Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

LT&C lớp 5 (tuần 1 đến tuần 22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.64 KB, 91 trang )


TUẦN 1
Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Hiểu thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghóa, đặt
câu phân biệt từ đồng nghóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- VBT Tiếng Việt 5, tập một (nếu có).
- Một số tờ giấy khổ A4 để một vài học sinh làm bài tập 2 – 3 (phần luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp
2. Nhận xét: (14’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7’)
HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên giao việc:
● Ở câu a, các em phải so sánh nghóa của từ xây dựng và
từ kiến thiết.
● Ở câu b, các em phải so sánh nghóa của từ vàng hoe
với từ vàng lòm, vàng xuộm.
- Tổ chức cho HS làm bài tập. - HS làm bài cá nhân. HS tự so sánh
nghóa của các từ trong câu a, trong
câu b.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài. - HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (7’)
(Nhóm đôi)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc:


a/ Các em đổi vò trí từ kiến thiết và từ xây dựng cho nhau
xem có được không? Vì sao?
b/ Các em đổi vò trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lòm cho nhau xem có được không? Vì sao?
- Cả lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài (nếu làm theo nhóm thì GV phát giấy
đã chuẩn bò trước).
- HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
1

3.Rút ghi nhớ:
-Hỏi:Những từ co ùnghóa giống nhau hoặc gần giống nhau
gọi là gì?
-Từ đồng nghóa chia thành mấy loại? Đó là những loại
nào?
-Đàm thoại gv-hs
- Cho HS đọc Ghi nhớ SGK. - 3 HS đọc.Cả lớp đọc thầm.
- Có thể cho HS tìm thêm VD ngoài VD trong sách. - HS tìm VD.
- GV nhắc lại 1 lần.
4. Luyện tập: (15’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (5’)
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc đoạn văn. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc: Các em xếp những từ in đậm thành
nhóm từ đồng nghóa.
- HS dùng bút chì gạch trong SGK
những từ đồng nghóa.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng (hoặc đưa bảng phụ
ra) đoạn văn đã chuẩn bò trước.

- 1 HS lên bảng.
- Cho HS trình bày. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (5’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc: Các em có 3 việc phải làm :
● Thứ nhất: tìm từ đồng nghóa với từ đẹp.
● Thứ hai: tìm từ đồng nghóa với từ to lớn.
● Thứ ba: tìm từ đồng nghóa với từ học tập.
- Tổ chức HS làm bài. - HS làm bài theo cặp, viết ra nháp
- Tổ chức HS trình bày kết quả. - 3 cặp làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 (5’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: Em hãy chọn một từ đồng nghóa và đặt
câu với cặp từ đó.
- Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày. - 2 HS lên bảng trình bày
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại bài giải đúng.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
-cho hs nhắc lại thế nào là từ đòng nghóa?
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ.
- Chuẩn bò: luyện tập về từ đồng nghóa.
- HS ghi lại những nội dung GV đã
dặn.
2


Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Tìm được nhiều từ đồng nghóa với những từ đã cho.
2. Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghóa không hoàn toàn, từ đó biết cân
nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- VBT Tiếng Việt 5, tập một (nếu có).
- Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu khổ to photo nội dung BT 1, 3.
- Một vài trang từ điển photo nội dung liên quan đến BT 1 (nếu có điều kiện).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.KIỂM TRA BÀI CŨ:
H: Thế nào là từ đồng nghóa? Thế nào là từ đồng nghóa
hoàn toàn? Thế nào là từ đồng nghóa không hoàn toàn?
- GV nhận xét chung.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
A. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập (27’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (10’)
(Nhóm bàn)
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: Bài tập cho 4 từ xanh, đỏ, trắng đen.
Nhiệm vụ của các em là tìm những từ đồng nghóa với 4 từ
đó.
- HS nhận việc, lắng nghe.
- Cho HS làm bài theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Đại diện các nhóm dán phiếu đã

làm lên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại những vấn đề đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (9’)
- Cho HS đọc yêu cầu BT2. - 1 HS đọc to.
- GV giao việc: Các em chọn một trong số các từ vừa tìm
được và đặt câu với từ đó.
- Cho HS làm bài vào vở. - Hs làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả. - Một số Hs đọc câu mình đặt
- GV nhận xét và khẳng đònh những câu các em đã đặt
đúng, đặt hay (cần chọn 4 câu tiêu biểu cho 4 màu).
- Lớp nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 (8’)
Làm vở
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - Hs đọc yêu cầu + đọc đoạn văn
cá hồi vượt thác. Cả lớp đọc thầm.
3

