Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

KINH TẾ đầu TƯ UPA MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.2 KB, 11 trang )

KINH TẾ ĐẦU TƯ UPA MINH
ĐỀ 1 (HÈ 2017)
Câu 1: (2 điểm) Nêu những tác động tiêu cực của đầu tư đối với một quốc gia.
- Kinh tế: Kinh doanh thua lỗ, trốn thuế, chuyển giá, gửi giá, cơ cấu ngành vùng,

- Xã hội: Thị trường lao động, việc làm, phân tầng xã hội, di dân, đô thị hóa, lối
sống
- Môi trường: Chuyển giao công nghệ, ô nhiễm môi trường, …
Câu 2: (3 điểm)
Công ty X muốn mua một hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật. Công ty nhận được
các đơn chào hàng sau:
ĐCH 1: Một CIF cảng Hải Phòng 100000USD. Thanh toán 4 năm, mỗi năm
25%, lần đầu tiên là 1 năm sau khi giao dịch
ĐCH 2: Một CIF cảng Hải Phòng 100000USD. Thanh toán đều trong 5 năm,
mỗi năm là thanh toán 20%, lần thanh toán đầu tiên là ngay khi giao hàng
ĐCH 3: Chào giá CIF cảng Hải Phòng 87000USD. Thanh toán ngay khi nhận
hàng
Lợi nhuận đơn chào hàng có lợi nhất cho công ty X. Lãi suất là 10%/năm
Đơn vị: Nghìn USD
Năm
0
1
ĐCH 1
25
ĐCH 2 20
20
ĐCH 3 87

2
25
20



3
25
20

4
25
20

5

PV
79.247
83.397
87

Câu 3: (3 điểm)
Xem xét hai dự án đầu tư loại trừ nhau M và N với các dữ liệu dòng tiền như sau:
Đơn vị: triệu USD
Năm
0
1
2
3
M
-200
100
100
100
N

-200
150
50
85
Câu hỏi:
a) Lựa chọn dự án theo chỉ số PI (r=10%)
b) Tìm tỉ lệ chiết khấu mà tại đó NPV của hai dự án bằng nhau.
a) PI

- Chỉ số sinh lời (Probabiltily Index)
- Là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các dòng thu nhập và giá trị hiện tại của dòng
vốn đầu tư của dự án
- Công thức
Mymyhihi


n

1
i
(1 + r ) i
PI = i =n1
1
Ci

(1 + r ) i
i =1
1
2
100

100
150
50

∑ TR

Năm
M
N

0
-200
-200

3
100
85

PI
1.2434
1.2077

=> Chọn dự án M
b) NPVM =

NPVN

<=>

− 200 +


100
100
100
150
50
85
+
+
=

200
+
+
+
(1 + r )1 (1 + r ) 2 (1 + r )3
(1 + r )1 (1 + r ) 2 (1 + r )3

1
=x
1
+
r
Đặt
, x>0 ta có:
15 x 3 + 50 x 2 − 50 x = 0

=> x=0.8034, x=-4.139 (loại) hoặc x=0 (loại)
=> r=24.16%
Câu 4: (2 điểm) Những thập niên 90s, hệ số ICOR tại Ấn Độ là 2,5; tỷ lệ đầu tư

I/GDP là 27%. Tìm tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm?
Theo mô hình Harrod - Domar, hệ số ICOR được tính theo công thức:
ICOR =

I
k
=
∆GDP g

Với k là tỉ lệ giữa vốn đầu tư và tổng sản phẩm quốc nội
g là tốc độ tăng trưởng kinh tế
ΔGDP là mức tăng tổng sản phẩm quốc nội
I là vốn đầu tư của toàn bộ nền kinh tế, I = ID + IF
Thay số: k = 0.27 ; ICOR = 2.5 => g =

Mymyhihi


ĐỀ 2
Câu 1: Ý nghĩa và cách sử dụng NVP? Để lựa chọn tổ hợp dự án trong nguồn
Ngân sách bị hạn chế thì chỉ số đánh giá nào được coi là đánh giá hiệu quả nhất?
- Ý nghĩa NPV: Chênh lệch giữa lợi nhuận thực tế của dự án với lợi nhuận tối
thiểu mà nhà đầu tư yêu cầu
- Cách sử dụng:
 Đối với dự án độc lập, lựa chọn dự án có NPV > 0
 Đối với dự án loại trừ nhau, lựa chọn dự án có NPV max
 Trong trường hợp Ngân sách bị hạn chế, lựa chọn tổ hợp dự án có NPV cao
nhất
- Để lựa chọn tổ hợp dự án trong nguồn ngân sách bị hạn chế, sử dụng chỉ số PI
(Probability Index) để đánh giá được coi là hiệu quả nhất.

