Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 10 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 108 trang )

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nắm vững lại những kiến thức trọng tâm về nguyên tử, nguyên tố
hoá học, hoá trị của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của
chất khí
- Giáo dục học sinh tính chịu khó học tập thường xuyên, lòng ham mê môn hoá học
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, sơ đồ hoá học
Học sinh ôn lại ở nhà trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1

1. Nguyên Tử :

Gv đặt câu hỏi: nguyên tử là gì? nguyên tử -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ gồm có hạt
được cấu tạo bởi những hạt nào? Chia làm nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang
mấy phần?

điện tích âm

-Khôí lượng của nguyên tử có thể coi bằng -Khối lượng của nguên tử được coi là khối
khối lượng của hạt nhân hay không

lượng của hạt nhân:


mnguuên tử = mp+ mn

Hoạt động 2:
-Nguyên tố hoá học là gì ?

2. Nguyên tố hoá học.
-Nguyên tố hoá học la tập hợp

những

-Những nguyên tử của cùng một nguyên tố nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt
hoá học đều có tính chất hoá học giống nhân .
nhau hay khác nhau?
Hoạt động 3.

3. Hoá Trị Của Một Nguyên Tố

- Hoá trị là gì ?

Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết

- Quy tắc hoá trị ?

của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử

- GV gọi học sinh trả lời .

nguyên tố khác.
Hoá trị của một nguyên tố được xác định


1


- GV yêu cầu HS làm các bài tập .

theo hoá trị của nguyên tố H(được chọn làm

* Tính hoá trị các nguyên tố trong các hợp

đơn vị ) và hoá trị của O (là hai đơn vị).

chất sau . MnO2 ,PbO ,PbO2 ,NH3 ,H2S

Trong công thức hoá học dưới đây, tích của

,SO2 ,SO3 .

chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng

( Biết hoá trị của oxi là 2 ,của hidro là 1 .)

tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia
a

AxbBy

ax = by

Biết được 3 giá trị của đại lượng ta tính
được đại lượng thứ tư.

Hoạt động 4 :
-Nội dung của định luật tuần hoàn ?

4. Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối

-Cho vd . Cho 1.21 gam hỗn hợp A gồm lượng của các chất sản phẩm bằng tổng
Mg ,Zn ,Cu .tác dụng hoàn toàn với oxi khối lượng của các chất phản ứng.
dư ,thu được hỗn hợp chất rắn .B có khối Trong một phản ứng hoá học nếu có n chất
lượng 1.61.gam.tính thể tích HCl 1M tối phản ứng và chất sản phẩm mà đã biết được
thiểu can dùng hoà tan B.

khối lượng của (n -1) chất, ta tính được
khối lượng của chất còn lại.

Hoạt động 5.

5. Mol
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên

-Mol là gì ?
-Khối lượng mol là gì ?

tử hoặc phân tử của chất đó.

- Khái niệm về thể tích mol chất khí ?

Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một

- các biẻu thức thể hiện sự chuyển đổi giữa chất là khối lượng tính bằng gam của 6.10 23

khối lượng ,lượng chất ,thề tích mol của nguyên tử hoặc phân tử đó.
chất khí .?.

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm

- yêu cầu ,làm bài tập . hãy tính thể tích . bởi 6.1023 phân tử của chất khí đó. Ơ điều
( đktc) của hỗn hợp có chứa 1.1 gam CO 2 kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất
và 1.6 gam O2

khí là 22,4 lít.
Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và
lượng chất được tóm tắt bằng sơ đồ sau:
N= m/M => m = n.M
V=22,4.n => n =V/22,4
N =A/N => A =n.N

2


Hoạt động 6.

6. Tỉ khối của chất khí

- Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí
so với khi B, công thức tính tỉ khối của khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
A so với không khí. Giải thích các kí hiệu Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí
có trong công thức .

B:


-GV yêu cầu học sinh làm bài tập .

DA/B= MA/MB

a.Tính tỉ khối của khí CH4 ,CO2 so với MA:khối lượng mol của khí A ; M B: khối
hidro

lượng mol của kí B.

b. Tính tỉ khối của khí CL2 ,SO3 so với Tỉ khối của khí A đối với không khí cho
không khí .

biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao
nhiêu lần.
Công thức tính tỉ khối của khí A đối với
không khí:
DA/kk=MA/29
29g là khối lượng của một mol không khí,
gồm 0,8 mol N2và 0,2 mol O2.
7. Dung dịch
Hoạt động 7.

- Độ tan của một chất trong nước ( kí hiệu

-Độ tan ( S ) được tính bằng số gam của là S ) là số gam của chất đó hoà tan trong
chất đó hòa tan trong bao nhiêu gam nước 100 gam nước để tạo thành dd bảo hoà ở
để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ một nhiệt độ xác định.
xác định ?

- Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:


- Nồng độ dung dịch:

- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc

- Nồng độ phần trăm ( C% ): Là số gam vào nhiệt độ. Nhìn chung khi tăng nhiệt độ
chất tan có trong 100g dung dịch
C% =mct x100%
mdd

thì độ tan cũng tăng theo.
- Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc
vào nhiệt độ và áp suất . độ tan cuả chất khí
tăng khi giảm nhiệt độ vàtăng áp suất.
- Nồng độ của dung dịch
- Nồng độ phần trăm (C%) của một dd cho

- Nồng độ mol ( CM ): Cho biết số mol chất biết số gam chất tan có trong 100g dd.

