Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đầu tư phát triển việt nam – chi nhánh bắc đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.73 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM GIA BẢO

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. ĐẶNG TÙNG LÂM

Phản biện 1: TS. Hoàng Dương Việt Anh
Phản biện 2: GS.TS. Dương Thị Bình Minh

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng


- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ cấu cho vay của NHTM, cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp (KHDN) thường chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng là
mảng kinh doanh mang lợi nhuận cao của chi nhánh ngân hàng. Cho
vay đối với đối tượng khách hàng này giúp các chi nhánh gia tăng
quy mô, lợi nhuận một cách nhanh chóng do giá trị khoản vay lớn,
mức độ sử dụng các dịch vụ tiện ích gia tăng cao. Vì thế, hoàn thiện
hoạt động cho vay đối với KHDN là vấn đề cấp thiết cần đặt ra hiện
nay.
Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk cũng rất quan tâm đến hoàn thiện hoạt động cho vay đối với
KHDN. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn,
hệ thống ngân hàng rơi vào giai đoạn mà các chuyên gia gọi là “qua
thời hoàng kim”. Hầu hết kết quả hoạt động kinh doanh của hệ thống
các NHTM nói chung không đạt được hiệu quả như kỳ vọng. Do đó,
mặc dù được chú trọng nhưng hiệu quả mang lại ở một số mặt còn
hạn chế. Tỷ lệ nợ xấu, nợ tiềm ẩn rủi ro trong những năm qua vẫn
còn tồn đọng và ngày càng có xu hướng tăng, trong đó, dư nợ của
khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất. Do đó, để đảm bảo
cho BIDV Bắc Đăk Lăk luôn phát triển một cách bền vững và hiệu
quả thì chi nhánh phải luôn bám sát và thực hiện đúng theo định
hướng: “mở rộng, tăng trưởng tín dụng đi đôi với chất lượng tín
dụng”. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, em lựa chọn
đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk” để

làm luận văn thạc sỹ.


2
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk, luận văn hướng đến đề xuất các khuyến nghị
nh m hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại BIDV CN Bắc
Đăk Lăk.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ
thể bao gồm:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với
KHDN của NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với
KHDN tại BIDV Bắc Đăk Lăk. Qua đó, đánh giá những mặt đã đạt
được, xác định những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân.
- Trên cơ sở các thực trạng thu thập được, đề tài sẽ nghiên cứu
các nguyên nhân và đề xuất các khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động
cho vay đối với KHDN tại BIDV Bắc Đăk Lăk.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
1 Mục tiêu hoạt động cho vay doanh nghiệp của các ngân
hàng thương mại là gì Có những chỉ tiêu nào để đánh giá kết quả
cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại?
2 Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Bắc
Đăk Lăk đã đạt được những thành tựu và hạn chế nào trong giai đoạn
2016-2018 Nguyên nhân của những hạn chế này là gì
3 Để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp

thì ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk cần phải làm gì trong thời gian tới


3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng phân tích của luận văn là thực tế hoạt động cho vay
KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk.
- Đối tượng khảo sát của luận văn là các bộ phận liên quan đến
hoạt động cho vay KHDN của Chi nhánh bao gồm: Phòng khách
hàng doanh nghiệp; Phòng Quản lý rủi ro và 03 Phòng giao dịch
(PGD) trực thuộc Chi nhánh Bắc Đăk Lăk: gồm PGD Ea Hleo, PGD
PơngDrang và PGD Krông Năng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung: đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận có liên
quan đến cho vay KHDN tại NHTM. Sau đó, áp dụng vào phân tích
thực trạng cho vay KHDN tại BIDV Bắc Đăk Lăk và đánh giá những
thành tựu đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, đưa ra các
khuyến nghị nh m hoàn thiện hoạt động cho vay KHDN tại BIDV
Bắc Đăk Lăk.
+ Phạm vi về thời gian: đề tài sẽ phân tích thực trạng trong 3
năm từ năm 2016 đến năm 2018.
+ Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay
đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu

