Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

giao an cn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.38 KB, 83 trang )

Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
Tuần 19 PHẦN 2 : LÂM NGHIỆP
Tiết 19 CHƯƠNG I : KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG.
Lớp 7 A,B. BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG.
I/ MỤC TIÊU :
 Kiến thức :
 Hiểu được vai trò quan trọng của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội.
 Biết được nhiệm vụ của trồng rừng.
 Kỹ năng :
 Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
 Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
 Trọng tâm: cả bài.
 Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
 Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :
 Giáo án,tranh phóng to H 34 ,35 SGK
 Sưu tầm tranh ảnh.
* Học sinh :
 Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : không
3/ Dạy bài mới : vào bài
HĐ của Giáo Viên HĐ của Học Sinh Nội Dung
I . Vai tò của rừng và trồng rừng.
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 34 tìm vai trò của từng
hình bằng cách thảo luận
nhóm 6 phút.
- GV theo dõi nhắc nhỡ các


nhóm
- GV báo hết giờ và cho các
trao đổi ý kiến với nhau
- GV chốt lại yêu cầu HS tự
ghi
- GV giải thích từng vai trò.
- HS quan sát hình thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến tìm ra vai trò của
từng hình
Yêu cầu :
a/ Làm sạch không khí
b/ Phòng hộ : hạn chế dòng chảy mưa
rơi, lũ lụt
c/ CC lâm sản xuất khẩu
d/ trang trí nội thất
e,g/ Sinh hoạt văn hóa, nghiên cứu
khoa học
- Làm sạch không khí
_ Phòng hộ: chắn gió,
cố đòmh cát ven biển,
hạn chế tốc độ dòng
chảy, chống xoái mòn
đất, chống lũ lụt
- Cung cấp nguyên liệu
sản xuất và xuất khẩu…
- Nghiên cứu khoa học
và sinh hoạt văn hóa
II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta
1/- Yêu cầu HS quan sát 1/ Tình hình rừng ở nước ta 1/ Tình hình rừng ở
- 1 -

Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
hình 35
? Em có nhận xét gì về diện
tích rừng qua các năm
? Vì sao lại có sự suy giảm
đó
? Khi diện tích rừng giảm có
tác hại gì
* Chúng ta phải làm gì để
hạn chế những tác hại đó

? Cho biết tìmh hình rừng ở
nước ta trong thời gian qua
như thề nào
- GV gọi HS nhắc lại &tự ghi
- GV giải thích đất đồi trọc
tăng sẽ ảnh hưởng rất nhiều
đến việc khôi phục rừng, gây
lũ quét.
2/ Nhiệm vụ của trồng
rừng:
- GV gọi HS đọc thông tin
- Gv theo dõi lớp gọi hs đọc
tiếp theo
? Qua thông tin hãy cho biết
nhiệm vụ của trồng rừng là
gì.
- Rừng sản xuất nhằm mđ gì?
-Rừng phòng hộ nhằm mđ gì?
-Rừng đặc dụng nhằm mđ gì?

? Ở đòa phương em nhiệm vụ
trồng rừng nào là chủ yếu
- GV gọi hs nhắc lại nhiệm
vụ của trồng rừng yêu cầu hs
ghi vào
? Bản thân là HS các em
phải làm gì để bảo vệ rừng
- HS Diện tích rừng qua các năm bò
suy giảm mạnh.
- HS: do khai thác bừa bãi, đốt rừng
làm nương rẫy, cháy rừng….. làm cho
diện tích và độ che phủ của rừng giảm
nhanh
- HS nêu tác hại: hạn háng, lũ lụt, lũ
quét, diện tích đồi trọc sẽ tăng.
* chúng ta không chặc phá rừng bừa
bãi, phải trồng và bảo vệ chúng.
- HS trả lời như nội dung và tự ghi vào
vỡ
- HS nhắc lại rồi tự ghi.
2/ Nhiệm vụ của trồng rừng:
- HS đọc thông tin cả lớp theo dõi
- HS# đọc tiếp theo.
- HS nêu được 3 nhiệm vụ chiùnh của
trồng rừng như nội dung.
* Yêu cầu
- RSX: ccguyên liệu phục vụ sx.
- Rừng phòng hộ : bảo vệ
-Rừng đặc dụng: tham quan. nghiên
cứu khoa học.

- Vónh Hưng trồng rừng sản xuất là
chủ yếu.
- HS nhắc lại : Trồng rừng sãn xuất,
phòng hộ, đặc dụng, tự ghi vào vỡ
- Là HS : không bắt ong bằng đuốt,
không chặt phá rừng, trồng thêm rừng,
tuyên truyền cho mọi người biết tác
dụng của rừng.
nước ta
- Rừng ở nước ta trong
thời gian qua bò tàn phá
nghiêm trọn làm diện
tích và độ che phủ của
rừng giảm nhanh, diện
tích đồi trọc đất hoang
ngày càng tăng.
2/ Nhiệm vụ của trồng
rừng:
- Trồng rừng sản xuất.
- Trồng rừng phòng
hộ : rừng đầu nguồn,
rừng ven biển.
- Trồng rừng đặc dụng:
vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên và môi
trường.
- 2 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
4/ Cũng cố : từng phần, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ghi nhớ
5/ Công việc về nhà: học bài ,đọc mục em có biết, xem bài 23

6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
Tuần 19 BÀI: 23 LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG
Tiết 20
Lớp 7
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- HS biết được các điều kiện khi lập vườn ươm
- HS biết được các công việc cơ bản trong quy trình làm đất hoan
- HS biết được cách tạo nền đất để gieo ươm cây rừng
* Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
* Trọng tâm:
* Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên : Phóng to sơ đồ 5 hình 36 SGK, một bầu đất có kích thước đúng quy đònh
- Sưu tầm tranh ảnh.
* Học sinh :Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : nhiệm vụ của trồng rừng ?
Vai trò của trồng rừng ?
3/ Dạy bài mới : Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm khô cứng, nhiều cây cỏ dại, chứa nhiều ổ sâu
bệnh nên cần phải làm đất gieo ươm cây rừng. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều này.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Lập vườn ươm cây rừng
1/ Diều kiện lập vườn ươm
-Vườn ươm đặt nơi đất như thế
nào? Tại sao?

