Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN CỦA CỐM MỘT PHƯƠNG THUỐC TIÊU ĐỘC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 75 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

LÊ HỒNG OANH

NGHIÊN CỨU
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN CỦA CỐM
MỘT PHƯƠNG THUỐC TIÊU ĐỘC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ

HÀ NỘI – 2018


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

LÊ HỒNG OANH
Mã sinh viên: 1301312

NGHIÊN CỨU
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN CỦA CỐM
MỘT PHƯƠNG THUỐC TIÊU ĐỘC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
1. PGS.TS. Bùi Hồng Cường
2. HVCH. Vũ Bạch Linh
Nơi thực hiện:
Bộ môn Dược học cổ truyền


HÀ NỘI – 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận, tôi đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình từ thầy cô, gia đình, bạn bè.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
PGS.TS. Bùi Hồng Cường - người thầy luôn nhiệt tình giúp đỡ, hết lòng chỉ bảo và trực
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn chị Vũ Bạch Linh, học viên cao học khóa 22, Trường
Đại học Dược Hà Nội đã giúp đỡ, tận tình chỉ bảo tôi trong thời gian làm thực nghiệm
nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Cao Văn Thu, bộ môn Vi sinh – Sinh học, đã
nhiệt tình giúp đỡ để tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP và Công ty Cổ phần
Thương mại Dược phẩm Quốc Tế đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô giáo, các chị kĩ thuật viên, cán bộ đang
công tác tại Bộ môn Dược học cổ truyền đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện
khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu cùng toàn thể các Thầy Cô giáo
Trường Đại học Dược Hà Nội đã tận tình dạy dỗ và chỉ bảo tôi trong suốt 5 năm học qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong
suốt quá trình học tập của mình.
Do thời gian làm thực nghiê ̣m cũng như kiế n thức của bản thân còn có ha ̣n, khóa luâ ̣n
này còn có nhiề u thiế u sót. Tôi rấ t mong nhâ ̣n đươ ̣c sự góp ý của các thầ y cô, ba ̣n bè để
khóa luâ ̣n đươ ̣c hoàn thiê ̣n hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2018.
Sinh viên


Lê Hồng Oanh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................................... 2
1.1. Tổng quan về bệnh mụn nhọt, trứng cá ..................................................................... 2
1.1.1. Theo quan điểm y học hiện đại ............................................................................ 2
1.1.2. Theo quan điểm y học cổ truyền.......................................................................... 2
1.2. Phương thuốc “Tòa sang tiễn tễ” ............................................................................... 3
1.2.1. Xuất xứ: “ Trung Quốc trung y bí phương đại toàn”........................................... 3
1.2.2. Thành phần .......................................................................................................... 3
1.2.3. Công năng, chủ trị của phương thuốc .................................................................. 3
1.2.4. Giải thích phương thuốc ...................................................................................... 4
1.3. Thông tin cơ bản về các vị thuốc ............................................................................... 4
1.3.1. Kim ngân hoa ....................................................................................................... 4
1.3.2. Liên kiều .............................................................................................................. 5
1.3.3. Hoàng cầm ........................................................................................................... 7
1.3.4. Xuyên khung ........................................................................................................ 8
1.3.5. Đương quy ........................................................................................................... 9
1.3.6. Cát cánh ............................................................................................................. 12
1.3.7. Dã cúc hoa ......................................................................................................... 13
1.3.8. Ngưu tất ............................................................................................................. 14
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 16



2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị ........................................................................................... 16
2.1.1. Dược liệu ........................................................................................................... 16
2.1.2. Dược liệu chuẩn ................................................................................................. 16
2.1.3. Cốm .................................................................................................................... 16
2.1.4. Vi sinh vật .......................................................................................................... 16
2.1.5. Thiết bị, máy móc .............................................................................................. 16
2.1.6. Hóa chất, chất chuẩn .......................................................................................... 17
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 17
2.2.1. Nghiên cứu điều chế cao đặc bài thuốc ............................................................. 17
2.2.2. Nghiên cứu định tính một số thành phần hóa học của cao đặc bài thuốc, cốm
bài thuốc, dược liệu và cốm thành phần ...................................................................... 17
2.2.3. Nghiên cứu thử tác dụng kháng khuẩn của cao đặc và cốm bài thuốc. ............. 17
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 17
2.3.1. Bào chế cao đặc bài thuốc ................................................................................. 17
2.3.2. Định tính một số thành phần hóa học của cao đặc bài thuốc, cốm bài thuốc,
dược liệu và cốm thành phần ....................................................................................... 18
2.3.3. Thử tác dụng kháng khuẩn của cao đặc và cốm bài thuốc ................................ 24
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ..................................... 26
3.1. Kết quả thực nghiệm ................................................................................................ 26
3.1.1. Bào chế cao đặc ................................................................................................. 26
3.1.2. Định tính một số thành phần hóa học của cao đặc bài thuốc, cốm bài thuốc,
dược liệu và cốm thành phần ....................................................................................... 26
3.1.3. Thử tác dụng kháng khuẩn của cao đặc và cốm bài thuốc ................................ 38
3.2. Bàn luận ................................................................................................................... 40
3.2.1. Về điều chế dạng cao đặc .................................................................................. 40


3.2.2. Về thành phần hóa học ...................................................................................... 41
3.2.3. Về tác dụng kháng khuẩn .................................................................................. 44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

a.Ch

Acid chlorogenic

BT

Bài thuốc

CC

Cát cánh

CH

Cúc hoa

̅
D

Đường kính trung bình vòng vô khuẩn

DC

Dịch chiết


DĐVN V

Dược điển Việt Nam – lần xuất bản thứ 5

DLC

Dược liệu chuẩn

ĐQ

Đương quy

EtOAc

Ethyl acetat

̅
H

Hiệu suất trung bình

HC

Hoàng cầm

KNH

Kim ngân hoa


KSC

Kháng sinh chứng chuẩn

LK

Liên kiều

MNC

Mẫu nghiên cứu

MT

Môi trường

NT

Ngưu tất



Phản ứng

s

Độ lệch thực nghiệm chuẩn có hiệu chỉnh

SKLM


Sắc kí lớp mỏng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thuốc thử

VK

Vi khuẩn

VSV

Vi sinh vật

𝑋

Độ ẩm trung bình

XK

Xuyên khung


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng


Trang

Bảng 3.1. Hiệu suất bào chế, độ ẩm và cảm quan của cao chiết nước.

26

Bảng 3.2. Kết quả định tính thành phần hóa học trong cao đặc và dược liệu.

