Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

THPT chuyên lê qúy đôn, bình định lần 3 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.78 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Họ và tên thí sinh: ……………………..
SBD: …………………………………...

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KHỐI 12 THÁNG 4, NĂM 2017
Môn: SINH HỌC
Ngày kiểm tra: 09/4/2017
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao phát đề)
Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang.
Mã đề thi 132

Câu 1: Cho biết bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX,
của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản NST. Trong
các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, kết luận nào sai?
A. Quan sát trên tiêu bản có thể thấy số lượng và hình thái của bộ NST ở các tế bào khác nhau.
B. Quan sát bộ NST trong một tế bào đang phân bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết
được một số kì của quá trình phân bào.
C. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 NST kép và tế bào chứa 11 NST kép.
D. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 20 phút có thể quan sát được
NST.
Câu 2: Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; gen B
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen mang cặp gen đồng hợp AA bị
chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb x Aabb, người ta thu được đời F 1 có 1200 cá thể. Theo lí
thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi, màu trắng là:
A. 120.
B. 200.
C. 100.
D. 675.
Câu 3: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau thì chúng:


A. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. luôn có số lượng, thành phần, trật tự các nucleotit giống nhau.
C. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10%.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5%. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ dị
hợp trong tổng số cây hoa đỏ ở thế hệ P là:
A. 45%.
B. 55,6%.
C. 44,4%.
D. 40%.
Câu 5: Chức năng nào sau đây không phải chức năng của ADN?
A. Nhân đôi để duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ.
B. Có vai trò quan trọng trong tiến hóa phân tử.
C. Trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã.
D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 6: Khi nói về mối quan hệ giữa sự đa dạng về loài và số lượng cá thể của mỗi loài biến đổi theo các
chiều hướng khác nhau, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu nội dung đúng?
(1) Từ cực đến xích đạo, số loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm.
(2) Từ bờ ra khơi số loài giảm nhưng số lượng cá thể mỗi loài tăng.
(3) Từ thấp đến cao và từ mặt nước đến đáy sâu, số loài và số lượng cá thể mỗi loài đều giảm.
(4) Ở trạng thái phát triển đỉnh cực, số lượng loài đạt tối đa, còn số lượng cá thể mỗi loài đạt tối thiểu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Đacuyn là đúng nhất ?
A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn
giống và tiến hoá.

B. Những biến dị di truyền xuất hiện 1 cách lẻ tẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu
cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn
giống và tiến hoá.
D. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hoá.

Trang 1/6 - Mã đề thi 132


Câu 8: Ở người, trong tế bào dinh dưỡng 2n=46. Quan sát 1 nhóm tế bào bình thường của 1 mô đang
phân bào, thấy có 920 bộ nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào trên đang ở kì
nào và có số lượng tế bào là bao nhiêu?
A. Có 20 tế bào đang ở kì sau nguyên phân hoặc có 20 tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
B. Có 20 tế bào đang ở kì sau nguyên phân hoặc có 10 tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
C. Có 10 tế bào đang ở kì sau nguyên phân hoặc có 20 tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
D. Có 10 tế bào đang ở kì sau nguyên phân hoặc có 10 tế bào đang ở kì sau giảm phân II.
Câu 9: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,1AABB + 0,2AaBB +
0,2AABb + 0,2AaBb + 0,1Aabb + 0,2aabb=1. Ở F 2, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được một cá
thể có kiểu gen AaBb là:
A. 18,62%.
B. 24,75%.
C. 21,69%.
D. 37,25%.
Câu 10: Ở một loài động vật, biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi
AB
Dd x
không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. Cho phép lai:
ab
AB
dd . Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?

ab
A. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 32%.
B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49,5%.
C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen.
D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/33.
Câu 11: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là
0,36BB+0,48Bb+0,16bb=1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả
năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
B. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 12: Bảng dưới đây cho biết kiểu gen của P và tỉ lệ kiểu hình lặn tương ứng ở F1:
Kiểu gen P
Tỉ lệ kiểu hình lặn ở F1
(1) Aabb × aabb
(a) 8,3%
(2) AaBb × aaBb
(b) 12,5%
(3) AB/ab ×AB/ab (liên kết hoàn toàn)
(c) 20%
(4) Ab/aB × ab/ab (f = 40%)
(d) 25%
(5) Aaaa × AAaa
(e) 50%
Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Trong số các tổ hợp ghép đôi
sau, tổ hợp nào là chính xác?
A. (1)–(e), (2)–(d), (3)–(b), (4)–(c), (5)–(a).
B. (1)–(e), (2)–(b), (3)–(c), (4)–(d), (5)–(a).
C. (1)–(a), (2)–(b), (3)–(c), (4)–(d), (5)–(e).