- GV giao việc: Các em:
. Đọc lại đoạn văn.
. Dùng viết chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà theo
em là sai, chỉ giữ lại từ theo em là đúng.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. - Các cá nhân trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: ( 2’)
-Hôm nay chúng vừa củng cố về kiến thức gì?
-Thế nào là từ đòng nghóa? Từ đòng nghóa chia thành mấy
loại? Nêu đặc điểm của từng loại?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: mở rộng vốn từ: Tổ quốc.

-Đàm thoại gv -hs
4

TUẦN 2
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
2. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to để HS làm BT 2, 3, 4.
- Từ điển từ đồng nghóa tiếng Việt (hoặc một vài trang photo gắn với bài học).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
H: Em hãy tìm một từ đồng nghóa với mỗi từ xanh, đỏ,
trắng, đen và đặt câu với 4 từ vừa tìm được.
. Gọi HS làm BT3.
- GV nhận xét chung.
- HS trình bày
- Lớp nhận xét.
B .BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
(Cá nhân)
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên giao việc:
. Các em đọc lại bài Thư gửi các học sinh hoặc bài
Việt Nam thân yêu.

. Các em chỉ tìm một trong hai bài trên những từ đồng
nghóa với từ Tổ quốc.
- HS nhận việc.
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, dùng viết chì
gạch các từ đồng nghóa với từ Tổ
quốc có trong bài đã chọn.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài. - Một số HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (7’)
(nhóm đôi)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc:
. Ngoài từ nước nhà, non sông đã biết, các em tìm thêm
những từ đồng nghóa với từ Tổ quốc.
- Cho HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả
vào phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm dán kết quả bài
làm lên bảng.
5

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: (7’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- GV giao việc:
. Các em hãy tra từ điển và tìm những từ chứa tiếng
quốc.
. Ghi những từ vừa tìm được vào giấy nháp.
- HS nhận việc.
- Cho HS làm việc - HS làm việc cá nhân.

- Cho HS trình bày kết quả. - HS lần lượt trình bày miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4: (7’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
(làm vở)
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- GV giao việc: BT cho 5 từ ngữ. Nhiệm vụ của các em là
chọn một trong các từ ngữ đó và đặt câu với từ mình
chọn.
- Cho HS làm việc. - HS làm việc cá nhân. Mỗi em đặt
một câu.
- Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS lần lượt trình bày câu
mình đặt.
- GV nhận xét và khẳng đònh những câu HS đặt đúng, đặt
hay. GV chọn ra 5 câu hay nhất để tuyên dương.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
-Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghóa? Cho VD.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: luyện tập về từ đồng nghóa.

-Vài HS nêu
6

Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghóa, làm đúng các bài tập thực hành
tìm từ đồng nghóa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghóa.
2. Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghóa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- VBT Tiếng Việt 5, tập 1. Từ điển HS (nếu có).
- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1.
- Bảng phụ viết những từ ngữ ở BT 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét chung.
- HS1: làm BT1.
- HS2: làm BT2.
- HS3: làm BT3.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (28’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7’)
(miệng)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên giao việc:
. Các em đọc đoạn văn đã cho.
. Tìm những từ đồng nghóa có trong đoạn văn đó. Em nhớ
dùng viết chì gạch dưới những từ đồng nghóa trong SGK.
- HS nhận việc.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. Mỗi em dùng
viết chì gạch các từ đồng nghóa trong
đoạn văn.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài. - Một số HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (7’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
(nhóm đôi)