27

Bảng 3.3. Kết quả định tính thành phần hóa học trong cốm bài thuốc và cốm
thành phần.
Bảng 3.4. Kết quả SKLM định tính cắn EtOAc từ cao đặc, cốm bài thuốc và
CH chuẩn ở bước sóng 254 nm.
Bảng 3.5. Kết quả SKLM định tính cắn EtOAc từ cao đặc, cốm bài thuốc và
HC chuẩn ở bước sóng 254 nm.
Bảng 3.6. Kết quả SKLM định tính cắn n-butanol từ cao đặc, cốm bài thuốc và
DLC (KNH, XK) ở bước sóng 254 nm.
Bảng 3.7. Kết quả SKLM định tính cắn n-butanol từ cao đặc, cốm bài thuốc và
DLC (CC, NT) ở bước sóng 254 nm.
Bảng 3.8. Kết quả SKLM định tính cắn ethanol từ cao đặc, cốm bài thuốc và
ĐQ chuẩn ở bước sóng 254 nm.
Bảng 3.9. Kết quả SKLM định tính cắn diethyl ether từ cao đặc, cốm bài thuốc
và XK chuẩn ở bước sóng 254 nm.
Bảng 3.10. Kết quả SKLM định tính cắn diethyl ether từ cao đặc, cốm bài
thuốc và LK chuẩn ở bước sóng 254 nm.
Bảng 3.11. Kết quả SKLM định tính cắn methanol từ cao đặc, cốm bài thuốc,
KNH chuẩn và a.Ch chuẩn ở bước sóng 254 nm.

28


30

31

32

33

34

35

36

37

Bảng 3.12. Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cao.

38

Bảng 3.13. Kết quả thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn của các mẫu cốm.

39

Bảng 3.14. Một số chỉ tiêu đề xuất trong tiêu chuẩn kĩ thuật của cao đặc và
cốm bài thuốc Tiêu độc.

43



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên hình vẽ, đồ thị
Hình 3.1. Sắc kí đồ định tính cắn EtOAc từ cao đặc, cốm bài thuốc và CH chuẩn
ở bước sóng 254 nm.
Hình 3.2. Sắc kí đồ định tính cắn EtOAc từ cao đặc, cốm bài thuốc và HC chuẩn
ở bước sóng 254 nm.
Hình 3.3. Sắc kí đồ định tính cắn n-butanol từ cao đặc, cốm bài thuốc và DLC
(KNH, XK) ở bước sóng 254 nm.
Hình 3.4. Sắc kí đồ định tính cắn n-butanol từ cao đặc, cốm bài thuốc và DLC
(CC, NT) ở bước sóng 254 nm.
Hình 3.5. Sắc kí đồ định tính cắn ethanol từ cao đặc, cốm bài thuốc và ĐQ chuẩn
ở bước sóng 254 nm.
Hình 3.6. Sắc kí đồ định tính cắn diethyl ether từ cao đặc, cốm bài thuốc và XK
chuẩn ở bước sóng 254 nm.
Hình 3.7. Sắc kí đồ định tính cắn diethyl ether từ cao đặc, cốm bài thuốc và LK
chuẩn ở bước sóng 254 nm.
Hình 3.8. Sắc kí đồ định tính cắn methanol từ cao đặc, cốm bài thuốc, KNH
chuẩn và a.Ch chuẩn ở bước sóng 254 nm.

Trang
30

31

32

33

34


35

36

37


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trứng cá, mụn nhọt là bệnh rất phổ biến hiện nay, đặc biệt là ở thanh thiếu niên. Bệnh
được biểu hiện bởi những tổn thương khác nhau như sẩn đỏ, mụn đỏ, mụn cám,… ảnh
hưởng đến thẩm mỹ và chất lượng cuộc sống của người bệnh [6]. Trên thị trường có rất
nhiều sản phẩm thuốc tân dược và mỹ phẩm để điều trị trứng cá, mụn nhọt. Việc sử dụng
các thuốc tân dược, mỹ phẩm có tác dụng nhanh, mạnh nhưng có rất nhiều tác dụng phụ.
Ngược lại, điều trị bằng những bài thuốc cổ truyền không những có tác dụng tốt mà
còn có thể khắc phục những nhược điểm của thuốc tân dược, mỹ phẩm; mang lại ý nghĩa
thiết thực đối với người bệnh và góp phần phát triển nền Đông dược Việt Nam. Bài thuốc
Tiêu độc (Tòa sang) gồm 8 vị Kim ngân hoa, Liên kiều, Hoàng cầm, Xuyên khung, Đương
quy, Cát cánh, Cúc hoa, Ngưu tất là một bài thuốc cổ phương có tác dụng thanh nhiệt giải
độc, điều trị mụn trứng cá và được các lương y dùng để điều trị cho bệnh nhân. Tuy nhiên
việc dùng thuốc sắc cổ phương không tiện dùng, làm mất nhiều thời gian cho bệnh nhân.
Mong muốn phát huy tính ưu việt của thuốc cổ truyền an toàn, ít tác dụng phụ và đặc biệt
là tiện dùng cho người bệnh, việc nghiên cứu bào chế phương thuốc thành dạng bào chế
hiện đại là cần thiết, trong đó dạng cao đặc như một bán thành phẩm để tiếp tục chuyển
sang dạng bào chế khác, và cốm là dạng bào chế dễ sử dụng, dùng được trên cả bệnh nhân
khó nuốt, không dùng được thuốc dạng viên.
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP đã bào chế dạng cốm từ bài thuốc Tiêu độc trên
và cần tiêu chuẩn hóa dạng bào chế này.
Từ những lý do trên, đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng kháng khuẩn
của cốm một phương thuốc Tiêu độc” được thực hiện với các mục tiêu cụ thể:

- Định tính, so sánh một số thành phần hóa học trong cốm bài thuốc, cao đặc bài thuốc và
các vị thuốc bằng phản ứng hóa học và sắc kí lớp mỏng.
- Thử tác dụng kháng khuẩn của cao đặc và của cốm bài thuốc.

