Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

giáo an công nghệ 10 hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.43 KB, 107 trang )

TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
Tuần 1, Tiết 01
Ngày soạn: 01/08

CÔNG NGHỆ 10

Chương1. TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
Bài 2. KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được mục đích ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- HS biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống cây trồng, kiểm tra kỹ thuật, sản xuất quảng
cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông lâm,
ngư, nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương tiện: Sưu tầm một số tài liệu về giống mới ở địa phương
- Phương pháp:
+ Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ .
+ Sử dụng phương pháp vấn đáp.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới.
III.TIẾN TRÌNH DẠY
1. Ổn định (1’): Kiểm tra nề nếp và sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ


3. Dạy bài mới (35’)
Trong sản xuất nông nghiệp giống là một nhân tố quan trọng quyết định năng suất. Công tác khảo nghiệm
giống cây trồng có tầm quan trọng trong quá trình sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. Khảo nghiệm giống
cây trồng nhằm mục đích gì? có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV: Vì sao các giống cây trồng
phải khảo nghiệm trước khi Đọc kỹ phần I SGk thảo luận
đưa ra sản xuất đại trà?
nhóm để trả lời
? Nếu đưa giống mới vào sản HS có thể trả lời: Không qua
xuất không qua khảo nghiệm khảo nghiệm không biết được
dẫn đến hậu quả như thế nào?
những đặc tính giống, yêu cầu
kỹ thuật canh tác -> quả sẽ
Liên hệ:
thấp.
Giống mới có ảnh hưởng đến
hệ sinh thái không?
Giống mới có phá vỡ cân bằng
sinh thái môi trường trong khu
vực không?
- GV phân nhóm thảo luận tìm
hiểu các nội dung sau:
+ Mục đích
+ Cách thực hiện
+ Nơi thực hiện
Đối với các loại thí nghiệm

phục vụ cho công tác khảo
nghiệm giống cây trồng

NỘI DUNG
I. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA
CỦA CÔNG TÁC KHẢO
NGHIỆM
GIỐNG
CÂY
TRỒNG(5’)
Nhằm đánh giá khách quan,
chính xác đặc điểm của giống
cây trồng để kịp thời đưa vào
phục vụ sản xuất và trồng trọt.

II. CÁC LOẠI THÍ NGHIỆM
KHẢO NGHIỆM GIỐNG
CÂY TRỐNG (30’)
1. Thí nghiệm so sánh giống
Mục đích: So sánh giống
mới với các giống phổ biến
Cách tiến hành: So sánh dựa
trên các chỉ tiêu: sinh trưởng,
phát triển, nang suất, chất
lượng và sức chống chịu với


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
Thời gian thảo luận trong 5 HS tiến hành đọc phần hai của
phút

bài thảo luận cử đại diện trả
lời .
Những nhóm khác bổ sung.
GV hoàn chỉnh, nhấn mạnh
mục đích của từng loại thí
nghiệm.
? Khi nào giống được phổ biến Nếu giống khảo nghiệm đáp
trong sản xuất đại trà?
ứng được yêu cầu sẽ được cấp
giấy chứng nhận giống Quốc
gia và được phép phổ biến
trong sản xuất.
Để người nông dân biết về một - Thực hiện tuyên truyền hoặc
giống cây trồng cần phải làm quang cáo.
gì?
Mục đích của thí nghiệm sản - Tuyên truyền đưa giống mới
xuất quảng cáo?
vào sản xuất đại trà.
Thí nghiệm được tiến hành - HS nghiên cứu SGK trả lời.
trong phạm vi nào?

CÔNG NGHỆ 10
điều kiện môi trường không
thuận lợi
Nơi thực hiện: cơ quan chọn
tạo giống trung ương
2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ
thuật:
Mục đích: Kiểm tra những
đề xuất của cơ quan chọn tạo

giống về quy trình kỹ thuật
gieo trồng.
Cách tiến hành: xác định
thời vụ, mật độ gieo trồng, chế
độ phân bón của giống
Nơi thực hiện: mạng lưới
khảo nghiệm giống trên toàn
quốc.
3.Thí nghiệm sản xuất quảng
cáo:
Mục đích: Tuyên truyền đưa
giống mới vào sản xuất đại trà,
cần bố trí thí nghiệm sản xuất
quảng cáo.
Cách thực hiện: triển khai
trên diện rộng, cần tổ chức hội
nghị đầu bờ để khảo sát, đánh
giá kết quả, cần phải phổ biến
quảng cáo trên thông tin đaị
chúng để mọi người biết về
giống mới
Nơi thực hiện: Cơ sở sản
xuất giống ở địa phương

4. Củng cố (4’)
4.1. Câu hỏi tự luận
-Khảo nghiệm giống cây trồng gồm mấy thí nghiệm?
-Thí nghiệm nào mà giống được cấp giấy chứng nhận giống quốc qia?
-Mục đích của việc khảo nghiệm?
4.2. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Mục đích của việc bố trí thí nghiệm sản xuất quảng cáo
A. Tổ chức được hội nghị đầu bờ để khảo sát.
B. Quảng cáo về nang suất, chất lượng của giống.
C. Triển khai thí nghiệm quảng cáo trên diện tích rộng.
D. Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà.
Câu 2: Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
A. Đánh giá khách quan giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng.
B. Nhất thiết phải nắm vững đặc tính và yêu cầu kĩ thuật của giống mới.
C. Đảm bảo giống mới đạt năng suất cao.
D. Vì mọi tính trạng đặc điểm của giống cây trồng chỉ biểu hiện ra trong nhũng điều kiện ngoại cảnh
nhất định.
Câu 3: Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
A. Xác định chế độ phân bón.
B. Xác định mật độ gieo trồng.
C. Xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng.
D. Xác định thời vụ.
5. Dặn dò (1’)
Học bài và xem trước bài 3, 4 SGK:
- So sánh qui trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng với giống tự thụ phấn.
- So sánh qui trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn và cây trồng thụ phấn chéo.


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN

CÔNG NGHỆ 10

Tuần 2, Tiết 02
Ngày soạn: 13/08

Bài 3. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Học sinh biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
-Nắm đựơc hệ thống sản xuất giống cây trồng.
-Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng.
2. Kỹ năng
- Quan sát, phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ giống tốt, quý của địa phương
- Có ý thức lựa chọn giống phù hợp với điều kiện giống của địa phương.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương tiện: Sơ đồ H 3.1, H 3.2, H3.3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào thông tin SGK hoàn thành nội dung sau trong 3 phút
So sánh
Sản xuất giống theo sơ đồ duy trì
Sản xuất giống theo sơ đồ phục tráng
Giống
nhau

-

Khác
nhau

Phương pháp:

+ Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ.
+ Sử dụng phương pháp vấn đáp.
2. Học sinh:
+ Nghiên cứu trước các nội dung sau
+ So sánh quì trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng với giống tự thụ phấn
III. TIẾN TRÌNH DẠY
1. Ổn định (1’): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà?
- Mục đích của các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng?
3. Dạy bài mới (1’): Trong sản xuất nông, lâm nghiệp giống là yếu tố quan trọng nhưng thực tế do quan
điểm sai lầm của nông dân làm cho giống sau một thời gian sử dụng thường bị thoái hóa. Để sản xuất có
hiệu quả cần có giống tốt.
Vậy công tác sản xuất giống cây trồng được thực hiện như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung
bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Gọi HS đọc SGK mục I/12
HS đọc SGK mục I/12.
I. MỤC ĐÍCH (3’)
GV giải thích các thuật ngữ:
- Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức
thuần chủng sức sống, tính
sống và tính trạng điển hình của giống.
trạng điển hình, sản xuất đại
- Tạo ra số lượng giống tốt cung cấp
trà.
cho sản xuất đại trà.
Tình huống phát sinh

- Đưa nhanh giống tốt phổ biến vào


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
Theo em trong các mục đích
trên thì mục đích nào là quan
trọng?
GV giảng giải trong công
tác sản xuất giống cây trồng
thì việc tạo ra số lượng giống
cần thiết là quan trọng còn
việc duy trì, củng cố độ thuần
chủng, sức sống và tính trạng
điển hình của giống là việc
thường xuyên và việc đưa
giống tốt phổ biến nhanh và
sản xuất là hệ quả của việc
tạo ra số lượng nhiều để cung
cấp cho sản xuất
Quan sát hình 3.1 cho biết
- Hệ thống sản xuất giống
cây trồng bắt đầu và kết thúc
khi nào? Gồm mấy giai đoạn?
Bắt đầu từ khâu nào? Khi nào
kết thúc?
- Thế nào là hạt siêu nguyên
chủng, nguyên chủng và xác
nhận? Các loại hạt giống này
được sản xuất ở đâu?


