nhập với tiến trình phát triển của nền
kinh tế đất nước và phù hợpvới xu thế phát triển của xã hội, Công ty cổ phần
Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ Việt Nam từ khi ra đời đến nay đã từng bước
không ngừng phát triển và đổi mới. Công ty đã quy tụ được nhiền cán bộ, kỹ sư,
Kiến trúc sư, công nhân lành nghề nhiều năm kinh nghiệm trong quản lý chỉđạo,
tổ chức thực hiện thiết kế và sản xuất ra nhiều sản phẩm trang trí phù hợp với
từng đối tượng khác nhau,... để cùng nhau huy độngđóng góp sức lực, trí lực,
tăng nguồn vốn, đầu tư trang thiết bị, bổ sung vàđào tạo nguồn nhân lực, từng
bước xây dựng uy tín và thương hiệu trên thị trường.
2. Chức năng hoạt động của công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công
nghệ Việt Nam.
Chức năng chính của công ty là sản xuất các sản phẩm trang trí nội ngoại
thấtngoài ra còn có một số ngành nghề khác như:
- Cưa xẻ gỗ và bảo quản gỗ
- Sản xuất gỗ dán, gôc lạng, vánép và ván mỏng khác
- Sản xuất đồ gỗ xây dựng
- Sản xuất bao bì bằng gỗ
- Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản phẩm sản xuất từ tre, nứa, rơm rạ
- In ấn
- Dịch vụ liên quan đến in
- Sản xuất sản phẩm chịu lửa
- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
- Sản xuất sản phẩm gốm xứ khác
- Sản xuất xi măng, vôi, thạch cao

- Cắt tạo dáng hoàn thiệnđá
- Sản xuất thiết bịđiện chiếu sáng
- Buôn bán thiết bị và linh kiếnđiện tử viễn thông
- Bán buôn tổng hợp
-Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm............
3

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

III. Thông tin về bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ
phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ Việt Nam.
1. Bộ máy quản lý của công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ
Việt Nam.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng hành
chính tổ
chức – lao
động tiền
lương


Phòng
kinh
doanh

Phòng kế
toán tài
chính

Phòng kế
hoạch
vật tư

PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT

- Hội đồng quản trị (HĐQT): Là cơ quan điều hành cao nhất của Công
ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích, quyền lợi của Công ty. HĐQT có nhiệm vụ quyết định chiến lược phát
triển của Công ty, quyết định giải pháp phát triển thị trường, quyết định nội dung
tài liệuphục vụ họp đại hội cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, cơ cấu
tổ chức, lập quy chế quản lý nội bộ của Công ty. HĐQT thông qua quyết định
bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác.
4

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ


GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

- Ban giám đốc: Bao gồm Giám đốc (GĐ) điều hành, Kế toán trưởng do
HĐQT bổ nhiệm. GĐ điều hành có nhiệm vụ điều hành hoạt động hàng ngày
của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT về thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao. GĐ điều hành là người đại diện theo pháp luật của Công ty, có nhiệm
vụ tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT, tổ chức thực hiện các kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty, thường xuyên báo cáo HĐQT tình
hình, kết quả hoạt động sản xuấ kinh doanh của Công ty.
- Phòng hành chính tổ chức – lao động tiền lương:
Theo dõi tổng hợp và lập báo cáo tình hình hoạt động của Công ty định kỳ
và đột xuất; Hàng năm lập kế hoạch và tổ chức việc mua sắm bổ sung các trang
bị, vật tư văn phòng phẩm của Công ty; Quản lý và duy trì chế độ quy định,
chấp hành kỷ luật, nề nếp làm việc của cán bộ, nhân viên trong Công ty; Công
tác nhân sự, quản lý lao động. Định kỳ, đột xuất báo cáo kịp thời với Giám đốc
những vấn đề liên quan đến công tác hành chính, quản trị của Công ty.
- Phòng tài chính kế toán:
Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của công ty, đảm bảo đầy đủ chi
phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,... và lập phiếu thu
chi cho tất cả các chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về
xuất, nhập theo quy định của công ty. Lập báo cáo hàng tháng, hàng quý, hàng
năm để trình ban giám đốc.
Đồng thời, phòng kế toán còn thực hiện trả lương, thưởng cho cán bộ công
nhân theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển tiền của khách
hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách
hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận.
- Phòng kinh doanh:
Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt của công ty. Đảm
bảo đầu ra và đầu vào của công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu

sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực
hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. Nắm bắt kịp
thời với những biến động của thị trường, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh
cho ban lãnh đạo công ty để công ty kịp thời thay đổi chính sách cho phù hợp
với tình hình thị trường.