D. (1)–(e), (2)–(b), (3)–(d), (4)–(c), (5)–(a).
Câu 13: Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do một gen đột biến trội (Cy) nằm trên nhiễm sắc thể
thường số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử có kiểu gen CyCy + được chiếu tia phóng xạ, sau khi chiếu xạ
người ta cho từng con ruồi đực vừa chiếu xạ (CyCy +) lai với từng ruồi cái bình thường (Cy +Cy+). Kết quả
của một trong các phép lai như vậy có tỉ lệ phân ly kiểu hình như sau: 146 con đực cánh cong : 143 con
cái cánh bình thường. Kết quả của phép lai trên được giải thích là
A. gen Cy đã bị đột biến chuyển đoạn nằm trên NST giới tính Y.
B. gen Cy khi hoạt động đã bị chi phối bởi giới tính.
C. gen quy định cánh cong đã bị đột biến chuyển đoạn nằm trên NST giới tính X.
D. gen quy định cánh cong đã bị đột biến chuyển đoạn nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.
Câu 14: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều
có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau,
thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự
biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F 2 có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 9 kiểu gen và 9 kiểu hình.
B. 9 kiểu gen và 8 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
D. 10 kiểu gen và 9 kiểu hình.
Trang 2/6 - Mã đề thi 132


Câu 15: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số
nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit
loại T. Số nuclêôtit loại G của gen là
A. 448.
B. 224.
C. 560.
D. 112.
Câu 16: Nghiên cứu về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (Sphaerium corneum) cho kết quả như

sau:
Số lượng (con)
1
5
10
15
20
Tốc độ lọc (ml/giờ)
3,4
6,9
7,5
5,2
3,8
Nhận xét nào sau đây sai ?
A. Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5ml/giờ (tương ứng với 10 con).
B. Kết quả nghiên cứu phản ánh hiệu quả nhóm từ mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
C. Số lượng cá thể càng cao thì tốc độ lọc nước càng nhanh.
D. Đây là một ví dụ điển hình về quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Câu 17: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo quan niệm hiện đại, trong các phát biểu sau đây có
bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Trong điều kiện bình thường, CLTN luôn đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao
phối.
(2) CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.
(3) CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm không phụ thuộc vào sức chống chịu của cá thể
mang alen đó.
(4) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.

D
Câu 18: Có năm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb X e X giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán
vị gen ở hai trong năm tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 14.
B. 24.
C. 32.
D. 16.
Câu 19: Phả hệ sau đây phản ánh một bệnh di truyền ở người do đột biến lặn đơn gen trên nhiễm sắc thể
thường quy định.
Quy ước:
: Nữ bình thường
: Nam bình thường : Nữ bị
bệnh
: Nam bị bệnh
d

E

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Từ phả hệ trên hãy cho
biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán 1đúng?
(1) Người đàn ông III 1 không bị bệnh này đến từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xác
suất cao nhất mà cặp vợ chồng III1 và III2 sinh ra một đứa con bị bệnh này là 1/6.
(2) Giả sử người phụ nữ IV 1 trong phả hệ, lấy một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể
khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh này là 1/10, xác suất để cặp vợ chồng
này sinh ra đứa con bị bệnh này là 1/33.
(3) Có thể xác định được kiểu gen của 15 người trong phả hệ trên.
(4) Xác suất cao nhất để cặp vợ chồng III 1 và III2 nói trên sinh ra một đứa con không bị bệnh này là
2/3.
A. 3.
B. 4.

C. 2.
D. 1.
Câu 20: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai locut gen phân li độc lập cùng quy định, trong đó A-Bcho hoa đỏ; A-bb cho hoa xanh; aaB- và aabb đều cho hoa trắng. Cây F 1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tạo
ra thế hệ F2. Cho tất cả các cây xanh ở F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kết luận dưới đây:
(1) F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:4.
(2) F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng.
(3) Ở F3 có 1/9 số cây cho hoa trắng.
Trang 3/6 - Mã đề thi 132


(4) Trong số các cây hoa xanh ở F3, tỉ lệ cây thuần chủng là 50%.
Số kết luận chính xác là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21: Cho các nhận định sau:
(1) Mức phản ứng thường không được di truyền do thay đổi theo môi trường.
(2) Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
(3) Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
(4) Các cá thể có ngoại hình giống nhau thì có mức phản ứng giống nhau.
(5) Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo ra các sinh vật có kiểu hình giống nhau.
(6) Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 22: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F 1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây
hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F 1 giao phấn với mỗi cây hoa trắng F2 thì F3 có thể

bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp trong số các tỉ lệ sau:
(1) 9 đỏ : 7 trắng.
(2) 1 đỏ : 3 trắng.
(3) 1 đỏ : 1 trắng.
(4) 3 đỏ : 1 trắng.
(5) 3 đỏ : 5 trắng.
(6) 5 đỏ : 3 trắng.
(7) 7 đỏ : 1 trắng.
(8) 7 đỏ : 9 trắng.
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở giai đoạn:
A. trước phiên mã đến dịch mã.
B. sau dịch mã.
C. trước phiên mã.
D. tổng hợp phân tử mARN.
Câu 24: Quá trình nhân đôi liên tiếp 3 lần từ gen D đã cần cung cấp 21000 nuclêôtit tự do, trong đó có số
nuclêôtit loại X chiếm 20%. Nếu gen này xảy ra đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hyđrô tạo ra gen d thì
khi cặp gen Dd nhân đôi liên tiếp 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào bao nhiêu nuclêôtit tự do loại timin?
A. 6293.
B. 12593.
C. 12586.
D. 8393.
Câu 25: Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen?
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội (3n).
(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt.
(4) Tạo giống nho không hạt.

