MỘT SỐ BỆNH MẮT Ở TRẺ EM
ThS.BSNT Hoàng Thanh Tùng
Giảng viên Bộ môn Mắt
Trƣờng Đại học Y Hà Nội
Đối tƣợng sinh viên
Y5 BSĐK
Y5 RHM
NỘI DUNG CHÍNH
Lác
Tật khúc xạ
Nhƣợc thị
Ánh đồng tử trắng
Glôcôm bẩm sinh
Đục giác mạc bẩm sinh
LÁC
• Lệch trục nhãn cầu & Rối
loạn thị giác 2 mắt
• Phân biệt:
Lác cơ năng
Lác liệt/hạn chế vận nhãn
• Điều trị:
Phòng nhƣợc thị & duy trì
thị giác hai mắt
Thẩm mỹ
TẬT KHÖC XẠ
NHƢỢC THỊ
VÕNG XOẮN BỆNH LÝ
Tật khúc
xạ
Nhƣợc
thị
Lác
ÁNH ĐỒNG TỬ TRẮNG
ÁNH ĐỒNG TỬ TRẮNG
Giác mạc: sẹo
Thủy tinh thể: đục bẩm sinh
Dịch kính: tồn lƣu dịch kính nguyên thủy
Võng mạc: u nguyên bào võng mạc, bệnh
võng mạc đẻ non (ROP), bệnh võng mạc
xuất tiết (Coat’s Disease)
• Đầu thị thần kinh: khuyết bẩm sinh
•
•
•
•
ĐỤC THỦY TINH THỂ BẨM SINH
Đục cực trƣớc
Đục vùng nhân
Đục hình kim tự tháp
Đục lớp
Đục hậu cực
Đục dƣới bao sau
U NGUYÊN BÀO VÕNG MẠC
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm D
Nhóm C
Nhóm E
BỆNH VÕNG MẠC ĐẺ NON
Stage 1
GLÔCÔM BẨM SINH
ĐỤC GIÁC MẠC BẨM SINH
STUMPED
• S – Sclerocornea (củng mạc hóa giác mạc)
• T – Tears (rách màng Descement)
• U – Ulcers (loét giác mạc)
• M – Metabolic disorders (nhóm bệnh tiêu thể)
• P – Peters anomaly (bất thƣờng Peter)
• E – Endothelial dystrophy (loạn dƣỡng nội mô)
• D – Dermoids (u nang bì)
CỦNG MẠC HÓA GIÁC MẠC
• Đục toàn bộ chiều dày, hạn
chế tầm nhìn
• Bất thƣờng trong phát triển
bán phần trƣớc
• Cá thể/Có tính chất gia đình
(di truyền gene trội)
• Một hoặc hai mắt
RÁCH MÀNG DESCEMET
Chấn thƣơng sản khoa do
forcep
• Rách theo chiều dọc
• Kèm theo các chấn
thƣơng liên quan tới tổ
chức quanh hốc mắt,
không có giãn phình giác
mạc, nhãn áp bình
thƣờng, tiền phòng sâu
RÁCH MÀNG DESCEMENT
Glôcôm bẩm sinh
• Đột biến gen CYP1B1
Vệt Haabe striae (rác
ngang): tồn tại trong suốt
cuộc đời bệnh nhân
• Dấu hiệu phát hiện sớm
nhất: nhãn cầu lớn
LOÉT GIÁC MẠC
Bệnh nhiễm trùng
• Virus: rubella, HSV
• Vi khuẩn: lậu cầu
NHÓM BỆNH TIÊU THỂ
Nhóm bệnh tiêu thể
• Sphingolipidoses (Gaucher, Niemann – Pick)
• Bệnh dự trữ Glycogen
• Mucolipidoses
• Oligosaccharidoses
• Lipidoses
• Nhóm bệnh vận chuyển tiêu thể
NHÓM BỆNH TIÊU THỂ
BẤT THƢỜNG PETER
Bất thƣờng Peter
• Đột biến gen PAX6
• Trung tâm, viền trung tâm
hoặc toàn bộ giác mạc
• Không có tân mạch
• Type 1: ± đục T3, - dính T3
vào mặt sau giác mạc
• Type 2: + đục T3 & dính T3
vào mặt sau giác mạc
• Bất thƣờng khác tại mặt và
toàn thân trầm trọng
LOẠN DƢỠNG NỘI MÔ
U NANG BÌ
U nang bì
• U lành bao gồm các tổ chức mô khác
• Hiếm khi tiến triển ác tính
• Thƣờng xuất hiện ở góc phần tƣ thái
dƣơng dƣới của vùng rìa hoặc nằm gọn
ở mặt trong giác mạc
• Có thể gồm nhiều loại mô khác nhau:
chất béo, da, cơ, tuyến lệ …
• 3 thể:
– Type 1: chỉ ở vùng rìa
– Type 2: ảnh hƣởng toàn bộ giác
mạc (bề mặt, màng descement, nội
mô)
– Type 3: ảnh hƣởng toàn bộ bán
phần trƣớc
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
• Email:
• Phone: +84 794270890