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc:
. Các em đọc các từ đã cho.
. Các em sắp sếp các từ đã cho ấy thành từng nhóm từ
đồng nghóa.
- Cho HS làm việc. - HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
7

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: (14’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
(cá nhân)
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc: các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu,
trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT2.
- Cho HS làm bài vào vở. - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS lần lượt trình bày kết quả
làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng và khen những
HS viết đoạn văn hay.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Cho hs nhắc lại thế nào là từ đồng nghóa?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả.
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ nhân dân.
-D(àm thoại gv- hs
8


TUẦN 3
Tiết 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất
của nhân dân Việt Nam.
2. Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bút dạ, một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT1, 3b.
- Một tờ giấy khổ to trên đó GV đã viết lời giải BT 3b.
- Từ điển từ đồng nghóa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học hoặc một vài trang từ
điển phô tô (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét chung.
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn miêu tả
đã viết ở tiết LTVC trước.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (28’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7’)
(nhóm 2)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Gv giải thích từ : tiểu thương
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn các
từ có trong ngoặc đơn để xếp vào các nhóm đã cho sao
cho đúng.

- Cho HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả
vào phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm dán kết quả bài
làm lên bảng lớp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Chốt ý : nhũng nhóm từ các em vừa xếp được thuộc chủ
đề nào ?
- Lớp nhận xét.
- Vài hs nêu
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (10’)
(nhóm 4)
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu + đọc 5 câu a, b,
c, d, e.
- GV giao việc: Các em chỉ rõ mỗi câu tục ngữ, thành
ngữ đã cho ca ngợi những phẩm chất gì của con người
9

Việt Nam?
- Cho HS làm bài. - HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả làm bài. - Trình bày của đại diện nhóm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: (7’)
(nhóm bàn)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm việc theo nhóm câu a, b.
- 1 HS đọc yêu cầu + đọc truyện Con
rồng cháu tiên.
- GV giao việc: Các em đọc thầm lại truyện Con rồng
cháu tiên. Ở câu a, b, các em làm việc theo nhóm. Ở câu
c các em làm việc cá nhân.

a/ H:Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
b/Tìm từ bắt đầu bằng tiếng :đồng
-Thảo luận nhóm đôi
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời những từ HS đã tìm đúng. - Lớp nhận xét.
c/ Cho HS đặt câu: (cá nhân)
- Đặt câu giấy nháp.
- HS tự chọn bắt đầu bằng tiếng đồng
và đặt câu.
- Cho HS đọc câu mình đã đặt. - Một số HS lần lượt trình bày.
- GV nhận xét + khen những HS đặt câu hay. - Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về làm lại BT3.
- Chuẩn bò bài: luyện tập về từ đồng nghóa.
10

Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghóa khi viết câu văn, đoạn văn.
2. Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghóa: Nói về tình cảm của người Việt
với đất nước, quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- VBT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có).
- Bút dạ, 2 - 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀi CŨ :
- Gọi HS sửa bài 3

- GV nhận xét.
- 3 HS lên sửa bài.

B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (28’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
(cá nhân)
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên giao việc:
. Các em quan sát tranh trong SGK.
. BT đã cho trước một đoạn văn và còn để trống một số
chỗ. Các em chọn các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác để
điền vào chỗ trống trong đoạn văn đó sao cho đúng.
- Cho HS làm bài (nhắc HS lấy viết chì điền vào chỗ
trống trong SGK, phát 03 tờ giấy khổ to cho 03 HS).
- HS quan sát tranh.
- Làm bài vào vở..
- 3 HS làm bài vào giấy.
- Cho HS trình bày.GV nhận xét - 3 HS đem dán bài làm của mình lên
bảng. Lớp nhận xét
-Chốt ý : những từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác là những
từ có nghóa ntn với nhau ?
-vài hs nêu
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Thảo luận nhóm đôi
- 1HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c
- Giáo viên giao việc: Các em có nhiệm vụ chọn ý trong

ngoặc đơn sao cho ý đó có thể giải thích nghóa chung của
3 câu tục ngữ, thành ngữ đã cho.
GV gợi ý: Các em có thể lần lượt lắp các ý trong ngoặc - HS đọc lại 3 câu a, b, c và các ý có
11