- Phương pháp so sánh
- Phương pháp tỷ lệ


4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn đã tổng kết, phân tích thực trạng cho vay DN của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk, đánh giá được những kết quả đạt được, những mặt hạn chế
và nhân tố ảnh hưởng, qua đây đã nhận định được tiềm năng, xu
hướng phát triển hoạt động của ngân hàng để đưa ra khuyến nghị
hữu hiệu có tính thực thi. Trên cơ sở đó, tùy thuộc vào quy mô, phạm
vi, chiến lược phát triển của chi nhánh để có thể vận dụng vào thực
tiễn áp dụng.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
6.1. Các bài báo trên các tạp chí khoa học
1 Bài báo “Tác động của thể chế tới quá trình ra quyết định:
Nghiên cứu tình huống ngân hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ vay
vốn ở Mỹ và Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Thắng, Lê Thị Bích
Ngọc, Jerman Rose, đăng trên tạp chí KINH TẾ & PHÁT TRIỂN,
Số 183 (II), tháng 9 năm 2012, trang 43-60. Kết quả nghiên cứu cho
thấy các nhân tố thể chế có ảnh hưởng lớn tới tần suất sử dụng hai
phương cách ra quyết định kinh doanh dựa trên lý trí (logic khách
quan) và dựa trên phán xét (cảm nhận chủ quan).
2 Bài báo “Giai đoạn phát triển và khả năng tiếp cận nguồn
vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam” của tác
giả Lê Thị Bích Ngọc đăng trên tạp chí Kinh Tế & Phát Triển, số
233(II), tháng 11 năm 2016, tr. 51-56. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra
r ng các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở giai đoạn mới thành lập có
những bất lợi hơn trong khi vay ngân hàng so với các doanh nghiệp

nhỏ và vừa ở giai đoạn phát triển và trưởng thành.
3 Bài báo “Hoàn hiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp dựa trên trường hợp nghiên cứu tại ngân hàng Nông nghiệp


5
và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Bắc Nam Định” của
tác giả Lê Phong Châu, Khúc Thế Anh, đăng trên tạp chí KINH TẾ
& PHÁT TRIỂN, Số 230 (II), tháng 08 năm 2016, trang 108-116.
Bài viết nghiên cứu xếp hạng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Bắc
Nam Định. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vòng quay tổng tài sản, khả
năng thanh toán nhanh và vốn chủ sở hữu (ROE)”có tác động ngược
chiều đến khả năng trả nợ, trong khi đó đòn bẩy tài chính lại cho kết
quả ngược lại.
6.2. Các luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại trường Đại Học
Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng có nội dung liên quan đến cho vay
khách hàng doanh nghiệp
1 Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Liên
Chiểu, TP Đà Nẵng”, của Nguyễn Thị Hoài Thanh thực hiện năm
2018 tại Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã đề xuất các
giải pháp nh m nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động này tại
Ngân hàng, bao gồm: Các giải pháp để mở rộng quy mô cho vay
doanh nghiệp trên địa bàn; Các giải pháp để đám bảo hoạt động cho
vay doanh nghiệp phát triển bền vững; Các giải pháp bổ trợ giúp hỗ
trợ phát triển cho vay doanh nghiệp.
2 Luận văn của Nguyễn Nữ Hoàng Duyên thực hiện năm
2019, “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn –
Chi nhánh tỉnh Quảng Nam”, luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế, Đại

học Đà Nẵng. Luận văn đã đưa ra các khuyến nghị khả thi nh m
hoàn thiện công tác tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp tại Agribank CN tỉnh Quảng Nam.
3 Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn đối


6
với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần
Phương Đông – Chi nhánh ĐakLak”, của Nguyễn Vinh Hòa thực
hiện năm 2018, tại Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đi
sâu vào hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh ĐakLak.
4 Luận văn của Phan Ngọc Sơn thực hiện năm 2018, “Hoàn
thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk”,
luận văn thạc sỹ, Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn nh m
trả lời hai câu hỏi sau: (i) Tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk ; (ii) Đề xuất giải pháp gì để hoàn thiện hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Đại học kinh tế, Đại
học Đà Nẵng. Luận văn chỉ mới làm r và đưa ra các khuyến nghị về
cho vay ngắn hạn đối với khách hành doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
5 Luận văn của Lê

uân Thắng thực hiện 2018, “Hoàn thiện

hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk”, luận văn thạc
sỹ, Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đi sâu nghiên cứu về

cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp.
6 Luận văn của Lê Thị Minh Hiền thực hiện năm 2018,
“Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng”, luận văn thạc sỹ, Đại học
kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
7 Lê Thị Mỹ Linh (2017), “Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại
ngân hàng NN&PTNT Việt Nam-chi nhánh Huyện Krông Năng-


7
Buôn Hồ, Tỉnh ĐắK LắK”, Luận văn đã đưa ra những kết quả đơn vị
đã đạt được cũng như những hạn chế còn vướng phải và nguyên
nhân của hạn chế đó. Luận văn đã đưa ra một số giải pháp khắc phục
những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Agribank chi nhánh Huyện Krông Năng.
6.3. Khoảng trống nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu đã có đề cập và giải quyết các vấn đề
liên quan, tạo nền tảng cơ sở lý luận cho đề tài “Hoàn thiện hoạt
động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk”. Tuy nhiên, mỗi đề tài nghiên
cứu lại hướng đến những đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
khác nhau. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk” là đòi hỏi cấp thiết, thể hiện tính
mới và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính của luận văn gồm 3 phần chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng

doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk
Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển Việt
Nam” – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk


8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
1.1.2. Cho va khách hàng doanh nghiệp của ng n hàng
thƣơng mại
a. Khái niệm cho vay
b. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp c a ngân
hàng thương mại
c. Đ c đi m cho vay khách hàng doanh nghiệp c a ngân
hàng thương mại
d. Phân loại cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp c a
ngân hàng thương mại
e. ai tr c a cho vay doanh nghiệp
1.2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Mục tiêu của hoạt động cho va đối với khách hàng
doanh nghiệp của ng n hàng thƣơng mại

a. Mục tiêu về quy mô
b. Mục tiêu về cơ c u cho vay
c. Mục tiêu về ch t lượng d ch vụ
d. Mục tiêu về ki m soát r i ro tín dụng
e. Mục tiêu về kết quả tài chính
1.2.2. Nội dung của hoạt động cho va đối với khách hàng
doanh nghiệp của ng n hàng thƣơng mại
Hiện nay hoạt động cho vay đối với KHDN tại các NHTM là


9
khác nhau tùy thuộc vào từng chính sách riêng mà các ngân hàng áp
dụng, tuy nhiên luôn đảm bảo bao gồm các vấn đề cơ bản sau:
a. Hoạch đ nh chính sách cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp c a ngân hàng thương mại
b. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp c a ngân hàng thương mại
c. Các hoạt động tri n khai cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp c a ngân hàng thương mại
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho va đối với khách
hàng doanh nghiệp của ng n hàng thƣơng mại
a. Quy mô cho vay: quy mô hoạt động cho vay KHDN c a
NHTM được th hiện ở các tiêu chí sau:
- Dư nợ cho vay
- Số lượng khách hàng
- Dư nợ bình quân
b. Cơ c u dư nợ cho vay KHDN
Cơ cấu dư nợ cho vay có thể phân theo kì hạn cho vay, theo
đồng tiền cho vay hay là theo lĩnh vực kinh doanh của các doanh
nghiệp.

c. Th phần
Thị phần của hoạt động cho vay đối với KHDN tại chi nhánh
được xác định trên cơ sở tỷ trọng dư nợ cho vay KHDN tại chi nhánh
so với tổng dư nợ cho vay KHDN của tất cả các ngân hàng trên địa
bàn.
Căn cứ trên cơ sở thị phần của chi nhánh trên địa bàn ta có thể
đánh giá được vị thế hiện tại của chi nhánh trong hoạt động cho vay
KHDN, đánh giá khả năng cạnh tranh của mình so với các đối thủ.
Từ đó đưa ra những khuyến nghị, chiến lược phù hợp để gia tăng


10
chiếm lĩnh thị phần của mình.
d. Ch t lượng d ch vụ
Có thể đánh giá tiêu chí này dựa vào trình độ chuyên môn của
cán bộ, quan hệ giao tiếp, thời gian xử lý công việc, thực hiện quy
trình đúng chuẩn, công nghệ áp dụng, tiện nghi, tiện ích KHDN sử
dụng.
e. Mức độ r i ro tín dụng
Để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng trong cho vay đối với
KHDN, NHTM thường xem xét cơ cấu dư nợ theo mức độ rủi ro, tỷ
lệ nợ xấu và xoá nợ ròng…
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì khả năng rủi ro trong hoạt động cho
vay càng lớn. Tỷ lệ này càng tăng qua các năm cho thấy chất lượng
tín dụng đối với các khoản vay KHDN đang có chiều hướng xấu và
NH phải có biện pháp khắc phục kịp thời.
f. Kết quả tài chính
Để đánh giá kết quả tài chính thu được từ cho vay đối với
KHDN, NH thường căn cứ vào thu nhập và lợi nhuận của hoạt động
này.”

