Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

DI TRUYỀN học QUẦN THỂ TRÍCH TRONG đề 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.02 KB, 47 trang )

Câu 1 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm – Hà Nội – lần 1 2019): Bệnh mù màu do gen lặn nằm
trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là
A. 4% B. 6,4%C. 1,28%D. 2,56%
Câu 2 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm – Hà Nội – lần 1 2019): Trong 1 quần thể ruồi gi xét 1
cặp NST thường có 2 locus gen, locus I có 2 alen; locus II có 3 alen. Trên NST X 2 locus ở
vùng không tương đồng, mỗi locus có 3 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Số u gen
tối đa trong quần thể về các locus trên là
A. 1142 B. 212 C. 294D. 1134
Câu 3 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm – Hà Nội – lần 1 2019): Ở một loài động vật, tính trạng
lông đen do alen A quy định tính trạng lông trắng do alen a quy
thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di
cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nha thì ở

Biết gen nằm trên NST

có 9%
con

con lông trắng. nếu chỉ

thế nào

A. Số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%
B. Số con lông đen chiếm tỉ lệ 91%.
C. Số con mang alen lặn chiếm 9/169
D. Số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169
Câu 4 (THPT Chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam – lần 1 2019): Ở một quần thể sau khi
trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất
phát có 30% số cá thể đồng hợp
và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn.


Hãy cho biết trước khi xảy quá trình phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên ?
A. 0.36 cánh dài : 0,64 cảnh
C. 0,94 cánh ngắn 0,06

B. 0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài
dài D. 0.6 cánh dài : 0.4 cánh ngắn.

Câu 5 (THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa – lần 1 2019): Quần thể thực vật có ở thế hệ xuất phát
P: 0,4 AA 0,4
0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng.
(I)

1 thế hệ tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.

(II) Cho

cây hoa đỏ ở P giao phấn tự do, tỉ lệ kiểu hình F1 là 15 đỏ : 1 trắng.

(III) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn với các cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 đỏ : 1
trắng.
(IV) Cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 đỏ : 1 trắng
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?


A. 4 B. 2C. 3D. 1
Câu 6 (THPT Chuyên Bắc Ninh – lần 4 2019): Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA,
480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 7 (THPT Lê Văn Hưu – Thanh Hóa – lần 1 2019): Một quần thể ngẫu phối có tần

tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di
truyền là
A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa B. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa
C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
Câu 8 (THPT Lê Văn Hưu – Thanh Hóa – lần 1 2019): Người đàn
nhóm máu A ở một
quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %.
Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng truyền khác có tỉ lệ người
có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất
inh được người con khác
giới tính, cùng nhóm máu A?
A. 85,73%

B. 46,36%

43,51%

D. 36,73%

Câu 9 (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019) Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa ắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây
hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%.
rằng quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35
II.
III.

A : 4/


a : 7/35 aa.

Tần số alen A ở thế hệ P là 9/
Tỉ lệ kiểu hình

là 27

y hoa

IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ
các thế hệ.

: 8 cây hoa trắng.

kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua

A. 2 B. C. D. 1
Câu 10 (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019): Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di
truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và
AB.
người có nhóm máu AB trong quần thể là
A. 20% B. 25%C. 30%D. 15%
Câu 11 (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019): Gen A qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so
với alen a qui định hoa màu trắng. Quần thể ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân
bằng di truyền?
A. Quần thể 4 : 75 % cây hoa màu đỏ : 25 % cây hoa màu trắng.


B. Quần thể 1 : 100% cây hoa màu đỏ.

C. Quần thể 2 : 50 % cây hoa màu đỏ : 50 % cây hoa màu trắng.
D. Quần thể 3 : 100 % cây hoa màu trắng.
Câu 12 (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019): Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 tỉ lệ
kiểu hình 9 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở thế hệ F1, có 80% số cây thuần chủng.
III. Trong số các cây thân cao F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai câ thuần chủng là 49/81.
A. 2 B. 1C. 3D. 4
Câu 13 (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019) Trong
quần thể thực vật, khi khảo sát
1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gen A
640 cây hoa hồng (kiểu gen Aa), còn lại
là cây hoa trắng (kiểu gen aa). Tần số tương đối
alen và alen a là
A. A = 0,8 a = 0,2. B. A = 0,2 a = 0,8.C.
0,6.

0,6 a

0,4.