5

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

- Phòng kế hoạch vật tư: có chức năng tiến hành nghiên cứu chi tiết các
kế hoạch về nguyên vật liệu, bao bì, xây dựng kế hoạch tiêu thụ, lập kế
hoạch nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới.
- Phân xưởng sản xuất:cán bộ công nhân sản xuất theo sự chỉ đạo vàđiều
hành của ban giám đốc.
2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công
nghệ Việt Nam.
2.1. Chế độ kế toán của công ty:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm
dương lịch.
- Kỳ kế toán: tính theo tháng, quý, năm.
- Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán: Việt Nam Đồng, hạch toán theo
nguyên tắc giá gốc.

- Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo
thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và
công nghệ Việt Nam.
Bộ máy kế toán là một phần rất quan trọng, không thể thiếu ở bất cứ đơn vị
kinh tế hay đơn vị hành chính sự nghiệp nào. Nó giữ vị trí quan trọng đối với sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì kế toán phản ánh một cách liên
tục, toàn diện và có hệ thống về mọi mặt của hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp. Với hai chức năng chính là thông tin và kiểm tra, kế toán cung cấp thông
tin cho nhà quản lý phục vụ cho việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp. Kế
toán cũng cung cấp cho các đối tương liên quan đến doanh nghiệp về: hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Từ đó có các quyết định nên đầu tư hay không và biết được doanh nghiệp đã sử
dụng vốn đầu tư đó như thế nào.
Với vai trò quan trọng đó của kế toán, dựa vào tình hình thực tế tại đơn vị,
công ty tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tình hình của đơn vị và theo đúng
yêu cầu của Bộ Tài Chính. Công ty Cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ
Việt Nam đã xây dưng bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Phòng kế toán
phải thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thông tin trên
hệ thống báo cáo của đơn vị, và trưởng phòng kế toán là người trực tiếp điều
6

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền


hành và quản lý công tác kế toán trên cơ sở phân công công việc cho các kế toán
viên.
Dựa vào đặc điểm quy mô sản xuất, đặc điểm quản lý cũng như mức độ
chuyên môn hóa và trình độ các cán bộ kế toán, phòng kế toán của Công ty Cổ
phần Kiến trúc Mỹ thuật và công nghệ Việt Namđược tổ chức như sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp.
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán
bán
hàng

Kế
toán
kho

Thủ quỹ

Kế toán
tổng
hợp

Nguồn: Phòng Kế toán công ty cung cấp
 Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận kế toán
 Kế toán trưởng:
Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và các cơ quan pháp luật
nhà nước về toàn bộ công việc của mình cũng như toàn bộ thông tin cung cấp.
Kế toán trưởng là kiểm soát viên tài chính của công ty có trách nhiệm và quyền
hạn sau: Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, tiết kiệm, hiệu quả, phân

công nhiệm vụ cho từng nhân viên trong bộ phận và hướng dẫn các kế toán viên
thực hiện các nghiệp vụ thuộc phần hành của mình.
+ Hướng dẫn và kiểm tra kế toán viên lập các báo cáo quản trị theo yêu cầu của
ban lãnh đạo, các BCTC, báo cáo thuế; Trực tiếp báo cáo đồng thời lên Ban lãnh
đạo, việc thực hiện các kế hoạch tài chính. Xử lý các báo cáo của kế toán tổng
hợp, kế toán viên về các vấn đề nghiệp vụ và quản lý doanh thu, chi. Phê duyệt
các khoản thanh toán của các bộ phận trong công ty đề nghị
 Kế toán bán hàng
+ Làm báo giá, hớp đồng bán hàng hóa, dịch vụ. Tập hợp các hóa đơn bán hàng