1


Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về bệnh mụn nhọt, trứng cá:
1.1.1. Theo quan điểm y học hiện đại:
1.1.1.1. Trứng cá:
Trứng cá (acne) là bệnh da thông thường rất hay gặp ở độ tuổi thanh thiếu niên [1].
Mụn trứng cá được hình thành dưới tác động của các yếu tố chính: Tăng sản xuất chất bã,
sừng hóa cổ nang lông, vai trò của vi khuẩn Propionibacterium acnes [1], [5], [6], [19] và
nồng độ dihydrotestosterone tăng cao ở mô [19]. Ngoài ra, một số yếu tố khác như tuổi,
giới, yếu tố gia đình, thời tiết, sử dụng thuốc,… làm xuất hiện trứng cá hoặc làm bệnh nặng
thêm [1], [5], [6].
Bệnh biểu hiện bằng nhiều loại tổn thương khác nhau như mụn cám, sẩn, sẩn viêm,
mụn mủ, mụn bọc, nang,… khu trú ở vị trí tiết nhiều chất bã như mặt, lưng, ngực [6]. Trứng
cá không ảnh hưởng tới tính mạng, tuy nhiên do tồn tại dai dẳng, mụn, sẩn hay sẹo lồi, sẹo
lõm ở vùng mặt ảnh hưởng tới thẩm mỹ và chất lượng cuộc sống của người bệnh [6], [19].
1.1.1.2. Nhọt:
Nhọt là tình trạng viêm cấp tính gây hoại tử nang lông và tổ chức xung quanh [6].
Nguyên nhân gây bệnh là tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus). Bình thường vi khuẩn
này sống kí sinh trên da, nhất là các nang lông ở các nếp gấp hoặc các hốc tự nhiên. Khi
nang lông bị tổn thương kết hợp với những điều kiện thuận lợi như tình trạng miễn dịch
kém, suy dinh dưỡng,… vi khuẩn sẽ gây bệnh và phát triển [6].
Triệu chứng ban đầu là những sẩn nhỏ, màu đỏ, sưng nề, chắc, tấy đỏ ở nang lông.
Sau 2 đến 3 ngày, tổn thương lan rộng hóa mủ tạo thành ổ apxe, ở giữa hình thành ngòi mủ.
Đau nhức là triệu chứng cơ năng thường gặp. Vị trí thường gặp là đầu, mặt, cổ, lưng, mông,

chân và tay. Số lượng tổn thương có thể ít hoặc nhiều, kèm theo các triệu chứng toàn thân
như sốt, mệt mỏi, hội chứng nhiễm trùng [6].
1.1.2. Theo quan điểm y học cổ truyền:
Đinh nhọt độc sinh ra một phần do ăn cao lương mĩ vị, lại thêm dinh vệ hư yếu cho
nên hỏa độc phát tán ra ngoài mà thành. Căn cứ vào tên gọi thì có nhiều loại, mà chỗ mọc
cũng không nhất định. Có 5 loại nhọt độc do tâm, phế, can, tỳ, thận. Nhọt màu đỏ là tâm
2


đinh, màu trắng là phế đinh, màu xanh hoặc tía là can đinh, màu vàng là tỳ đinh, màu đen
là thận đinh [8].
Phân loại bệnh mụn trứng cá lâm sàng thường gặp [13]:
-

Phế nhiệt huyết nhiệt: Mụn trứng cá dạng phế nhiệt huyết nhiệt là do phế vệ bất cố,
ngoại cảm phong nhiệt gây nên, đặc điểm là mặt đỏ bừng, mụn sưng đau hoặc có
mủ, lưỡi đỏ, mạch ít.

-

Trường vị thấp nhiệt: Là do ăn uống thất thường, ăn nhiều thức ăn cay nóng, dầu
mỡ, tổn hại tì vị, thấp nhiệt nội sinh, kết tại trường nội không thể thoát ra ngoài, ứ
trong da gây bệnh, đặc điểm là mụn sưng nóng, đau, thường kèm theo bí tiểu, nước
tiểu vàng, chướng bụng, nấm lưỡi vàng.

-

Tì hư đàm thấp: Do tì vị hư nhược, thủy thấp nội đình, lâu ngày thành đàm, thấp ứ
hóa nhiệt, ngưng trệ tại da gây nên, có đặc điểm là mụn mủ để lại sẹo, thường đi
kèm với triệu chứng như tiểu đường, mệt mỏi, lưỡi nhạt, mạch hoạt.


-

Can uất huyết ứ: Là do tâm trạng không thoải mái, can khi ứ kết, khí trệ huyết ứ, ứ
lâu hóa nhiệt, ứ kết tại da gây nên mụn, đặc điểm là mụn màu tím đỏ, trước khi hành
kinh thì mụn nổi nhiều hơn, thường đi kèm với triệu chứng tức ngực, kinh nguyệt
trước kì, máu có cục, lưỡi đỏ, nấm lưỡi trắng, mạch huyền.

1.2. Phương thuốc “Tòa sang tiễn tễ”:
1.2.1. Xuất xứ: “ Trung Quốc trung y bí phương đại toàn” [10].
1.2.2. Thành phần [10]:
Kim ngân hoa

30 g

Đương quy

12 g

Liên kiều

12 g

Cát cánh

9g

Hoàng cầm

12 g


Dã cúc hoa

15 g

Xuyên khung

12 g

Ngưu tất

9g

1.2.3. Công năng, chủ trị của phương thuốc:
-

Công năng: Thanh nhiệt giải độc, tả hỏa thông tiện [10].

-

Chủ trị: Trứng cá [10].

3


1.2.4. Giải thích phương thuốc:
Phương thuốc có Kim ngân hoa, Hoàng cầm thanh phế nhiệt, phối hợp với Liên kiều,
Dã cúc hoa, Ngưu tất tả hỏa sức càng mạnh, gia thêm Đương quy nhuận tràng thông tiện,
cả bài có công hiệu thanh nhiệt, giải độc, tiêu độc tán kết [10].
1.3. Thông tin cơ bản về các vị thuốc:

1.3.1. Kim ngân hoa:
1.3.1.1. Tên khoa học: Flos Lonicera [3], [4], [15], [18].
1.3.1.2. Bộ phận dùng: Nụ hoa có lẫn một số hoa đã nở phơi hoặc sấy khô của cây Kim
ngân – Lonicera japonica Thunb. và một số loài khác cùng chi như Lonicera dasystyla
Rehd., Lonicera confusa DC., họ Kim ngân (Caprifoliaceae) [3], [7], [11], [15], [18].
1.3.1.3. Thành phần hóa học:
Trong nụ hoa Lonicera japonica có các nhóm hợp chất sau: Flavonoid, iridoid,
saponin, acid hữu cơ và một số chất khác [3], [11], [29], [44].
-

Thành phần chính là flavonoid: Rutin, luteolin-7-O-β-D-galactosid [3], [18],
lonicerin [3], [18], hyperosid, luteolin-7-O-neohesperidosid, tricin-7-O-β-Dglucospyranosid, ochna-flavon L,… [3], [29], [35], [44]; luteolin-7-O-β-Dglucospyranosid, quercetin-3-O-β-D-glucospyranosid [29], [35], [44]. Ba chất đầu:
Rutin, luteolin-7-O-β-D-galactosid, lonicerin có hàm lượng cao nhất (với tỷ lệ
khoảng 4,5 : 2 : 1) [3].