-Nếu đặt nơi đất sét thì sao ?
- Độ PH bao nhiêu là phù hợp?
- Mặt đất phải nth ?Tại sao
1/ Diều kiện lập vườn ươm
+ Đất cát pha hay đất thòt nhẹ,
không có ổ sâu bệnh hại. Vì dễ
thoát nước.
+ Nếu đặt nơi đất sét khó thoát
nước dễ bò ngập úng
+ Độ PH từ 6-7.
+ Độ PH từ 6-7.
+ Mặt đất bằng hay hơi dốc
Vì dễ thoát nước không bò ngập
úng.
1/ Diều kiện lập vườn
ươm
- Nơi đặt vườn ươm
phải có các điều kiện
sau;
+ Đất cát pha hay đất
thòt nhẹ, không có ổ
sâu bệnh hại.
+ Độ PH từ 6-7.
+ Mặt đất bằng hay hơi
dốc
- 3 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
2/ Phân chia đất trong vườn
gieo ươm:
- Việc phân chia đất trong vườn

ươm phải thuận lợi cho việc đi lại
và sản xuất
_ yêu cầu HS quan sát sơ đồ 5
trang 58.
? Theo em xung quanh vườn ươm
có thể dùng biện pháp nào để
ngăn chặn trâu bò phá hại?
- GV giải thích sơ đồ 5 quatừng
khu trồng.
2/ Phân chia đất trong vườn gieo
ươm:
- HS quan sát sơ đồ
- Trồng kín cây phân xanh, cây dứa
dạy…. Hoặc đào ao rộng, làm hàng
rào dây kẽm gai.
- HS nghe giải thích
+ Gần nguồn nước và
nơi trồng rừng.
2/ Phân chia đất trong
vườn gieo ươm:SGK
- Vẽ sơ đồ 5 SGK
II. Làm đất gieo ươm cây rừng
1/ Dọn cây hoang dại và làm tơi
xốp theo quy trình kỹ thuật sau:
- Đất lâm nghiệp chủ yếu là đồi
trọc hay đất hoang có cây dại mọc
rậm nhiều ổ sâu bệnh.
? Để làm đất tơi xốp ta phải làm
gì?
- GV đưa ra 2 sơ đồ:

1. Đất cứng chưa qua sử dụng ->
cày bừa -> đập nhỏ sang phẳng ->
đất tơi xốp
2. Đất hoang đã qua sử dụng ->
dọn cây hoang dại -> cày sâu bừa
kó khử chua diệt ổ sâu bệnh hại ->
đập nh sản phẳng -> đất tơi xốp
2. Làm đất gieo ươm cây rừng
? Hãy cho biết ở đòa phương em
lên luống trồng những loại cây
nào?
? Cách tạo luống như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan sát h36 từ
đó đưa ra các yêu cầu
? Bầu đất được làm từ những vật
liệu nào?
- Bầu đất có kích thước bao nhiêu
1/ Dọn cây hoang dại và làm tơi
xốp theo quy trình kỹ thuật sau:
- HS Cày sâu bừa kó., cuốc, đập
đất……
- HS# NXBS.
- HS quan sát aso sánh tìm điểm
khác nhau :
2. Làm đất gieo ươm cây rừng
- Trồng dưa, rau muống …
- HS nêu hướng luống , cao, rộng,
dài, khoảng cách hai luống.
-HS trả lời như nội dung mục a rồi
tự ghi

- Lá dừa ,lá chuối, nilon….
-HS trả lời, HS # NXBS
1/ Dọn cây hoang dại
và làm tơi xốp theo quy
trình kỹ thuật sau:
(SGK)
- Viết quy trình trang
58.
2. Làm đất gieo ươm
cây rừng
a/ Luống đất:
- Hướng theo hướng
bắc- nam
- Cao 0.15 - 0.2 m
- Rộng; 0.8 – 1 m
- Dài : 10 – 15 m
- Luống này cách luống
kia 0.5m
b/ Bầu đất :
- 4 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
là phù hợp?
_ Yêu cầu HS quan sát h36 bầu
đất
-HS QS h36 đưa ra kích thước của
bầu đất:
- Đường kính: 6 – 10
cm
- Cao 11 cm.
4/ Cũng cố : từng phần, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ghi nhớ

5/ Công việc về nhà: học bài ,tìm hiểu vườn ươm cây rừng ở đòa phương, xem bài 24
6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
Tuần 20
Tiết 21 BÀI 24 GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC
Lớp 7 A,B VƯỜN ƯƠM CÂY RỪNG
I/ MỤC TIÊU
* Kiến thức : Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm, hiểu được thời vụ gieo hạt cây rừng.
- Hiểu rõ công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.
* Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
* Trọng tâm:
* Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên : một số hạt cây rừng, tranh phóng to h37, h38. Sưu tầm tranh ảnh.
* Học sinh :Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : Diều kiện lập vườn gieo ươm? Viết sơ đồ quy trình kỹ thuật làm đất đối với đất
hoang hay đã qua sử dụng?
3/ Dạy bài mới : Gieo hạt làc khâu rất quan trọng ảnh hưởng đến tỉ lệ nảy mầm của hạt giống , tỉ lệ
sống và phát triển của cây con để làm tốt bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta những thông tin cơ
bản về gieo hạt
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm
- Cho HS xem một số loại hạt lâm
nghiệp do hạt có lớp vỏ dày nên
phải xử lí hạt trước khi đem trồng.
?1 Chúng ta đã học qua mấy cách

xử lí hạt giống ở phần trồng trọt
?2 Đối với hạt cây rừng trước khi
gieo người ta xử lí bằng cách nào
_ GV đốt hạt nhưng không làm
- HS xem một số hạt lâm nghiệp
- 1. hai cách : xử lí bằng nước ấm
và hoá chất
- 2. có ba cách đốt hạt, tác động
bằng lực, kích thích bằng nước
ấm.
- Đốt hạt
- Tác động bằng lực
- Kích thích hạt nảy mầm
bằng nước ấm.
- 5 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
cháy hạt, tác động baằng lực
nhưng không làm hại phôi.
_ chuyển ý
II. Gieo hạt
1/ Thời vụ
1 gieo hạt vào tháng nắng hoặc
mưa to cò tốt không? tại sao ?
-2. Tại sao không gieo hạt vào
những tháng giá lạnh
3. Vì sao phải gieo hạt đúng thời
vụ?
- Cho ví dụ về thời vụ ở từng miền
2/ Quy trình gieo hạt
- Gieo hạt : gieo trên luống hoặc

trên bầu đất. Ta tìm hiểu gieo hạt
trên luống
1. gieo hạt trên luống có những
cách gieo nào/
- Tuy có các cách gieo khác nhau
nhưng quy trình gieo thì giống
nhau . Hãy cho biết quy trình gieo
hạt?
2. Tại sao phải sang đất lấp hạt ?
1/ Thời vụ
-1. Không vì hạt chết do khô
nóng, mưa to sẽ bò rữa trôi, tốn
công che chắn và làm cỏ.
-2. Vì hạt nảy mầm kém
3. giảm công chăm sóc, hạt có tỉ
lệ nảy mầm cao.
- HS tự cho ví dụ niền bắc, miền
nam, miền trung và tự ghi
2/ Quy trình gieo hạt
1. Gieo vãi, theo hàng, theo hốc.
_ HS trả lời quy trình gieo hạt như
nội dung bài học -. Tự ghi
2. Nhằm chống nóng, ngăn chặn
rữa trôi, chống chim ăn hạt, giữ
ẩm…
1/ Thời vụ
- Gieo hạt đúng thời vụ để
giảm công chăm sóc và
hạt có tỉ lệ nảy mầm cao.
VD: + Miền bắc thang11