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.3.1. Nh n tố bên ngoài
- Môi trường kinh tế
- Môi trường pháp lý và cơ chế chính sách
- Các nhân tố thuộc về khách hàng:
1.3.2. Nh n tố bên trong
a. Chính sách tín dụng c a ngân hàng đối với doanh nghiệp
Một chính sách tín dụng tốt phải đảm bảo được ba mục tiêu cơ
bản:


11
- Lợi nhuận của ngân hàng thương mại
- Đảm bảo an toàn trong hoạt động
- Sự lành mạnh của các khoản tín dụng
b. Quy trình tín dụng đối với KHDN
Quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho quá trình thực hiện diễn
ra hiệu quả hơn, giảm bớt thời gian, chi phí, giảm thiểu tối đa rủi ro
tín dụng.
c. Ch t lượng ki m soát nội bộ
d. Quản tr r i ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng được thực hiện trên cơ sở chính sách,
thể lệ cho vay của từng ngân hàng. Việc quản lý rủi ro tín dụng phải
được thực hiện thận trọng trong từng bước nh m đánh giá đúng đắn
năng lực tài chính của khách hàng và khả năng thành công của dự án
vay vốn. Việc quản lý tốt rủi ro tín dụng sẽ góp phần làm giảm tỷ lệ
nợ xấu của ngân hàng, từ đó ảnh hưởng tốt tới chất lượng tín dụng.
e. Công nghệ ngân hàng
f. Khả năng thu thập, phân loại và xử lý thông tin các v n đề

liên quan đến doanh nghiệp
Thông tin tín dụng khách hàng là nhân tố cơ bản trong quản lý
tín dụng, bao gồm các thông tin về tình hình tài chính, uy tín, trình
độ quản lý, năng lực pháp lý của khách hàng…NHTM có thể mua
hoặc tìm kiếm thông tin tín dụng qua các kênh trung gian (cơ quan
quản lý, các bạn hàng, chủ nợ của các DN, các cơ quan quản lý và tư
vấn). Các thông tin này được thu thập càng nhanh chóng, chính xác
và toàn diện thì khả năng phòng chống rủi ro càng tốt, đảm bảo được
chất lượng cho các khoản tín dụng.
g. Ch t lượng cán bộ tín dụng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1


12
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ng n hàng
TMCP Đầu tƣ Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
2.1.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ng n
hàng TMCP Đầu tƣ Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk
Lăk giai đoạn 2016-2018
a. Hoạt động huy động vốn
Tình hình huy động vốn tại chi nhánh đang diễn ra khá tốt với
tổng lượng vốn huy động có xu hướng tăng qua các năm. Trong tổng
số vốn huy động được của chi nhánh thì cơ cấu tiền gửi từ KHCN
luôn chiếm tỷ trọng lớn, chứng tỏ mức ổn định tiền gửi của chi

nhánh ở mức cao.
b. Hoạt động cho vay
Theo thời gian quy mô tín dụng của chi nhánh ngày càng được
mở rộng, với tốc độ tăng trưởng dư nợ trong những năm gần đây xấp
xỉ 10%/năm.
c. Kết quả hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế của chi nhánh không ngừng gia tăng qua
các năm từ 98.785 triệu đồng lên 139.150 triệu đồng trong giai đoạn
2016-2018 cho thấy chi nhánh ngày càng kinh doanh hiệu quả.
Tóm lại, từ việc phân tích khái quát về tình hình huy động, cho
vay và thu nhập của chi nhánh trong 03 (ba) năm trở lại đây ta có thể
đánh giá được r ng việc kinh doanh của chi nhánh vẫn đang đi đúng


13
hướng. Đảm bảo cả về mặt số lượng và chất lượng tạo điều kiện nền
tảng cho sự phát triển của chi nhánh trong thời gian tới.
2.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho va đối với khách hàng
doanh nghiệp của Ng n hàng TMCP Đầu tƣ Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
a. Bối cảnh bên ngoài
b. Bối cảnh bên trong
2.2.2. Mục tiêu của hoạt động cho va khách hàng doanh
nghiệp tại Ng n hàng TMCP Đầu tƣ Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk
Căn cứ vào các phương hướng phát triển, BIDV Bắc Đăk Lăk
đã đề ra các mục tiêu đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp như

sau:
- Dư nợ đến 31/12/2019 mục tiêu đặt ra là tăng trưởng 20% so
với dư nợ cuối năm 2018.
- Tiếp tục tập trung phát triển mạnh phân khúc KHDN với mục
tiêu đưa dư nợ cho vay phân khúc này tại Chi nhánh đứng hàng đầu
trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk và Khu vực Miền trung Tây Nguyên.
2.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ng n hàng TMCP Đầu tƣ Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk
a. Tri n khai chính sách cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp
Việc triển khai chính sách cho vay KHDN” tại chi nhánh đang
được thực hiện chặt chẽ theo đúng quy trình, quy định chung của