- Tại sao hạt SNC & hạt NC
cần được sản xuất tại các cơ
sở sản xuất giống chuyên
ngành?

CÔNG NGHỆ 10
HS suy nghĩ để trả lời câu sản xuất.
hỏi
Thường HS trả lời duy trì,
củng cố…

II. HỆ THỐNG SẢN XUẤT GIỐNG
CÂY TRỒNG (5’)
Gồm 3 giai đoạn:
HS đọc mục II/ 12 SGK
Giai đoạn 1: Sản xuất hạt siêu
Quan sát tranh.
nguyên chủng: Chất lượng và độ thuần
3 giai đoạn.
khiết cao.
- Nhận hạt giống.
Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống
- Hạt giống xác nhận.
nguyên chủng từ siêu nguyên chủng:
- Chất lượng, thuần khiết.
chất lượng cao.
Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác
HS quan sát hình và trả lời
nhận: cung cấp cho sản xuất đại trà.
Yêu cầu hs nêu được bắt

đầu khi cơ quan chọn tạo
giống cung cấp và kết thúc
khi nhân được số lượng lớn
hạt giống phục vụ cho sản
xuất đại trà
Hệ thống sản xuất gồm 3
giai đoạn
HS nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi
Vì hạt SNC đòi hỏi y/c KT
cao và sự theo dõi chặt chẽ,
chống pha tạp, đảm bảo duy
trì và củng cố kiểu gen thuần
chủng của giống
HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi

Em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa 3 loại hạt giống
về các mặt: di truyền, số
lượng và chất lượng?
Chú ý: Mối quan hệ giữa 3
loại hạt giống
+ về di truyền: SNC (P) ->
NC (F1) -> XN(F2)
+ về mặt sl: SNC < NC <
XN
+ về mặt CL: NSC > NC >
III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
XN

GIỐNG CÂY TRỒNG ( 20’)
- Căn cứ vào đâu để xây dựng
Dựa vào phương thức sinh
1. Sản xuất giống cây trồng nông
quy trình sản xuất giống cây sản của cây trồng (sinh sản nghiệp
trồng?
hữu tính hay sinh sản vô
a. Cây tự thụ phấn:
Giới thiệu sơ lược hình thức tính)


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
sinh sản ở thực vật: hữu tính
(tự thụ / thụ phấn chéo) & vô
tính.
GV giới thiệu hai loại quy
trình sản xuất: Duy trì và
phục tráng
- GV yêu cầu hs quan sát hình
3.2 và 3.3 nghiên cứu thông
tin trong SGK để trả lời câu
hỏi: Có những khâu kĩ thuật
chủ yếu nào được thể hiện
trong quy trình sản xuất hạt
giống theo sơ đồ duy trì và
phục tráng?
- GV phân tích hình 3.2 để
trình bày cách sản xuất hạt
giống theo sơ đồ duy trì?
Theo sơ đồ hình 3.2 tại sao

năm thứ 1 có hạt SNC rồi mà
năm thứ 2 lại phải chọn hạt
SNC?
GV: để tăng số lượng đồng
thời loại bỏ những cây xấu
Phân tích hình 3.3 để trình
bày cách sản xuất hạt giống
theo sơ đồ phục tráng
- Tại sao sơ đồ hình 3.3 có 2
nhánh song song?
Nếu sơ bộ kết quả tốt đem
sản xuất luôn (nhánh 1) còn
nếu đem so sánh với vật liệu
khởi đầu mà kết quả nhánh 2
hơn nhánh 1 thì hủy nhánh 1
tạo hạt siêu nguyên chủng.

CÔNG NGHỆ 10
- Quan sát: lưu ý những ô
gạch chéo là biểu tượng các
dòng không đạt yêu cầu ⇒
không thu hạt.

Có 3 khâu kĩ thuật được - Theo sơ đồ duy trì
+ Vật liệu khởi đầu: do tác giả
thể là: gieo trồng, chọn lọc
cung cấp giống hoặc hạt giống SNC
và thu hoạch.
+ Cách tiến hành gồm:
Năm thứ 1: gieo hạt chọn lọc các

cây ưu tú thu hoạch hạt
Năm thứ 2: gieo hạt thành từng
dòng chọn lọc các dòng đúng giống
thu hoạch hạt SNC
Năm thứ 3 nhân giống NC từ giống
SNC
Năm thứ 4 nhân giống XN từ giống
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
NC
- Theo sơ đồ phục tráng
+ Vật liệu khởi đầu: các giống nhập
nội, các giống bị thoái hóa
+ Cách thực hiện gồm
Năm thứ 1: gieo hạt chọn lọc các
cây ưu tú thu hoạch hạt
Năm thứ 2: gieo hạt thụ hoạch thành
Để tiết kiệm thời gian do từng dòng chọn lọc 4 – 5 dòng đúng
vật liệu khởi đầu không rõ giống thu hoạch hạt
Năm thứ 3: hạt đã chọn chia làm hai
nguồn gốc nên phải phục
để
tiến hành nhân giống sơ bộ và so
tráng.
sánh giống thu hoạch hạt SNC
Năm thứ 4 : nhân giống NC từ
HS lắng nghe GV giảng
giống SNC
giải
Năm thứ 5 nhân giống XN từ giống
NC


4. Củng cố (5’)
4.1 Câu hỏi tự luận
So sánh qui trình sản xuất giống theo sơ đồ dùy trì và phục tráng ở cây trồng tự thụ phấn
So sánh
Sản xuất giống theo sơ đồ duy trì
Sản xuất giống theo sơ đồ phục tráng
Giống Điều là sơ đồ sản xuất cây trồng nồng nghiệp tự thụ phấn
nhau
Có 3 trải qua 3 gđ: sx giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng và giống xác nhận
- Vật liệu khỏi đầu: giống SNC hoặc giống tác - Vật liệu khởi đầu: giống nhập nội hoặc
giả
giống bị thoái hóa
Khác
Chọn
lọc
hàng
loạt
- Chọn lọc cá thể
nhau
- Sản xuất trong 4 năm
- Sản xuất trong 5 năm
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ở cây tự thụ phấn được sản xuất giống theo sơ đồ:
A. Duy trì.
B. Phục tráng.
C. Duy trì và phục tráng.
D. Không theo sơ đồ nào.
Câu 2: Sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ phấn (đối với giống tác giả) công việc ở năm thứ 3 là:
A. Gieo hạt tác giả, chọn cây ưu tú.



TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
CÔNG NGHỆ 10
B. Sản xuất giống xác nhận từ giống nguyên chủng.
C. Gieo hạt cây ưu tú thành dòng sau đó thu hoạch hạt.
D. Nhân giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng.
Câu 3: Những cây nào sau đây sinh sản theo hình thức sinh sản vô tính:
A. Dừa, cau.
B. Mía, khoai mì.
C. Lúa, ngô.
D. Khoai mì, ngô.
Câu 4: Sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ phấn (đối với giống nhập nội) công việc ở năm 4 là:
A. Sản xuất giống xác nhận từ giống nguyên chủng. B. Gieo hạt tác giả, chọn cây ưu tú.
C. Nhân giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng. D. Gieo hạt cây ưu tú thành dòng sau đó thu hoạch
hạt.
Câu 5: Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm các giai đoạn.
A. Hạt giống SNC→NC→XN.
B. Hạt giống SNC→XN→NC.
C. Hạt giống NC→XN→SNC.
D. Hạt giống XN→SNC→NC.
Câu 6: Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
(1) Kiểm tra đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật.
(2) Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng của giống.
(3) Tạo ra số lượng giống cần thiết cho sản xuất đại trà.
(4) So sánh giống mới với giống đại trà.
(5) Đưa giống tốt phổ biến nhanh và sản xuất.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (2), (3), (5).