3


tan có trong bao nhiêu lit dung dịch ?
CM

n
=
V

Công thức nồng độ phần trăm :

C% =mct/mdd x 100%

n :là đại lượng gì ?

Mct: khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam.

V: là đại lượng gì?được tính bằng đơn vị

Mdd: khối lượng dd, tính bằng gam.

nào

- Nồng độ mol(CM) của một dd cho biết số
mol chất tan trong 1 lít dd.
Công thức tính nồng độ mol:
CM= n / V
n: số mol chất tan .
V: thể tích của dd, được biểu diễn bằng lít.
8. Sự Phân Loại Các Hợp Chất Vô Cơ
(Phân Loại Theo Tính Chất Hoá Học)
Hoạt động 8.

Các hợp chất vô cơ được phân thành 4 loại:

Sự phân loại các hợp chất vô cơ:

a) Oxit:

- Oxit: là gì? có mấy loại? tính chất?


Oxít bazơ, như CaO, Fe2O3,…oxít bazơ tác

- Oxit bazơ: CaO, Fe2O3 . . . tác dụng với dụng với dd axít, sản phẩm là muối và
dung dịch gì tạo muối và nước?

nước.

- Oxit axit: CO2, SO2. . . tác dụng với dung oxít axít, như CO2 , SO2… oxít axít tác
dịch gì tạo muối và nước?

dụng với dd bazơ,sản phẩm là muối và
nước.
b) Axít, như HCl, H2SO4…. Axít tác dụng

- Axit: là gì?

với dd bazơ cho ra muối và nước.

Tính chất hoá học chung của axít?

c) Bazơ, như NaOH, Cu(OH)2…. Bazơ tác

Vd. HCl, H2SO4 . . . tác dụng với ……?

dụng với axít , sản phẩm là muối và nước.

- Bazơ: là gì ? tính chất hoá học chung của
bazơ ?.

d) Muối, như NaCl, K2CO3, .... muối có thể


vd: NaOH, Cu(OH)2 . . .tác dụng với ……?

tác dụng với axít, sản phẩm là muối mới và

- Muối: là gì ? tính chất hoá học chung của axít mới; có thể tác dụng với dd bazơ, sản
muối ?

phẩm là muối mới và bazơ mới.

vd: NaCl, K2CO3 . . . có thể tác dụng …..?

9. Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hoá
Học.

4


Hoạt động 9.

- ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử ,
kí hiệu hoá học, tên nguyên tố , nguyên tử

- Ô nguyên tố cho ta biết những thông tin khối của nguyên tố đó.
gì ? hiện nay bảng htth có bao nhiêu ô ?

- Số hiệu nguyên tử

là số thứ tự của


nguyên tố trong BTH. Số hiệu nguyên tử
- Số hiệu nguyên tử là gì ? nó có ảnh hưởng bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng
đến tính chất hoá học không ?

số electron trong nguyên tử.
- Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng số lớp electron và được

- Chu kỳ là gì ?

sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích

- Tại sao lại xếp các nguyên tố vào cùng 1 hạt nhân.
chu kỳ ?

Trong mỗi chu kì, đi từ trái qua phải:

- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử + Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
tăng dần như thế nào ?

tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1).

- Tính kim loại của các nguyên tố và tính + Tính kim loại của các nguyên tố giảm
phi kim của các nguyên tố?

dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên
tố tăng dần.
-Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số electron lớp ngoài cùng


- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử bằng nhau và được sắp xếp theo chiều tăng
của chúng có đặc điểm gì giống nhau ? và dần cuả địên tích hạt nhân nguyên tử.
được sắp xếp như thế nào ?

Trong một nhóm nguyên tố, đi từ trên
xuống dưới :

- Trong một nhóm nguyên tố, đi từ trên - Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
xuống dưới :

Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần,

- Số lớp.

đồng thời tính phi kim của các nguyên tố

- Tính kim loại

giảm dần.

- Tính phi kim biến đổi như thế nào ?
4. Củng cố.
-GV tóm tắt các nội dung đã ôn tập .
Nguyên tử, Nguyên tố hoá học

5


Hoá trị các nguyên tố, Định luật bảo toàn khối lượng, Mol, Tỉ khối của chất khí.
5. Hướng dẫn về nhà .