7

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

+ Quản lý thông tin khách hàng, sổ sách chứng từ liên quanđến bán hàng của
công ty. Theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng công nợ
của khách hàng. Liên kết số liệu với phân hệ kế công nợ, kế toán tiền mặt, tiền
gửi để lên báo cáo công nợ và chuyển cho kế toán tổng hợp. Kiểm tra đối chiếu
số liệu mua bán hàng trên hóa đơn với số liệu kho và công nợ. Tổng hợp số liệu
mua bán trong ngày báo cho kế toán trưởng hoặc kế toán tổng hợp
 Thủ quỹ
Kiểm tra số tiền trên phiếu thu , phiếu chi với chứng từ gốc. Kiểm tra nội dung
ghi trên phiếu thu , phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc.Kiểm tra ngày , tháng

lập phiếu thu – phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền.
Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt. Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu hoặc chi. Sau đó
thủquỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổquỹ. Cuối cùng , thủquỹ chuyển
giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kếtoán.Hằng ngày, kếtoán cùng
kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ sách, ký vào sổquỹ.
 Kế toán kho
Lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho. Kiểm tra hóa đơn nhập hàng, xử lý các
trường hợp bị thiếu vật tư hàng hóa. Theo dõi lượng nhập xuất tồn hàng hóa.
Kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho. Đối chiếu số liệu nhập xuất của
thủ kho và kế toán. Tham gia công tác kiểm kê định kỳ đối chiếu số liệu nhập
xuất của thủ kho và kế toán. Lập báo cáo tồn kho báo cáo nhập xuất tồn.
 Kế toán tổng hợp
Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Kiểm tra sự cân đối
giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp. Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và
khớp đúng với các báo cáo chi tiết. Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao,
TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế, lập quyết toán.
Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công
ty. Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình
chi tiết. Tham gia phối hợp công tác kiểm tra. Thống kê và tổng hợp số liệu kế
toán khi có yêu cầu. Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức
năng khi có yêu cầu. Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan
thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng.
2.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và
công nghệ Việt Nam.
8

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8



THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

Là một doanh ngiệp tư nhân mới thành lập, Công ty cổ phần Kiến trúc Mỹ
thuật và công nghệ Việt Nam đã lựa chọn phương pháp ghi sổ tổng hợp là
phương pháp Nhật ký chung. Ngoài các sổ nhật ký tổng hợp công ty còn sử
dụng một số hệ thống sổ kế toán chi tiết để theo dõi sát sao tình hình hoạt động
của công ty. Việc lựa chọn phương pháp ghi sổ Nhật Ký chung để hạch toán
tổng hợp là phù hợp với tình hình của đơn vị.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật Ký, mà trọng tâm
là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật Ký chung
+ Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Quá trình ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh của công ty được thực hiện qua sơ
đồ dưới đây:
Sơ đồ Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế toán chi

Nhật ký chung

tiết
Bảng tổng hợp chi


Sổ cái

tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
z
Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng
9

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

Đối chiếu, kiểm tra
+ Công ty ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung (NKC): tất cả các
nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận vào sổ NKC dựa trên các chứng từ kế toán:
hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi. Dựa vào những dữ liệu đã học đã ghi trên sổ
NKC, kế toán vào sổ cái cho từng đối tượng kế toán theo trình tự thời gian.
- Hằng ngày,căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được làm căn cứ ghi
sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ NKC. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi
trên sổ NKC để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có

mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ NKC kế toán ghi vào các sổ chi tiết
liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số tiền trên sổ cái, lập bảng cân
đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính về nguyên tắc. Tổng
phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên bảng cân đối phát sinh trên bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên sổ NKC
cùng kỳ.
- Công ty áp dụng thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo phương pháp
đường thẳng với thời gian sử dụng TSCĐ.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tốn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ: Phương pháp
nhập trước xuất trước.
- Hệ thống tài khoản của Công ty
SỐ HIỆU TK
Cấp 1
1

TÊN TÀI KHOẢN

Cấp 2
2

3
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN


111

Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
10

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

112

121
128

131
133

136

138

141
151
152
153

154

155
156
157
211

214

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

1112 Ngoại tệ
Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
Chứng khoán kinh doanh
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
1388 Phải thu khác

Tạm ứng
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
1541 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1542 Chi phí nhân công trực tiếp
1544 Chi phí dở dang
1547 Chi phí sản xuất chung
Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi đi bán
Tài sản cố định
2111 TSCĐ hữu hình
2112 TSCĐ thuê tài chính
2113 TSCĐ vô hình
Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
11

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

217
228


229

241

242
331
333

334
335
336

338

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2281 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
2288 Đầu tư khác
Dự phòng tổn thất tài sản
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ

2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3368 Phải trả nội bộ khác
Phải trả, phải nộp khác
12

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8



THỰC TẬP CUỐI KHOÁ
3381
3382
3383
3384
3385
3386
3387
3388
341
3411
3412
352
3521
3522
3524
353
3531
3532
3533
3534
356
3561
3562
411
4111
4112
4118