D. (1), (3), (5).
5. Dặn dò (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Soạn bài 4 phân biệt quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn, cây thụ phấn chéo và cây vô tính.
Ngày 07 tháng 08 năm 2019
TTCM

Nguyễn Thị Kiều Thu


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
Tuần 3 Tiết 03
Ngày soạn: 10/08

CÔNG NGHỆ 10

Bài 4. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được 3 quy trình sản xuất giống cây trồng nông nghiệp
- Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo, nhân giống vô tính và sản xuất
cây rừng
2. Kỹ năng
- Quan sát, phân tích, so sánh.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ giống tốt, quý của địa phương
- Có ý thức lựa chọn giống phù hợp với điều kiện giống của địa phương.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương tiện: Sơ đồ H 4.1, H 4.2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào thông tin trong SGK hoàn thành nội dung phiếu học tập trong 3 phút
So
Sản xuất giống ở cây trồng Sản xuất giống ở cây trồng thụ
Sản xuất giống ở cây trồng
sánh
tự thụ phấn
phấn chéo
nhân giống vô tính
Giống
Khác
nhau
- Phương pháp:
+ Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ .
+ Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển
đời sống Nghiên cứu trước các nội dung sau
2. Học sinh: So sánh quì trình sản xuất giống cây trồng nông nghiệp và cây rừng
III. TIẾN TRÌNH DẠY
1. Ổn định (1’): Kiểm tra nề nếp và sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Trình bày mục đích sản xuất giống cây trồng? Cho biết trong sản xuất giông cây trồng mục đích nào là
quan trọng nhất?
- Cho biết điểm khác nhau trong quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục
tráng?
3. Dạy bài mới (30’)
Công tác sản xuất giống cây trồng ở cây thụ phân chéo và vô tính có gì giống và khác với cây trồng tự thụ
phấn chúng ta cùng tìm hiểu

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu học sinh kể
tên 1 số loại cây trồng thụ
- HS trả lời
b. Cây thụ phấn chéo:
phấn chéo
Quy trình sản xuất giống
- GV: yêu cầu học sinh
gồm
quan sát hình 4.1, nghiên cứu
- HS quan sát hình và trả lời
thông tin trong SGK trả lời câu hỏi
Vụ 1: Gieo hạt SNC ở khu
các câu hỏi sau
cách li chọn lọc những cây
- Có những khâu kĩ thuật
đúng giống thu hoạch hạt
chủ yếu nào được thể hiện
- Có 3 khâu kĩ thuật ( gieo
Vụ 2 : gieo đã chọn thành
trong quy trình sản xuất giống hạt ở khu cách li, chọn lọc, từng hành chọn lọc những cây


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
cây trồng thụ phấn chéo?
THPS: Vì sao cần chọn
ruộng sản xuất hạt giống ở
khu cách ly?

- Tránh lai tạp.
Quy trình sản xuất giống ở
cây trồng thụ phấn chéo cần
được tiến hành ở khu cách li
và việc chọn lọc cần được
tiến hành liên tục cho tới khi
thu được hạt xác nhận.
Đối với cây trồng có hình
thức sinh sản sinh dưỡng là
chủ yếu thì quy trình sản xuất
giống không phải là tạo ra hạt
giống mà là tạo ra cây giống
- GV yêu cầu học sinh giới
thiệu một số cây trồng ở địa
phương có hình thức sản xuất
bằng phương pháp nhân
giống vô tính
Những cây trồng này được
nhân giống theo phương pháp
nào?
- Vậy quy trình sản xuất
giống cây trồng bằng phương
pháp nhân giống vô tính được
tiến hành như thế nào?
Yêu cầu HS đọc mục c / 16
rút ra ý chính.
- Cây rừng có những đặc
điểm gì khác so với cây lương
thực thực phẩm? Cho biết
cách sản xuất giống cây

rừng?
- Việc sản xuất giống cây
rừng thường gặp những khó
khăn gì? Cho biết hướng khắc
phục

CÔNG NGHỆ 10
thu hoạch)
HS suy nghĩ trả lời
(Không để cho cây giống
được thụ phấn từ những cây
không mong muốn trên đồng
ruộng, đảm bảo độ thuần
khiết của giống)

đạt yêu cầu thu hoạch hạt
Vụ 3: gieo hạt SNC chọn
lọc những cây đạt yêu cầu thu
hoạch hạt NC
Vụ 4: gieo hạt NC chọn
lọc thu hoạch hạt XN

c. Cây trồng nhân giống vô
HS trả lời: cam, chanh, tính.
bưởi, khoai mì...
- Gđ 1: Chọn lọc và duy
trì thế hệ vô tính đạt cấp SNC
- Gđ 2: tổ chức sản xuất
Giâm cành, chiết cành, giống NC từ SNC.
ghép cành, củ giống, hom...

- Gđ 3: tổ chức sản xuất
giống đạt tiêu chuẩn thương
HS nghiên cứu SGK và trả phẩm (giống xác nhận).
lời

HS đọc SGK rút ra ý chính.
Thời gian sinh trưởng dài.

2. Sản xuất giống cây rừng
( 5’)

Quy trình sản xuất giống
cây rừng gồm 2 giai đoạn
chính
Dựa vào kiếm thức hiểu
biết hs có thể trả lời
Yêu cầu học sinh nêu được
Khó khăn: cây rừng có đời
sống dài, thời gian thu hoạch
rất lâu, diện tích rừng lớn do
đó cần số lượng lớn giống

- 2 giai đoạn:
+ G/đ 1: Sx giống SNC và
NC thực hiện theo cách chọn
lọc các cây trội đạt tiêu chuẩn
SNC để xd rừng giống hoặc
vườn giống.
+ G/đ 2: nhân giống cây
rừng ở rừng giống hoặc vườn

giống để cung cấp giống cho
sản xuất

- GV cung cấp hướng khắc
phục khó khăn trên bằng cách
nhân giống bằng công nghệ
nuôi cấy mô và giâm hom.
4. Củng cố (8’)
- So sánh quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ
Sản xuất giống ở cây trồng tự Sản xuất giống ở cây trồng thụ Sản xuất giống ở cây trồng
So sánh
thụ phấn
phấn chéo
nhân giống vô tính
Giống
Đều sản xuất cây trồng theo ba cấp độ bắt đầu từ SNC, NC, XN
Khác
Vật liệu khởi đầu: hạt tác giả, Vật liệu khởi đầu là hạt tác giả Vật liệu khởi đầu là thế hệ
nhau
hạt nhập nội hoặc hạt bị thoái hoặc hạt SNC
vô tính đạt tiêu chuẩn cấp


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN

CÔNG NGHỆ 10

hóa
SNC
Không đòi hỏi yêu cầu cách Yêu cầu cách li nghiêm ngặt

Không yêu cầu cách li
li cao
Chọn lọc được tiến hành chủ Chọn lọc được tiến hành liên Chọn lọc được tiến hành
yếu ở giai đoạn sản xuất tục cho tới khi thu được hạt ngay trên vật liệu khởi đầu
giống cấp SNC
giống
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sản xuất giống cây trồng ở cây thụ phấn chéo phải thực hiện ở khu cách li để:
A. Duy trì phẩm chất giống, tránh pha tạp.
B. Dễ chăm sóc.
C. Cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây.
D. Phòng trừ sâu bệnh được tốt hơn.
Câu 2: Sản xuất giống cây trồng ở cây thụ phấn chéo phải tiến hành qua:
A. 3 vụ.
B. 4 vụ.
C. 5 vụ.
D. 6 vụ.
Câu 3: Sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ phấn chéo (đối với giống tác giả) công việc ở năm thứ 3 là:
A. Gieo hạt tác giả, chọn cây ưu tú.
B. Sản xuất giống xác nhận từ giống nguyên chủng.
C. Gieo hạt cây ưu tú thành dòng sau đó thu hoạch hạt.
D. Nhân giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng.
5. Dặn dò (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trước bài 5:
+ Các bước trong quy trình thực hành.
+ Sưu tầm hạt giống: lúa, ngô, đậu đỏ…