A = 0,4 a =

Câu 14 (THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – lần 1 2019): Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen
0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần

A. 0,4 B. 0,55. C. 0,2D. 0,45

Câu 15 (THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – lần 1 2019): Cho các quần thể có cấu trúc di
truyền như sau
(1) 0,64AA :0,32Aa :0,04aa

(2) 0,75AA :0,25aa

(3) 100%AA

(4) 100%Aa

Quần thể nào ó
Quần thể

trúc cân bằng theo định luật Hacdi – Vanbec ?
B. Quần thể 2,4C. Quần thể 1,3D. Quần thể 1,2

Câu 16 (THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019): Một quần thề có 100% cá thể
mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở
thế hệ thứ ba là
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. B. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa .D. 0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa


Câu 17 (THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019): Một quần thể có 500 cây có kiểu
gen AA; 300 cây có kiểu gen Aa ; 200 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố
làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :
I. Tần số alen A ở thế hệ ban đầu là 0,6
II.

Quần thể tự phối có tỷ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F2 là 12,25%


III.

Quần thể ngẫu phối tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F2 là 45,5%

IV.

Sau một thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền

Tổ hợp những nhận định đúng là
A. I, II B. II, IVC. III, IVD. I, III
Câu 18 (THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Ở một quần thể thực vật tại thế hệ
mở đầu có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở
hệ thứ nhất, thứ hai lần
lượt là?
A. 75% , 25%. B. 0,75% , 0,25%. C. 0,5% , 0,5%. D. 50%, 25%.
Câu 19 (THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019):
định luật Hacđi -Vanbec có
bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đang trạng
cân bằng di truyền?
(1) 0,5AA : 0,5 aa.

(2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
(5) 100% AA.

(4) 0,8Aa : 0,2aa.
(6) 100% Aa.


A. 2 B. 3C. 4D. 5
Câu 20 (THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen
gồm 2 alen A và a nằm trên N
thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có
tần số alen A ở giới đực ong quầ thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này
thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Sau 1 thế

ngẫu

quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa +
0,16aa = 1.
(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2.
A. 1 B. 2C. 3D. 4
Câu 21 (THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Ở người, gen quy định màu mắt có
2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA,


IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể
được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là:
A. 10 B. 24C. 54D. 64.
Câu 22 (Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Bệnh mù màu ở người do 1 trong 2 alen
của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Số loại kiểu gen tối đa về gen
này ở quần thể người là
A. 2 B. 4C. 3D. 5
Câu 23 (Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019) Một quần thể có thành phần kiểu gen:
0,5AA + 0,5Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là

A. 12,5%. B. 6,25 %. C. 25%. D. 62,5% .
Câu 24 (Liên trường THPT Nghệ An – lần 1 2019): Một quần
có thành phần kiểu gen:
0,4AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Tần số Alen A và a trong quần thể lần

A. 0,8 và 0,2. B. 0,4 và 0,2 . C. 0,5 và 0,5. D. 0,6 và 0,4.
Câu 25 (THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019) Giả một quần thể động vật có 200 cá
thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có
gen
100 cá thể có kiểu gen aa, tần
số của alen A trong quần thể trên là
A. 0,2. B. 0,4C. 0,5D. 0,3
Câu 26 (THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Một quần thể thực vật có cấu trúc di
truyền ở thế hệ đầu là: 0,2 BB: 0,8
nếu
tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì thành phần
kiểu gen của quần thể ở thế hệ là
A. 10% BB : 70% Bb : 30% bb
C. 80% BB : 20%

55% BB : 10% Bb : 35% bb.

D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb.

Câu 27 (THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Ở người, gen qui định nhóm máu ABO
gồm 3 alen IA, IB, nằm trê NST thường. Trong đó alen IA, IB là đồng trội so với alen IO. Xét
một quần hể người cân bằng di truyền có tần số các alen IA = 0,5; IB = 0,3; IO = 0,2. Một cặp vợ
chồng
quần hể này đều có nhóm máu B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu
lòng có nhóm máu là:

A. 2/49 B. 1/4C. 2/98D. 47/98.
Câu 28 (THPT Liễn Sơn – Vĩnh Phúc – lần 3 2019): Câu 22: Ở một loài động vật ngẫu phối,
biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần
thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:
(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.
(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.