đơn vào 3 câu a, b, c ý nào đúng nhất với cả 4 câu thì ý
đó là ý chung.
-Tổ chúc cho hs làm bài
trong ngoặc đơn.
- HS lần lượt ghép ý vào 3 câu.
- Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: (12’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc:
+ Các em đọc lại bài Sắc màu em yêu.
+ Chọn một khổ thơ trong bài.
+ Viết một đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật
mà em yêu thích, trong đoạn văn có sử dụng từ đồng
nghóa.
- Cho HS làm bài vào vở nháp. - HS làm nháp.
- Cho HS trình bày. - Một số HS đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, có
sử dụng từ đồng nghóa.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết hoàn chỉnh BT3 vào vở.
- Chuẩn bò bài: Từ trái nghóa

12

TUẦN 4
Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Hiểu thế nào là từ trái nghóa, tác dụng của từ trái nghóa.
2. Biết tìm từ trái nghóa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghóa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- VBT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có)
- Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang phô tô từ điển (nếu có).
- Bảng lớp viết nội dung BT 1,2,3 - phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi vài HS đọc đoạn văn (BT3) tiết 6.
- GV nhận xét.
- 4 HS đọc BT3.
- Lớp nhận xét.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài
2. Nhận xét: (12’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (6’)
(Nhóm bàn)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- Giáo viên giao việc: 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
. Các em tìm nghóa của từ phi nghóa và từ chính nghóa
trong từ điển.
. So sánh nghóa của 2 từ.
- Cho HS thảo luận nhóm bàn. - HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.Và hỏi:
-Từ phi nghóa và từ chính nghóa có nghóa như thế nào với
nhau?
* KL: từ phi nghóa và từ chính nghóa là 2 từ trái nghóa
-cho hs nhắc lại thế nào là từ trái nghóa
- Lớp nhận xét.
-2 từ này có nghóa trái ngườc nhau.
-nhắc lại
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (3’)
Đàm thoại gv- hs
- Cho HS đọc yêu cầu và làm bài.
-Gv nhận xét và hỏi:
+ Vì sao em cho vinh, nhục là cặp từ trái nghóa/?
( nếu hs không nêu được thì gv giải nghóa thêm)
- HS nêu cặp từ trái nghóa tìm được.
-Hs nêu nghóa của từ.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: (3’)
-Cho hs đọc yêu cầu .
13

-Gv giao việc :Các em hãy thảo luận nhóm bàn để tìm
câu trả lời
-tổ chức cho hs thảo luận
-cho các nhóm trình bày kết quả, gv nhận xét
* GV chốt lại: Người Việt Nam có quan niệm sống rất tốt
đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu
mãi cøn hơn sống phải xấu hổ, nhục nhã vì bò người đời
khinh bỉ.
-Thảo luận nhóm bàn
- Vài nhóm nêu.

Lớp nhận xét.
3. Ghi nhớ:
-Qua 3 bài tập trên chúng ta đã tìm hiểu và sử dụng từ
trái nghóa ,vậy thế nào là từ trái nghóa. Việc sử dụng
chúng có tác dụng gì?
-Đàm thoại gv-hs
-vài hs nêu
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS tìm VD. - 4 HS tìm VD về từ trái nghóa.
4. Luyện tập: (13’)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
(cá nhân)
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên giao việc: Các em tìm các cặp từ trái nghóa
trong các câu a, b, c, d.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân, dùng bút chì
gạch chân từ trái nghóa có trong 4 câu.
- GV nhận xét và chốt lại cặp từ trái nghóa. - Lớp nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên giao việc:
. Các em đọc lại 4 câu a, b, c, d.
. Các em tìm từ trái nghóa với từ hẹp để điền vào chỗ
trống trong câu a, từ trái nghóa với từ xấu để điền vào câu
b, từ trái nghóa với từ trên để điền vào câu c,
- Cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã
chuẩn bò trước).
- 3 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
- HS còn lại làm vào giấy nháp.
- Cho HS trình bày kết quả. - 3 HS làm bài trên phiếu trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cách tiến hành như ở BT2)
- Làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4:
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV giao việc:
. Các em chọn một cặp từ trái nghóa ở BT3.
. Đặt 2 câu (mỗi câu chứa một từ trong những cặp từ trái
nghóa vừa chọn).
14