-

Iridoid: Loniceracetalid A, B, swerosid, centaurosid và secoxyloganin [3], [29], [44],
vogelosid, lonijaposide A, B, C, D, E, F, G, secologanin,… [18], [29], [44].

-

Saponin: Saponin triterpen thuộc nhóm Hederagenin [3], [18], [44]: Lonicerosid A
– C [3], [29], [44], lonicerosid D – E [29], [44], macranthoidin A [29], [44],
macranthoidin B [3], [29], [44].

-

Acid hữu cơ: Acid chlorogenic và các đồng phân của nó như acid cryptochlorogenic,
acid neochlorogenic,… [3], [18], [29], [44]. Hàm lượng acid chlorogenic trong nụ

hoa có thể lên đến 6% [3], [18].

-

Tinh dầu: α-pinen, hex-1-en, hex-3-en-1-ol, geraniol, α-terpineol,… [18].

-

Một số chất carotenoid: ξ-caroten, β-cryptoxanthin và auroanthin [3].

-

Một số chất khác: Lonijaposides A1 – A4, B1 – B2; glucose; sucrose;… [29], [44].
4


1.3.1.4. Tác dụng sinh học:
-

Tác dụng kháng khuẩn trên một số vi khuẩn như tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn, trực
khuẩn lỵ, trực khuẩn thương hàn [3], [11], [18], [29], [44] và một số loại virus [3].

-

Tăng cường chuyển hóa các chất béo [18], ngăn cản sự tích mỡ ở bụng [3], tăng
đường huyết trên thỏ, tác dụng kéo dài 5 – 6 giờ [11], [18], ngăn chặn choáng phản
vệ trên chuột lang [11], [18].

-


Tác dụng chống viêm, chống oxy hóa [29], [44], bảo vệ tế bào gan [44], tác dụng
trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính [41].

1.3.1.5. Tác dụng theo y học cổ truyền:
-

Tính vị, quy kinh: Vị ngọt, đắng, tính hàn [7], [11], [15], [18]; quy vào 4 kinh phế,
vị, tâm, tỳ [11], [15], [18].

-

Công năng chủ trị:
• Thanh nhiệt giải độc: Dùng trong trường hợp nhiệt độc sinh mụn nhọt, đinh
độc, nhọt vú, nhọt trong ruột, dị ứng, mẩn ngứa, ho do phế nhiệt [4], [7], [11],
[12], [15], [18].
• Thanh thấp nhiệt ở vị tràng, dùng chữa lỵ [4], [7], [11], [12], [15], [18].
• Thanh giải biểu nhiệt: Kim ngân hoa có thể chất nhẹ, tính tuyên tán, có thể
dùng trong trường hợp ngoại cảm phong nhiệt, ôn nhiệt sơ khởi [4], [7], [11],
[12], [15], [18].
• Lương huyết chỉ huyết: Chữa tiểu tiện ra máu [15].
• Giải độc sát khuẩn: Dùng trong bệnh sưng đau của hầu họng, viêm amidan,
đau mắt đỏ [15].

-

Liều dùng: 12 – 20 g [15]; 12 – 16 g [4]; 4 – 6 g [11], [18].

-

Kiêng kị: Những người ở thể hư hàn [4], [11], [15], [18], hoặc những trường hợp

mụn nhọt đã có mủ vỡ loét [4], [15] không dùng.

1.3.2. Liên kiều:
1.3.2.1. Tên khoa học: Fructus Forsythiae suspensae [4], [11], [12], [15], [18], [20].
1.3.2.2. Bộ phận dùng: Quả chín đã phơi hay sấy khô bỏ hạt của cây Liên kiều Forsythia
suspensa (Thunb.) Vahl., họ Nhài (Oleaceae) [4], [11], [15], [18].
5


1.3.2.3. Thành phần hóa học:
Quả Liên kiều có chứa saponin [11], [12], alkaloid [11], [12], [25], [29], lignan,
alcol, tinh dầu [18], [31], [42], flavonoid, phenolic [29], [31], [42].
-

Nhóm lignan [18], [42] như philygenin, philyrin, pinorcsinol, pinoresinol glucosid,
các phenolglycosid là forsythosid A, C, D, E; rutin 3,1% [18], isoforsythiasid [42].

-

Nhiều alcol có trong quả là rengyol, các rengyosid A, B, C, rengyoxyd, rengyolon,
comosid, salidrosid, suspenol; trong quả còn có cafeoylglycosid [18].

-

Tinh dầu của quả chứa β-pinen, sabinen, β-phelandren, myrtenal,… [18].

-

Alcaloid: Suspension A, 7’-O-methylegenin, egenin và bicucullin [25].


1.3.2.4. Tác dụng sinh học:
-

Tác dụng kháng khuần trên các chủng Staphylococcus aureus, Streptococcus
hemolyticus, Bacillus dysenteriae,… [11], [15], [18].

-

Tác dụng chống viêm: Cao chiết ethanol liều 20 mg/kg tiêm xoang bụng cho chuột
cống trắng, có tác dụng chống hiện tượng thẩm thấu tăng ở các mao mạch của vùng
viêm thực nghiệm [18].

-

Tác dụng chống oxy hóa: Các lignan tetrahydrofurofuran có tác dụng chống oxy hóa
[23], [29]. Isoforsythiasid có tác dụng dọn gốc tự do DDPH [42].

-

Tác dụng khác: Chống nôn, hạ sốt, cường tim, lợi niệu, tăng sức bền thành mạch
[15], [18].

1.3.2.5. Tác dụng theo y học cổ truyền:
-

Tính vị, quy kinh: Vị đắng, cay, tính hơi hàn [11], [15], [18]; quy vào 4 kinh tâm,
đởm, tam tiêu, đại tràng [4], [11].

-


Công năng, chủ trị [4], [11], [12], [15], [18]:
• Thanh nhiệt giải độc, tán kết dùng để điều trị các bệnh mụn nhọt sưng đau,
tràng nhạc.
• Thanh nhiệt giải biểu nhiệt trị ngoại cảm phong nhiệt, thường dùng ở thời kì
đầu có sốt cao, sợ gió.
• Tiêu thũng, điều trị bí tiểu tiện.