đến tháng 2 năm sau
+ Miền Trung từ tháng 1
đến tháng 2
+ Miền Nam từ tháng 2
đến tháng 3
2/ Quy trình gieo hạt
- Gieo hạt -> lấp đất ->
che phủ -> tưới nước ->
phun thuốc trừ sâu bệnh ->
bảo vệ luống gieo.
III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng
- GV yêu cầu HS quan sát h38
Thảo luận nhóm 5 phút
Trả lời:
1. hãy nêu tên và mục đích của
từng biện pháp chăm sóc
2.Theo em cần phải có biện pháp
chăm sóc nào nữa?
- HS quan sát hình 38 thảo luận
nhóm thống nhất ý kiến trả lời 2
câu hỏi
1.a. Che nắng, mưa nhằm chống
nóng và đỗ ngã
b. Tưới nứoc làm dòu mát cây
c.Phun thuốc phòng trừ sâu bệnh
d.Xới đất làm cho đất tơi xốp
2. như làm cỏ, bón phân, tỉa cây.
- Gồm: che mưa, nắng,
tưới nước,, phòngtrừ sâu
bệnh, xới đất, làm cỏ,bón

phân, tỉa cây để điều
chỉnh mật độ.
4/ Cũng cố :
- từng phần, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ghi nhớ
5/ Công việc về nhà:
- học bài ,đọc mục em có biết, xem bài 25 chuẩn bò: hạt, cây con và bầu đất
- 6 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
Tuần 20 BÀI 25 THỰC HÀNH:
Tiết 22 GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT
Lớp 7 A,B
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- Làm được các thao tác kó thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, làm việc chính xác và khoa học, hăng say lao động
* Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng thực hành, cẩn thận, chính xác, khoa học.
- Rèn kỹ năng :Thực hành, phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
* Trọng tâm: cả bài
* Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :- Sưu tầm tranh ảnh.bầu đất đúng tiêu chuẩn
* Học sinh : Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .túi nilon, giấy, hạt giống, đất phân,
cây giống( mỗi nhom 1 5-10 túi )
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : cho biết thời vụ và quy trình gieo hạt
3/ Dạy bài mới : vào bài

I. Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU BÀI THỰC HÀNH:
-GV nêu mục tiêu bài thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh và nhắc nhỡ học sinh phải đảm bảo an toàn khi tiếp súc với đất
và phân bón, an toàn lao động khi sử dụng cuốc và xẻn.
II. Hoạt động 2: TỔ CHỨC THỰ HÀNH
- GV yêu cầu HS nhắc các bước thực hành , từ đó ghi nhớ những đđ cần chú ý khi thực hành
- Chia nhóm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm, mỗi học sinh phải làm tất cả các bước
của quy trình gieo hạt và trồng cây con. Mỗi nhóm hoàn thành 5-10 bầu .
- Phân khu vực cho mỗi nhóm thực hành.
III. Hoạt động 3: THỰC HIỆN QUY TRÌNH THỰC HÀNH.
* Bước 1 :GV hướng dẫn học sinh quan sát
- Giới thiệu từng bước của quy trình gieo hạt vào bầu đất và quy trình trồng bằng cây con. Sử dụng tranh
vẽ để minh hoạ
- GV làm mẫu, trộn phân, đóng bầu đất, gieo- trồng, che phủ, tưới nước.
* Bước 2: học sinh thao tác
- HS thao tác theo thhứ tự các bước thực hành trong quy trình gieo hãt và trồng bằng cây con
- Các bầu đã gieo hạt phải đặt trên luống đất hoặc tập trung thành hàng, chổ đất bằng để thuận tiện
cho việc chăm sóc.
- 7 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
_ Giáo viên theo dõi sửa sai cho các nhóm, nhắc nhở các nhóm làm đúng quy trình và cẩn thận trong
khi thựchành.
* Hoạt động 4: đánh giá kết quả thực hành
_ Học sinh thu dọn dụng cụ và vật liệu lao động, làm vệ sinh, trật tự (2đ)
_ Từng nhóm và từng HS tự đánh giá kết quả thực hành
+ Số lượng bầu đất (2đ)
+ Đúng quy trình (2đ)
+ Gieo hạt và cấy cây có đúng không (2đ)
+ Chuẩn bò đầy đủ (2đ)
_ GV đánh giá giờ thực hành của học sinh, nhận xét cho điểm

4/ Cũng cố : học sinh nhắc lại các bước của quy trình thực hành.
5/ Công việc về nhà: học bài , -về đọc bài trồng cây rừng và chăm sóc rừng sau khi trồng
6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
Tuần 21 BÀI 26-27 TRỒNG CÂY RỪNG
Tiết 23 VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG SAU KHI TRỒNG
Lớp 7 A,B
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức :- HS hiểu được thời vụ trồng rừng, kó thuật đào hố trồng cây rừng.
- Biết được quy trình trồng cây rừng bằng cây con, thời gian và số lần chăm sóc cây rừng sau khi trồng.
- Biết và hiểu được nội dung của công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.
* Kỹ năng :- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
* Trọng tâm: mục II, III, V
* Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :- Sưu tầm tranh ảnh. Tranh phóng to hình 41, 42, 43, 44
* Học sinh :Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Dạy bài mới : Chăm sóc rừng sau khi trồng là yếu tố cơ bản quyết đònh đến tỉ lệ sống của cây và
chất lượng cây trồng. Để đạt hiệu quả trong trồng rừng, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết dược
điều này.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Thời vụ trồng rừng (SGK)
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1
- GV giải thích thời
- HS đọc nội dung mục một cả lốp
theo dõi