(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.
Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 3 B. 4C. 1D. 2
Câu 29 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Một quần thể thực vật (P) tự thụ
phấn có thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu dị hợp
của quần thể này ở thế hệ F2 là
A. 0,6.

B. 0,12. C. 0,4.D. 0,24.

Câu 30 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019): Ở một loài động vật
phối,
con cái có nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét bốn locut gen mỗi locut có 2
alen. Locut 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut 3 nằm t n vùng không tương đồng
của NST giới tính X, locut 4 nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X Y. Theo lý
thuyết, số phát biểu sai là:
(1) Có tối đa 180 loại kiểu gen
(2) Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp

cặp gen


(3) Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen
(4) Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử
A. 1 B. 2C. 4D. 3
Câu 31 (THPT Chuyên Tuyên Quang – lần 1 2019): Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng
màu sắc lông do một gen trên nhi sắc
thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông
xám trội hoàn toàn với
A2 và . Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3
qui định lông trắng.
quần
đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.
Tính theo lý thuyết,
(1) Tần

ale

Tỉ lệ các

bao nhiêu nội dung đúng?

= 0,6.
thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá hể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
(4) Cho
cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân
li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.
A. 2 B. 4C. 1D. 3
Câu 32 (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019): Một quần thể thực vật tự thụ phấn có

tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có
khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là


A. 9/25 AA: 12/25 Aa: 4/25 aa. B. 7/10AA: 2/10Aa: 1/10aa.
C. 15/18 AA: 1/9 Aa: 1/18 aa.D. 21/40 AA: 3/20 Aa: 13/40aa.
Câu 33 (THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Một quần thể thực vật, alen A quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể
này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA :
0,16 aa.
II.

Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có

Aa :
số cây hoa đỏ.

III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng. Nếu
quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
A. 1 B. 4C. 3D. 2
Câu 34 (THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Quần
cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?

có thành phần kiểu gen có

A. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,48AA : 0,64Aa : 0,04aa.
B. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% AA.
C. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% Aa.

D. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa.
Câu 35 (THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Trong một quần thể thực vật giao
phấn, xét một lôcut có hai alen,
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có
hình thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu
phối và không chịu
động
các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ
lệ 20,25%. Tính theo lí huyết,
phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,25 AA : 0,6
C. 0,65 AA

: 0,15 aa. B. 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa.
Aa : 0,15 aa. D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.

Câu 36 (THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, xét một gen có 2
alen, alen A
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát
(P)
một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ
tự thụ
ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của
quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1 B. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1
C. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1 D. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1


Câu 37 (THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Một quần thể thực vật giao phấn đang

ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen a là 0,6. Theo
lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể là
A. 0,36 B. 0,40. C. 0,48. D. 0,16.
Câu 38 (THPT Phú Bình – Thái Nguyên – lần 1 2019): Ở một quần thể thực vật giao phấn
ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất
phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần
thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số câ thân
ở P,
số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 2/5 B. 4/5 C. 1/2 D. 4/9
Câu 39 (THPT Chuyên KHTN – lần 2 2019): Xét một gen có 2 alen: quy định hoa đỏ, a quy
định hoa trắng. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng
sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là: 0,1AA: 0,7Aa:
0,2aa thực hiện tự thụ phấn thu được các hạt F1. Đem gieo các
F1 và
lại các cây có hoa
đỏ. Cho các cây hoa đỏ này tự thụ phấn thu được F . Có
nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Tần số alen của quần thể trên có đổi qua các thế hệ
II. Tỷ lệ hoa trắng ở F1 là 23/52
III. Trong số cây hoa đỏ ở F1, hoa đỏ đồng hợp chiếm
IV. Trong số hạt F2, tỷ lệ hạt nảy mầm

cây

lệ 15/29
đỏ là 92%

A. 2 B. 4C. 3D. 1
Câu 40 (THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát

(P) có thành phần kiểu gen
giới cái 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa
: 0,16aa. Biết rằng quần hể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu
phối thì thế hệ F1
A. sẽ đạt trạng t
C. có kiểu
25%.

cân bằng di truyền B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 52%.

đồng

tử trội chiếm tỉ lệ 16%.D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ

41 (THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Có bao nhiêu cấu trúc di truyền của các
quần dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng các quần thể đều là ngẫu phối và
không tác động của các nhân tố tiến hóa.
(1). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.
(2). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen dị hợp.
(3). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội.
(4). xAA+yAa+zaa=1 với (y/2)2=x2.z2.