-

Liều dùng: 8 – 20 g [15]; 10 – 30 g (dùng riêng), 6 – 12 g ( phối hợp với các vị thuốc
khác) [11], [18].
6


-

Kiêng kị: Không dùng khi ung nhọt đã vỡ mủ, loét [4], [15]; người tì vị hư hàn, âm
hư nội nhiệt [4] không dùng.

1.3.3. Hoàng cầm:
1.3.3.1. Tên khoa học: Radix Scutellariae [3], [4], [7], [15], [20].
1.3.3.2. Bộ phận dùng : Rễ được phơi hoặc sấy khô và cạo vỏ của cây Hoàng cầm
Scutellaria baicalensis Georgi, họ Bạc hà (Lamiaceae) [3], [4], [7], [11], [15], [17].
1.3.3.3. Thành phần hóa học:
-

Flavonoid: Scutellarin, baicalin [3], [7], [11], [17], baicalein, oroxylin A,
skullcapflavon [3], [7], baicalein-7-O-glucosid, dihydrooroxylin A, oroxylin A-7-Oglucuronid, wogonin, wogonin-7-O-glucuronid, chrysin, scutellarein, 5,7,2’,6’tetrahydroxyflavanon [3], [17], wogonin-5-β-D glucosid, wogonosid, apigenin-7-Oglucuronid [17].

-


Tanin thuộc nhóm pyrocatechic (2 – 5%), nhựa [3], [7], [11], [17], tinh dầu [7], [11].

1.3.3.4. Tác dụng sinh học:
Baicalein, baicalin, wogonin, wogonosid, oroxylin A và oroxylin A-7-glucuronid là
những thành phần có hoạt tính sinh học chính [36].
-

Tác dụng kháng khuẩn tốt trên các chủng Staphylococcus aureus, Streptococcus
hemolytic A, B, Vibrio-cholerae, Shigella, Salmonella typhi, Corynebacterium
diphteriae [11], [15], [17].

-

Tác dụng hạ huyết áp [3], [11], [15], chống viêm, chống dị ứng [24], [36].

-

Tác dụng hạ nhiệt, lợi niệu (wogonin, baicalin, baicalein), giảm co thắt cơ trơn ở
ruột, tác dụng an thần, chống oxy hóa, chống ung thư, chống kết tập tiểu cầu, giảm
nồng độ cholesterol và triglycerid huyết thanh [3], [15], [17], [36].

1.3.3.5. Tác dụng theo y học cổ truyền:
-

Tính vị, quy kinh: Vị đắng, tính hàn [4], [7], [15], [17]; quy vào 6 kinh tâm, phế,
can, đởm, đại tràng, tiểu tràng [4], [11], [15].

-


Công năng, chủ trị [4], [11], [15], [17]:
• Thanh thấp nhiệt, trừ hỏa độc ở tạng phế: Dùng cho các bệnh phế ung, phế
có mủ, viêm phổi,… gây sốt cao; hoặc trường hợp hàn nhiệt vãng lai, trị ho
do phế nhiệt.
7


• Lương huyết an thai: Dùng trong các trường hợp thai động chảy máu.
• Trừ thấp nhiệt ở vị tràng: Dùng trong các bệnh tả, lỵ, đau bụng.
• Chỉ huyết: Dùng trong bệnh thổ huyết, chảy máu cam, đại tiểu tiện ra máu,
băng huyết hoặc bí tiểu tiện.
• Thanh can nhiệt: Dùng chữa đau mắt đỏ.
-

Liều dùng: 4 – 12 g [15], 6 – 15 g [11], [17], 3 – 9 g [4].

-

Kiêng kị: Những người tỳ vị hư hàn [4], [15], phụ nữ có thai không động thai không
dùng [15].

1.3.4. Xuyên khung:
1.3.4.1. Tên khoa học: Rhizoma Ligustici wallichii [4], [7], [11], [12], [15], [20].
1.3.4.2. Bộ phận dùng: Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên khung Ligusticum
wallichii Franch., họ Hoa tán (Apiaceae) [4], [7], [11], [15].
1.3.4.3. Thành phần hóa học:
-

Một alkaloid dễ bay hơi C27H37N3 [7], [11], dầu béo, acid ferulic, một hợp chất kết
tinh [7], [11], [18], polysaccharid [54].


-

Tinh dầu: 1 – 2% [7], [11], [18], [45], nhiều phtalid: Ligustilid, butylphtalid,
butylidenphtalid, hợp chất có N như ligustrazin (tetramethylpyrazin), adenin,
adenosin [18].

1.3.4.4. Tác dụng sinh học:
-

Tác dụng trên thần kinh: Kéo dài giấc ngủ của chuột khi dùng kèm với thuốc ngủ
bacbituric. Liều nhỏ của tinh dầu ức chế hoạt động não, hưng phấn trung khu hô hấp
và phản xạ ở tủy sống, trung khu vận mạch làm huyết áp, hô hấp và cơ năng phản
xạ tăng. Liều cao của tinh dầu làm đại não tê liệt, các trung khu và phản xạ ở tủy
sống có thể bị ức chế làm hạ huyết áp, hô hấp khó khăn, nhiệt độ cơ thể giảm, vận
động có thể bị tê liệt và chết [11], [15].

-

Tác dụng trên tuần hoàn: Các phtalid có hoạt tính chống loạn nhịp tim và gây giãn
động mạch vành [18], [43], giảm sự hình thành huyết khối, ức chế kết tập tiểu cầu
và tổng hợp thromboxan [18], [45], tăng khả năng biến dạng của hồng cầu, tăng 10
– 20% khả năng kéo dài của hồng cầu và làm cho hồng cầu phục hồi hình dạng nhanh
hơn [18].
8


-

Tác dụng trên tử cung: Ức chế co bóp tử cung không mang thai của chuột cống trắng

[18]; tử cung cô lập của thỏ có thai, liều nhỏ kích thích co bóp tử cung dẫn đến hiện
tượng co quắp, liều cao làm tử cung bị tê liệt và dẫn đến ngừng co bóp [11].

-

Tác dụng kháng khuẩn trên các chủng phế cầu, liên cầu tan máu, tụ cầu vàng, trực
khuẩn mủ xanh, Streptococcus faecalis, Shigela sonnei, Shigella shigae, Salmonella
typhi, Candida albicans, Bacillus subtilis, Escherichia coli,… [11], [15], [18], [45].

-

Tác dụng chống viêm, giảm đau (acid ferulic, tetramethylpyrazin, ligustilid) [30],
[40], [45], cao Xuyên khung giảm cholesterol máu ngoại sinh, làm giảm cholesterol
nội sinh, làm giảm tỷ số β/α lipoprotein máu và lipid máu toàn phần [18].