II. Làm đất trồng cây.
- 8 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
1/ Kích thước hố.( SGK )
- Yêu cầu HS quan sát kích thước
hố ở SGK
2/ Kó thuật đào hố.
- - Yêu cầu HS quan sát hình 41
và tự đọc nội dung mục 2 trong 5
phút cho biết :
- kó thuật đào hố gồm những khâu
nào?
1. Khi đào hố cần chú ý vấn đề gì.
2. tại sau khi lấp cho lớp đất màu
đã trộn phân xuống trước.
3. Tại sao phải làm cỏ dại.
- GV cho HS trao d0ổi
- GV chốt lại từng ý của Kó thuật
đào hố rồi ghi bài.
- GV có mấy cách trồng rừng?
- GV vào nội dung mục III
1/ Kích thước hố.( SGK )
-HS quan sát và đưa ra kích thước
hố , tuỳ loại cây trồng mà có kích
thước hố khác nhau.
2/ Kó thuật đào hố.
- HS tự quan sát hinh„1 và nghiên
cứu thông tin. Trả lời 3 câu hỏi:
- HS trả lời 3 ý bên nội dung.
1. Khi đào hố lớp đất màu trên

miệng để riêng, khi lấp cho lớp
đất màu trộn phân xuống trước.
2. Vì lớp đất màu đã trộn phân
xớp rễ dễ phát triển và có nhiều
chất dd cung cấp cho cây kòp thời .
Không bò rữa trôi khi tưới nước và
trời mưa.
3. Để cỏ dại không lấn cây và lấy
chất dd.
- HS nhắc lại rồi tự ghi.
- Có 3 cách trồng rừng : bằng hạt,
cây con có bầu, cây con có rễ
trần.
1/ Kích thước hố.( SGK )
2/ Kó thuật đào hố.
- Vạc cỏ và đào hố: lớp đất
màu mỡ để riêng bên miệng
hố.
- Khi lấp hố cho đất màu đã
trộn phân xuống trước.
- Cuốc thêm đất, đập nhỏ,
nhặc sạch cỏ rồi lấp đầy hố.
III. Trồng rừng bằng cây con.
1/ Trồng cây con có bầu.
- Yêu cầu HS quan sát hình 42
quy trình trồng rừng:
? Nêu các bước của quy trình
trồng rừng bằng cây con.
? Tại sao trồng rừng bằng cây con
có bầu được áp dụng phổ biến ở

nước ta .
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước
2/ Trồng cây con rễ trần.
- Yêu cầu HS quan sát và sắp xếp
lại quy trình trồng rừng bằng cây
con rễ trần.
- GV chốt lại cho HS tự ghi.
? 1. Tại sao trồng rừng bằng cách
gieo hạt vào hố ít được áp` dụng.
1/ Trồng cây con có bầu.
- HS nghiên cứu hình và trả lời
câu hỏi
- Có 4 bước trồng rừng bằng cây
con ( như nội dung)
- HS Vì trồng rừng bằng cây con tỉ
lệ sống cao.
- HS#NXBS
- HS nhắc lại tự ghi vào vỡ.
2/ Trồng cây con rễ trần.
- HS quan sát và sắp xếp lại quy
trình cho đúng.
- HS#NXBS.
-1. HS Vì chim, côn trùng ăn hạt,
nấm làm hỏng, khô héo, cỏ dại
chèn ép.
1/ Trồng cây con có bầu.
- Tạo lỗ trong hố đất có
chiều cao lớn hơn bầu đất.
- Rạch bỏ vỏ bầu.
- Đặt bầu vào lỗ trong hố.

- Lấp đất và nén đất lần một
- Lấp đất và nén đất lần hai
- Vun gốc
2/ Trồng cây con rễ trần.
- Tạo lỗ trong hố đất.
- đặt cây vào lỗ trong hố.
- Lấp đất` kín gốc cây.
- Nén đất.
- Vun gốc.
IV. Thời gian và số lần chăm sóc.( SGK)
- Yêu cầu HS đọc nội dung
? Vì sao cây con cần phải chăm
- HS tự đọc cả lớp theo dõi.
- HS vì cây con yếu, khả năng
- 9 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
sóc nhiều. cạnh tranh kém nên cần phải
chăm sóc nhiều.
V. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 44
thảo luận nhóm trả lời:
1.Chăm sóc rừng sau khi trồng
gồm những công viễc nào ?
2.Giải thích nội dung từng công
việc
- GV đưa ra đáp án.
? Những nguyên nhân nào làm
cho cây rừng phát triển chậm.
LHTT: Chúng ta phải làm gì để
cây sinh trưởng tốt.

- HS quan sát h44 và thảo luận
nhóm thống nhất ý kiến. Trả lời 2
câu hỏi bên.
- Đại diện nhóm trả lời
- HS nhóm #NXBS.
- HS so sánh tự sửa bài.
- Những nguyên nhân: cỏ dại
chèn ép, đất khô thiếu dd, sâu
bệnh hại, mưa to làm trôi đất…..
- HS nêu như nội dung ( ngoài ra
còn tưới nước ở một số nơi khô
cằn.)
- Làm rào bảo vệ
- Phát quan và làm cỏ.
- Xới đất, vun gốc.
- Bón phân.
- Tỉa và dặm cây.
4/ Cũng cố : từng phần, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ghi nhớ
5/ Công việc về nhà: học bài ,đọc mục em có biết, xem bài 28
6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
Tuần 12 – Tiết 23
Lớp
CHƯƠNG II : KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG
- 10 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- Biết được các hình thức khai thác rừng
- Hiểu được các điều kiện khai thác rừng ở nướct a hiện nay.

- Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khai thác.
* Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
* Trọng tâm:
* Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :- Sưu tầm tranh ảnh.tranh phóng to hình 45, 46, 47
* Học sinh :- Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày kó thuật đào hố và những công việc chăm sóc cây rừng.
3/ Dạy bài mới :
- Hiện tượng khai thác rừng trong thời gia nqua đã làm cho rừng suy giảm mạnh cả về diện tích và
chủng loại, do khaithác bừa bãi không đúng tiêu chuẩn kó thuật. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết
được một số loại khai thác rừng và điều kiện áp dụng khai thác ChươngII…, Bài 28….
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Các loại khai rừng
- Yêu cầu học sinh quan sát bàng
trang 71
? 1/ có mấy loại khai thác rừng
2/ Khai thác trắng là gì? Tại sao
rừng không được khai thác trắng.ở
những nơi có độ dôùc lớn hơn 15
o
và rừng phòng hộ
3/ Khai thác trắng không trồng lại
ngay gây ratác hại gì ?