14
toàn ngân hàng. Nội dung triển khai chính sách cho vay sẽ bám sát
vào mục tiêu kế hoạch được Hội sở giao vào đầu năm, đồng thời đảm
bảo theo đúng định hướng tín dụng của ban lãnh đạo ngân hàng tại
thời điểm triển khai.
b. Thực trạng tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp
- Tổ chức bộ máy: Hiện nay, các bộ phận chính tham gia vào
hoạt động cho vay đối với KHDN bao gồm: CB QHKH thuộc phòng
KHDN/KHCL, lãnh đạo phòng KHDN/ KHCL, phòng hỗ trợ tín
dụng và ban giám đốc.
- Phân quyền tín dụng: để hạn chế rủi ro trong hoạt động cho
vay hiện nay, BIDV Bắc Đăk Lăk đang thực hiện theo phân quyền
tín dụng đối với KHDN của hội đồng quản trị bao gồm 04 cấp phê
duyệt. Việc thực hiện phân quyền tuy đảm bảo sự an toàn trong việc

thực hiện quy trình tín dụng nhưng lại hạn chế rất lớn đối với mức độ
tự chủ kinh doanh của chi nhánh.
c. Thực trạng thực hiện hoạt động cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp
2.2.4. Kết quả thực hiện cho va đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ng n hàng TMCP Đầu tƣ Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016 – 2018
a. Quy mô và cơ c u cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp
- Tăng trưởng về dư nợ cho vay: Theo số liệu thống kê từ năm
2016-2018, dư nợ của mảng khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng dư nợ của toàn chi nhánh, nhưng đang có sự gia
tăng về tỷ trọng qua các năm.
- Số lượng khách hàng vay vốn: số lượng KHDN vay vốn qua


15
các năm cũng thể hiện được việc chi nhánh đang muốn tăng thêm
hay thu hẹp quy mô trong hoạt động cho vay.
- Dư nợ bình quân: Dư nợ bình quân là chỉ tiêu phản ánh mức
độ ổn định của dư nợ cho vay tại ngân hàng.
Nhìn chung, dư nợ bình quân của chi nhánh có mức chênh lệch
không quá lớn so với dư nợ cuối kỳ qua các năm. Điều này thể hiện
dư nợ KHDN của BIDV Bắc Đăk Lăk ổn định.
b. Th phần cho vay khách hàng doanh nghiệp
Qua bảng 2.12 ta có thể nhận thấy được r ng thị phần cho vay
đối với KHDN tại BIDV Bắc Đăk Lăk còn khá khiêm tốn so với các
ngân hàng khác. Tính đến 31/12/2018, dư nợ cho vay KHDN của
“BIDV Bắc Đăk Lăk chỉ chiếm 1,73% tổng dư nợ cho vay KHDN
trên địa bàn. Nguyên nhân là do:

+ BIDV Bắc Đăk Lăk mới thành lập nên số lượng KHDN phát
sinh quan hệ vay vốn còn rất hạn chế.
+ Địa bàn BIDV Bắc Đăk Lăk hoạt động cách xa thành phố, địa
bàn rộng, người dân chủ yếu canh tác, trồng các cây công nghiệp như
cà phê, tiêu, điều…
+ Ngoài ra, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau trên địa
bàn ngày càng gay gắt, với số lượng các ngân hàng được thành lập
trên địa bàn ngày càng nhiều. Với mật độ các ngân hàng dày đặc như
vậy khiến cho việc mở rộng, tìm kiếm nguồn khách hàng mới của chi
nhánh gặp rất nhiều khó khăn.
c. Ch t lượng d ch vụ trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp
Chất lượng dịch vụ không ngừng được cải thiện giúp số lượng
KHDN tăng lên nhanh chóng qua từng năm. Bên cạnh đó, số lượng
KHDN cũ vẫn gắn bó với chi nhánh thể hiện ở tỷ lệ KHDN không


16
hoạt động duy trì ở mức dưới 5% trong 03 năm gần đây. Điều này
cho thấy khách hàng hài lòng với chất lượng dịch vụ tại chi nhánh
nên số lượng khách hàng trung thành với chi nhánh cao.
d. Mức độ r i ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Nhìn chung, chất lượng cho vay đối với KHDN tại BIDV Bắc
Đăk Lăk là khá tốt, nợ quá hạn được kiểm soát dưới 1%. Điều này
một phần là do chi nhánh chỉ mới phát triển dư nợ cho vay KHDN,
thời gian các doanh nghiệp quan hệ tín dụng còn ngắn nên chưa thể
đánh giá được quy trình kiểm soát rủi ro tại chi nhánh là tốt hay
không tốt nếu chỉ sử dụng tiêu chí đánh giá này. Tuy nhiên, việc duy
trì tỷ lệ nợ xấu b ng không, tỷ lệ nợ quá hạn dưới 1% cũng là một tín
hiệu đáng mừng trong bối cảnh dư nợ cho vay KHDN có sự tăng