-

Ngoài ra, Xuyên khung còn có tác dụng lợi tiểu [18], chống oxy hóa [28],…

1.3.4.5. Tác dụng theo y học cổ truyền:
-

Tính vị, quy kinh: Vị cay, tính ấm [4], [7], [11], [15], [18]; quy vào 3 kinh can, đởm,
tâm bào [4], [11], [15], [18].

-

Công năng, chủ trị [4], [7], [11], [15], [18]:
• Hoạt huyết thông kinh: Dùng trong các trường hợp phụ nữ kinh nguyệt không
đều, bế kinh, đau bụng khi có kinh hoặc vô sinh, khó đẻ.

• Giải nhiệt, hạ sốt: Dùng trong ngoại cảm phong hàn, dẫn đến đau đầu, hoa
mắt, đau răng. Ngoài ra còn dùng để chữa sốt rét.
• Hành khí giải uất, giảm đau: Dùng trong trường hợp khí trệ ngực sườn đau
tức, khí huyết vận hành khó khăn, đau cơ, đau khớp; hoặc nhọt độc đau căng
cấp.
• Bổ huyết: Dùng trong trường hợp cơ thể suy nhược huyết kém, xanh xao, phụ
nữ sau khi sinh nở bị rong huyết kéo dài.

-

Liều dùng: 4 – 12 g [15], 3 – 6 g [11], 6 – 12 g [4], [18].

-

Kiêng kị: Những người âm hư hỏa vượng [4], [15], đàm nghịch nôn [15] không nên
dùng.

1.3.5. Đương quy:
1.3.5.1. Tên khoa học: Radix Angelicae sinensis [4], [7], [11], [15], [17], [20].
1.3.5.2. Bộ phận dùng: Rễ được phơi hay sấy khô của cây Đương quy Angelica sinensis
(Oliv.) Diels., họ Hoa tán (Apiaceae) [4], [7], [11], [15], [17].
9


1.3.5.3. Thành phần hóa học:
-

Tinh dầu: 0,2 – 0,4% [7], [11], [17]. Tinh dầu có:
• Các terpen: Myrcen, β-ocimen, allo-ocimen, β-phelandren, α-pinen,… [17].
• Các hợp chất phenolic: Acetophenon, p-cresol, phenol, vanillin,… [17].

• Dẫn chất phthalid: n-butylidenphthalid (E và Z) C12H24O2 (7,35%), ligustilid
(50,2%),

n-butylphthalid

(1,81%),

senkyunolid

I,

senkyunolid

H,

senkyunolid P, ∆2,5-dihydrophthalic [17], [47], levis-tolid A, riligustilid,
tokinolide B, neocnidilid [47]. Ba thành phần đầu đặc trưng cho Đương quy
Trung Quốc [17].
• Thành phần khác: Acid myristic, 2-methyldecan-5-on, acid nonadioic, acid
camphoric, acordinen, isoacoradinen, 6-n-butylcycloheptadien-1,4 [17].
-

Coumarin: Bergapten [7], [11], [17], umbeliferon, acutilobin, decursin,… [17].

-

Acid hữu cơ: Acid ferulic, acid caffeic, acid phthalic, acid forlic, acid folinic [47],
acid palmitic [17], acid vanilic, acid nicotinic, acid succinic [17], [47].

-


Polysaccharid: Khoảng 36 polysaccharid được xác định, khi thủy phân cho Larabinose, D-galactose, D-glucose, L-ramnose [17], arabinose, manose, xylose [47].

-

Acid amin: Alanin, valin, leucin, glycin, lysin, arginin, phenylalanin,… [17].

-

Vitamin: Vitamin B1, vitamin B12 (0,5 – 0,4%), vitamin E [7], [11], [17].

-

Polyacetylen: Falcarinol, falcarindiol, falcarinnolon [17].

-

Sterol: β-sitosterol, stigmasteol, β-stigmasteryl-β-D-glucosid [17].

-

Nguyên tố vi lượng: Mg (48,10 ppm), Ca (60,50 ppm), Al (12,50 ppm),… [17].

1.3.5.4. Tác dụng sinh học:
-

Tác dụng trên tử cung [11], [15], [17]: Có 2 loại thành phần:
• Thành phần hưng phấn tử cung: Thành phần tan trong nước, không bay hơi
làm cho sự co bóp tăng mạnh.
• Thành phần ức chế tử cung: Chủ yếu là tinh dầu, làm cho tử cung giãn nghỉ.


-

Tác dụng trên trung khu thần kinh: Trấn tĩnh hoạt động của đại não [11], [15].

-

Ức chế sự co thắt cơ trơn ruột cô lập gây ra bởi acetylcholin và histamin [17].

-

Bảo vệ hệ thống miễn dịch, tăng chất lượng hồng cầu [17].
10


-

Tác dụng kháng khuẩn: Ức chế trực khuẩn dịch hạch, Shigella shigae, trực khuẩn
thương hàn, phó thương hàn, phẩy khuẩn tả, phế cầu khuẩn [11], [15], [17].

-

Ức chế kết tập tiểu cầu, chống thiếu máu ác tính; chống hen và co thắt cơ trơn [17].

-

Tác dụng trên hiện tượng thiếu vitamin E; tác dụng hồi phục đối với bệnh thoái hóa
tinh hoàn; ức chế quá trình đông máu, đặc biệt là đông máu nội sinh [11].

-


Polysaccharid ngăn tổn thương niêm mạc dạ dày do ethanol hoặc indomethacin gây
ra và kích thích trực tiếp tế bào biểu mô dạ dày chữa lành vết thương [50].

-

Các tác dụng khác: Bảo vệ gan (polysaccharid) [51], cải thiện trí nhớ, ức chế tăng
sinh tế bào khối u [47], điều hòa miễn dịch [47], [49], chống oxy hóa [37], [47],
chống viêm [22].

1.3.5.5. Tác dụng theo y học cổ truyền:
-

Tính vị, quy kinh: Vị ngọt, hơi đắng, tính ấm [4], [11], [15], [17]; quy vào 3 kinh
tâm, can, tỳ [4], [11], [15].

-

Công năng, chủ trị [4], [7], [11], [15], [17]:
• Bổ huyết, bổ ngũ tạng: Bổ huyết trong các trường hợp thiếu máu dẫn đến hoa
mắt, chóng mặt, da dẻ xanh xao, người gầy yếu.
• Hoạt huyết, giải uất kết dùng trong các trường hợp thiếu máu, kèm theo có ứ
tích của phụ nữ có kinh bế, vô sinh.
• Hoạt tràng thông tiện: Dùng thích hợp với chứng huyết hư huyết táo gây táo
bón.
• Giải độc: Dùng trong các trường hợp mụn nhọt, đinh độc vì thuốc vừa có tác
dụng giải độc, vừa có tác dụng giảm đau do khả năng hoạt huyết, tiêu trừ
huyết ứ của nó.