- Cho HS làm bài vào vở. - Mỗi HS chọn một cặp từ trái nghóa
và đặt câu.
- Cho HS trình bày - Một số HS nói câu của mình đặt.
- GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay. - Lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà giải nghóa các từ ở BT3.
- Chuẩn bò bài: luyện tập về từ trái nghóa.
15

Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghóa để làm đúng các bài tập thực hành
tìm từ trái nghóa, đặt câu với một số cặp từ trái nghóa tìm được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1 (nếu có); Từ điển HS (nếu có).
- Bút dạ, 2 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 1,2,3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4’ – 5’)
- Nêu vài từ gọi HS tìm từ trái nghóa với chúng. - HS trả lời.
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (28’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Giáo viên giao việc: các em phải tìm được những từ trái
nghóa nhau trong 4 câu a, b, c, d.
- Cho HS làm bài. - HS làm việc cá nhân dùng viết chì
gạch những từ trái nghóa nhau trong 4
câu.
- Cho HS trình bày kết quả. - 3 HS làm bài vào phiếu dán trên
bảng.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
* Chốt ý : cho hs nhắc lại thế nào là từ trái nghóa
- Lớp nhận xét.
- hs nêu
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS nêu yêu cầu. - HS nêu
- Cho HS làm bài. - Làm vở.
- Cho HS trình bày. - Trình bày.
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: (3’)
(Cách tiến hành như BT1)
GV chốt lại: Các từ thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
a/ nhỏ

b/ lành
c/ khuya
d/ sống
- Hs làm bài tập.
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4:
(nhóm bàn)
16

- Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- GV giao việc: các em có nhiệm vụ tìm những từ trái
nghóa nhau tả hình dáng, tả hành động, tả trạng thái và tả
phẩm chất.
- Cho HS làm việc. - Các nhóm trao đổi.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét + những cặp từ tìm đúng. - Lớp nhận xét.
HĐ5: Hướng dẫn HS làm BT5:
Làm vở.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc: các em chọn một cặp từ trong các cặp từ
vừa tìm được cách đặt câu với cặp từ đó.
- Cho HS đặt câu. - Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ trái nghóa
nhau.
- Cho HS trình bày. - HS trình bày 2 câu vừa đặt.
- GV nhận xét và khẳng đònh những câu HS đặt đúng, đặt
hay.
- Lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các BT 1, 2.
- Chuẩn bò bài: mở rộng vốn từ: Hoà bình .

17

TUẦN 5

Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
2. Biết sử dụng các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền
quê hoặc thành phố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Từ điển HS (hoặc một số trang phô tô), nếu có.
- Một số tờ phiếu viết nội dung của BT 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:: (4’ – 5’)
- Gọi HS trả lời lại BT 1, 2 ở tiết trước. - HS nêu.
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
b. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (28’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cá nhân làm miệng.
- Cho HS đọc BT1, nêu yêu cầu. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài + trình bày
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng là ý b - Lớp nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
(nhóm đôi)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc: Bài tập cho 8 từ. Nhiệm vụ của các em

làm tìm xem trong 8 từ đó, từ nào nêu đúng nghóa của từ
hoà bình. Muốn vậy các em phải xem xét nghóa của từ
bằng cách tra từ điển.
- Cho HS làm bài theo hình thức trao đổi nhóm. - HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài. - Đại diện nhóm phát biểu.
- GV chốt lại kết quả đúng.
- Giúp hs hiểu nghóa của các từ còn lại
- Các nhóm khác nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3:
Cá nhân làm vở.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Hs làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài. - Một số Hs đọc đoạn văn.
- Gv nhận xét, khen những Hs viết đoạn văn hay. - Lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
18