trưởng rất lớn trong 02 năm 2017-2018 như đã phân tích ở các phần
trước. Đây là tiền đề để chi nhánh tiếp tục tăng trưởng quy mô dư nợ
trong thời gian tới.
e. Kết quả tài chính trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC ĐĂK LĂK
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
- Thứ nhất, quy mô cho vay KHDN tại BIDV Bắc Đăk Lăk có
sự tăng trưởng rất mạnh góp phần nâng cao quy mô cho chi nhánh.
- Thứ hai, chi nhánh chú trọng tăng cường công tác chăm sóc
khách hàng và đội ngũ nhân sự nh m tối đa hoá sự hài lòng của
khách hàng.
- Thứ ba, công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay đối
với KHDN được đánh giá là khá tốt.


17
- Thứ tư, hoạt động cho vay KHDN góp phần đem lại lợi nhuận
lớn cho chi nhánh.
2.3.2. Những mặt còn hạn chế và ngu ên nh n
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động cho vay KHDN
của BIDV Bắc Đăk Lăk vẫn còn những mặt hạn chế và nguyên nhân
sau:
- Thứ nhất, các sản phẩm chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu của
khách hàng.
- Thứ hai, thị phần cho vay KHDN còn quá thấp.
- Thứ ba, những quy định quản lý tín dụng chưa đáp ứng được
yêu cầu cạnh tranh, thu hút khách hàng

- Thứ tư, hệ thống xếp hạng tín dụng chưa thực sự đáp ứng
được yêu cầu.
- Thứ năm, công tác kiểm tra, kiểm soát sau giải ngân còn nhiều
hạn chế.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGH HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC ĐĂK LĂK
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGH
3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho va
ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Đăk Lăk
a. Những thuận lợi
Thứ nhất, lợi thế về thương hiệu của BIDV.
Thứ hai, thuận lợi về lãi suất cho vay, đặc biệt là cho vay đối
với doanh nghiệp.


18
Thứ ba, thuận lợi về thẩm quyền tín dụng ngắn hạn của giám
đốc chi nhánh đối với các doanh nghiệp. Điều này giúp BIDV Bắc
Đăk Lăk có thể giải quyết hồ sơ vay vốn của khách hàng một cách
nhanh chóng hơn khi không phải trình hồ sơ ra ngoài hội sở đối với
các doanh nghiệp vay vốn từ 30 tỷ đồng trở xuống.
b. Những khó khăn
- Thứ nhất là chính sách chăm sóc khách hàng còn nhiều hạn
chế.
- Thứ hai, là tuy đã đa dạng hóa các lĩnh vực cho vay nhưng
hiện tại dư nợ doanh nghiệp của chi nhánh chỉ tập trung chủ yếu là

các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, thu mua
nông sản, các lĩnh vực khác chiếm tỷ trọng dư nợ tương đối thấp.
Điều. này dẫn đến rủi ro cao cho chi nhánh khi ngành nông nghiệp
phụ thuộc vào rất nhiều vào thời tiết, gây rủi ro.
- Thứ ba, mặc dù so với lãi suất các ngân hàng khác trên cùng
địa bàn, lãi suất tại BIDV Bắc Đăk Lăk có tính cạnh tranh hơn rất
nhiều, tuy nhiên kỳ hạn cho vay chưa linh hoạt cũng như lãi suất áp
dụng cho các đối tượng khách hàng doanh nghiệp không hài hòa dẫn
đến các doanh nghiệp khi vay vốn ngắn hạn tại BIDV Bắc Đăk Lăk
rơi vào thế bị động, không chủ động được dòng tiền kinh doanh.
Thứ tư các văn bản, công văn hướng dẫn cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp còn gò bó, chồng chéo, chưa khuyến khích tính
năng động sáng tạo, đồng thời còn một số điểm chưa phù hợp với
thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn, nên chưa kích
thích được định hướng để NH có thể phát huy thế mạnh trên cơ sở
tận dụng đặc thù kinh tế tại địa phương.
Thứ năm là mạng lưới giao lưới giao dịch của BIDV Bắc Đăk
Lăk tương đối ít, hiện cả chi nhánh chỉ có 3 PGD, trong khi đó cả 3