-


Liều dùng: 6 – 20 g [15], 6 – 12 g [4], 6 – 15 g [11], 10 – 20 g [17]; dùng thuốc sắc
hoặc rượu thuốc [4], [11], [17].

-

Kiêng kị: Những người tỳ vị có thấp nhiệt, đại tiện lỏng không nên dùng [4], [15].

11


1.3.6. Cát cánh:
1.3.6.1. Tên khoa học: Radix Platycodi grandiflori [3], [4], [7], [11], [15], [17], [20].
1.3.6.2. Bộ phận dùng: Rễ để nguyên hoă ̣c đã ca ̣o vỏ ngoài, phơi hoă ̣c sấ y khô của cây Cát
cánh Platycodon grandiflorum (Jacq.) A. DC., ho ̣ Hoa chuông (Campanulaceae) [3], [4],
[11], [17].
1.3.6.3. Thành phần hóa học:
-

Saponin [3], [7], [11], [17]:
• Hoạt chất chính là các saponin triterpenoid nhóm oleanan có phần sapogenin
là acid platycogenic A, B, C, platycodigenin và acid polygalaic [3], [17], [52].
• Có khoảng 70 saponin triterpenoid đã được phân lập [52]: Platycodin A, C,
D, D2, D3; platycosid B, C, D, E, F, G1, G2, H, I, J, K, L, M1, M2, M3;
deapiplaycodin D; deapiplaticodin D3; deapiplaticosid E; polygalacin D, D2,
G3; 2”-O-acetyl polygalacin D; 3”-O-acetyl polygalacin D [3].

-

Acid phenolic: Acid caffeic, acid chlorogenic, acid ferulic, acid isoferulic,… [52].


-

Phytosterol, inulin [3], [52], polysaccharid, acid béo [52], tanin [3].

1.3.6.4. Tác dụng sinh học:
-

Tác dụng tiêu đờm, phá huyết mạnh [3], [11], [17].

-

Tác dụng kháng khuẩn: Ức chế Staphylococcus aureus, Bacillus mycoides,
Diplococcus pneumoniae [15].

-

Tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, kháng viêm; hạ đường huyết [3], [17], [52]; kích thích
miễn dịch, chống ung thư, ức chế sự xâm lấn và di căn của khối u [52].

-

Các tác dụng khác: Giảm ho, giãn các mạch máu nhỏ, hạ huyết áp [3], [52], chống
oxy hóa, bảo vệ tế bào gan, chống loét [52].

1.3.6.5. Tác dụng theo y học cổ truyền:
-

Tính vị, quy kinh: Vị đắng, cay, tính hơi ấm [4], [11], [15], [17], quy vào kinh phế
[4], [15].


-

Công năng, chủ trị [4], [7], [11], [15], [17]:
• Khử đàm chỉ ho: Dùng đối với ho đàm, trường hợp đàm khó khạc ra, hoặc
đàm nhiều, ngực bứt rứt khó chịu hoặc điều trị trong trường hợp phế có mủ,
hoặc ho, nôn ra đàm loãng.
12


• Làm thông phế, lợi hầu họng: Dùng khi phế bị tắc, hầu họng sưng đau như
viêm họng, viêm amidan, hoặc ngực sườn đau như dao đâm.
• Trừ mủ, tiêu ung thũng: Dùng đối với phế sưng, phế có mủ, ngực và cơ hoành
đau, ho nôn ra đàm mủ. Ngoài ra còn tiêu trừ khí tích trong dạ dày, ruột.
-

Liều dùng: 4 – 12 g [15], 3 – 9 g [11].

-

Kiêng kị: Người âm hư hỏa vượng, ho lâu ngày, ho ra máu không được dùng [15].

1.3.7. Dã cúc hoa:
1.3.7.1. Tên khoa học: Flos Chrysanthemi indici [4], [7], [11], [15], [17].
1.3.7.2. Bộ phận dùng: Cụm hoa đã chế biến và phơi hay sấy khô của cây Cúc hoa vàng
Chrysanthemum indicum L., họ Cúc (Asteraceae) [4], [7], [11], [15], [17].
1.3.7.3. Thành phần hóa học:
-

Carotenoid (chrysanthemoxanthin): Chất màu của hoa [7], [11], [17].


-

Tinh dầu: α-pinen, β-pinen, myrcen, α-terpinen, cineol, borneol,… [7], [11], [17].

-

Sesquiterpen: Angelyol cumambrin B, arteglasin A, handelin, chrysetunon,… [17].

-

Flavonoid:

Acacetin,

luteolin-7-O-β-D-glucopyranosid,

acacetin-7-O-β-D-

galactopyranosid, chrysanthemin [17], luteolin, linarin [53].
-

Acid chlorogenic [53], acid amin, adenin, cholin, stachydrin [11], [17].

-

Một số thành phần khác: Indicumenon, β-sitosterol, α-amyrin, friedelin, sesamin
[17], vitamin A [11], [17].

1.3.7.4. Tác dụng sinh học:

-

Tác dụng hạ huyết áp, tăng độ bền mao mạch, có hoạt tính ức chế in vitro sự kết tập
tiểu cầu của máu động vật thí nghiệm; arteglasin A có hoạt tính gây phản vệ trên da
chuột lang và gây viêm da dị ứng tiếp xúc ở người [17].

-

Tác dụng kháng khuẩn trên các chủng Staphylococcus aureus, Streptococcus
haemolvticus, Streptococcus faecalis, Shigella shigae,… [15], [17].

-

Tác dụng khác: Hỗ trợ điều trị bệnh Parkinson [33], bảo vệ gan [32], ức chế enzym
xanthin oxidase [34], chống oxy hóa [21], chống viêm, hạ sốt, an thần [15], [17].

1.3.7.5. Tác dụng theo y học cổ truyền:
-

Tính vị, quy kinh: Vị ngọt, đắng, tính bình [15], [17]; quy vào 8 kinh phế, can, tâm,
đởm, vị, tỳ, đại tràng, tiểu tràng [15].
13


-

Công năng, chủ trị [4], [7], [11], [15], [17]:
• Giải cảm nhiệt: Dùng đối với bệnh sốt do cảm mạo, biểu hiện đau đầu, đau
mắt, đau mắt đỏ.
• Thanh can sáng mắt: Dùng khi can bị phong nhiệt, mắt sưng đau, đỏ, ung

thũng, chóng mặt.
• Bình can hạ huyết áp.
• Giải độc, chữa mụn nhọt, đinh độc.
• Chữa các bệnh tê bì, chứng mất cảm giác của da, cơ.