Ôn các nội dung sẽ học ở tiết sau .
-Sự phân loại các chất vô cơ
-Dung dịch
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
-Làm các bài tập sau ; GV phô tô sẵn phát cho học sinh
Bài 1. Hãy điền vào ô trống những số hiệu thích hợp:
Nguyên tử

Số p

Số e

Số lớp e

Số e lớp

Số e lớp

trong cung

ngoài cùng

Nitơ

7



2


2



Natri



11



2



Lưu huynh

16





2



agon




18



2



Bài 2. Natri có nguyên tử khối là 23, trong hạt nhân nguyên tử có 11proton; sắt
có nguyên tử khối là 56, trong hạt nhân có 30 notron. Hãy cho biết tổng số các
hạt proton, notron , electron tạo nên nguyên tử natri và nguyên tử sắt.
Bài 3. Tính hoá trị của các nguyên tố:
Bài 4. Cacbon trong các hợp chất: CH4, CO, CO2.
Bài 5. Sắt trong các hợp chất : FeO, Fe2O3.
Bài 6. Hãy giải thích vì sao:
a)

Khi nung canxi cacbonat (đá vôi) thì khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm?

b)

Khi nung một miếng đồng thì khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng?

Bài 7. Hãy tính thể tích (đkc) của :
a)

Hỗn hợp khí gồm có 6,40g khí O2 và 22,4g khí N2.


b)

Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO2 và 0,50 mol CO và 0,25 mol N2

CHƯƠNG I. NGUYÊN TỬ
6


BÀI 1:

THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh biết
- Đơn vị khối lượng, kích thước của nguyên tử
- Ký hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton, nơtron
2. Học sinh hiểu
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố
- Nguyên tử có cấu tạo phức tạp nguyên tử có cấu tạo rỗng
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về một số nhà bác học
- Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực
- Mô hình thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử
2. Phương pháp dạy học
- Đàm thoại gợi mở kết hợp với việc sử dụng các đồ dùng học trực quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Vào bài
Hãy nhắc lại khái niệm nguyên tử là gì?

- Nguyên tử là một hạt vô cùng nhỏ trung

Nguyên tử được thành từ những hạt nào?

hòa về điện

Ký hiệu các hạt?

- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
âm (e-)

GV tóm tắt lại bằng sơ đồ:
Hạt nhân (P, n)

- Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt:

Nguyên tử

Proton (P), Nơtron (n), electron (e)
Vỏ (e)

Những nguyên tử có kích thước và khối


7


lượng như thế nào, kích thước, khối lượng
các hạt ra sao. Hôm nay chúng ta sẽ đi giải
thích câu hỏi đó.
Hoạt động 2:
Hạt nhân (P, n)

I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử

Nguyên tử

1. Electron
Vỏ (e)

Vậy ai là người phát hiện ra các loại hạt trên?
a. Sự tìm ra electron:

a. Sự tìm ra electron:

GV sử dụng tranh vẽ phóng to Hình 1.1,

- Tia âm cực gồm chùm hạt mang điện tích

Hình 1.2 (sgk) và thí nghiệm của Thomson

âm và mỗi hạt có khối lượng được gọi là

GV: Hiện tượng tia âm cực bị lệch về phía


các electron

cực dương chứng tỏ điều gì?

Ký hiệu: e

b. Khối lượng và điện tích của electron

b. Khối lượng và điện tích của electron

GV: bằng thực nghiệm đã xác định khối

Me = 9,1095.10-31kg

lượng và điện tích của e-

Điện tích qe=-1,602.10-16C = 1đv điện tích

Hoạt động 3: GV sử dụng hình 1.3 (sgk) và

2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử

mô tả thí nghiệm, yêu cầu HS nêu nhận xét

- Hiện tượng q hầu hết hạt nhân đều xuyên
thẳng qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có
cấu tạo rỗng.

Vậy cấu tạo của hạt nhân nguyên tử như thế


- Hiện tượng một số rất ít đi lệch hướng ban

nào?

đầu hoặc bị bật lại sau chứng tỏ ở tâm
nguyên tử là hạt nhân mang điện tích dương

Hoạt động 4: Cấu tạo của hạt nhân nguyên

3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

tử
GV yêu cầu HS dọc sgk

a. Sự tìm ra proton

- Từ thí nghiệm Rô-do-pho đã tìm ra loại

Từ thí nghiệm của Rô-do-pho đã phát hiện

hạt nào? Khối lượng và điện tích là bao

hạt nhân nguyên tử nitơ và một loại hạt có

nhiêu?

khối lượng 1,6726.10-27kg; mang 1 đơn vị

- Thí nghiệm Chat-uých đã phát hiện ra hạt


điện tích dương gọi là proton. Ký hiệu: p

nào? Có khối lượng, điện tích là bao nhiêu?

8


b. Sự tìm ra nơtron
Từ thí nghiệm Chat-uých quan sát được một
loại hạt mới có khối lượng q xấp xỉ khối
lượng của proton không mang điện gọi là
nơtron. Ký hiệu: n
Hoạt động 5:

II. Kích thước và khối lượng nguyên tử

GV yêu cầu HS đọc sgk.

1. Kích thước.
Đường kính nguyên tử vào khoảng 10-10m
(khối cầu)
Quy ước: 1nm = 10-9m

- So sánh đường kính nguyên tử với đường

1m = 10 A0

1 A0 = 10-10m


kính của hạt nhân với đường kính p, e
- So sánh đường kính hạt nhân với e, p

a. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử Hidro
có bán kính 0,053nm
b. Đường kính hạt nhân 10-5nm.
R Nguyên tử > R Hạt nhân : 104 lần
c. Đường kính của electron, proton khoảng
10-8 nm.