Câu 2: Nêu công thức tính và ý nghĩa của chỉ số ICOR? Tính tỷ lệ vốn đầu
tư/GDP khi Ấn Độ có g=10% và ICOR=2.8
Công thức tính: Như trên
Ý nghĩa: Để GDP tăng trưởng một đơn vị cần bao nhiêu đồng vốn đầu tư, đánh
giá hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn đầu tư.
Thay số tương tự bài trên
Câu 3:
Đơn vị: triệu USD
Năm
0
1
M
-20
10
N
-20
19
Lựa chọn dự án theo các chỉ số: (r = 10%)
a) NPV
b) PI
c) IRR

2
10
5

3
10
4


NPV - Giá trị hiện tại dòng (Net Present Value) (hay còn gọi là Giá trị hiện tại
thuần, Hiện giá ròng, Hiện giá thuần)
- Là chênh lệch giữa tổng các dòng thực thu của dự án đã được quy về mặt bằng
thời gian hiện tại với tổng dòng chi phí của dự án đã quy về mặt thời gian hiện tại
theo một tỉ suất hoàn vốn r nhất định
- Công thức:


Mymyhihi


- Ý nghĩa: Chênh lệch thực tế giữa lợi nhuận thực tế của dự án với lợi nhuận tối
thiểu mà nhà đầu tư yêu cầu
- Ứng dụng:
 Đối với dự án độc lập: NPV > 0 => Đầu tư
 Đối với dự án loại trừ: So sánh NPV của các dự án, chọn dự án có NPV
max
 Trong trường hợp ngân sách bị hạn chế, lựa chọn tổ hợp dự án có NPV
max
PI - Chỉ số sinh lời (Probabiltily Index)
- Là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các dòng thu nhập và giá trị hiện tại của dòng
vốn đầu tư của dự án
- Công thức


n

1
(1 + r )i
PI = i =n1

1
Ci

(1 + r ) i
i =1

∑ TR

Mymyhihi

i


ĐỀ GÃY CÁNH (12/2018)
Câu 1: Nêu cách sử dụng NPV và IRR?
NPV - Giá trị hiện tại ròng, là chênh lệch giữa tổng các dòng thực thu của dự
án đã quy về thời gian hiện tại và tổng các dòng chi phí đầu tư của dự án đã quy
về mặt thời gian hiện tại theo một tỉ suất hoàn vốn nhất định
- Đối với các dự án độc lập, ta lựa chọn dự án có NPV > 0 để đầu tư
- Đối với các dự án loại trừ nhau, ta so sánh NPV của chúng và lựa chọn dự án
có NPV cao nhất
- Trong trường hợp ngân sách bị giới hạn, ta lựa chọn tổ hợp các dự án có NPV
cao nhất.
IRR - Suất sinh lời nội bộ, là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng bằng
0 (NPV = 0), tức là giá trị hiện tại của dòng thu nhập tính theo tỷ suất chiếu khấu
đó cân bằng với hiện giá của dòng vốn đầu tư
So sánh IRR của dự án với suất sinh lời kỳ vọng hoặc lãi suất vay hoặc suất chiết
khấu thị trường để đánh giá lựa chọn dự án hiệu quả nhất. Đối với dự án độc lập,
so sánh IRR với tỷ suất chiết khấu r, lựa chọn thực hiện dự án nếu IRR > r. Đối
với dự án loại trừ, lựa chọn dự án có IRR max.