(5). 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(6). 0,5AA: 0,25Aa: 0,25aa.
A. 4 B. 5C. 3D. 2
Câu 42 (Cụm các trường THPT Chuyên – lần 1 2019): Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với
đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ?
(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau
(2) rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình

(3) tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp
(4) tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế
(5) có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
A. 2 B. 4C. 1D. 3
Câu 43 (THPT Lê Văn Hưu – Thanh Hóa – lần 1 2019) Đặc điểm nào là không đúng khi nói
về quần thể tự phối?
A. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ dị hợp giảm

nửa.

B. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp ăng lên gấp đôi.
C. Độ đa dạng di truyền giảm dần qua
D. Ưu thế lai giảm dần qua các

c thế

hệ.

Câu 44 (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019): Giao phối cận huyết và tự thụ phấn bắt buộc
dẫn đến hiện tượng thoái
là do
A. các thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện thành kiểu hình.
B. các alen lặn gây hại
C. xảy ra
tập trung

gen trội lấn át trong kiểu gen dị hợp.

tượng đột biến gen.
gen trội có hại ở thế hệ sau.


45 (THPT Chuyên Hưng Yên – lần 2 2019): Một quần thể thực vật giao phấn, sự tự thụ
phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ sẽ làm
A. thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm tần số kiểu gen đồng hợp tử.


Câu 46 (THPT Lương Văn Tụy – Ninh Bình – lần 1 2019): Giao phối gần ở động vật dẫn đến
hiện tượng
A. Giảm thể đồng hợp B. Tăng ưu thế laiC. Tăng thể đồng hợpD. Tăng thể dị
hơp
Câu 47 (THPT Đoàn Thượng – Hải Dương – lần 1 2019): Số cá thể dị hợp ngày càng giảm,
đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. Quần thể giao phối có lựa chọn. B. Quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. Quần thể ngẫu phối. D. Quần thể tự phối.
Câu 48 (THPT Chuyên Tuyên Quang – lần 1 2019): Trong tự nhiên, thành phần kiểu gen của
các quần thể tự thụ phấn có xu hướng
A. phân hóa thành các dòng thuần có các kiểu gen khác nhau.
B. tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
C. duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
Câu 49 (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 2 2019) Cấu trúc di truyền của quần thể tự
phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần
B. giảm dần kiểu gen đồng hợp

đồng


tử.

lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.

C. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. tăng dần tỉ lệ dị hợp t

ảm dần

ệ đồng hợp tử

Câu 50 (Cụm các trường THPT Chuyên – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, gen A quy định
qua đỏ trội hoàn toàn so
alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với
cây lưỡng bội qua
được 1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau
được F2. Cơ
tứ bội
sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa
chất là 72%. Tỷ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
97,22%.

93,24%.C. 98.25%D. 75%.

Câu (Cụm các trường THPT Chuyên – lần 1 2019): Một quần thể lưỡng bội, xét một gen
có 2 ale nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ
♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể
của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

II.

Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.


III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm
12,5%.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con
có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128
A. 3 B. 1C. 4D. 2
Câu 52 (Cụm các trường THPT Chuyên – lần 1 2019): Một loài thực vật, xét một gen có
alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy hoa
trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể
bằng
truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.
II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.
III.

Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.

IV.

Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa rắng,

con

3 loại kiểu hình.


V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng
chiếm tỷ lệ 5/13.
A. 2 B. 3C. 4D. 5
Câu 53 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm – Hà Nội – lần 1 2019): Quần thể ruồi giấm đang ở trạng
thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST X không có alen trên Y, alen A
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so i alen quy định mắt trắng, tần số alen a là 0,2
Cho các phát biểu

đây,

bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên ?

(1) giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%
(2) lấy ngẫu nhiên
(3) trong số

cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng là 4/9

á thể mang kiểu hình lặn, tỷ lệ giới tính là 5 đực:1 cái

(4) trong số các c
đực: 6 cái 3 B. 2C.

mang kiểu hình trội, tỷ lệ giới tính là 5
1

Câu (THPT Chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, gen
A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội
quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu
nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu

quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A. 98.25% B. 75%. C. 97,22%. D. 93,24%.