- Khai thác dần là gì?
-Khai thác chọn là gì?
GV chốt lại từng phần cho hs tự
ghi
-HS quan sát bàng t71 và trả lời
câu hòi
Yêu cầu;
1/ Có 3 loại KT trắng, KT dần, KT
chọn
2/ Vì ở nơi có độ dốc đất dễ bò
bào mòn và rửa trôi, mùa mưa
gây lũ lụt, trồng rừng khó khăn.
Rừng phòng hộ chống gió bảo,
điều hoà dòng chảy, chống hạn,
cố đònh cát.
3/ Làm đất khô bò bạc màu, xói
mòn….
- Khai thác trắng: là chặt hết
cây trong một mùa, sdau đó
trồng lại rừng
- Khai thác dần; là chặt hết
cây trong 3-4 lần chặt, trong
5-10 năm, để tận dụng rừng
tái sinh tự nhiên
- Khai thác chọn là chọn
chặt cây theo yêu cầu sử
dụng và yêu càâu tái sinh tự
nhiên của rừng.
II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam.
- 11 -

Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
-1/ Khai thác rừng nhằm mục đích
gì?
2/ Để đạt mục đích đó phải khai
thác rừng như thế nào?
- GV chốt lại hs tự ghi.
1/Là phải duy trì và bảo vệ diện
tích rừng hiện có, rừng có khả
năng tự phục hồi và phát triển tốt.
_ HS # NXBS
2/ HS trả lời như nội dung bài học
_HS# NXBS
- Chỉ được khai thác chọn
không khai thác trắng.
- Rừng còn nhiều cây gỗ to
có giá trò kinh tế.
- Lượng gỗ khai thác chọn
nhiều hơn 35% lượng gỗ của
khu rừng khai thác.
III.Phục hồi rừng sau khai thác.
1/ Rừng đã khai thác trắng.
-? Rừng đã khai thác trắng phải
phục hồi bằng cách nào.
2/ Rừng đã khai thác dần và
khai thác chọn.
- Rừng khai thác dần vcà khai
thác chọn phục hồi bằng cáchc
nào.?
+ Thúc đẩy tái sinh tự nhiên bằng
cách nào?

? Theo em cần phải làm gì để
con người không còn khai thác
1/ Rừng đã khai thác trắng.
- HS Trồng lại rừng
- HS# NXBS
2/ Rừng đã khai thác dần và
khai thác chọn.
_ HS Thúc đẩy tái sinh tự nhiên.
-HS chăm sóc cây gieo giống,
phát dọn cỏ dạ. Dặm cây hay gieo
hạt vào chổ ít cây hoặc không có
cây tái sinh và nơi không có cây
gieo giống.
- HS3 NXBS.
1/ Rừng đã khai thác
trắng.
- Trồng lại rừng ( trồng xen
cây công nghiệp và cây
rừng
2/ Rừng đã khai thác dần
và khai thác chọn.
- Thúc đẩy tái sinh tự nhiên
để rừng tự phục hồi.
4/ Cũng cố : từng phần, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ghi nhớ
5/ Công việc về nhà: học bài ,đọc mục em có biết, xem bài 29
6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
Tuần 12 – Tiết 24
Lớp:
BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG
- 12 -

Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- HS hiểu được ý nghóa của việc bảo vệ và khonh nuôi rừng.
- HS biết được mục đích, biện pháp bảo vệ và khonh nuôi rừng.
- HS có ý thức bảo vệ rừng.
* Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
* Trọng tâm: mục I-II
* Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên : Sưu tầm tranh ảnh. Tranh phóng to hình 48,49
* Học sinh Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : trình bài các loại khai thác rừng?
- Điều kiện khai thác rừng hiện nay ở nước ta và các hình thức phục hồi rừng sau khai thác.
3/ Dạy bài mới : Rừng là lá phổi xanh của hành tinh là nơi cư trú của hàng triệu loài động vật, phá rừng
là nguyên nhân làm cho số loài giảm nhanh. Do đó chúng ta cấn phải bảo vệ rừng bài học hôm nay giúp
chúng ta biết được điều này: Bài 28
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Ý nghóa
? Cho biết những nguyên nhân
nào làm cho diện tích đất rừng
giảm nhanh?
? Phá rừng gây nên những tác hại
gì.
- Việc bảo vệ và khoanh nuôi

rừng có ý nghóa gì?
- GV yêu cầu HS tự ghi
- GV giải thích ý nghóa đối với đời
sống, sản xuất và xã hội
- HS do chặt phá bừa bãi, đốt rừng
làm nương rẫy, hạn háng gây
cháy rừng.
- HS Giảm tính đa dang các loài
động và thực vật, gây nên lũ lụt,
khí hậu nóng lên. . . .
- HS nêu ý nghóa như nội dung
- HS theo dõi gv giải thích ý nghóa
từng nội dung.
- Việc bảo vệ và khoanh
nuôi rừng có ý nghóa rất
lớn đối với đời sống và sản
xuất của xã hội.
II. Bảo vệ rừng
1. Mục đích
? Tại sao chúng ta phải bảo vệ
rừng.
? Bảo vệ rừng nhằm mục đích gì.
-Để đạt mục đích chúngc ta phải
có biện pháp bảo vệ
2. Biện pháp
1. Mục đích
- HS Vì: rừng điều hòa nhiệt độ,
giảm tốc độ dòng chảy, chắn gió,
chắn cát di động….
- HS như nội dung

- HS1 trả lời
-HS # nXBS
1. Mục đích
- Nhằm giữ gìn tài nguyên
động vật, thực vật và đất
rừng.
- 13 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
- Yêu cầu HS quan sát h49. Hãy
cho biết tác hại của việc phá rừng
? Để ngăn chặn tác hại đó theo
em phải làm gì.
? Để không còn hiện tượng chặt
phá rừng bừa bãi chúng ta cần
phải có biện pháp gì.
- GV chốt lại Hs tự ghi.
- Gv giải thích kỉ từng biện pháp
2. Biện pháp
- HS quan sát h49 và trả lời câu
hòi thông qua hình
- HS tuyên truyền cho mọi đều
biết lợi ích của rừng và ngăn chặn
việc phá rừng.
- HS ngăn chặn, cấp giấy phép
kinh doanh, có kế hoạch phòng
chống cháy rừng
2. Biện pháp
- Ngăn chặn và cấm phá
hại tài nguyên rừng, đất
rừng.