Hoạt Động 6:

2. Khối lượng.
19,9264.10  27 kg
 27

- GV đặt vấn đề: thực nghịêm đã xác định 1 =
= 1,6605.10 kg
12
khối lượng của nguyên tử Cacbon Là:
19,9264.10-27 Kg

1
. Khối lượng
12
khối lượng của cacbon làm đơn vị tính toán:
19,9264.10  27 kg
1 =
12
Y/C: Tính khối lượng nguyên tử Hidrô.

+ Quy Ước: Lấy Giá Trị

4. Củng cố:
Giáo viên treo bảng tóm tắt khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Lưu ý: - Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
- Cách tính khối lượng nguyên tử.
5. Hướng dẫn: - Làm Bt 1, 2, 3 (SGK)
BÀI 2:

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

9


I. MỤC TIÊU:
- Khái niệm về số dơn vị điện tích, phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt nhân (Z)
với khái niệm điện tích hạt nhân(Z+).
- Kí hiệu nguyên tử.
- Khái niệm số khối, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử.
II. CHUẨN BỊ:
1. Các phiếu học tập.
2. Hs nắm được đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1:


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Hạt nhân nguyên tử.

Học sinh nhắc lại đặc điểm của các hạt cấu 1. Điện tích hạt nhân.
tạo hạt nhân nguyên tử.

Nếu có 1 hạt P � Z= 1
2 hạt P � Z= 2

Kết luận: Điện tích hạt nhân do điện tích
của hạt Proton quyết định

� Z=∑P

Vd1: Số điện tích hạt nhân của Oxi là 8.

Điện tích hạt nhân Z+

P =? e =?

Số điện tích hạt nhân = số Proton = số electron.

Vd2: Nguyên tử Na có 11 e lớp vỏ

Vd: N có Z+ = 7+

� P = ?. Điện tích hạt nhân = ?

� Có 7 Proton, 7 electron.


Hoạt động 2:

2. Số khối (A):

- Cho hs tìm hiểu SGK cho biết số khối là A= Z + N.
gì?

Vd: Cacbon có 6 Proton, 6 Nơtron.

- GV đưa ví dụ hs tự tính.

A= 6+6= 12 (hạt).

Vd1: Tìm số khối của oxy biết có 8 Pro ton,
8 Nơtron.
Vd2: Tìm số Nơtron của Clo biết số khối là

10


35, điện tích hạt nhân là 17+.
Vd3: Lưu huỳnh có 16 electron, biết số khối
là 32. Tìm Proton, Nơtron.
Hoạt động 3:

II. Nguyên tố hóa học.

- Cho hs tìm hiểu SGK và cho biết nguyên 1. Định nghĩa.
tố hóa học là gì?


Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên

- GV phân biệt rỏ khái niệm nguyên tử và tử có cùng điện tích hạt nhân.
nguyên tố.

Vdụ: Nguyên tố Clo gồm:

- Nguyên tử là nói đến một hạt vi mô trung

35
17

37
17

Clo ;

Clo

hòa về điện.
- Nguyên tố lànói đến tập hợp các nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân.
Hoạt động 4:

2. Số hiệu nguyên tử:

Hs đọc SGK và cho biết số hiệu nguyên tử Là số số điện tích hạt nhân nguyên tử của
là gì? Cho biết thông tin là gì?

một nguyên tố.


Lấy ví dụ minh họa?

Ký hiệu:

Z. Cho biết:

- Số Proton.
- Số electron
- Số Nơtron(Al = A- Z)
Hoạt động 5:

3. Ký hiệu nguyên tử:

- HS đọc SGK và giải thích ký hiệu nguyên tử?

A

X: Ký hiệu nguyên tử

- GV Lấy ví dụ BT2, BT4 (SGK).

Z

A: Số khối.

Hướng dẫn học sinh.

Z: Số nguyên tử


7
3

Vd: Li Z+ = 3

Vd:

35
17

Cl

A = 35
Z = 17

4. Củng cố:
- Sự liên quan giữa điện tích hạt nhân với Proton và số electron.
- Cách tính số khối, khái niệm nguyên tố hóa học.
5. Hướng dẫn: Làm Bt 2, 4, 3, 5(SGK).
BÀI 3 :

ĐỒNG VỊ – NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ

11


KHỐI TRUNG BÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
- Cách tính nguyên tử khối trung bình

II. CHUẨN BỊ
1. Tranh vẽ các đồng vị của Hidro
2. Phiếu học tập, học sinh soạn bài trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1:

I. ĐỒNG VỊ

GV treo tranh vẽ các đồng vị của hidro  HS

- Là những nguyên tử có cùng số proton

nghiên cứu

nhưng khác nhau về số Nơtron. Do đó A

=> Đồng vị là gì?

cũng khác nhau:

35
17


Clo

57
17

Clo có phải là đồng vị không? Vì sao? TQ:

A1
Z



A2
Z



A3
Z



GV lưu ý: Do điện tích hạt nhân quyết định
tính chất, nếu các đồng vị có cùng tính chất.
Nếu các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân
thì có tính chất giống nhau.
Hoạt động 2:

II. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN


Y/c hs nhăc lại đơn vị khối lượng nguyên tử

TỬ KHỐI TRUNG BÌNH

là gì? Có giá trị bằng bao nhiêu?