413
418
419
421
4211
4212
511
5111

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Nhận ký quỹ, ký cược
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính
Các khoản đi vay
Nợ thuê tài chính
Dự phòng phải trả
Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
Dự phòng phải trả khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình
thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
13

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

515


611
631
632
635
642

711
811
821

911

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

5112 Doanh thu bán thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
Doanh thu hoạt động tài chính
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
Mua hàng
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC

Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
Xác định kết quả kinh doanh

14

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC MỸ THUẬT
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
I. Số dư đầu kỳ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh quý I/2018
1. Số dư đầu kỳ các tài khoản
Số hiệu
TK

Tên tài khoản

Dư nợ

Dư có


111

Tiền mặt

580.472.970

112

Tiền gửi ngân hàng

548.451.915

131

Phải thu khách hàng

345.892.014

133

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

211

Tài sản cố định hữu hình

214

Khấu hao tài sản cố định


242

Chi phí trả trước

331

Phải trả người bán

334

Phải trả người lao động

73.142.830

338

Phải trả phải nộp khác

31.215.420

353

Quỹ khen thưởng phúc lợi

153.236.943

411

Vốn đầu tư chủ sở hữu


2.691.240.00
0

421

LNST chưa phân phối

193.165.470

29.813.625
1.974.200.00
0
25.218.750
88.388.889
400.000.000

TỔNG

3.567.220.41
3

3.567.220.41
3

2. Số dư chi tiết một số tài khoản
 Số dư chi tiết tài khoản 112

15


SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ
STT

Tên ngân hàng

1

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

Số tài khoản

Mở tại

Ngân hàng
117 002 644 198 Vietinbank - CN Nam
Thăng Long

Vietinbank

Dư Nợ
1.948.451.91
5

 Số dư chi tiết tài khoản 131
St


Tên khách hàng

Mã KH

Dư nợ

131.HH

345.892.014

Công ty TNHH Hương Hải Group
1

+ Đ/c: ô C2, khu biệt thự cao cấp, đường
Hạ Long, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ
Long, Quảng Ninh
MST: 5700252932

 Số dư chi tiết tài khoản 211
St

Tên TSCĐ

Thời gian
sử dụng

SL

Nguyên giá


Hao mòn

1

Ô tô tải

10 năm

01

450.000.000

18.750.000

2

Máy Photocopy

5 năm

01

72.300.000

3.765.625

3

Điều hòa nhiệt độ

Panasonic

5 năm

01

51.900.000

2.703.125

4

Phân xưởng

15 năm

01

1.400.000.000

TỔNG

574.200.000

25.218.750

 Số dư chi tiết tài khoản 331
STT

Tên nhà cung cấp


mã NCC

Dư có

331.TH

275.500.000
0

Công ty CP công nghệ hoá Thái Hiền

1

+Đ/c: Số nhà 183C, Ngõ 553, tổ 14,
phường Giáp Bát, đường Giải phóng,
Quận Hoàng Mai,Hà Nội
MST: 0104790306
+SĐT: (024) 38687127
16

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền


Công ty TNHH xây dựng - thương mại dịch
vụ vận tải Việt Phát
+ Đ/c: Số 4 đường Bắc Hồng, Xã Bắc Hồng,
Huyện Đông Anh, TP Hà Nội

2

331.VP

124.500.000

+ MST: 0107475408
+ SĐT: 0439585305
 Số dư chi tiết tài khoản 242

1


Tên CCDC
CCDC
CKS
Chữ ký số

2

ĐH

Máy điều hoà Gree
DNC


2

45.000.000

2.611.111

42.388.889

4

BVP

Bàn văn phòng

3

12.900.000

2.945.421

9.954.579

5

GVP

Ghế văn phòng

3


4.500.000

500.000

4.000.000

6

VP

Tiền thuê văn
phòng

12.000.000

2.065.353

9.934.647

7

BMT

Bộ máy tính

25.000.000

5.504.105

19.495.895


104.400.000

16.011.111

88.388.889

Stt

SL

Giá trị

Đã phân bổ

1

5.000.000

2.385.121

2.614.879

3

Tổng cộng

còn lại

 Số dư chi tiết tài khoản 338

St
1

Chỉ tiêu

Dư có

Kinh phí công đoàn

31.215.420

TỔNG

31,215,420

3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
NV1: Ngày 01/01/2018: Ký hợp đồng cung cấp biển phòng trang tríCông
ty TNHH Hương Hải Group HĐKT 0101/2018/HH – KTMT giá trị hợp đồng
638.000.000 đồng cả thuế GTGT 10%.