- Kinh doanh rừng, đất
rừng phải được nhà nước
cho phép.
- Chủ rừng và nhà nước
phải có kế hoạch chống
chaý rừng
III. Khoanh nuôi, phục hồi rừng:
1. Mục đích
? Khoanh nuôi rừng nhằm mục
đích gì.
2. Đối tượng khoanh nuôi:
? Những loại đất nào là đối tượng
khoanh nuôi rừng.
-GV yêu cầu HS nhắc lại rồi tự
ghi.
? Vùng đồi trọc lâu năm có thể
khoanh nuôi phục hồi rừng được
không tại sao.
3. Biện pháp:
? Để khoanh nuôi và phục hồi
rừng chúng ta cần phải có những
biện pháp gì.
- GV chốt lại cho HS tự ghi .
- GV giải thích từng biện pháp
1. Mục đích
- HS tạo điều kiện thuận lợi để
những nơi đã mất rừng được phục
hồi và phát triển.
2. Đối tượng khoanh nuôi:
- HS1 trả lời

- HS# NXBS
- HS tự ghi bài học
-Yêu câu : không khoanh nuôi
được, vì đất đã bò hoang mạc
hoákhông còn tầng mặt.
3. Biện pháp:
_ HS trả lời
+ Bảo vệ
+ phát don, làm đất
+ Gieo hạt hay trồng cây con vào
nơi đất trống.
- HS# NXBS
1. Mục đích
- Tạo hoàn cảnh thuận lợi
để những nơi đã mất rừng
được phục hồi và phát
triển
2. Đối tượng khoanh nuôi:
_ Đất đã mất rừng và
nương rẫy bỏ hoang.
-Đồng cỏ, nơi có cây bụi
xen cây gỗ.
3. Biện pháp:
- Bảo vệ: Cấm chăn thả
đại gia súc và chặt phá
cây con.
- Phát dọn dây leo, bụi
rậm, cuốc xới đất.
- Gieo hạt hay trồng cây
con vào nơi đất có khỏng

trống lớn.
4/ Cũng cố : từng phần, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ghi nhớ
5/ Công việc về nhà: học bài ,đọc mục em có biết, xem bài 30-31
6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
- 14 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
Tuaàn 13 – Tiết 25
Lôùp:
PHAÀN 3 : CHAÊN NUOÂI
- 15 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- HS hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển trong chăn nuôi ở nước ta trong thời gian qua.
- Hiểu khái niệm giống vật nuôi và biết được vai trò của giống trong chăn nuôi.
* Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
* Trọng tâm: Cả bài
* Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :- Sưu tầm tranh ảnh.tranh phóng to hình 50, h51, h53
* Học sinh Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : - cho biết ý nghóa và biện pháp bảo vệ rừng
- Cho biết đối tượng, biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng.
3/ Dạy bài mới : Trong chăn nuôi để đạt năng xuất cao chúng ta phải biết cách chọn giống và điều kiện

để công nhận một giống vật nuôi tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều này.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Vai trò của chăn nuôi.
- Quan sát h50/80 thảo luận nhóm
4phút cho biết vai trò của mõi
hình.
- GV theo dõi các nhóm hoạt
động.
- GV cho các nhóm trao đổi.
- GV chốt lại hs tự ghi
? Tại sao phân chuồng lại cần
thiết cho cây trồng. Làm thế nào
để phân chuồng không bò ô nhiểm
- HS quan sát h50 và thảo luận
nhóm thống nhất ý kiến.
Yêu cầu:
- a. C
2
thòt sữa, trứng.
- b. Sức` kéo.
- c. Phân bón.
- d. Nguyên liệu cho công nghiệp,
làm vật thí nghiệm.
- HS Đại diện một nhóm trả lời
- HS Nhóm# NXBS.
_ HS Vì phân chuồng có nhiều
chất dd cải tạo đất – ủ phân
chuồng sẽ không ô nhiễm.
- Cung cấp thòt, sữa,
trứng.

- Cung cấp sức kéo.
- Cung cấp phân bón.
- Cung cấp phân bón.
- Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp và làm
vật thí nghiệm.
II. Nhiệm vụ của nghành chăn nuôi ở nước ta.
- GV yêu cầu HS tự quan sát sơ đồ
7/ 82. vàtrả lời câu hỏi sau (GV
treo câu hỏi)
1. Phát triển chăn nuôi gia đình có
- HS đọc nội dung câu hỏi cả lớp
theo dõi
- HS quan sát sơ đồ và làm việc
độc lập trả lời câu hỏi
- Phát triển toàn diên .
- Đẩy mạnh chuyển giao
khoa học kó thuật vào
- 16 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
lợi gì?
2. Em hiêủ thế nào là sản phẩm
chăn nuôi sạch?
3. Nhiệm vụ của nghành chăn
nuôi là gì
- GV chốt lại cho Hs tự ghi
. Hãy kể tên một số loài vật nuôi
mà đòa phương em đang nuôi?
Yêu cầu :
1. trả lời như vai trò.

2. Sản phẩm sạch là sản phẩm
không chứa chất độc hại, thuốc
kích thích sinh trưởng.
3. như nội dung
- HS trả lời
- HS# NXBS
sản xuất.
- Đấu tư cho nghiên cứu
và quản lí.
4/ Cũng cố : từng phần, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ghi nhớ
5/ Công việc về nhà: học bài ,đọc mục em có biết, xem bài 32
6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
Tuần 13 – Tiết 26
Lớp:
BÀI 31: GIỐNG VẬT NI
- 17 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- HS hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển trong chăn nuôi ở nước ta trong thời gian qua.
- Hiểu khái niệm giống vật nuôi và biết được vai trò của giống trong chăn nuôi.
* Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
* Trọng tâm: Cả bài
* Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :- Sưu tầm tranh ảnh.tranh phóng to hình 50, h51, h53
* Học sinh Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .

III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : - cho biết ý nghóa và biện pháp bảo vệ rừng
- Cho biết đối tượng, biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng.
3/ Dạy bài mới :
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ
SGK/83
- GV giống vật nuôi ảnh hưởng rất
lớn đến năng suất và chất lượng vì
vậy việc chọn giống là một khâu
rất quan trọng.
- Yêu cầu HS đọc phần điền
trống. tự điền vào chổ trống/ 83
Và tự hoàn thành bảng/84
? Theo em giống vật nuôi tốt là
giống như thế nào.
- GV chốt lại yêu cầu về nhà ghi.
2/ Phân loại giống vật nuôi.
? Người ta phân loại giống vật
nuôi như thế nào.
- GV giải thách 4 cách phân loại
để hs nắm rõ hơn.
_ gọi HS nhắc lại rồi tự ghi.
3/ Điều kiện để được công nhận
là một giống vật nuôi.
- YÊu cầu hs đọc nội dung mục 3
- GV giải thích từng điều kiện
- Yêu cầu hs nhắc lại về nhà ghi
- HS đọc cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi lắng nghe.