1. Nguyên tử khối.

VD1: Nguyên tử Cacbon nặng 19,9206. 10-27

Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết

Hỏi nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn

khối lượng của một nguyên tử nặng gấp bao

vị khối lượng nguyên tử?
19,9206.10  27
12 lần
1,66006.10  2
12 chính là nguyên tử khối của nguyên tử

nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

Cacbon.
GV: Tại sao có thể coi nguyên tử khối bằng

12



số khối?
Hoạt động 3:

2. Nguyên tử khối trung bình.

Hs đọc SGK cho biết nguyên tử khối trung

Giả sử có hai đồng vị A, B

bình là gì?

a, b lần lượt tỉ lệ %
a. A  b.B
A=
a b
35
37
Cl
Cl
17
17
75,77% 24,23%
35.75,77  37.24,23
35,5
A Cl =
100
Vd:

Tính A Ni

GV: Hầu hết các nguyên tố hóa học trong tự
nhiên là hổn hợp của nhiều đồng vị chỉ có
một số ít không có đồng vị.
VD: Al, F…

4. Củng cố: Hướng dẫn làm Bt: 1, 2, 3, 5 (SGK)

BÀI 4:

SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON
13


TRONG NGUYÊN TỬ OBITAN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
- Trong nguyên tử electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo
xác định.
- Mật độ xác suất tìm thấy electron trong không gian nguyên tử kh6ong đồng đều.
- Hình dạng Obitan nguyên tử.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học: Mẫu hành tinh nguyên tử Rô –dê – pho và Bo;
Obitan nguyên tử Hidrô;
hình ảnh các Obitan S, P.
2. Phương pháp dạy học. Nêu vấn đề trực quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1:

I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC

GV dùng sơ đồ mẫu hình tinh nguyên tử của ELECTRRON TRONG NGUYÊN TỬ
Rơ – dơ – pho, Bo và Zan – mơ – Phan để

1. Mô hình hành tinh nguyên tử.

rút ra kết luận.

Trong nguyên tử elctron chuyển động trên

Trong nguyên tử electron chuyển động trên

những quỹ đạo HSn hay bầu dục xác định

quỹ đạo xác định .

xung quanh hạt nhân.

Tuy nhiên thuyết Bo vẫn không giải thích
được nhiều tính chất khác của nguyên tử do
chưa mô tả đúng trạng thái chuyển động của
các electron.
Hoạt động 2:


2. Mô hình đại diên về sự chuyển động

GV dùng tranh đám mây nguyên tử Hidrô,

của electron trong nguyên tử Obitan

giúp học sinh tìm hính ảnh xác suất tìm thấy nguyên tử.
electron (SGK).

a. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
Electron chuyển động rất nhanh, không thể

14


quan sát được đường đi của nó, nói đám
mây electron nhưng không phải do nhiều etạo nên mà là vị trí eGV: Electron có thể có mặt ở khắp nơi trong b. Obitan nguyên tử
không gian nguyên tử bao quanh hạt nhân. - Obitan nguyên tử là khu vực không gian
Nhưng khả năng không đồng đều.

xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có

VD: Nguyên tử Hidro khả năng có mặt mặt electron khoảng 90%
electron lớn nhất là khu vực cách hạt nhân
khoảng 1,053nm cho học sinh đọc định
nghĩa obitan (sgk)
Hoạt động 3

II. HÌNH DẠNG OBITAN NGUYÊN TỬ


GV sử dụng tranh vẽ hình ảnh, các obitan Kết luận:
S,P yêu cầu HS nhận xét hình dạng obitan - Obitan s có dạng hình cầu tâm là hạt nhân
nguyên tử Hidro- là một khối cầu

nguyên tử

Lưu ý: Obitan 1s có kích thước nhỏ hơn 1s, - Obitan P gồm 3 obitan Px, Py, Pz có dạng
3s, 4s. tất cả đều có hình dạng là khối cầu

hình số tan nối, mỗi obitan có sự định
hướng khác nhau trong không gian.
VD: Obitan Px định hướng theo trục X

Dựa vào tranh vẽ hình ảnh các obitan, GV - Obitan d, f có hình phức tạp
phân tích.
Obitan s
Obitan p
Obitan d, f
4. Củng cố: Sử dụng BT trong sgk để củng cố kiến thức trọng tâm của bài: BT4
5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các BT 1,2,3,5 (sgk),
- Ôn lại lý thuyết làm Bt từ bài 1 đến bài 4

15


LUYỆN TẬP

Bài 5.
I. MỤC TIÊU


- Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Nắm rõ: điện tích, số khối, nguyên tử khối
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử obitan nguyên tử, hình dạng obitan nguyên tử.
- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử để giải các bài tập có liên quan.
- Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử để giải các bài tập về đồng vị, nguyên tử
khối trung bình
- Vẽ hình dạng các obitan s, p
II. CHUẨN BỊ
1. Sơ đồ, phiếu học tập.
2. Một số BT tiêu biểu SGK, SBT
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiến thức cần nắm vững

GV sử dụng sơ đồ câm về cấu tạo nguyên 1.