Câu 2: Tóm tắt đề bài:
- TSCĐ 60 triệu USD (Bỏ ra khi mới thành lập dự án), khấu hao đều và hết trong
vòng 5 năm
- Thời gian hoạt động của dự án: 5 năm
- Sau 5 năm, TSCĐ được thanh lý với giá 5 triệu USD
- Thuế suất thuế TNDN : 20%
- Nhu cầu VLĐ: 25% doanh thu
- Doanh thu và chi phí hàng năm của dự án như sau:
Năm
1
2
3
4
5
Doanh thu
100 120 120 110
100
Chi phí (chưa bao gồm khấu hao)
60
60
60
60
60
Câu hỏi:
1. Hãy lập bảng lưu chuyển tiền tệ của dự án

2. Tính chỉ số thời gian hoàn vốn không chiết khấu
3. Tính NPV, PI với r=15%

Mymyhihi


1. Bảng

LCTT:

Đơn vị: Triệu USD
Năm

0

1

2

3

4

5

Doanh thu

80

100


120

110

100

Chi phí (gồm KH)

-72

-72

-72

-72

-72

Khấu hao

12

12

12

12

12


Thuế

-1.6 -5.6 -9.6

-7.6 -5.6

Nhu cầu VLĐ hàng -20
năm
Chênh lệch NCVLĐ
-20

-25

-30

-25

-5

-5

Chuẩn bị đầu tư
Mua TSCĐ

-60

Nhu cầu VLĐ
Thu chi đặc biệt
Triển khai dự án


27.5
2.5

2.5

Kết thúc
Thanh lý TSCĐ

5

Thu hồi NCVLĐ

25

Thuế tính trên TSLĐ

-1

CF
2. Chỉ

-80

13.
4

29.
4


số thời gian hoàn vốn không chiết khấu PP
n

PP = n +

∑ CF
i =0

CFn+1

i

với n là năm trước khi hoàn vốn

Từ bảng LCTT => n = 2 => PP=2.7032(năm)
3. NPV,

Mymyhihi

52.9

PI với r = 15%

44.
9

63.
4



5

NPV = ∑ CFi = − 80 +
i =0

5

PI =

1

∑ TR . (1 + r )
i =0
5

i

i

1

∑ CF . (1 + r )
i =0

i

13.4 29.4 52.9 44.9 63.4
+
+
+

+
= 45.8581
1.151 1.152 1.153 1.154 1.155

13.4
29.4
52.9
44.9
63.4
+
+
+
+
1
2
3
4
1.15
1.15
1.15
1.155 = 1.5732
= 1.15
80

i

Câu 3: Một người đầu tư 100 triệu với lãi suất luỹ tiến:
10% trong 2 năm đầu
15% trong 3 năm tiếp
20% trong 4 năm cuối

1. Vào

cuôi năm thứ 9, tổng gốc và lãi là bao nhiêu?
2. Lãi suất trung bình hàng năm là bao nhiêu?
1. Số

tiền cả gốc lẫn lãi nhận được vào năm 9:
FV = 100.(1 + 0,1) 2 .(1 + 0.15) 3 .(1 + 0,2) 4 = 381.5961(triệu)
2. Lãi

suất trung bình hàng năm

i = 9 (1 + 0,1) 2 .(1 + 0.15) 3 .(1 + 0,2) 4 − 1 = 0.1604 = 16.04%

Mymyhihi


T6/2019
Câu 1: (3 điểm)
Kết quả của đầu tư phát triển? Ví dụ ở Việt Nam
Câu 2: (5 điểm)
Tài sản cố định 50 triệu, khấu hao đều trong 5 năm.
NCVLĐ 25% doanh thu, cần chuẩn bị từ năm trước
Thuế TNDN 20%
Có bảng doanh thu và chi phí chưa kể khấu hao
1. Lập

bảng LCTT
2. Tính NPV, IRR, PI, DPP với r = 10%
Câu 3: (2 điểm)

Anh X bán nhà, chọn phương án tốt nhất cho anh X (PV cao nhất)
 Phương án 1: Bán ngay 27000USD
 Phương án 2: Bán trả góp với lãi suất 10%, mỗi năm trả 8000USD trong 5
năm, trả lần đầu tiên ngay khi bán
 Phương án 3: Cho thuê không thời hạn 2500USD
PV1 = 27000 USD
8000 8000 8000 8000
+
+
+
= 33358 ,92357
1.1 1.12 1.13 1.14
PV2 =
USD
n
(1 + r ) −1 A 2500
A
= =
= 25000
n
r
0.1
PV3 = r.(1 + r )
USD (vì n = vô cùng)
8000 +

=> Chọn phương án 2

Mymyhihi



CHƯƠNG 5: HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
I. Các

chỉ tiêu không tính đến tác động của thời gian đến dòng tiền
 Chỉ tiêu 1: Thời gian hoàn vốn (Payback Period)
- Là khoảng thời gian cần thiết để thu nhập của dự án vừa đủ bù đắp các chi phí
n