- HS đọc thông tin và tự hoàn
thành theo yêu cầu.
- HS trả lời: ngoai hình đẹp, NS
cao, chất lượng tốt, ổn đònh về di
truyền.
2/ Phân loại giống vật nuôi.
- HS trả lời như nội dung
- HS# NXBS
- HS theo dõi để biết được vì sao
phân loại nhự vậy.
3/ Điều kiện để được công nhận
là một giống vật nuôi.
- HS đọc cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi để hiểu rõ.
- HS nhắc lại
1/ Thế nào là giống vật
nuôi.( ghi SGK )
2/ Phân loại giống vật
nuôi.
- Theo đòa lí.
- Theo hình thái
- Theo mức độ hoàn
thiện của giống.
- Theo hướng sản xuất.
3/ Điều kiện để được
công nhận là một giống
vật nuôi
( ghi 4 ý SGK )
IV. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
- 18 -

Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
? Cho biết chất lượng và năng
suất củac 2 giống lơn này? Vì sao?
- HS theo dõi ví dụ và trả lời
+ Landrat năng suất cao, thòt
không ngon.
+ Lợn ó năng suất thấp thòt thơm
ngon
- Giống vật nuôi có vai
trò quyết đònh đến năng
suất và chất lượng sản
phẩm chăn nuôi
4/ Cũng cố : từng phần, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ghi nhớ
5/ Công việc về nhà: học bài ,đọc mục em có biết, xem bài 32
6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
Tuần 14 – Tiết 27
Lớp:
BÀI 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA VẬT NUÔI
- 19 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- Hiểu được khái niệm, đặc điểm về sự sinh trưởng vàphát dục ở vật nuôi.
- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
* Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
* Trọng tâm: cả bài
* Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….

* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên Sưu tầm tranh ảnh.tranh phóng to hình 54, sơ đồ.
* Học sinh Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : - Trình bài vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi.
- Khái niệm giống vật nuôi và phân loại giống vật nuôi.
3/ Dạy bài mới : vào bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dúc ở vật nuôi.
1/ Sự sinh trưởng:
- Yêu cầu hs quan sát hình 54 :
? Qua hình này cho chúng ta biết
được điều gì.
- GV sự lớn lên của vòt là sự sinh
trưởng.
? Vậy sinh trưởng là gì.
- Gv chốt lại, yêu cầu hs nhắc lại
rồi tự ghi vào vỡ.
- Yêu cầu hs cho ví dụ.
2/ Sự phát dục:
- GV đưa ra ví dụ: Gà trống lớn
lênh biết gáy, gà máy lớn lên đẻ
trứng.
? Cho biết hiện tượng đó là gì?
? Vây Phatù dục là gì.
- Yêu cầu hs nhắc lại rồi ghi vào .
- Cho ví dụ về hiện tượng phát
dục.

* GV yêu cầu hs đọc yêu cầu
bảng/ 87 và hoàn thành bảng/87
1/ Sự sinh trưởng:
- HS quan sát h54 và trả lời câu hỏi của
giáo viên.
- HS đó là sự lớn lên của vòt.
- HS Sự sinh trưởng là sự lớn lên về
khối lượng, kích thước các bộ phận của
cơ thể.
- HS# NXBS.
- HS tự cho vd và ghi ví dụ vào vỡ
2/ Sự phát dục:
- HS theo dõi ví dụ giáo viên đưa ra.
- HS Hiện tượng đó là sự phát dục của
vật nuôi.
- HS trả lời như nội dung.
- HS nhắc lại rồi tự ghi bài
- HS cho ví dụ: trong thực tế.
- HS đọc nội dung yêu cầu và hoàn
thành.
1/ Sự sinh trưởng:
- Sự sinh trưởng là
tăng lên về khối
lượng, kích thước
các bộ phận của cơ
thể.
- Vd:
2/ Sự phát dục:
- Sự phát dục là sự
thay đổi về chất của

các bộ phận trong
cơ thể.
- 20 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
theo yêu cầu SGK
- GV treo bảng con
- HS lên đánh dấu X vào
- HS# NXBS.
II. Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
- GV treo sơ đô/87 yêu cầu hs
quan sát chọn những ví dụ/88
minh hoạ cho phù hợp với từng
đặc điểm. HS thảo luận nhóm 4
phút
- Gv cho các nhóm trao đổi ý kiến
- GV đưa ra đáp án đúng. Yêu cầu
hs nhắc lại rồi ghi vào
- HS đọc yêu cẩu thảo luận cả lớp theo
dõi.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm mội trình bài
- Nhóm# NXBS.
- HS theo dõi đáp án rồi nhắc lại và tự
ghi vào vỡ.
- Không đồng điều.
- Theo giai đoạn.
- Theo chu kì.
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
- Yêu cầu hs đọc nội dung mục 3.
? yếu tố nào ảnh hưởng đến sự

sinh trưởng và phát dục của vật
nuôi.
- GV đưa ra đáp án đúng cho hs
nhắc lại rồi tự ghi.
? Yếu tố nào có thể thay đổi được
vì sao.
- Liên hệ thực tế: Trong chăn
nuôi phải làm gì để vật nuôi sinh
trưởng và phát triển tốt
* Vì vậy trong chăn nuôi chúng ta
phải theo dõi thường xuyên để
điều chỉnh yếu tố ngoại cảnh cho
phù hợp
- Không chỉ trong chăn nuôi mà
trong trồng trọt phải chăm sóc tốt
thì cây trồng mới sinh trưởng và
phát triển tốt
- HS đọc nội dung mục 3 cả lớp theo
dõi.
-Yêu cầu: 2 yếu tố
+ Di truyền
+ ĐK ngoại cảnh
- HS trả lời HS# NXBX
- HS nhắc lại 2 yếu tố rồi ghi vào vỡ.
* HS -Yếu tố ngoại cảnh thay đổi được
vì do con người chăm sóc nên chúng ta
có thể thay đổi cho phù hợp theo hướng
có lợi.
- Yếu tố về di
truyền và các điều

kiện ngoại cảnh
ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng và phát
dục của vật nuôi.
4/ Cũng cố : từng phần, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ghi nhớ
5/ Công việc về nhà: học bài ,đọc mục em có biết, xem bài 33
6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
- 21 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
Tuaàn 14 – Tiết 28
- 22 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
Lớp
BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ
QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI
I/ MỤC TIÊU :
* Kiến thức :
- Hiểu được khái niệm về chọn giống vật nuôi, vai trò và các biện pháp quản lí giống vật nuôi
- Biết được một số pp chọn giống vật nuôi đang dùng ở nước ta.
* Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK .
- Rèn kỹ năng : phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh, tư duy .
* Trọng tâm: mục II - III
* Phương pháp: trực quan, giảng giải, vấn đáp….
* Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp.
II/CHUẨN BỊ :
* Giáo viên :Sưu tầm tranh ảnh.sơ đồ 9
* Học sinh Đọc trước bài, xem lại kiến thức đã học có liên quan .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1/ Ổn đònh lớp :