(5) Tạo cừu Dolly.
(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh ở người.
(7) Tạo giống cây pomato.
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 26: Những phương pháp nào sau đây đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất?
(1) Cấy truyền phôi.
(2) Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.
(3) Nhân bản vô tính.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(5) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(6) Nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây.
A. (1), (3), (6).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (6).
D. (2), (4), (5).
Câu 27: Yếu tố nào trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự
nhiên thường bị biến động?
A. Mức xuất cư và mức nhập cư.
B. Nguồn sống và không gian sống.
C. Kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể.
D. Mức sinh và mức tử vong.
Câu 28: Ở một loài thực vật, một hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội nguyên phân 3 lần liên tiếp không
có đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong tất cả các tế bào con là 624 chiếc nhiễm sắc thể đơn. Có 1 tế bào
sinh dưỡng của loài trên chứa 79 nhiễm sắc thể, cơ thể của tế bào này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể đa bội lẻ.
B. Thể ba.
C. Thể một.

D. Thể đa bội.
Câu 29: Cho các bệnh, tật di truyền sau:
(1) Bạch tạng
(3) Mù màu
(5) Dính ngón tay 2 - 3
(7) Động kinh
(2) Ngón tay ngắn
(4) Hồng cầu lưỡi liềm
(6) Máu khó đông
(8) Túm lông trên tai
Số bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 8.
Trang 4/6 - Mã đề thi 132


Câu 30: Trong các đại địa chất, có bao nhiêu sự kiện sau đây là không đúng?
(1) Thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
(2) Lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Đêvôn thuộc đại Cổ sinh.
(3) Sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh.
(4) Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện tại kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh.
(5) Sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Nguyên sinh.
A. l.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so
với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%;

Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể có kiểu
hình trội ở đời con, số các thể mang alen đột biến chiếm tỉ lệ
A. 14,1%.
B. 14%.
C. 3,45%.
D. 85,5%.
Câu 32: Điều nào sau đây không phù hợp với loài có đường cong tăng trưởng theo hàm số mũ?
A. Kích thước cơ thể nhỏ.
B. Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn.
C. Sức sinh sản cao, khả năng khôi phục số lượng nhanh.
D. Chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố môi trường vô sinh.
Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể ba kép của
loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 12.
B. 26.
C. 28.
D. 24.
Câu 34: Quan sát sơ đồ sau về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể:

Cho một số nhận xét như sau:
(1) Các kiểu phân bố (a) và (c) thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều.
(2) Các kiểu phân bố (b) và (c) thường ít gặp trong tự nhiên.
(3) Kiểu (b) thường xảy ra khi mật độ quần thể cao và các cá thể có tính lãnh thổ.
(4) Kiểu (a) có ý nghĩa tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.
(5) Kiểu (c) có ý nghĩa giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.
Có bao nhiêu nhận xét phù hợp?
A. l.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 35: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 50%.
B. 75%.
C. 37,5%.
D. 43,75%.
Câu 36: Một tế bào sinh dục của một loài sinh vật lưỡng bội (bộ nhiễm sắc thể 2n) thực hiện giảm phân,
trong quá trình này bị tác nhân đột biến tác động làm cho một bộ nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng
không phân li ở kì sau của lần phân bào II, kết quả đã tạo ra các loại giao tử nào?
A. n +1; n – 1.
B. n ; n + 1.
C. n; n +1; n – 1.
D. n +2; n – 1; n + 1.
Câu 37: Trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về các cơ chế cách li và
quá trình hình thành loài?
(1) Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia
của cách li địa lý.
(2) Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.
(3) Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di
chuyển.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.
(5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
(6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu vực phân
bố.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trang 5/6 - Mã đề thi 132



Câu 38: Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính
trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
Ab Ab
 , hoán vị gen (HVG) ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.
A. P:
aB aB
Ab Ab
 , HVG ở một bên với f = 20%.
B. P:
aB aB
Ab Ab
 liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên.
C. P:
aB aB
Ab Ab
 , HVG ở cả 2 bên với f = 20%.
D. P:
aB aB
Câu 39: Một gen, vùng mã hóa có chiều dài 0,51m. Gen này thực hiện phiên mã một lần và trong quá
trình dịch mã có 1 riboxôm trượt qua, đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptit có 500 axit amin. Cho rằng
không xảy ra đột biến, có thể dự đoán gen này thuộc nhóm sinh vật nào?
A. Vi khuẩn.
B. Động vật nguyên sinh.
C. Nấm.
D. Tảo.
Câu 40: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối
ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), ở đời con F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 cánh dài : 1 cánh
ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 . Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng

hợp tử là:
A. 5/8.
B. 1/2.
C. 25/64.
D. 17/32.
----------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 132



×