-

Liều dùng: 8 – 12 g [4], [7], 4 – 24 g [15], 9 – 15 g [11], 12 – 30 g [4].

-

Kiêng kị: Những người tì vị hư hàn, hoặc đau đầu do phong hàn không nên dùng
[4], [15].

1.3.8. Ngưu tất:
1.3.8.1. Tên khoa học: Radix Achyranthis bidentatae [3], [4], [7], [11], [12], [15], [17],
[20].
1.3.8.2. Bộ phận dùng: Rễ đã phơi hay sấy khô của cây Ngưu tất Achyranthes
bidentata Blume, họ Rau giền (Amaranthaceae) [3], [4], [7], [11], [15], [17].
1.3.8.3. Thành phần hóa học:
-

Saponin triterpen, khi thủy phân cho sapogenin là acid oleanolic (0,096%),
galactoza, rhammoza, glucoza [3], [7], [11], [17].

-

Stetol: Ecdysteron 0,037%, inokosteron [3], [7], [11], [17].

-


Polysaccharid: Fructan mạch ngắn có mức độ trùng hợp trung bình, một peptidpolysaccharid trong đó 24,1% là peptid bao gồm glycin, serin, acid glutamic và acid
aspartic [3], [17].

-

Thành phần khác: Betain 0,930 – 1,029%, emotin, physcion [17], [46], muối kali
[11]

1.3.8.4. Tác dụng sinh học:
-

Tác dụng chống viêm rõ rệt trong giai đoạn cấp tính và mạn tính [17], gây thu teo
tuyến ức chuột cống đực non [15], hạ cholesterol máu và hạ huyết áp [3], [11], [17].

-

Tác dụng trợ lực tử cung, dịu sức căng của tử cung chuột bạch, co bóp tử cung thỏ,
dịu tử cung mèo không có thai, co bóp mạnh hơn với tử cung mèo có thai [3], [11].
14


-

Tác dụng trên đường huyết: Ecdysteron và inokosteron có tác dụng dự phòng sự
tăng đường huyết gây ra bởi glucagon ở chuột cống trắng [17], polysaccharid làm
giảm đáng kể mức đường huyết ở chuột bị tiểu đường [48].

-


Ức chế sự co bóp của khúc tá tràng [11], acid oleanolic dự phòng tổn thương gan
gây ra bởi CCl4 ở chuột cống trắng [17], tăng tốc độ tái sinh dây thần kinh ngoại vi
[27], cao chiết n-butanol có tác dụng điều trị loãng xương, polysaccharid điều hòa
miễn dịch, ngăn sự phát triển của khối u và kháng HIV invitro [3].

-

Tác dụng kháng khuẩn trên Staphylococcus aureus, Salmonella typhi [26].

-

Tác dụng khác: Giảm đau, giãn mạch, tăng tuần hoàn máu trên chuột cống, ức chế
co bóp tim trên chó, thỏ và ếch [3], [17], ức chế sự phát triển của khối u [3], [17],
lợi tiểu [11], [17], gây sảy thai ở chuột nhắt đang mang thai ở giai đoạn sớm [17],
nâng cao nhận thức và chống mất trí nhớ [38].

1.3.8.5. Tác dụng theo y học cổ truyền:
-

Tính vị, quy kinh: Vị đắng, chua, tính bình [4], [7], [11], [15], [17]; quy vào 2 kinh
can và thận [4], [11], [15], [17].

-

Công năng, chủ trị [4], [7], [11], [15], [17]:
• Hoạt huyết thông kinh lạc: Dùng trong các trường hợp kinh nguyệt bế, kinh
nguyệt không đều.
• Thư cân, mạnh gân cốt: Dùng cho các bệnh đau khớp, đau xương sống, đặc
biệt đối với khớp của chân.
• Chỉ huyết: Thường dùng trong các trường hợp hỏa độc bốc lên gây nôn ra

máu, chảy máu cam.
• Lợi niệu, trừ sỏi: Dùng trong trường hợp tiểu tiện đau buốt, tiểu tiện ra sỏi,
đục.
• Giáng áp: Dùng trong trường hợp bệnh cao huyết áp.
• Giải độc chống viêm: Phòng bệnh bạch hầu, dùng khi lợi bị sưng thũng.

-

Liều dùng: 6 – 12 g [15], [17], 3 – 9 g [11], 8 – 12 g [4].

-

Kiêng kị: Phụ nữ có thai, những người bị mộng hoạt tinh, phụ nữ lượng kinh nguyệt
nhiều, băng huyết không nên dùng [4], [11], [15], [17].
15


CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên vật liệu, thiết bị:
2.1.1. Dược liệu:
Dược liệu được mua tại Công ty Cổ phần Dược Sơn Lâm (70A Thị Trấn Văn Điển,
Thanh Trì, Hà Nội) (phụ lục 1).
2.1.2. Dược liệu chuẩn:
Dược liệu chuẩn được mua tại Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương (Kim ngân hoa,
Hoàng cầm, Xuyên khung, Đương quy, Cát cánh, Cúc hoa) và Viện Dược liệu (Liên kiều,
Ngưu tất) (phụ lục 1), có phiếu kiểm nghiệm của từng dược liệu.
2.1.3. Cốm:
Cốm bài thuốc và cốm thành phần được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm
VCP (117 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội) (phụ lục 1).
2.1.4. Vi sinh vật:

Giống VK kiểm định: Do Bộ môn Vi sinh - Sinh học, Trường Đại học Dược Hà Nội
cung cấp:
- Vi khuẩn Gram (-):
Escherichia coli ATCC 25922

(E. coli)

Proteus mirabilis BV 108

(P. mirabilis)

Shigella flexneri DT 112

(S. flexneri)

Salmonella typhi DT 220

(S. typhi)

- Vi khuẩn Gram (+):
Bacillus cereus ATCC 9946

(B. creus)

Bacillus pumilus ACTT 10241

(B. pumilus)

Bacillus subtilis ATCC 6633


(B. subtilis)

Sarcina lutea ATCC 9341

(S. lutea)

Staphylococcus aureus ATCC 1128

(S. aureus)

2.1.5. Thiết bị, máy móc:
-

Nồi sắc Bát Tràng.

-

Tủ sấy Memmert (Germany).

-

Máy đo độ ẩm Precisa XM 120.
16


×