Câu 55 (THPT Chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam – lần 1 2019): ở một quần thể ngẫu
phối, mỗi gen quy định một tính trạng. alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ kiểu
gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F 1 có mấy phát biểu sau đây là
đúng?
(I) Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
(II) Có 9 loại kiểu gen khác nhau.
(III) Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
(IV) Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
A. 4 B. 2C. 3D. 1
Câu 56 (THPT Chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam – lần 1 2019) Trong 1 quần thể động
vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen
tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. ong tính trạng lông
màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và
con cái
Những nhận xét nào sau đây chính xác?
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a

48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen so vớ tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được

con


có kiểu gen dị hợp tử mang alen

Số nhận xét đúng là:
A. 3 B. 1C. 2D.
Câu 57 (THPT Chuyên Lê Thánh Tông – Quảng Nam – lần 1 2019): Một quần thể thực vật
đang ở tr ng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lâp mỗi gen quy định
một tính trạng và
trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0 4: a=0,6; B = 0,5; b
0,5. Theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Quần thể có 5 loại kiểu gen dị hợp.
II.
III.

Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68

IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 5 : 1.
A. 3 B. 1C. 4D. 2


Câu 58 (THPT Chuyên Bắc Ninh – lần 4 2019): Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu
AB De
AB De
gen là : 0, 2
: 0,8
. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
aB De
aB de

toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp
69/85.

chiếm tỉ lệ

A. 3 B. 1C. 4D. 2
Câu 59 (THPT Lê Văn Hưu – Thanh Hóa – lần 1 2019): Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1
có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hường, gen 3 và gen 4
đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể gi tính X không có đoạn tương đồng
trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần
trên
A. 6300

B. 81000

C. 630

D. 8100

Câu 60 (THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – lần 1 2019): Một loài động vật, xét 3 gen
cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy
định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen rội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
biểu
đây đúng?

I. Cho các cá thể đực mang kiểu
trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu
hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 60 phép lai.
II.

Loài này có tối đa

oại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

III. Cho cá thể đực mang
hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái
mang kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho thể
trội về 1 rong 3
1 B. 2C.

mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình
trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
4

Câu 61 (THPT Trần Nguyên Hãn – Hải Phòng – lần 1 2019): Một quần thể tự phối có cấu
trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd :0, 4AaBbDD:0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F5, tần số alen A = 0,6.
II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.


IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%.
A. 3 B. 2C. 4D. 1

Câu 62 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ AN – lần 1 2019): Một quần thể thực vật tự thụ phấn
ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng
chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể.
III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.
A. 4 B. 2C. 1D. 3
Câu 63 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 2 2019):
quần
giao phối ngẫu
nhiên có tỉ lê các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3 AABb: 0,2AaBb: 0,1 AaBB:
0,4aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn
Khi quần thể đạt trạng thái cân
bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả
(2) Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng
(3) Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ

được cây thuần chủng là 6,16%

quần thể là 27,5225%

lớn nhất

(4) Kiểu hình mang một tính tr ng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%
A. 3 B. 1C. 4D. 2

Đáp án

1
C
2-

C
0
B

3A
0
B
50
C
60
C
Lời giải chi tiết
4-

D
1
C
1
A
1
C
1
D
1
A


2
D
2
C
2
D
2
D
2
A
2
A
2
B

3
D
3
C
3
A
3
D
3
B
3
A
3
A


4
B
4
B
4
D
4
B
4
A
4
D
4

5
A
5
C
5
B
5
A
5
B
5
B
5

6
D

6
D
6
B
6
D
6
C
6
A
6

7
B
7
C
7
A
7
D
7
D
7
A
7

8
C
8
D

8
D
8
D
8
A
8
D
8

9
A
9
A
9
B
9
B
9
A
9
B
9

Câu 1: Đáp án C
Tần số nam bị bệnh là 8% → trong số người nam có 16% người bị bệnh →tần số alen X a = 0,16


= Xa ở giới nữ
0,16

Vậy số người nữ bị bệnh trong quần thể chiếm:
2

2

= 0, 0128

Câu 2: Đáp án D
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
2
n(n kiểu gen hay C + n
Nếu gen nằm trên NST thường:
+1)
2
n

Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính
2
n(n kiểu gen hay C + n
+ giới XX :
+1)
2
n