đầu tư

t

∑ C =∑ TR
i

i

, trong đó Ci là vốn đầu tư năm thứ i
TRi là thu nhập năm thứ i (lãi ròng + lãi vay +
khấu hao + thu hồi tài trợ NCVLĐ)
n là vòng đời của dự án
t là thời gian hoàn vốn cần tìm
- Nếu thu nhập hằng năm của dự án bằng nhau (cùng TR), ta có công thức tính
i =0

i =0

n


t=

∑C
i =0

i

TRi
thời gian hoàn vốn là
- Ý nghĩa:
 Sau bao nhiêu lâu thì thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư
 Đánh giá độ linh hoạt của vốn đầu tư
- Cách sử dụng:
 Làm mốc để so sánh các dự án
 Được đánh giá cao trong hai trường hợp: i. Dự án có độ rủi ro cao; ii. Cần
thay đổi cơ cấu tài chính
- Hạn chế:
 Không tính đến phần thu nhập sau khi hoàn vốn
 Chưa phản ánh đúng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của chủ đầu tư
 Không tính đến ảnh hưởng của thời gian đến dòng tiền

Chỉ tiêu 2: Điểm hòa vốn
- Là điểm mà tại đó doanh thu của dự án vừa đủ để trang trải các chi phí bỏ ra để
thực hiện dự án
TR (Total Revenue) = TC (Total Cost)
P (price) x Q (Quantity) = FC (Fixed Cost) + VC (Variable Cost)


- Điểm hòa vốn trong quan hệ giữa doanh thu và chi phí:
 Trường hợp 1: Doanh thu và chi phí có quan hệ tuyến tính với sản

lượng
* Giả định: VC không đổi, P không đổi, FC không đổi
=> Điểm hòa vốn: TR* = TC*
<=> PQ*= VC x Q* + FC
Q* =

FC
P − VC

=>
* Mức hoạt động hòa vốn M: Mức hoạt động hòa vốn càng thấp càng tốt
Mymyhihi


M=

TR *
Q*
×100% =
× 100%
TRT
QT

Với TR* là doanh thu hòa vốn
TRT là doanh thu lý thuyết


Trường hợp 2: Doanh thu và chi phí được biểu diễn dưới dạng phi
tuyến tính


II. Các

chỉ tiêu tính đến hiện giá
 Chỉ tiêu 1: Giá trị hiện tại dòng NPV
 Chỉ tiêu 2: Tỷ suất chiết khấu nội bộ IRR
 Chỉ tiêu 3: Chỉ số doanh lợi PI
 Chỉ tiêu 4: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPP
- Khái niệm: Là thời gian (năm, tháng) để hiện giá của các dòng tiền thu nhập
hàng năm vừa đủ bù đắp cho hiện giá của dòng tiền chi ra đầu tư trong thời gian
hoạt động của dự án
T

T
1
1
TR
=
C


i
i
i
(
1
+
r
)
(1 + r ) i
i =0

i =0

- Công thức:
Với T là thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP)

- Áp dụng:
VD. Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án có các thông tin tài chính
sau:
- TSCĐ 60 triệu USD (Bỏ ra khi mới thành lập dự án), khấu hao đều và hết trong
vòng 5 năm
- Thời gian hoạt động của dự án: 5 năm
- Sau 5 năm, TSCĐ được thanh lý với giá 5 triệu USD
- Thuế suất thuế TNDN : 20%
- Nhu cầu VLĐ: 25% doanh thu
- r = 10%/năm
- Doanh thu và chi phí hàng năm của dự án như sau:
Năm
1
2
3
4
5
Doanh thu
100 120 120 110
100
Chi phí (chưa bao gồm khấu hao)
60
60
60
60

60

Mymyhihi


Năm

0

Dòng tiền (có được sau khi lập bảng LCTT)
100
Dòng tiền CK
100
CL dòng tiền CK
100
DPP = 3 + (-23.47/30.67) = 3.7652 (năm)

Mymyhihi

1

2

3

4

5

13.4


29.4

52.9

44.9

38.4

12.18

24.3

39.75

87.82

63.52

23.77

30.6
7
6.9

23.8
4
30.7
4




×