Electron

tử (các hạt cấu tạo nên nguyên tử, đặc tính) Nguyên tử
Hạt nhân

cho HS lên bảng điền vào, HS khác nhận

xét

qe= 1-

me  0,000554

 kết luận

qp = 1+

mp  1u

qn = 0

mn  1u

Hoạt động 2:

2. Trong nguyên tử

GV cho học sinh ghép các thông tin ở cột

- Số proton = số electron

bên phải sao cho phù hợp với cột bên trái

- Số khối A = Z + N

1. Nguyên tử


A. Không mang điện

- mnguyên tử  ∑mp + ∑mn
a. A  b.B
- A
100

16

Proton
Nơtron


2. Số khối

B. Dạng hình cầu

- Đồng vị của một nguyên tố hóa học là các

3. Nguyên tử

C. A = Z + N

nguyên tử có cùng số proton khác nhau số
nơtron.

khối trung bình
4. Obitan nguyên

E. Hình ảnh xác suất lớn - Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử


tử

nhất

5. Obitan S

G. Dạng số 8 nổi

6. Obitan p

H. mnguyên tử= ∑mp+ ∑mn

có cùng điện tích hạt nhân

7. Khối lượng
nguyên tử
Hoạt động 3:

3. Số hiệu nguyên tử Z

GV dùng câu hỏi phát vấn nguyên tử được

Số khối A đặc trưng cho nguyên tử

A
Z

X


đặc trưng bởi những đại lượng nào?
Hoạt động 4:

4. Obitan nguyên tử

- Sự chuyển động của electron có tuân theo

- Chuyển động của electron trong nguyên tử

một quỹ đạo xác định hay không?

không theo một quỹ đạo xác định:
- Obiatn nguyên tử là khu vực không gian
xung quang hạt nhân mà tại đó xác suất có

- obitan nguyên tử là gì?

mặt electron khoảng 90%
- các obitan Px, Py, Pz được ký hiệu AO-px,
AO-py, AO-pz có hình dạng số 8 nối định

- Hình dạng của obitan ra sao?

hướng theo 3 trục x, y, z của hệ tọa độ đề
các.

BT1: Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của BT1: Chọn đáp án đúng: A
chất
A. Không mang điện
C. Mang điện tích âm

B. Mang điện tích dương
D. Có thể mang điện hoặc không mang
điện
BT2: Trong tự nhiên Silic tồn tại với hàm BT2:
28.92,23  29.4,67  30.3,10
lượng các đồng vị. Tính nguyên tử khối ASi 
100

17


trung bình của Silic.
28
14

29
14

Si

30
14

Si

Si

92,23% 4,67% 3,10%
BT3: Một nguyên tử X có 75 electron và BT3: chọn C
110 nơtron. Hỏi ký hiệu nguyên tử nào sau

đây là của nguyên tố X
A.
C.

185
110

185
75

X

X

185
185

B.
D.

75
185

X

X

BT4: Biết rằng nguyên tử Agon có 3 đồng BT4:
vị khác nhau, có số khối tương ứng là: 36, AAs  36.0,34  38.0,06  A.99,6 39,98
100

38 và A. có phần trăm đồng vị tương ứng Giải ra tìm A = 40
lần lượt là: 0,34%; 0,06%; 99,6%. Tính số
khối của đồng vị A của nguyên tố Agon.
Biết nguyên tử khối trung bình bằng 39,98.



BÀI 6:

LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

18


I. MỤC TIÊU
- Thế nào là lớp và phân lớp electron
- Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong một lớp
- Sự giống nhau, khác nhau giữa các obitan trong cùng một phân lớp
- Dùng ký hiệu để phân biệt các lớp, phân lớp obitan.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: tranh vẽ hình dạng các obitan s, p
2. Phương pháp. Nêu vấn đề, trực quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động 1

I. Lớp electron

Từ kiến thức về mật độ điện tích đám mây Thứ tự các lớp electron được bằng các số
electron của nguyên tử không đồng đều. GV nguyên
đặt vấn đề: tại sao electron lại có khu vực

n=1 2 3

4 5 6 7

ưu tiên?

Tên K L M N O P Q
Mức năng lượng tăng dần

GV giải thích điều này có liên quan đến - Lớp K (n=1) là lớp gần hạt nhân nhất. Sự
năng lượng của electron. Mỗi electron đều liên kết giữa electron trên lớp này với hạt
có một trạng thái mức năng lượng nhất nhân là bền chặt nhất.
định. Tùy vào trạng thái năng lượng mỗi
electron có khu vực ưu tiên riêng.
GV đặt vấn đề: Electron gần hạt nhân có
mức năng lượng thấp bị hút mạnh, liên kết
với hạt nhân chặt chẽ hơn. Electron ở xa hạt
nhân liên kết càng yếu và có mức năng
lượng càng cao.
GV dùng tranh vẽ obitan s và làm VD


19

n càng lớn có năng lượng cao hơn


Hoạt động 2

II. Phân lớp electron

GV yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là một lớp Mỗi lớp electron phân chia thành các phân
electron? HS xem sgk?

lớp ký hịêu các chữ cái s, p, d, f.