+ giới XY : n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có

alen bằng tích số alen của các gen đó


Cách giải :
Xét cặp NST số 1: ta coi như 1 gen có 2×3=6
2

Số kiểu gen tối đa là: C 6 + 6 = 21
Xét cặp NST giới

ta coi

1 gen có 3×3=9 alen

+ giới XX: C9 + = 45
+ giới XY: 9
Số kiểu gen tối
Câu 3: Đáp

là: 21×(45+9) =1134
D

Phương pháp
Quần thể

n bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:
aa = 9% → a = 0,3
Cấu trúc di truyền quần thể: 0,72 = 0,49AA : 2 × 0,7 × 0,3 = 0,42 Aa : 0,09 aa
Vậy các con lông đen: 7AA : 6Aa



Tỷ lệ giao tử: 10A : 3a
Khi cho các con lông đen ngẫu phối: (10A : 3a)( 10A : 3a)
3 10 60 ≠ 42%
A sai, tỷ lệ mang cả alen lặn và trội:Aa: 2 × ×
=
3
B sai, tỷ lệ lông đen: 1−

×

3

=

13 13

160

169

13 13

169
10 10 69
C sai, số con mang alen lặn: 1−
×
=
13 13 169
10 10 100
D đúng, tỷ lệ đồng hợp trội:

×
=
13 13 169
Câu 4: Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n
di truyền
x+

y(1
−1/
n
2 )

AA
:
y

2

2

hệ tự thụ phấn có cấu trúc

n

y(1 − 1 / 2 )
Aa : z +
aa


n

2

Cách giải:
Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ đầu là:

y

=

8→

0, 64

23
Vậy tỷ lệ KH trội: 0,64+0,3= 0,94
Trước khi tự thụ:

cánh

n : 0,94 cánh dài

Câu 5: Đáp án A
Quần thể tự thụ phấn có cấu úc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc
di truyền
+

y(1−


/
n
2
2

Quần

AA

y
2

Aa : z +

n

n

y(1−1 / 2 )

aa

2

cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
y
Tần số alen pA = x + → q = 1− p
2


a

A


x.z

y
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: =
2


Cách giải:
(I): đúng, sau 1 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể là:
0, 4(1−1 / 2)
0, 4
+

2

n

0, 4

AA :

2

0, 4(1−1 / 2 )

Aa : 0, 2
+

aa↔ 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa

2

(II): (1/2AA ; 1/2Aa) × (1/2AA ; 1/2Aa) = 15 đỏ; 1 trắng →(II) đúng
(III): (1/2AA; 1/2Aa) × aa = 3 đỏ ; 1 trắng → (III) đúng
(IV): (1/2AA; 1/2Aa) tự thụ = 7 đỏ ; 1 trắng→ (IV) đúng
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
y
Tần số alen pA = x + → q = 1 − p
a

2

A

Cách giải:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Tần số alen A = 0,4
Câu 7: Đáp án B
Quần thể cân bằng di truyền có cấu

p2AA

2pqAa +q2aa =1


Tần số alen tương ứng: A=0,6;
Cấu trúc di truyền

cân b

là: 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa

Câu 8: Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc (IA+IB+IO) = 1
O + B = (IO+I )2

tự với các nhóm máu khác

Cách giải:
Người chồng
IOIO = 4% → IO =0,2
Ta có O + B = (IO+IB)2 = 4% + 24% = 25% ↔ IO+IB=0,5→ IB = 0,3 → IA =0,5
→ Người chồng có kiểu gen: 0,25IAIA: 0,2IAIO ↔ 5IAIA: 4IAIO
Người vợ:


IOIO = 9% → IO =0,3
Ta có O + A = (IO+IA)2 = 9% + 27% =36% ↔ IO+IA=0,6→ IA =0,3
→ Người vợ có kiểu gen: 0,09IAIA: 0,18IAIO ↔ 1IAIA: 2IAIO
Hai vợ chồng này : ♂(5IAIA:4IAIO) × ♀(1IAIA:2IAIO) sinh 2 người con
- XS 2 người con khác giới tính là 2 ×