17

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền


NV2: Ngày 01/01/2018: Mua điều hoà Gree DNC của công ty TNHH
Trọng Tín theo hoá đơn số 0000688, ký hiệu AB/16P, thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng vietinbank theo UNC 001 và nhận được GBN dgd35dfc.
St
1

Tên hàng hoá dịch vụ
Điều hoà Gree DNC

ĐVT số lượng
bộ

02

đơn giá

Thành tiền

30.000.000 60.000.000

Tổng cộng

60.000.000

Thuế: 10%

6.000.000

tổng thanh toán


66.000.000

NV3: Ngày 02/01/2018: Mua gỗ MDF và gỗ xẻ mảnh của công ty TNHH
Xây dựng - thương mại dịch vụ vận tải Việt Phát theo HĐMB 0201/2018/VPKTMT hoá đơn số 0000081, ký hiệu: VP/16P để sản xuất sản phẩm HĐKT số
HĐKT 0101/2018/HH – KTMT
St

Tên hàng hoá dịch vụ

ĐVT

SL

Đơn giá

Thành tiền

1

Gỗ MDF

Tấm

20

350.000

7.000.000


2

Gỗ xẻ thanh

thanh

25

1.000.000

25.000.000

Tổng cộng

32.000.000

Thuế VAT 10%

3.200.000

Tổng thanh toán

35.200.000

NV4: Ngày 07/01/2018: Mua NVL của công ty Cổ phần Công nghệ hoá
Thái Hiền Theo HĐMB 0701/TH-KTMT ký ngày 03/01/2018 và Hoá đơn số
0000176, ký hiệu TH/17P để sản xuất sản phẩm HĐKT số HĐKT
0101/2018/ĐNA – KTMT
St


Tên hàng hoá dịch vụ

đvt

SL

Đơn giá

Thành tiền

1

Composite

Kg

1100

37.500

41.250.000

2

Butansx

hộp

300


61.000

18.300.000

3

Mát thuỷ tinh

kg

90

30.000

2.700.000

4

Gelcoat

hộp

150

54.500

8.175.000

5


Wax8

Hộp

260

118.00

30.680.000

18

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

Tổng cộng

101.105.000

Thuế VAT 10%

10.110.500

Tổng thanh toán


111.215.500

NV5: Ngày 08/01/2018: Mua bàn ghế văn phòng của công ty cổ phần
kiến trúc và mỹ thuật Đức Năng Theo hoá đơn số 0000138, ký hiệu DN/13P,
PC001
St

Tên hàng hoá dịch vụ

1

Bàn văn phòng
thước 1270x610m

kích

2

Ghế văn phòng
thước 400x400m

kích

ĐVT

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

cái

03

4.300.000

12.900.000

cái

03

750.000

4.500.000

Tổng cộng

17.400.000

Thuế VAT: 10%

1.740.000

Tổng thanh toán

19.140.000


NV6: Ngày 10/01/2018: Mua NVL của công ty Cổ phần Công nghệ hoá
Thái HiềnTheo HĐMB 1001/TH-KTMT ký ngày 08/01/2018 và hoá đơn ký
hiệu TH/17P,số0000188để sản xuất sản phẩm HĐKT số HĐKT 0101/2018/ĐNA
– KTMT
St