- Yêu cầu HS cho biết N (n=4) có mấy phân Các electron trên cùng một phân lớp có mức
lớp. Viết ký hiệu?

năng lượng bằng nhau.

- Lớp thứ n có n phân lớp. Tuy nhiên trên Số phân lớp = số thứ tự của lớp
thực tế hơn 110 nguyên tố chỉ có số electron Lớp thứ nhất (K) có 1 hân lớp 1s
điền vào bốn phân lớp s, p, d và f.

Lớp thứ hai (L) có 2 phân lớp 2s 2p
Lớp thứ ba (M) có 3 phân lớp 3s 3p 3d

Hoạt động 3

III. Số obitan nguyên tử trong một phân
lớp electron


GV cần giải thích cho HS hiểu tại sao các Trong một phân lớp các obitan có mức năng
phân lớp khác nhau có số obitan khác nhau? lượng bằng nhau
GV phân tích…?

- Phân lớp s: có 1 obitan
- Phân lớp p: có 3 obitan px, py, pz
- Phân lớp d: có 5 obitan
- Phân lớp f: có 7 obitan

Hoạt động 4:

IV. Số obitan nguyên tử trong một lớp

GV hướng dẫn HS tính số obitan trong một - Lớp K có 12 = 1 obitan
lớp, dựa vào số phân lớp trong mỗi lớp và - Lớp L có 22 = 4 obitan
số obitan trong mỗi phân lớp mà HS đã nắm - Lớp M có 32 = 9 obitan
- Lớp N có 42 = 16 obitan

được.

KL: lớp thứ n có n2 obitan

4. Củng cố: Sử dụng BT 2, 3, 4 (sgk)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm BT 1, 5, 6 (sgk)
- Chuẩn bị bài 7

BÀI 7:


NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG
20


NGUYÊN TỬ CẤU HÌNH ELECTRON
I. MỤC TIÊU
- Số elecron tối đa trong một phân lớp và trong một lớp.
- Các nguyên lý, quy tắc sắp xếp electron trong nguyên tử.
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: tranh vẽ các mức năng lượng obitan nguyên tử; hình ảnh một số nhà bác học.
2. Phương pháp: Thuyết minh + đàm thoại. Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1

I. Năng lượng của electron trong

Các electron trong cùng lớp electron cùng nguyên tử
phân lớp electron có mức năng lượng như thế 1. Mức năng lượng obitan nguyên tử
nào?

- Trong nguyên tử, các electron trên mỗi obitan có một


VD: phân lớp 2p có ba obitan

mức năng lượng xác định, gọi là mức năng lượng

2px, 2py, 2pz tuy có sự định hướng trong
obitan nguyên tử (AO)
không gian khác nhau nhưng có cùng mức - Trên cùng một phân lớp, các electron
năng lượng obitan.

trên các obitan khác nhau có mức năng
lượng obitan bằng nhau.

Hoạt động 2

2. Trật tự các mức năng lượng obitan

HS nghiên cứu hình 1.1.1 (sgk)

nguyên tử

+ Rút ra trật tự các mức năng lượng obitan các AO tăng dần theo thứ tự sau:
nguyên tử

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d

+ Thấy được khi số lớp electron tăng có hiện 6p ………
tượng chèn mức năng lượng mức 4s thấp hơn
3d; 5s thấp hơn 4d; 6s thấp hớn 4f …….
+ Nhớ trật tự các mức năng lượng


21


Hoạt động 3

II. Các nguyên lý và quy tắc phân bố

GV thông báo về tiểu sử và thành tích khoa electron trong nguyên tử.
học của Pauli

1. Nguyên lý Pauli

GV cho HS nghiên cứu sgk và cho biết:

a. Ô lượng tử

+ Ô lượng tử là gì? Cách biểu diễn ô lượng Để biểu diễn obitan nguyên tử ta dùng ô
tử.

vuông nhỏ gọi là ô lượng tử. Một ô lượng

+ Nội dung nguyên lý Pauli

tử tương ứng với một AO

+ Cách ký hiệu electron tối đa trong một lớp, Nguyên lý Pauli
một phân lớp

Trên một obitan chỉ có nhiều nhất là hai


Từ số electron trong một lớp

electron này có chuyển động tự quay khác

=> số electron tối đa 2n2

chiều nhau ( )

=> số electron tối đa trong mỗi phân lớp
s tối đa 2; p tối đa 6; d tối đa 10; f tối đa 14
GV yêu cầu HS biểu diễn vào obitan.
Hoạt động 4

Ở trạng thái cơ bản trong nguyên tử các

HS nghiên cứ sgk cho biết

electron chiếm lần lượt những obitan có

+ Nội dung của nguyên lý vững bền

mức năng lượng từ thấp đến cao

+ Vận dụng nguyên lý vững bền để phân bố VD: z =1
electron của nguyên tử vào obitan



1s1


Z=2

1s2



Z=3

1s22s2





Z =4

1s22s2





Hoạt động 5

3. Quy tắc Hun

- HS nghiên cứu quy tắc (sgk)

Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ


- Vận dụng quy tắc để biểu diễn electron phân bố trên các obitan sao cho số
trong các phân lớp của nguyên tử

electron độc thân là tối đa và các electron

C (z=6)

này phải có chiều tự quay giống
 nhau



N (z=7)


2p2


2s2

VD: z = 6
1s2
Hoạt động 6

III. Cấu hình electron nguyên tử

22



GV cho HS nghiên cứu sgk và cho biết:

1. Cấu hình electron

+ Cấu hình nguyên tử là gì?

- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự
phân bố electron trên các phân lớp thuộc
các lớp khác nhau
- Quy ước:
Số thứ tự lớp là 1, 2, 3….
Phân lớp ký hiệu s, p, d, f
Số electron được nghi bằng chỉ số ở phía
trên, bên phải ký hiệu của phân lớp (s2, p2…)

+ Cách viết cấu hình electron nguyên tử.

Cách viết cách hình electron

Chú ý: sử dụng các nguyên lý và quy tắc đã - Xác định số electron của nguyên tử
học để viết cấu hình electron.

- Nắm vững các nguyên lý, quy tắc

Đặt câu hỏi: Phân lớp s, p, d, f chứa tối đa?

- Viết theo thứ tự các phân lớp và theo thứ

Số phân lớp của mỗi lớp lấy VD cụ thể:


tự các lớp

VD: 8 O

VD: 19K 1s2 2s22p63s23ps64s1

11

Na

1s22s22p4
1s2222p63s1

Fe 1s22s22p63s23p64s23d6

26

GV hướng dẫn học sinh viết sau đó cho các Hay [Ar] 3d64s2
ví dụ khác.
Hoạt động 7

2. Cấu hình electron nguyên tử của một

Cần lưu ý: vận dụng nguyên lý vững bền các nguyên tố
electron độc thân, electron ghép đôi

Cấu hình electron viết ở dạng chũ và số,

Sau khi GV hướng dẫn HS tự viết 10 nguyên viết ở dạng ô lượng tử.
tố còn lại cho HS nhận xét về số lớp electron,

H 1s1 hay

số electron ngoài cùng, số electron ghép đôi

1

độc thân

2

He 1s2









Be 1s22s22p1







B 1s22s22p1










1s22s22p









2

1

Li 1s 2s

3
4
5

C


6







N 1s22s22p3

7

Hoạt động 8

3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

23


GV yêu cầu HS dựa vào thứ tự các lớp năng a. Nếu có 8 electron ngoài cùng là khí
lượng của các electron trên các lớp và phân hiếm bền vững.
lớp để trả lời câu hỏi:

b. Nếu có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng

- Electron nào gần hạt nhân nhất? Xa hạt là các nguyên tử kim loại (trừ H, He và
nhân nhất? Liên kết với hạt nhân chặt nhất? B).
Liên kết với hạt nhân yếu nhất?

c. Nếu có 5,6,7 electron ngoài cùng


- GV kết luận: electron lớp ngoài cùng liên thường la phi kim.
kết rất yêu với hạt nhân nguyên tử, chúng dễ d. Nếu có 4 electron ngoài cùng có thể là
tham gia vào sự hình thành liên kết hóa hóa kim loại hay phi kim.
học.
- GV treo bảng cấu hình cho HS nhận xét
� Kết luận
4. Củng cố: BT1, 2, 3 (sgk)
Viết cấu hình electron của các nguyên tố: Z = 20, 21, 22, 24, 29.
� kim loại, phi kim, khí hiếm, số electron độc thân.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm BT 4,5,6,7(sgk)
- Xem lại và tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của cả chương I.

24


LUYỆN TẬP CHƯƠNG I

BÀI 8:

I. MỤC TIÊU: Củng cố kiến thức:
- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử để làm BT cấu tạo nguyên tử
- Vận dụng các nguyên lý, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố.
- Dựa vào đặc điểm lớp eletron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố kim loại, phi kim,
khí hiếm.
II. CHUẨN BỊ
GV: Hệ thống câu hỏi, các phiếu học tập
HS: Học lý thuyết, hoàn thành các BT sgk, SBT

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. KIẾN THỨC VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Hoạt động 1: Phiếu học tập số 1
- Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào và đặc điểm các hạt?
- Tại sao A và Z được coi là những số đặc trưng các nguyên tử?
- Nguyên tử hầu như tập trung ở đâu? Vì sao?
II. KIẾN THỨC VỀ VỎ NGUYÊN TỬ
Hoạt động 2: Phiếu học tập số 02
- Nêu những hiểu biết về sự chuyển động của electron trong nguyên tử? Định nghĩa obitan
nguyên tử?
- Những electron có mức năng lượng như thế nào được xếp cùng một lớp, cùng phân lớp?
Cách ký hịêu lớp và phân lớp electron?
- Số các obitan trong một lớp và trong một phân lớp số electron tối đa trong một obitan,
trong một lớp, phân lớp.
- Nêu nội dung các nguyên lý và quy tắc phân bố electron của nguyên tử vào các mức
năng lượng?
III. KIẾN THỨC VỀ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

25


×