19
PGD đều ở huyện. Điều này khiến việc tiếp cận các doanh nghiệp để
vay vốn là vô cùng khó khăn.
Thứ sáu, chất lượng cán bộ tín dụng còn thấp, đa số cán bộ
trong chi nhánh là các cán bộ non tr , chưa có nhiều kinh nghiệm
trong việc đánh giá khách hàng, chưa thông thạo các chính sách, quy
trình cho vay của BIDV dẫn đến cho vay có thể mang lại rủi ro cho
chi nhánh.
3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển hoạt động kinh
doanh của BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc ĐắkLắk

a. Đ nh hướng chung cho hoạt động kinh doanh đến năm
2020
Để cụ thể hóa phương châm hành động này, trong giai đoạn
2017-2020 BIDV Việt Nam sẽ tập trung hoàn thành 10 mục tiêu ưu
tiên như sau:
(1)

ây dựng và hoàn thiện mô hình tổ chức, quản trị tăng

cường năng lực điều hành các cấp của BIDV Việt Nam tạo nền tảng
vững chắc để phát triển thành Tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt
Nam;
(2) Tập trung tái cơ cấu toàn diện các mặt hoạt động kinh doanh
nh m nâng cao hiệu quả và duy trì chất lượng; chủ động kiểm soát
rủi ro và tăng trưởng bền vững;
(3) Duy trì và phát triển vị thế, tầm ảnh hưởng của BIDV Việt
Namtrên thị trường tài chính, nỗ lực tiên phong thực thi có hiệu quả
chính sách tiền tệ quốc gia;
(4) Nâng cao năng lực quản trị rủi ro; chủ động áp dụng và quản
lý theo các thông lệ tốt nhất phù hợp với thực tiễn kinh doanh tại
Việt Nam;
(5) Phát triển hoạt động ngân hàng bán l , nắm giữ thị phần lớn


20
về dư nợ tín dụng, huy động vốn và dịch vụ bán l ;
(6) Nâng cao năng lực khai thác ứng dụng, công nghệ trong
hoạt động kinh doanh, tạo đột phá để tăng hiệu quả, năng suất lao
động;
(7) Phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao, lực lượng

chuyên gia, nâng cao năng suất lao động;
(8) Phấn đấu trở thành ngân hàng được xếp hạng tín nhiệm tốt
nhất tại Việt Nam bởi các tổ chức định hạng tín nhiệm quốc tế;
(9) Cấu trúc lại hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
các công ty con, công ty liên kết, cơ cấu lại danh mục đầu tư tập
trung vào lĩnh vực kinh doanh chính;
(10) Bảo vệ, duy trì và phát huy giá trị cốt l i; xây dựng văn
hóa doanh nghiệp và phát triển thương hiệu BIDV.
Trên cơ sở định hướng và mục tiêu phát triển của BIDV Việt
Nam, định hướng hoạt động kinh doanh của BIDV Việt Nam- chi
nhánh Bắc ĐắkLắk đến năm 2020 đó là:
(1) Chủ động đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh trong đó, tập
trung chủ yếu huy động vốn, cho vay và dịch vụ chuyển tiền. Bên
cạnh đó đẩy mạnh các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại phù hợp
với đặc thù của địa bàn hoạt động: chi lương tự động, phát hành th
ATM, thanh toán hóa đơn điện, nước, cước viễn thông…
(2) Giữ vững vai trò chủ đạo, chủ lực trong hoạt động ngân
hàng trên địa bàn. Duy trì vị thế hàng đầu về tín dụng, huy động vốn
và chi lương tự động, phát hành th ATM.
(3) Chú trọng công tác đào tạo cán bộ nh m đáp ứng tốt nhu cầu
công việc theo hướng hiện đại, theo chuẩn mực văn hóa BIDVViệt
Nam. Xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, trách
nhiệm, nhiệt tình, năng nổ và thân thiện đem lại sự hài lòng tốt nhất,


21
tạo ấn tượng khó phai cho khách hàng khi đến giao dịch tại chi
nhánh.
Để duy trì vị thế hàng đầu về tín dụng, huy động vốn và chi
lương tự động, phát hành th ATM của mình,mục tiêu của BIDV