1

2

×

1
2

=

1
2

4 2 4 2  3 2 47
- XS 2 người con này cùng nhóm máu A là: 1 − × + × ×   =
9 3 9 3  4  54
XS cần tính là 0,4351
Câu 9: Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
di truyền
x+

y(1
−1/
n
2 )
2

AA
:

y
2

Aa : z +

n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc

n

y(1 − 1 / 2 )
aa

n

2

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yA :zaa
y
Tần số alen pA = x + → q
a = 1 − p
2
Cách giải:
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa rắng
Giả sử cấu trúc di truyền

xAA:yAa:0,2aa

Sau 3 thế hệ

lệ hoa trắng là 0, 2


thụ phấn

+

3
y(1 − 1 / 2 aa = 0, 05 → y = 4 → x = 24
)
2
35
35

các phát biểu:
=1−p=

I đún
II sai, tần số alen pA =

24

+

35

4 / 35

2

=


26

9

→q

35

a

A

35


III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là 0, 2
+

4 (1 − 1 / 2)
8 → hoa đỏ : 27/35
aa
×
=
35
2
35


IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và
đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng

n
y(1 − 1 / 2 )
hợp và dị gợp đều tăng thêm
2
Câu 10: Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc (IA+IB+IO) = 1
O + B = (IO+IB)2
Cách giải:
IOIO = 4% → IO =0,2
Ta có O + B = (IO+IB)2 = 4% + 24% = 25% ↔ IO+IB=0,5→ IB = 0,3 → IA =0,5
Vậy tần số kiểu gen IAIB = 2×0,3×0,5= 0,3
Câu 11: Đáp án D
Quần thể D chắc chắn cân bằng di truyền vì tỷ lệ kiểu gen aa
trắng (nếu không đột biến)

đời sau chắc chắn cho 100%

Câu 12: Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc
di truyền
x+

y(1
−1/
n
2 )
2


AA
:

z+

yA
2

Tần số

n pA

aa

n

Quần thể cân bằng di truyền có
Quần thể có cấu

−1/2

trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

di truyề xAA:yAa:zaa
y
+ →q=1−p
2

a


A

giải:
Gọi cấu úc di truyền ở P: xAA:yAa
1

y(1 − 1 / 2 )
→P: 0,6AA:0,4Aa
Ở F1: tỷ lệ cây hoa trắng = 1/10 =0,1 =
→ y = 0, 4
2
Cấu trúc di truyền của F1:
0, 4(1 − 1 / 2)
0, 4
0, 4(1 − 1 / 2)
0, 6 +
AA :
Aa :
aa ↔ 0, 7 AA : 0, 2Aa : 0,1aa
2
2
2


x.z

Xét các phát biểu
I đúng
II sai
III đúng

IV đúng, lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây thuần chủng là (
49/81
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
y
Tần số alen pA = x + → q = 1 − p
2

a

A

Cách giải:
Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,28AA:0,64Aa:0,08aa
0, 64
Tần số alen của quần thể là: pA = 0, 28 +
=
→q

p
2
Câu 14: Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA yAa:zaa
y
Tần số alen pA= = x + → = 1−
2
Cách giải:
Tần số ale


0, 5
= 0,

= 0, 55

Câu 15: Đáp án C
Phương pháp:
y
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: =
2
Cách giải:
Quần thể đạt cân bằng di truyền là (1),(3)

a

= 0, 4

A

2=


Câu 16: Đáp án D


Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc
di truyền
n

y(1−1 / 2 AA
n
:
y
y(1−1 / 2 )
)
Aa
:
z
+
aa
x+

2

2

n

2

Cách giải:
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là (x=z=0; y=1)
3

(1−1 / 2 )
2

3


1

(1−1 / 2 )
7
1
7
AA
aa
aahay 0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
: : 3 Aa
: ↔ AA : Aa
2
2
16
8
16

Câu 17: Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n
di truyền

hệ tự thụ phấn có cấu trúc

n
y(1−1 / 2 AA
n
:
y
y(1−1 / 2 )

)
Aa : z +
aa
x+

2

2

n

2

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA

2pqA

aa =1

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa
y
Tần số alen pA = x + → q =

p

a

2
Cách giải:
Cấu trúc di truyền của

I sai, tần số alen ở P:
p

thể

0,5AA:0,3Aa:0,2aa
0, 3
= 0, 5 +
= 0, 65 → q = 1− = 0, 35

2
II sai, Q

aa = 0, 2 +
III

A

n thể tự phối có tỷ lệ kiểu gen
2

aa ở thế hệ F2 là 1−1 / 2
z+

a

0, 3(1−1 / 2 )
2

= 31, 25%


Đúng, Quần thể ngẫu phối tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F2 là 2×0,35×0,65=45,5%


IV

Đúng

Câu 18: Đáp án D
Qua mỗi thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ dị hợp giảm 1 nửa


×