Tên hàng hoá dịch vụ

đvt

SL

Đơn giá

Thành tiền

Kg

1100

37.500

41.250.000

1

Composite

2


Butansx

280

61.000

17.080.000

3

Mát thuỷ tinh

900

30.000

27.000.000

4

Gelcoat

150

54.500

8.175.000

5


Wax8

300

118.000

35.400.000

Hộp
Tổng cộng

128.905.000

Thuế VAT 10%

12.890.500

Tổng thanh toán

141.795.500
19

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền


NV7: Ngày 15/01/2018: Lệ Phí môn bài phải nộp năm 2018 theo PKT
001 là 2.000.000
NV8: Ngày 18/01/2018: Nộp lệ phí môn bài năm 2018 theo GNT 001 và
PC 002 số tiền 2.000.000
NV9: Ngày 19/01/2018: Chi tiền tiếp khách hoá đơn số 0000639, KH/17P
bằng tiền mặt theo PC 003 số tiền 8.000.000 (trong đó thuế 10%: 800.000 đồng)
NV10: Ngày 31/01/2018: Tính lương tháng 01/2018 cho cán bộ công
nhân viên trong công ty theo BTTTL 01/2018 và PKT 002
NV11: Ngày 31/01/2018: Trích BHXH tính vào chi phí doanh nghiệp và
tính vào lương người lao động theo BTTTL 01/2018 và PKT003
NV12: Ngày 31/01/2018: Tính khấu hao TSCĐ tháng 01/2018 theo
BPBKH 01/2018 và PKT 004
NV13: Ngày 31/01/2018: Phân bổ chi phí trả trước tháng 01/2018 theo
BPBCP 01/2018 và PKT 005
NV14: Ngày 31/01/2018: Cung cấp hiện vật trang trí cho Công ty TNHH
Hương Hải Gruop theo hoá đơn GTGT số 0000001, ký hiệu AA/18P số tiền
580.000.000, thuế GTGT 10% 58.000.000đồng.
STT
1

sản phẩm, hàng hoá
Biển phòng

đvt

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

cái

1600

362.500

580.000.000

Cộng tiền hàng

580.000.00
0

Thuế GTGT 10%

58.000.000

Tổng cộng

638.000.00
0

NV15: Ngày 01/02/2018: Ký hợp đồng kinh tế số HĐKT 0102/2018/TCKTMT cung cấp lọ hoa trang trí cho công ty TNHH thương mại và xuất nhập
khẩu xây dựng Thành Công theo HĐKT 0102/TC-KTMT, giá trị hợp đồng
660.000.000 đồng (cả thuế GTGT 10%)
NV16: Ngày 05/02/2018: Công ty TNHH Hương Hải Group thanh toán
50% hợp đồng kinh tế số 0101/2018/HH – KTMT theo GBC số 14RG8Z7 số
tiền 319.000.000 đồng.

20

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

NV17: Ngày 05/02/2018: Theo HĐMB 0302/2018/TH-KTMT và hóa
đơn số 0000438 về để sản xuất sản phẩm theo hợp đồng kinh tế số
0102/2018/TC-KTMT
St

Tên hàng hoá dịch vụ

đvt

SL

Đơn giá

Thành tiền

Kg

3322


38.000

126.236.000

1

Composite

2

Butansx

420

51.000

21.420.000

3

Mát thuỷ tinh

657

29.000

19.053.000

4


Gelcoat

86

56.000

4.816.000

5

Wax8

31

115.00

3.565.000

Hộp
Tổng cộng

175.090.000

Thuế VAT 10%

17.509.000

Tổng thanh toán

192.599.000


NV18: Ngày 07/02/2018: Thanh toán tiền hàng của HĐMB 0701/THKTMT cho Công ty Cổ phần Công nghệ hoá thái hiền theo UNC 002 số tiền
111.215.500 đồng và nhậnđược GBN 24vđgvf
NV19: Ngày 07/02/2018: Mua séc bằng tiền gửi ngân hàng theo hóa đơn
số 0005027 số tiền 27.500 đồng.
NV 20: Ngày 08/02/2018: Rút séc tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
mặt chuẩn bị thanh toán lương cho người lao động số tiền 112.000.000 đồng, PT
001, GBN fsg45s4v
NV21: Ngày 09/02/2018: Thanh toán tiền thuê văn phòng 12 tháng theo
hóa đơn số 0000401 và PC 004 số tiền 13.200.000đồng (trong đó thuế 10%)
NV22: Ngày 10/02/2018: Thanh toán tiền lương tháng 01/2018 cho công
nhân viên trong công ty theo PC 005 số tiền 111.180.864 đồng
NV23: Ngày 11/02/2018: Mua 01 bộ máy tính (Bộ vi xử lý/mạch chính/
nguồn/ bộ nhớ trong/màn hình/ổ cứng/vỏ/ bàn phím/ chuột/loa) theo Hóa đơn số
0006899, thanh toán bằng tiền mặt theo PC 006 số tiền 18.810.000 (trong đó
thuế 10%: 1.710.000)
St
1