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN

Tuần 4 Tiết 04
Ngày soạn: 10/08

CÔNG NGHỆ 10

Bài 5. Thực hành XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện tính cẩn thận khéo léo.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
3. Thái độ:
- Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự.
- Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện
+ Hạt giống, hộp pêtri, panh, lam kính, lamen, dao, giấy thấm..
+ Chuẩn bị thuốc thử:
1g carmin + 10 ml cồn 960C + 90 ml H2O cất⇒ dd A
2 ml H2SO4 đặc (d = 1,84 ) + 98 ml H20 cất ⇒ dd B.
Lấy 20 ml dd b + dd A ⇒ thuốc thử.
+ GV làm thử thí nghiệm theo đúng các quy trình thực hành để đảm bảo thành công khi hướng dẫn HS.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, minh họa.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị thêm hạt giống, dao cắt theo phân công.
- Đọc quy trình bài thực hành / 17 -18 SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định (1’): Kiểm tra nề nếp và sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Trình bày điểm giống và khác nhau trong quy trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn và thụ phấn
chéo
- Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn?
3. Dạy bài mới (32’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* QUY TRÌNH THỰC
- Sắp xếp chỗ cho Hs vào - Xếp hàng trật tự vào phòng HÀNH:
phòng thực hành.
thực hành theo các nhóm đã Bước 1: lấy mẫu: 50 hạt giống,
phân sẵn.
dùng giấy thấm lau sạch → đặt
- Giới thiệu phương tiện thực - Lắng nghe.
vào hộp pêtri sạch.
hành.
Bước 2: dùng ống hút lấy thuốc
- GV pha sẵn thuốc thử theo
thử cho ngập hạt giống. Ngâm
hướng dẫn.
trong 10 – 15 phút.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của - Tập trung nguyên liệu cần thực Bước 3: gắp hạt giống ra giấy
HS.
hành.
thấm; lau thật sạch hạt.
- Chia 50 hạt giống / 1 nhóm.
Bước 4: Dùng panh cặp chặt hạt
- Lọ thuốc thử để trên bàn

để trên lam kính; dùng dao cắt
giáo viên dùng chung cho các
ngang hạt → quan sát nội nhũ.
nhóm.
+ Nếu nội nhũ bị nhuộm màu
- Yêu cầu HS kiểm tra lại
→ hạt chết.
phương tiện thực hành; nếu - Kiểm tra lại phương tiện; dụng
+ Nếu nội nhũ không nhuộm
thiếu thì báo ngay.
cụ thực hành.
màu→ hạt sống.
- GV giới thiệu quy trình các
bước thực hành (vừa làm vừa - Các tổ nhóm theo dõi tiến trình Bước 5: Xác định sức sống của
giới thiệu).
bài thực hành
hạt bằng cách:
- Kiểm tra từng nhóm.
- Tiến hành thao tác thực hành.


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN

CÔNG NGHỆ 10

- Lưu ý: hoá chất ở bước 3 - Trong lúc chờ thuốc thử ngấm
+ Đếm số hạt sống và hạt
làm cẩn thận nếu không lau vào hạt thì HS ghi tóm tắt quy chết.
sạch thuốc thử còn dính trên trình thực hành theo mẫu.
+ Tính tỉ lệ hạt sống

hạt thì khi cắt hạt quan sát - Nghe và làm chính xác.
không được chính xác.
- Yêu cầu các nhóm kiểm tra
kết quả: 1 HS cắt hạt; HS - 1 HS cắt hạt; HS khác chú ý
khác chú ý ghi nhận và đếm ghi nhận và đếm số hạt.
số hạt.
- Theo dõi HS, nhắc nhở HS
làm đúng quy trình, giữ vệ
sinh.
- Giải thích các kí hiệu công
thức
- Dựa vào A% để đánh giá sức
+ A%: sức sống của hạt.
sống của hạt.
+ B: Số hạt sống.
- Lên bảng ghi kết quả thực
+ C: Tổng số hạt thử.
hành của từng nhóm.
- Yêu cầu HS đánh giá về tỉ lệ
hạt sống.
- Nhận xét về ý thức tổ chức,
kỷ luật, vệ sinh phòng học…
- Yêu cầu HS nộp bài báo
cáo.
4. Củng cố (6’)
- GV nhận xét giờ học.
- GV đánh giá cho điểm thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh lớp.
5. Dặn dò (1’)
- Nhắc nhỡ vệ sinh sau thực hành-Xem trước bài 6 / SGK

- Sưu tầm một số thành tựu công nghệ nuôi cấy mô trong nhân giống cây trồng.
- Tìm hiểu qui trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cây mô tế bào? Cho biết cơ
sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
Ngày 14 tháng 08 năm 2019
TTCM

Nguyễn Thị Kiều Thu


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
Tuần 5 Tiết: 05
Ngày soạn: 15 /09

CÔNG NGHỆ 10

Bài 6. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN

GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
- Biết được nội dung cơ bản của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy
mô tế bào.
2. Kỹ năng
- Thực hiện được một số thao tác kỹ thuật cơ bản trong quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết khoa học công nghệ, có ý thức say sưa học tập hơn.

- Vận dụng vào thực tiến
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương tiện
+ Sưu tầm một số tranh ảnh giới thiệu phương pháp nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống
cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.
+ Vẽ sơ đồ quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
- Phương pháp:
+ Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ .
+ Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển
đời sống.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới
+ Tìm hiểu qui trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cây mô tế bào? Cho biết
cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
+ Sưu tầm một số thành tựu công nghệ nuôi cấy mô trong nhân giống cây trồng
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định (1’): Kiểm tra nề nếp và sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Trình bày các bước tiến hành xác định sức sống của hạt
- Trình bày công thức tính tỉ lệ hạt sống
3. Dạy bài mới (30’):
Ngày nay nhờ ứng dụng sự phát triển của khoa học kĩ thuật các nhà tạo giống đã đề ra một phương pháp
nhân giống cây trồng mới cho kết quả nhanh hơn, chất lượng cao hơn, đó chính là phương pháp nhân giống
cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
Thế nào là nuôi cấy mô tế bào? Dựa trên cơ sở nào? Phương pháp nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy
mô tế bào có những thành tựu nào chúng ta cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu học sinh nghiên HS thảo luận và trả lời câu I. KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG

cứu nội dung phần I và II cho hỏi
PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
biết thế nào là nuôi cấy mô tế
1. Khái niệm:
bào?
Là phương pháp tách rời mô, tế bào
GV nhân xét, bổ sung và hoàn
đem nuôi cấy trong môi trường thích
thiện kiến thức.
hợp và vô trùng để chúng tiếp tục phân
bào rồi biệt hóa thành mô cơ quan và
phát triển thành cây mới.
- Dựa vào khái niệm về nuôi cấy HS trả lời
2. Điều kiện:
mô tế bào và cho biết: điều kiện Điều kiện cần thiết để nuôi - Tế bào đem nuôi cấy phải sống và có
cần thiết để đảm bảo cho việc cấy mô tế bào thành công là khả năng phân chia mạnh mẽ
nuôi cấy mô tế bào thành công? tất cả các khâu trong nuôi - Môi trường nuôi cấy trong điều kiện


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
GV củng cố
Tế bào đem nuôi cấy phải sống
và có khả năng phân chia mạnh
mẽ
Môi trường nuôi cấy phải có
đầy đủ chất dinh dưỡng và phải
phù hợp với loại tế bào hay mô
đêm nuôi cấy
THPS: cơ sở khoa học của
phương pháp nuôi cây mô tế

bào là gì?
Gợi ý học sinh tóm tắt về tính
toàn năng ở TBTV.
- Thế nào là tính độc lập và tính
toàn năng của tế bào thực vật?
- Nêu các yếu tố ảnh hưởng khi
cây đâm chồi nảy lộc?
GV giảng giải với nuôi cấy mô
nhiệt độ = 28 – 300, độ ẩm = 60
– 80%, thời gian chiếu sang từ
10 - 12 giờ, các chất dinh
dưỡng…
- Dựa vào thông tin trong SGK
phân biệt quá trình phân hóa và
quá trình phản phân hóa tế bào?
- Nuôi cấy mô có ý nghĩa như
thế nào?
GV treo sơ đồ quy trình công
nghệ nhân giống bằng công
nghệ nuôi cấy mô tế bào
- Quan sát sơ đồ cho biết các
bước của quy trình công nghệ
nuôi cấy mô tế bào?
- Vật liệu nuôi cấy lấy từ bộ
phận nào của cây và phải đảm
bảo yêu cầu gì?
- Tế bào mô phân sinh sau khi
đã khử trùng được nuôi cấy
trong môi trường nào? Nhằm
mục đích gì?