2/ Kiểm tra bài cũ :- Nêu khái niệm sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
- Nêu đđ simh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
3/ Dạy bài mới : Trong chăn nuôi giống vật nuôi là yếu tố rất quan trọng quyết đònh đến chất lượng và
năng suất vì để thành công chúng ta cần pahỉ biết một số pp chọn giống. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng
ta biết được điều này: Bài 33
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
I. Khái niệm chọn giống vật nuôi.
- Trong chăn nuôi con người luôn muốn
có giống vật nuôi ngày càng tốt hơn vì
vậy cần phải thường xuyên chọn giống
vật nuôi.
? Theo em khi chọn giống vật nuôi chúng
chọn những vật nuôi như thế nào.
- GV chốt lại
- Vì vậy khi nuôi chúng ta phải theo dõi
vật nuôi từ nhỏ đến lớn để lựa chọn chính
xác. Cho hs nhắc lại
- HS Chọn những con ngoại hình
đẹp mau lớn, không bệnh tật.
- HS# NXBS
- HS nhắc lại rồi tự ghi.
- Chọn giống vật nuôi
là chọn những vật
nuôi có ngoại hình
đẹp, chóng lớn,
không bệnh tật, di
truyền ồn đònh giữ lại
làm giống.
II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
1/ Chọn lọc hàng loạt.

? em hiểu thế nào là chọn lọc hàng loạt.
- Để biết ý kiến của em đúng hay sai mời
1 em đọc nội dung mục 1
- Yêu cầu hs đọc nội dung mục 1
1/ Chọn lọc hàng loạt.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- HS# NXBS
- HS đọc tt cả lớp theo dõi.
1/ Chọn lọc hàng loạt.
- Là chọn lựa trong
đàn vật nuôi những
cá thể tốt nhất giữ lại
làm giống.
- 23 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
? Chọn lọc hàng loạt là gì.
- GV giải thích chọn lọc hàng loạt
- GV chốt lại . cho HS nhắc lại
2/ Kiểm tra năng suất.( gọi là kiểm tra
cá thể)
- GV phương pháp kiểm tra năng suất
thường được dùng để chọn lọc vật nuôi ở
giai đoạn hậu bò, pp pháp này có độ chính
xác cao hơn pp chọn lọc hàng loạt do loài
trừ được những yếu tố không do di truyền
tạo nên. Vì được nuôi trong điều kiện
chuẩn.
- GV yêu cầu hs đọc nội dung m2
? Điều kiện chuẩn là điều kiện như thế
nào.

? Kiểm tra năng suất cá thể là gì.
- GV giải thích kiểm tra năng suất là
bước 2 của chọn lọc hàng loạt rồi nuôi
trong điều kiện chuẩn cùng thời gian , so
sánh với những tiêu chuẩn đã đònh rồi
chọn những con tốt nhất giữ lại làm
giống.
- HS Là lựa chọn những cá thể
trong đàn tốt nhất giữ lại làm
giống.
- HS nhắc lại rồi tự ghi vào vỡ
2/ Kiểm tra năng suất.( gọi là
kiểm tra cá thể)
- HS theo dõi sự giải thích của
giáo viên để nắm rõ hơn.
- HS đọc nội dung mục 2 cả lớp
theo dõi.
- HS# đọc tiếp theo.
Yêu cầu ĐKC : đúng kó thuật
về c trại chăm sóc và thức ăn. .
- HS trả lời như nội dung.
- HS# NXBS.
- HS nhắc lại nội dung kiểm tra
năng suất rồi ghi vào
2/ Kiểm tra năng
suất.( gọi là kiểm tra
cá thể)
- Là các vật nuôi
tham gia chọn lọc
được nuôi dưỡng

trong cùng một điều
kiện” chuẩn” trong
cùng một thời gian
rồi dựa vào kết quả
đạt được đem so sánh
với những tiêu chuẩn
đã đònh trước để lựa
chọn những con tốt
nhất giữ lại làm
giống.
III. Quản lí giống vật nuôi
- GV treo sơ đồ 9 BP quản lí giống VN
? Yêu cầu hs quan sát sơ đồ 9 thảo luận
nhóm 5 phút trả lời:
1. Điền vào chổ trống các câu a, b, c, d
SGK/ 90 và giải thích 4 biện pháp.
2. Quản lí giống vật nuôi là gì? Biện
pháp quản lí giống vật nuôi?
3. Quản lí giống vn nhằm mục đích gì ?
- GV cho các nhóm trao đổi
- GV cho các nhóm khác nhận xét.
- GV đưa ra đáp án và giải thích. Từng
biện pháp
- HS quan sát sơ đồ 9 thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
* Yêu cầu:
1. a quốc gia.
b. Phân vùng.
c. Chính sách
d. Quy đònh sử dụng đực

giống .
2.- Quản lí giống vật nuôi là tổ
chức và sử dụng giống vật nuôi
- Biện pháp như nội dung.
3. Mục đích giữ và nâng cao
phẩm chất giống.
- Nhóm HS# NXBS
- HS nhắc lại tự ghi
- Khái niệm: Quản lí
giống vật nuôi là tổ
chức và sử dụng các
giống vật nuôi.
- Các biện pháp:
( SGK )
+ Đăng kí quốc gia các
giống vật nuôi.
+Chính sách chăn nuôi
+ Phân vùng chăn nuôi
+ Quy đònh sử dụng
đực giống ở chăn nuôi
gia đình.
- Mục đích: giữ và
nâng cao phẩm chất
giống.
4/ Cũng cố : từng phần, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ghi nhớ
- 24 -
Giáo án CN 7 – GV: Đặng Thị Thanh Hà
5/ Công việc về nhà: học bài ,đọc mục em có biết, xem bài 34
6/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
Tuần 15 - Tiết 29 BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI

- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×