Tên HHDV
Bộ máy tính

ĐVT

Số lượng

Bộ

01


Đơn giá

Thành tiền

17.100.000 17.100.000

21

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

Cộng tiền hàng

17.100.000

Thuế GTGT 10%

1.710.000

Tổng cộng

18.810.000

NV24: Ngày 12/02/2018: Chi phí tiếp khách theo hóa đơn số 0005135

của công ty Cổ phần thương mại dịch vụ cổng vàng thanh toán bằng tiền mặt
theo PC 007 số tiền 7.000.000 đồng ( trong đó thuế 10%: 700.000 đồng)
NV25: Ngày 15/02/2018: Công ty TNHH Hương Hải Group thanh toán
nốt hợp đồng kinh tế số 0101/2018/HH – KTMT theo GBC số 14RG8Z7 số tiền
319.000.000 đồng.
NV 26: Ngày 17/02/2018: Thanh toán tiền hàng của HĐMB 1001/THKTMT cho Công ty Cổ phần Công nghệ hoá thái hiền theo UNC 003, GBN
sfsg24s số tiền 141.795.500 đồng.
NV27: Ngày 17/02/2018: Mua gỗ MDF và gỗ xẻ mảnh của công ty
TNHH Xây dựng - thương mại dịch vụ vận tải Việt Phát theo hoá đơn số
0000097, ký hiệu: VP/16P để sản xuất sản phẩm HĐKT số HĐKT 0102/TCKTMT
St

Tên hàng hoá dịch vụ

ĐVT

SL

Đơn giá

Thành tiền

1

Gỗ MDF

Tấm

20


350.000

7.000.000

2

Gỗ xẻ thanh

thanh

50

1.000.000

50.000.000

Tổng cộng

57.000.000

Thuế VAT 10%

5.700.000

Tổng thanh toán

62.700.000

NV28:Ngày 17/02/2018: Thanh toán tiền hàng của HĐMB
0201/2018/VP-KTMT cho công ty TNHH Xây dựng - thương mại dịch vụ vận

tải Việt Phát theo UNC 004 và GBN 54sfvd số tiền 35.200.000 đồng.
NV29: Ngày 17/02/2018: Công ty TNHH Thương mại và xuất nhập khẩu
xây dựng thành công tạm ứng trước 30% giá trị hợp đồng số HĐKT 0102/TCKTMT theo GBC số 9B12JC7số tiền 231.000.000 đồng.

22

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

NV 30: Ngày 17/02/2018: Mua phần mềm kê khai BHXH điện tử 3N12T
của công ty TNHH Dịch vụ điện tử EBS Việt Nam theo hoá đơn bán hàng
HBH0108060484 chi bằng tiền mặt theo PC 008 số tiền 8.000.000 đồng
NV 31: Ngày 17/02/2018: Đóng tiền BHXH cho cơ quan bảo hiểm theo
UNC 005và GBN 24sdg6 số tiền 24.926.784 đồng
NV32: Ngày 20/02/2018: Mua nước lavie của công ty TNHH Đại Việt
60 bình dùng dưới phân xưởng, 20 bình dùngở bộ phận kinh doanh, 20 bình
dùngở bộ phận quản lý theo HĐ 0004521 và PC 009 số lượng như sau:
STT
1

Tên hàng hoá dịch vụ
Nước khoáng lavie

ĐVT


số lượng

bình

100

Đơn giá
80.000

Thuế VAT 10%

Thành tiền
8.000.000
800.000

Tổng cộng

8.800.000

NV33: Ngày 25/02/2018: Mua văn phòng phẩm của Công ty TNHH văn
phòng phẩm tân Thành Đạt theo hoá đơn số 0000551, ký hiệu: TD/17P, thanh
toán bằng tiền mặt số tiền 5.764.000 đồng PC 010
NV34: Ngày 28/02/2018: Tính lương tháng 02/2018 cho cán bộ công
nhân viên trong công ty theo BTTTL 02/2018 và PKT 006
NV35: Ngày 28/02/2018: Trích BHXH tính vào chi phí doanh nghiệp và
tính vào lương người lao động theo BTTTL 02/2018 và PKT007
NV36: Ngày 28/02/2018 Tính khấu hao TSCĐ tháng 02/2018 theo
BPBKH 02/2018 và PKT 008
NV37: Ngày 28/02/2018: Phân bổ chi phí trả trước tháng 01/2018 theo

BPBCP 02/2018 và PKT 009
NV38: 03/03/2018: Mua NVL của công ty Cổ phần công nghệ Thái Hiền
theo HĐMB 0303/2018/TH-MTMT ký ngày 01/03/2018 và hoá đơn GTGT số
0000499 để sản xuất sản phẩm HĐKT số HĐKT 1002/2018/ĐNA – KTMT
St