- Kể tên một số giống cây trồng
được nhân lên bằng phương
pháp nuôi cấy mô tế bào?

CÔNG NGHỆ 10
cấy mô đều phải vô trùng

vô trùng

- Tế bào thực vật có tính
toàn năng, chứa hệ gen
giống như tất cả những tế
bào sinh dưỡng khác đều có
khả năng sinh sản vô tính
tạo thành cơ thể hoàn chỉnh.

II. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ
TB
1. Cơ sở khoa học
Tính toàn năng tế bào
+ Sự phân hóa tế bào( tế bào phôi
sinh  tế bào chuyên hóa)
+ Sự phản phân hóa( tế bào chuyên
hóa  tế bào phôi sinh)

- HS nghiên cứu SGK trả lời
Dựa trên cơ sở tính toàn
năng và độc lập của tế bào
thực vật

Tính toàn năng là tế bào,
mô đều chứa hệ gen qui định
kiểu gen của loài đó
Tính độc lập là tế bào, mô
có thể sinh sản vô tính khi
nuôi cấy trong môi trường
thích hợp
HS suy nghĩ trả lời, nhiệt độ,
thời gian chiếu sáng, độ
ẩm…

III. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
NHÂN GIỐNG BẰNG NUÔI CẤY
MÔ TẾ BÀO
1. Ý nghĩa
Nhân với số lượng lớn, trên quy mô
công nghiệp
Sản phẩm sạch bệnh và đồng nhất về
di truyền
Hệ số nhân giống cao
2. Quy trình công nghệ nhân giống
bằng nuôi cấy mô tế bào
a. Chọn vật liệu nuôi cấy
b. Khử trùng
c. Tạo chồi
HS thảo luận trả lời câu hỏi
d. Tạo rễ
Nhân giống với số lượng
e. Cấy cây vào môi trường thích ứng
lớn, trên quy mô công

f. Trồng cây trong vườn ươm
nghiệp
Sản phẩm sạch bệnh và
đồng nhất về di truyền
- Cho các nhóm trao đổi, mời HS quan sát biểu đồ quy
đại diện của từng nhóm trình trình công nghệ nhân giống
bày một nội dung trong quy bằng phương pháp nuôi cấy
trình, gv bổ sung và tóm tắt.
mô tế bào, đọc SGK phần III
thảo luận và mô tả quy trình:
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
CÔNG NGHỆ 10
4. Củng cố (8’)
4.1. Câu hỏi tự luận
- Nêu cơ sở khoa học cảu phương pháp nuôi cây mô tế bào?
- Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
- Tại sao phương pháp nuôi cấy mô tế bào lại có thể cho ra những cây giống đồng nhất về mặt di truyền
và sạch bệnh?
4.2. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nuôi cấy mô TB là pp:
A. Tách TBTV rồi nuôi cấy trong MT cách li để TBTV có thể sống và phát triển thành cây trưởng
thành.
B. Tách TBTV rồi nuôi cấy trong MT dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp TB

phân chia, biệt hoá thành mô, cơ quan và phát triển thành cây hoàn chỉnh.
C. Tách mô TB, giâm trong MT có các chất kích thích để mô phát triển thành cơ quan và cây trưởng
thành.
D. Tách mô TB nuôi dưỡng trong MT có các chất kích thích để tạo chồi, tạo rễ và phát triển thành cây
trưởng thành.
Câu 2: Đặc điểm của TBTV chuyên biệt:
A. Mang hệ gen giống nhau, có màng xenlulô, có khả năng phân chia.
B. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.
C. Có tính toàn năng, đã phân hoá nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hoá.
D. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong MT thích hợp sẽ phân hoá thành cơ quan.
Câu 3: Vật liệu nuôi cấy được trồng hoàn toàn trong buồng cách li để?
A. Tránh sự lai tạp.
B. Mầm sinh trưởng nhanh hơn.
C. Tránh sự ảnh hưởng của khí hậu.
D. Tránh các nguồn lây bệnh.
Câu 4: Đặc điểm của công nghệ nuôi cấy mô tế bào là
(1) Có hệ số nhân giống cao.
(2) Bước 3 trong quy trình là tạo rễ.
(3) Môi trường cơ bản trong nuôi cấy mô tế bào là môi trường MS.
(4) Vật liệu nuôi cấy thường là tế bào của mô phân sinh.
(5) Khả năng phản phân hóa của tế bào thực vật là từ tế bào phôi sinh phát triển thành tế bào chuyên hóa.
A. (1), (4), (5).
B. (2), (3), (4).
C. (2), (3), (5).
D. (1), (3), (4).
5. Dặn dò (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài một số tính chất của đất trồng:
+ Cấu tạo của keo đất và khả năng hấp thụ của đất
+ Phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất



TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
Tuần 6 Tiết 06
Ngày soạn: 10/09

CÔNG NGHỆ 10

Bài 7. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được keo đất là gì.Thế nào là khả năng hấp thụ của đất.
- Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
3. Thái độ
- Bảo vệ, cải tạo đất bằng những biện pháp kỹ thuật thích hợp.
- Trong trồng trọt cần phải bón phân hợp lí, cải tạo đất để bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương tiện: Phóng to các hình SGK, sơ đồ, phiếu học tập.

Phương pháp:
+ Thảo luận nhóm, giảng giải, minh họa.
+ Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực
tiển đời sống
2. Học sinh: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới.

+ Cấu tạo của keo đất và khả năng hấp thụ của đất
+ Phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định (1’): Kiểm tra nề nếp và sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu cơ sở khoa học cuả phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
- Vẽ sơ đồ quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào ?
3. Vào bài mới (30’)
Trong sản xuất trồng trọt đất vừa là đối tượng vừa là tư liệu sản xuất. Đất là môi trường chủ yếu của mọi
loại cây. Muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả phải biết các tính chất của đất. Chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung này qua bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
GV gọi 2 HS lên làm thí nghiệm
I. Keo đất và khả năng hấp phụ
về tính chất hoà tan của đất và
của đất.
lấy đường làm đối chứng:
1. Keo đất
2 cốc thuỷ tinh:
HS quan sát TN và nêu:
a. Khái niệm
+ Cốc1: Đựng đất bột, đổ
* Hiện tượng:
Là những phần tử có kích thước
nước sạch vào khuấy đều.
- Cốc 1: Nước đục
<1µm, không hòa tan trong nước
+ Cốc 2: Đựng đường giã - Cốc 2: Nước trong.

mà ở trạng thái huyền phù (trạng
nhỏ cho nước sạch vào.
thái lơ lửng trong nước).
Nhận xét sự khác nhau giữa
hai cốc?
Hãy giải thích vì sao nước
*Giải thích: Đường đã hoà b. Cấu tạo keo đất:
pha đường thì trong, còn nước tan trong nước nên trong, còn - Nhân keo.
pha đất thì đục?
các phân tử nhỏ của đất không - Lớp ion quyết định điện:
Vậy keo đất là gì?
hoà tan trong nước mà ở trạng + Mang điện âm: Keo âm.