Việt Nam - Chi nhánh Bắc ĐắkLắk cần trong thời gian sắp tới như
sau:
- Về nguồn vốn: Đạt mức tăng trưởng bình quân hàng năm
b ng hoặc cao hơn mức tăng trưởng bình quân của địa bàn, bình
quân đạt trên 25,7%/năm. Phấn đấu đến năm 2020, thị phần huy động của
chi nhánh đạt 47,6%.
- Về dư nợ: Đạt mức tăng trưởng hàng năm cao hơn mức tăng
trưởng tín dụng bình quân trên địa bàn, tối thiểu đạt 11,6%/năm.
Phấn đấu đến năm 2020, thị phần tín dụng của chi nhánh đạt 34,5%.
- Về nợ xấu, chất lượng tín dụng: Kiểm soát chất lượng tín
dụng, khống chế tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ hàng năm ở mức dưới
0,58%. Phấn đấu hoàn thành tối thiểu 89% kế hoạch thu nợ xử lý rủi
ro hàng năm được giao.
- Về thu dịch vụ: Nâng dần tỷ trọng thu nhập từ nguồn thu dịch
vụ trong cơ cấu tổng thu nhập hoạt động của chi nhánh, phấn đấu đạt
mức tăng trưởng đều hàng năm về thu dịch vụ ở mức từ 25% năm và
đạt tỷ lệ thu nhập từ nguồn thu dịch vụ trên tổng thu nhập hoạt động
của chi nhánh là 15% vào năm 2020.
- Về lợi nhuận: Duy trì mục tiêu lợi nhuận ổn định và tăng đều
qua các năm, với mức tăng bình quân đạt 22,8%/năm.
b. Đ nh hướng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
Để duy trì và kh ng định vị thế hàng đầu của mình trên địa bàn
thì những định hướng tăng cường hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với khách hàng doanh nghiệp đến năm 2020 của BIDV Việt Nam-


22
chi nhánh Bắc ĐắkLắk cụ thể như sau:
(1) Hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay ngắn
hạn nói riêng theo nguyên tắc thương mại và thị trường, đảm bảo

mức tăng trưởng kèm với chất lượng tín dụng lành mạnh, hiệu quả và
bền vững.
(2) Đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ và nguồn vốn trên nguyên tắc
an toàn và bền vững. Việc tăng trưởng dư nợ cho vay cần đảm bảo
nguyên tắc an toàn nguồn vốn của ngân hàng, kiểm soát chặt chẽ tỷ
lệ nợ quá hạn, đặc biệt không để phát sinh nợ xấu, nợ khó đòi.
(3) Duy trì các mối quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp tại
các khu vực thị trường mục tiêu của Ngân hàng thông qua việc tiếp
thị các sản phẩm hiện có.
(4) Khai thác thị trường tiềm năng, thị trường mục tiêu thông
qua việc mở rộng các phòng giao dịch ở các huyện là các vùng
kinh tế trọng điểm của tỉnh, các huyện có tốc độ phát triển kinh tế
cao để tạo cơ hội cho ngân hàng thực hiện chiến lược phát triển
cho vay với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(5) ây dựng chính sách lãi suất mềm d o, linh hoạt.
(6) Từng bước ổn định nhân sự và nâng cao trình độ nguồn
nhân lực tại chỗ.
(7) Tăng cường hoạt động thẩm định, kiểm tra, kiểm soát, quản
lý các khoản vay theo đúng chỉ đạo của BIDV Hội sở. Nâng cao chất
lượng hoạt động thẩm định tại chi nhánh, kiên quyết tuân thủ theo
đúng quy định hiện hành trong lĩnh vực tín dụng.
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGH NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI BIDV – CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK


23
3.2.1. Khu ến nghị đối với BIDV – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
a. Nâng hạn mức phán quyết c a Giám đốc chi nhánh đối với
các hình thức cho vay đã ban hành sản phẩm cụ th

b. Cải tiến quy trình tín dụng tại chi nhánh
c. Nâng cao ch t lượng công tác thẩm đ nh tín dụng
d. Tư v n cho khách hàng về phương hướng sản xu t kinh
doanh và thường xuyên gần gũi hỗ trợ doanh nghiệp
e. Có kế hoạch chuẩn hoá cán bộ, đẩy mạnh công tác đào tạo,
có chính sách đối với cán bộ tín dụng.
f. Các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế nợ quá hạn
3.2.2. Khu ến nghị đối với Ng n hàng TMCP Đầu tƣ Phát
triển Việt Nam
a. Bổ sung thêm nhân lực ch t lượng cao cho ph ng tái thẩm
đ nh tại Hội sở chính
b. Hoàn thiện quy trình tín dụng
c. Tổ chức các chương trình đào tạo, tập hu n cho lực lượng
cán bộ quan hệ khách hàng
d. Đa dạng hoá sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp
3.2.3. Một số khu ến nghị khác
a. Đối với Ngân hàng nhà nước
- Tiếp tục ban hành đồng bộ và đầy đủ các văn bản dưới luật để
hướng dẫn thi hành cụ thể hơn luật các tổ chức tín dụng. Các văn bản
cần phải thông thoáng, linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế và
được áp dụng thống nhất trong các tổ chức tín dụng.
- Cải thiện chức năng của CIC là cung cấp thông tin cho các tổ
chức tín dụng, các doanh nghiệp, từng bước hoàn thiện môi trường tổ
chức hoạt động, cải tiến cơ chế làm việc.


×