Tên hàng hoá dịch vụ

đvt

SL

Đơn giá

Thành tiền

1

Composite

Kg

1560

38.000

59.280.000

2


Sơn thuỷ tinh

Kg

500

29.000

14.500.000

3

Butanox

Kg

25

51.000

1.275.000

23

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

4

Wax8

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền
Hộp

12

115.00

1.380.000

Tổng cộng

76.435.000

Thuế VAT 10%

7.643.500

Tổng thanh toán

84.078.500

NV39: Ngày 05/03/2018: Thanh toán tiền hàng ngày 10/02/2018 cho
công ty TNHH Xây dựng - thương mại dịch vụ vận tải Việt Phát theo UNC 006
và GBN fsjklf246 số tiền 62.700.000 đồng.
NV 40: Ngày 08/03/2018: Rút séc tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
mặt chuẩn bị thanh toán lương cho người lao động số tiền 112.000.000 đồng, PT

002, GBN 232fsfg
NV41: Ngày 10/03/2018: Thanh toán tiền lương tháng 02/2018 cho công
nhân viên công ty theo PC 011 số tiền 108.869.064 đồng
NV 42: Ngày 15/03/2018: Đóng tiền BHXH cho cơ quan bảo hiểm theo
UNC 007, GBN dfsf125s số tiền 24.926.784 đồng
NV43: Ngày 15/03/2018: Chi tiền tiếp khách theo HĐ 0012866 của công
ty cổ phần thương mại dịch vụ cổng vàng chi bằng tiền mặt theo PC012 số
tiền:4.000.000 (trong đó thuế 400.000 đồng)
NV44: Ngày 31/03/2018: Tính lương tháng 03/2018 cho cán bộ công
nhân viên trong công ty theo BTTTL 03/2018 và PKT 010
NV45: Ngày 31/03/2018: Trích BHXH tính vào chi phí doanh nghiệp và
tính vào lương người lao động theo BTTTL 03/2018 và PKT011
NV46: Ngày 31/03/2018: Tính khấu hao TSCĐ tháng 03/2018 theo
BPBKH 01/2018 và PKT 012
NV47: Ngày 31/03/2018: Phân bổ chi phí trả trước tháng 03/2018 theo
BPBCP 03/2018 và PKT 013
NV48: Ngày 31/03/2018: Xuất lọ hoa trang trí bán cho công ty TNHH
thương mại và xuất nhập khẩu xây dựng Thành Công theo HĐKT 0102/TCKTMT ký ngày 01/02/2018 hoá đơn GTGT số 0000002, ký hiệu AA/18P số tiền
660.000.000 (đã bao gồm thuế VAT 10%)
STT
1

sản phẩm, hàng hoá
Lọ hoa trang trí

đvt

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

cái

1000

600.000

600.000.000

24

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


THỰC TẬP CUỐI KHOÁ

GVHD: ThS. Hoàng Thị Huyền

Cộng tiền hàng

600.000.00
0

Thuế GTGT 10%

60.000.000


Tổng cộng

660.000.00
0

NV 49:Ngày 31/03/2018:Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ Quý
I/2018 theo PKT 014 số tiền 53.418.500 đồng
NV50: Ngày 31/03/2018: Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
II. Xử lý số liệu kế toán tại Công ty Cổ phần Kiến trúc Mỹ thuật và công
nghệ Việt Nam.
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

STT
1
2.1

TK nợ

Tk nó

Số tiền phát sinh
Nợ

Không định khoản
Nợ TK 211

60.000.000
Có TK 112


2.2

Nợ TK 133

60.000.000
6.000.000

Có TK 112
3.1

Nợ TK 1541.HH

6.000.000
32.000.000

Có TK 331.VP
3.2

Nợ TK 133

32.000.000
3.200.000

Có TK 331.VP
4.1

Nợ TK 1541.HH

3.200.000
110.105.000


Có TK 331.TH
4.2

Nợ TK 133

110.105.000
10.110.500

Có TK 331.TH
5.1

Nợ TK 153.B

10.110.500
12.900.000

Có TK 111
5.2

Nợ TK 153.G

12.900.000
4.500.000

Có TK 111
5.3




Nợ TK 133

4.500.000
1.740.000

25

SVTH: Nguyễn Thị Linh

KT: 8A8


×