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN

- GV treo sơ đồ cấu tạo của keo
đất và cho HS So sánh keo âm
và keo dương

- Giải thích tại sao keo đất mang
điện?
- Khả năng hấp phụ của đất là
gì?
- Vì sao keo đất có khả năng hấp
phụ?
* BS: Ngoài khả năng hấp phụ
KĐ còn có khả năng trao đổi ion
với dung dịch đất: VD
[KĐ] 2H+

+ (NH4)2SO4
[KĐ] 2NH4 + + H2SO4

CÔNG NGHỆ 10
thái lơ lửng: huyền phù.
+ Mang điện dương: Keo dương.
HS rút ra từ thí nghiệm định - Lớp ion bù gồm 2 lớp:
nghĩa keo đất
+ Lớp ion bất động.
+ Lớp ion khuyếch tán
*
Keo đất có khả năng trao đổi ion
HS quan sát sơ đồ làm việc
theo nhóm và báo cáo kết quả: của mình ở ion khuyếch tán với các
- Giống: Nhân, lớp ion quyết ion của dung dịch đất. Đây chính là
định điện và lớp ion bù. Lớp cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng
ion bù gồm lớp ion bất động và giữa đất và cây trồng.
lớp ion khuyếch tán
- Khác nhau ở lớp ion quyết
định: keo âm có lớp ion quyết 2. Khả năng hấp phụ của đất:
định âm, lớp ion bù dương, keo Là khả năng đất giữ lại các chất
dương có lớp ion quyết định dinh dưỡng, các phân tử nhỏ như
hạt limon, hạt sét...; hạn chế sự rửa
dương, lớp ion bù âm.
- Vì keo đất có các lớp ion bao trôi.
quanh nhân và tạo ra năng
lượng bề mặt hạt keo.
- HS vận dụng kiến thức đã
học, nghiên cứu SGK và trả lời II. Phản ứng của dung dịch đất
Khái niệm:

các câu hỏi.
Phản ứng của dung dịch đất chỉ tính
chua ([H+] > [OH-]), tính kiềm
([H+] < [OH-]) hoặc trung tính
([H+] = [OH-]) của đất. Phản ứng
của dung dịch đất do nồng độ [H+]
và [OH-] quyết định.
Các loại phản ứng của dd đất:
HS nghiên cứu SGK và trả
lời

- Đất có những loại phản ứng
nào?
- Vai trò của nồng độ ion H+ và
ion OH- trong phản ứng dung
dịch đất?
- Độ chua của đất được chia
thành mấy loại? Là những loại
HS nghiên cứu SGK và trả
nào?
lời
- Độ chua hoạt tính và độ chua
tiềm tàng khác nhau ở những
điểm nào?
- Các loại đất nào thường là đất
chua?
* GV liên hệ:
Đất lâm nghiệp phần lớn là
chua và rất chua, pH < 6,5
Đất nông nghiệp, trừ đất phù

sa trung tính ít chua (đồng bằng
sông Hồng, sông Cửu Long),
đất mặn kiềm.
Các loại đất còn lại đều
chua. Đặc biệt đất phèn hoạt
động rất chua, pH < 4.
- Làm thế nào để cải tạo độ chua
Phơi ải, nuôi bèo hoa dâu,

Phản ứng của dung dịch
đất

Phản ứng
chua (H+,
Al3+)

Độ chua
hoạt tính
(H+ trong
dung dịch
đất)

Phản ứng
kiềm
(Na2CO3,
CaCO3)

Độ chua
tiềm tàng
(H+, Al3+

trên bề
mặt keo
đất)

* Ý nghĩa trong sản xuất nông
nghiệp:
Bố trí cây trồng cho phù hợp, bón
phân, bón vôi để cải tạo độ phì
nhiêu của đất.


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
của đất?
làm phân xanh, làm thuỷ lợi...
Liên hệ:
Bón quá nhiều phân hoá học
Đất thoái hóa, bạc màu, cằn
dẫn đến hậu quả gì?
cỗi, dinh dưỡng mất cân đối, vi
sinh vật bị phá hủy, tồn dư chất
Vậy nhiệm vụ của người sản độc hại.
xuất nông nghiệp khắc phục hậu Nghiên cứu phản ứng của dung
quả trên như thế nào?
dịch đất trong sản xuất giúp ta
- Những đặc điểm nào của đất xác định các giống cây trồng
làm cho đất hoá kiềm?
phù hợp với từng loại đất và đề
- Vì sao phải nghiên cứu phản ra các biện pháp cải tạo đất.
ứng của dung dịch đất?
- Trồng cây mà không chú ý

phản ứng dung dịch đất thì sẽ
như thế nào?
- Đất được coi là phì nhiêu phải - Đất tơi xốp, giữ được phân và
có những đặc điểm gì?
chất khoáng cần thiết cho cây,
đủ oxi cho hoạt động của vi
sinh vật và rễ cây.
- Vậy làm cách nào để người ta - Chăm sóc tốt, bón phân hợp lí
tăng độ phì nhiêu của đất?
(Phơi ải, nuôi bèo hoa dâu, làm
- Dựa vào nguồn gốc hình phân xanh, làm thuỷ lợi…)
thành, độ phì nhiêu của đất được - Nghiên cứu SGK trả lời
chia làm mấy loại? Là gì?

CÔNG NGHỆ 10
III. Độ phì nhiêu của đất
1- Khái niệm
Là khả năng của đất cung cấp đồng
thời và không ngừng nước, chất
dinh dưỡng, không chứa các chất
độc hại cho cây, bảo đảm cho cây
đạt năng suất cao.
2- Phân loại:
Độ phì nhiêu

Độ phì
nhiêu

Độ phì nhiêu
nhân tạo


tự nhiên

4. Củng cố (8’)
4.1. Câu hỏi tự luận
- Thế nào là keo đất? Nêu cấu tạo của keo đất
- Thế nào là khả năng hấp thụ của đất? Đất có mấy loại phản ứng? Nghiên cứu phản ứng của dung dịch
đất có ý nghĩa gì?
- Thế nào là độ phì nhiêu của đât? Nêu biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất?
4.2. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Keo đất là các phần tử nhỏ, có kích thước từ 1-20nm, mỗi hạt có nhân và có đặc điểm
A. Hoà tan trong nước, lớp vỏ ngoài mang điện tích dương.
B. Không hoà tan trong nước, lớp vỏ ngoài mang điện tích âm.
C. Không hoà tan trong nước, ngoài nhân là 3 lớp vỏ ion có thể mang điện tích (-) hoặc (+).
D. Không hoà tan trong nước, ngoài nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện và lớp
ion bù.
Câu 2: Khả năng hấp phụ của đất là khả năng:
A. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ nhưng không làm biến chất, hạn chế sự rửa trôi.
B. Giữ lại nước, oxi, do đó giữ lại được các chất hoà tan.
C. Giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ làm biến chất, hạn chế sự rửa trôi.
D. Giữ lại chất dinh dưỡng, đảm bảo nước thoát nhanh chóng
Câu 3: Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu:
A. pH < 7 – đất trung tính.
B. pH < 7 – đất kiềm.
C. pH < 7 – đất chua.
D. pH > 7 – đất chua.
Câu 4: Nếu một hạt keo đất là keo (+) thì lớp ion bất động sẽ mang điện tích
A. (+).
B. (-).
C. Mang điện tích trái dấu với lớp ion khuếch tán.

D. Mang điện tích trái dấu với lớp ion bù.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng của dung dịch đất
(1) Độ chua tiềm tàng của đất là do H+ và Al3+ trong dung dịch đất gây nên.
(2) Phản ứng của dung dịch đất là chỉ tính chua, tính kiềm hoặc trung tính.
(3) Phản ứng kiềm của đất là do các muối kiềm Na2CO3, CaCO3,...bị thủy phân tạo NaOH, Ca(OH)2.
(4) Nếu H+ < OH- đất có phản ứng chua.
(5) Biết phản ứng của đất giúp ta bố trí cây trồng phù hợp.


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
A. (4), (5).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
5. Dặn dò (1’)
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Tìm hiểu đặc điểm, tính chất và một số biện pháp cải tạo đất mặn.
- Tìm hiểu đặc điểm, tính chất và một số biện pháp cải tạo đất phèn.
Ngày 15 tháng 09 năm 2018
TTCM

Nguyễn Thị Kiều Thu

CÔNG NGHỆ 10
D. (1), (4).


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
Tuần 7-8 Tiết 7-8
Ngày soạn 18/09


CÔNG NGHỆ 10

Bài 10. BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ

SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được nguyên nhân hình thành đất mặn, đất phèn
- Biết được tính chất và đặc điểm của đất mặn, đất phèn
- Biết được các biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh hình phát hiện kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
3. Thái độ: Hình thành ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên đất
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương tiện
+ Sách GV, SGK CN10
+ Tranh ảnh có liên quan đến bài học
- Phương pháp
+ Vấn đáp – tìm tòi
+ Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
+ Thuyết trình
2. Học sinh
- Tìm hiểu một số biện pháp cải tạo đất xám bạc màu
- Tìm hiểu một số biện pháp hạn chế chống xói mòn và cải tạo đất
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Thế nào là keo đất? Nêu cấu tạo của keo đất
- Thế nào là khả năng hấp thụ của đất? Đất có mấy loại phản ứng? Nghiên cứu phản ứng của dung dịch
đất có ý nghĩa gì?
3. Vào bài mới (30’):
Đất là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất của việc trồng trọt tuy nhiên hiện nay
đất trồng ở nước ta có độ phì nhiêu giảm đi rất đáng kể, ảnh hưởng nhiều đến năng suất và chất lượng cây
trồng.
Người ta chia ra thành nhiều loại khác nhau. Vậy các loại đất trồng có những đặc điểm như thế nào chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Thế nào là đất mặn?
Đất chứa nhiều Na+ hấp phụ I. CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
trên bề mặt keo đất và trong MẶN
dung dịch đất.
1. Nguyên nhân hình thành
Các nguyên nhân chính hình
HS dựa vào thông tin SGK
- Đất có chứa nhiều Na + hấp phụ trên
thành đất mặn?
trả lời câu hỏi
bề mặt keo đất và trong dung dịch đất.
Yêu cầu nêu được hai
- Nguyên nhân
nguyên nhân: nước biển tràn
+ Nước biển tràn vào
vào và nước ngầm

+ Ảnh hưởng của nước ngầm.
Đất mặn ở nước ta hình thành ở Đất mặn được hình thành ở
những vùng nào?
những vùng ven biển
Để thực hiện công tác cải tạo
đất mặn có hiệu quả cao phục
vụ cho sản xuất chúng ta cần
tìm hiểu các tính chất của đất


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN

CÔNG NGHỆ 10

mặn
Nghiên cứu nội dung trong
SGK cho biết đất mặn có những
đặc điểm tính chất nào cần chú
ý?
Liên hệ
Vì sao nói đất mặn là loại đất
xấu cần cải tạo?
GV giảng giải: Đất mặn là loại
đất xấu vì không tơi xốp, khi
ướt thì dẻo, dính, khô rắn chắc,
khó làm đất lượng muối nhiều
áp suất thẩm thấu của dung dịch
đất lớn, cản trở sự hấp thụ nước
và chất dinh dưỡng => nghèo
chất dinh dưỡng, nghèo bùn nên

VSV hoạt động kém
Vậy chúng ta cần áp dụng
những biện pháp nào để cải tạo
mang hiệu quả cao
Để cải tạo đất mặn chúng ta có
những phương pháp nào?
Biện pháp thủy lợi được áp
dụng để cải tạo đất mặn gồm
những khâu nào? Nhằm mục
đích gì?

2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn
Có thành phần cơ giới
- Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét
nặng, tỉ lệ sét cao, chứa cao
nhiều muối Na, hoạt động
- Chứa nhiều muối Na
của VSV yếu
- Có phản ứng trung tính hoặc hơi
HS dựa vào kiến thức thực kiềm.
tế trả lời câu hỏi
- VSV hoạt động yếu

Biện pháp thủy lợi, bón
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử
vôi, trồng cây chịu mặn
dụng đất mặn
Yêu cầu hs nêu được
a) Biện pháp cải tạo
Đắp đê biển không cho

- Biện pháp thủy lợi
nước biển tràn vào, xây
- Biện pháp bón vôi
dựng hệ thống mương,
- Trồng cây chịu mặn
máng tưới tiêu hợp lí dẫn
nước ngọt vào để rửa mặn
HS dựa vào kiến thức hóa
học để trả lời câu hỏi
Thường HS không trả lời
được câu hỏi này.

THPS: Tại sao đất mặn thuộc
loại đất trung tính hoặc kiềm
yếu mà người ta người ta vẫn
áp dụng biện pháp bón vôi?
Vì bón vôi làm cho ion Na +
được giải phóng khỏi keo đất
tạo thuận lợi cho rửa mặn. Na +
trong đất, sau đó mới trồng các
loại cây khác. Quá trình cải tạo
đất cần một thời gian dài.
Sau khi rửa mặn cần cung cấp HS lắng nghe
chất hữu cơ cho đât, chưa phải
đất đã hết mặn ngay vì vậy việc
tiếp theo là trồng cây chịu mặn
để giảm bớt lượng Na
Trong các biện pháp cải tạo đất
HS suy nghĩ và đưa ra ý
thì biện pháp nào là quan trọng kiến

nhất? Vì sao?
Làm thủy lợi, bón vôi và rửa
mạnh
HS dựa vào thông tin SGK
- Sử dụng đất mặn như thế nào trả lời câu hỏi
b) Sử dụng đất mặn
cho hợp lý?
- Đất mặn sau khi cải tạo có thể sử
Vùng đồng bằng ven biển ngoài
dụng trồng lúa đặc sản, trồng cói


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN

CÔNG NGHỆ 10

đất mặn còn có một số loại đất
- Tăng diện tích nuôi trồng thủy sản
khác cũng cần được cải tạo là
- Trồng rừng ngoài đê giữ đất, bảo
đất phèn. Chúng ta cùng tìm Nghiên cứu SGK trả lời
vệ rừng
hiểu.
Là loại đất có chứa nhiều
Thế nào là đất phèn?
xác sinh vật, chứa lưu huỳnh
Do sự hình thành FeS2 → II. CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
Nguyên nhân chính hình thành oxi hóa để tạo H2SO4
PHÈN
đất phèn?

1. Nguyên nhân hình thành
- Khái niệm: Là loại đất có chứa
Đất phèn có thành phần cơ nhiều xác sinh vật, chứa lưu huỳnh
Đất phèn có đặc điểm và tính giới nặng
- Nguyên nhân
chất nào?
Đất rất chua, pH < 4, chứa
Do sự hình thành FeS 2 -> oxi hóa để
3+
nhiều chất độc có hại (Al , tạo H2SO4
Fe3+, CH4, H2s…)
2. Đặc điểm, tính chất của đất phèn
Đất có độ phì nhiêu thấp
- Thành phần cơ giới nặng
Hoạt động vi sinh vật yếu
- Rất chua pH < 4, chứa nhiều chất
=> nghèo dinh dưỡng.
độc Al3+, Fe3+, CH4, H2S
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Đất có độ phì nhiêu thấp
- Tính chất của đất phèn có
- Hoạt động vi sinh vật yếu
những điểm nào giống và khác
- Tầng mặt khô cứng, nứt nẻ.
với đất xám bạc màu, đất xói
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
mòn mạnh?
Thủy lợi, khử chua, bón đất phèn
- Để cải tạo đất phèn chúng ta phân hữu cơ, cài sâu, phơi
a. Cải tạo đất phèn

có những phương pháp nào?
ải, lên liếp
- Biện pháp thủy lợi
- Trồng lúa, trồng cây chịu
- Bón vôi khử chua
- Sử dụng đất phèn như thế nào phèn
- Bón phân hữu cơ => nâng cao độ
cho hợp lý?
phì cho đất
- Cày sâu, phơi ải
- Lên liếp
b. Sử dụng đất phèn
Trồng lúa
Trồng cây chịu phèn
4. Củng cố (8’)
4.1. Câu hỏi tự luận
- Nêu tinh chất đất mặn và các biện pháp cải tạo đất mặn
- Nêu các biện pháp thường dùng để cải tạo đất mặn và đất phèn ở địa phương
4.2. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Trong các biện pháp cải tạo đất mặn sau đây, biện pháp nào không phù hợp
A. Đăp đê biển, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí.
B. Lên liếp, hạ thấp mương tiêu mặn.
C. Bón vôi
D. Rửa mặn
Câu 2: Bón vôi cho đất mặn có tác dụng
A. Thực hiện phản ứng trao đổi với keo đất, giải phóng Na+ thuận lợi cho rửa mặn.
B. Tăng độ phì nhiêu của đất.
C. Thực hiện phản ứng trao đổi vơi keo đất làm cho Na+ kết tủa.
D. Giảm độ chua của đất.
Câu 3: Tính chất của đất mặn là

A. hình thái phẩu diện không hoàn chỉnh.
B. thành phần cơ giới nhẹ.
C. đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm.
D. chứa nhiều chất độc hại.
Câu 4: Các chất CH4, H2S có nhiều ở đất nào?
A. bạc màu.
B. đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
C. đất xám.
D. đất phèn.
Câu 5: Cày sâu, phơi ải có tác dụng
A. cải tạo đất.
B. giúp đất tơi xốp.


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
CÔNG NGHỆ 10
C. đưa FeS2 lên trên để quá trình oxi hóa diễn ra mạnh, sau đó dùng nước để rửa H2SO4.
D. đưa H2SO4 lên trên, sau đó dùng nước để rửa phèn.
5. Dặn dò (1’)
- Về học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem nội dung bài thực hành xác định độ chua của đất.
Ngày 30 tháng 09 năm 2018
TTCM

Nguyễn Thị Kiều Thu


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
CÔNG NGHỆ 10
Tuần 9 Tiết 9

Ngày soạn: 05/10
Bài 8. Thực hành XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Học sinh biết được phương pháp xác định độ pH của đất .
-Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường .
-Phân biệt được các tầng trên phẩu diện đất.
-Quan sát mô tả các tầng trên phẩu diện đất
2. Kỹ năng
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
3. Thái độ
- Thực hiện đúng quy trình.
- Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự.
- Giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Phương tiện: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 khay men, 1 ống nhỏ giọt pipet, 1 lọ chỉ thị màu tổng hợp, 1
thang màu chuẩn, 1 dao nhỏ để lấy đất.
- Phương pháp:
+ Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ.
+ Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển
đời sống.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới.
III.Tiến trình dạy
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Dạy bài mới (38’)

Phản ứng của dung dịch đất chỉ tính chua, tính kiềm hay trung tính của dung dịch đất. Độ chua của đất
được xác định bằng chỉ số pH. Khi pH > 7 là đất kiềm, pH = 7 là đất trung tính. pH < 7 là đất chua. Vậy để
xác định độ chua của đất chúng ta làm thí nghiệm trong bài thực hành hôm nay.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
- Giới thiệu các dụng cụ và hóa - Nghe và quan sát
I. Dụng cụ, hoá chất
chất cần sử dụng trong bài thực
- Dao
hành.
- Thìa nhựa hoặc thìa sứ trắng
- Thang màu chuẩn
- Khay men
- GV giới thiệu quy trình thực
- Ống pipet
hành và làm mẫu.
- Dung dịch chỉ thị
- Yêu cầu HS thực hiện theo - Chú ý quan sát.
II. Quy trình thực hành
nhóm đúng quy trình, đảm bảo
Bước 1: Lấy mẫu đất đã chuẩn bị
vệ sinh, an toàn, cẩn thận.
- Mỗi nhóm thực hiện thí bằng dao có thể tích bằng hạt ngô đặt
- Thường xuyên kiểm tra, theo nghiệm với 2 mẫu đất đã vào giữa thìa.
dõi quá trình thực hành của HS chuẩn bị, mỗi mẫu làm 3 lần Bước 2: Dùng ống nhỏ giọt lấy dung
để hướng dẫn kịp thời, nhắc nhở được 3 trị số pH, sau đó lấy dịch chỉ thị màu tổng hợp và nhỏ từ từ
nếu HS làm sai quy trình.
trị số trung bình.
từng giọt vào mẫu đất trong thìa.

- GV: Yêu cầu HS điền vào mẫu
Bước 3: Sau 1 phút nghiêng thìa cho
phiếu và nộp lại phiếu.
nước trong mẫu đất lọc ra khỏi đất
- Dựa vào kết quả thực hành các
nhưng vẫn ở trong thìa, so sánh màu
bước quy trình, so sánh với - HS điền vào mẫu phiếu và nước trong thìa với màu trong thang
phiếu nộp. Đánh giá kết quả bài nộp lại phiếu cho GV.
màu chuẩn, nếu phù hợp thì đọc trị số
học.
- Lắng nghe.
pH ở thang màu chuẩn.


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN
- Yêu cầu HS dọn vệ sinh sạch
sẽ, để các dụng cụ và hóa chất - Thu dọn dụng cụ và vệ
đúng nơi quy định.
sinh.
4. Củng cố (5’)
- GV nhận xét chung buổi thực hành..
- GV đánh giá cho điểm cuối cùng.
5. Dặn dò (1’)
- Thu dọn vệ sinh lớp học sau giờ thực hành.
- Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón.

CÔNG NGHỆ 10


TRƯỜNG THPT TRÀ ÔN

Tuần 10 tiết 10
Ngày soạn: 12/09

CÔNG NGHỆ 10

KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
- Đánh giá sơ kết được mức độ đạt mục tiêu của học sinh.
- Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh kế hoạch dạy học và phương pháp dạy học, cải tiến chương
trình.
- Nắm vững một cách có hệ thống kiến thức đại cương đã học trong Chương 1: Trồng trọt, lâm nghiệp đại
cương.
- Có nhận thức tương đối toàn diện về nghề trồng trọt làm cơ sở định hướng nghề nghiệp hoặc lựa chọn
hướng phát triển kinh tế, cải thiện đời sống gia đình và địa phương.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện: GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.
- Phương pháp: Quan sát
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức theo hướng dẫn của GVBM.
III. NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: báo cáo sỉ số lớp
2. Phát đề: tính thời gian làm bài, quan sát học sinh làm bài
3. Nội dung đề và đáp án
I. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA
1. Ma trận đề
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Bài 2: Khảo nghiệm

- Mục đích, ý nghĩa khảo Ý nghĩa của các loại
giống cây trồng
nghiệm giống.
TN khảo nghiệm
- Các loại thí nghiệm.
Số câu: 2
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 0,66
Số điểm: 0,33
Số điểm: 0,33
Bài 3-4: Sản xuất
- Mục đích, ý nghĩa (tự
Ý nghĩa các bước Nhận biết được quy
giống cây trồng
luận)
trong quy trình
trình sản xuất đối với
- Hệ thống sx giống
các nhóm cây.
- Các sơ đồ sản xuất.
Số câu: 4 (3TN, 1TL)
Số câu: 2 (1TL, 1TN)
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 2,0
Số điểm: 1,33
Số điểm: 0,33
Số điểm: 0,33
Bài 5: Xác định sức

Xác định được TL hạt
sống của hạt
sống và chết
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 0,33
Số điểm: 0,33
Bài 6: Nhân giống
Cơ sở khoa học của công Hiểu được tế bào phân Giải thích được tại
bằng CN nuôi cấy mô nghệ nuôi cấy mô tế bào hóa là tế bào chuyên
sao vật liệu nuôi cấy
tế bào
Ý nghĩa của công nghệ
biệt
được trồng hoàn toàn
nuôi cấy mô tế bào
trong buồng cách li
Số câu: 4
Số câu: 2
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1,33
Số điểm: 0,66
Số điểm: 0,33
Số điểm: 0,33
Bài 7: Một số tính
Keo đất là gì? Cấu tạo.
Phân biệt, keo âm keo Xác định phản ứng
chất của đất trồng
Các loại phản ứng dung

dương.
của đất qua pH
dịch đất.
Ý nghĩa xác định tính
chất của đất
Số câu: 5TN, 2TL
Số câu: 4 (3TN, 1 TL)
Số câu: 2 (1TN, 1TL) Số câu: 1
Số điểm: 3,66
Số điểm: 2,0
Số điểm: 1,33
Số điểm: 0,33
Bài 10: Biện pháp cải Nguyên nhân hình thành Biện pháp hàng đầu
tạo đất mặn, đất phèn
đất phèn
cải tạo đất phèn


×