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bò bài: từ đồng âm.
19

Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Hiểu thế nào là từ đồng âm.
2. Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghóa của các từ đồng
âm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,…có tên gọi giống nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:: (4’)
- Kiểm tra 3 HS: Gv chấm vở viết đoạn văn tả cảnh bình
yên của một miền quê hoặc một thành phố mà em biết.
- 3 HS lần lượt lên nộp vở.
- GV cho điểm nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Hs lắng nghe.
2. Nhận xét :
*Hướng dẫn HS làm BT1 + BT2
Cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và hỏi :
+ Ở 2 câu văn trên có từ nào đọc giống nhau?
+ Từ câu(câu cá ) và từ câu (5câu) giống nhau về mặt
nào?
+ Nghỉa của câu(câu cá ) và từ câu (5câu) giống nhau
hay khác nhau?
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Từ câu
-Giống nhau về mặt âm
- Khác nhau
- Giáo viên giao việc: Bài tập 1 cho 2 câu văn. Nhiệm
vụ của các em là đọc kỹ các câu văn ở BT1 và xem
dòng nào ở BT2 ứng với câu văn ở BT1.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày. - Một số Hs trình bày kết quả làm
bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.và hỏi :
+ vậy nghóa của câu(câu cá ) và từ câu (5câu) thế nào

với nhau?
* Chốt ý : 2 từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn
giống nhau song nghóa rất khác nhau . Những từ như thế
gọi là từ đồng âm
- Lớp nhận xét.
- Vài hs nêu ghi nhớ
20

3.Ghi nhớ :
-Hỏi: Thế nào là từ đồng âm?
- Hs tự nhẩm lại ghi nhớ
4. Luyện tập: (15’ – 16’)
Nhóm đôi
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 Hs đọc.
- Giáo viên giao việc:
. Các em đọc kỹ các câu a, b, c.
. Phân biệt nghóa của các từ đồng âm trong các cụm từ
của câu a, b, c.
+ Câu a: (Gv: các em xem trong câu a có nhưng từ nào
giống nhau rồi phân biệt nghóa của các từ đó)
- HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài. - Một số Hs trình bày kết quả làm
bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét.
+ Câu b: (Cách tiến hành như câu a)
- GV chốt lại kết quả đúng.
+ Câu c: (Cách tiến hành như câu a)
- GV chốt lại kết quả đúng.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
Cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên giao việc: BT cho 3 từ: bàn, cờ, nước. Nhiệm
vụ của các em là tìm nhiều từ cờ có nghóa khác nhau,
nhiều từ nước có nghóa khác nhau, nhiều từ bàn có nghóa
khác nhau và đặt câu với các từ cờ, các từ bàn, các từ
nước để phân biệt nghóa giữa chúng.
- Cho Hs làm bài mẫu sau đó cả lớp cùng làm. - 1 Hs khá giỏi làm bài mẫu.
- Cho HS trình bày. - Cả lớp đặt câu vào vở.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Hs trình bày kết quả làm bài.
- Lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những Hs làm việc tốt.
- Yêu cầu HS về nhà tập tra từ điển Hs để tìm từ đồng âm.
- Chuẩn bò bài: mở rộng vốn từ: hữu nghò, hợp tác.
21

TUẦN 6
Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghò, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói
về tình hữu nghò, hợp tác.
2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Từ điển HS, nếu có. Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để HS làm BT 1, 2 (xem mẫu
phần lời giải).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4’)

- Kiểm tra 2 Hs.
H: Em hãy cho biết: Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu để
phân biệt nghóa của từ đồng âm.
- 2 HS trả lời.
- GV nhận xét + cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS làm BT (28’ – 29’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Giáo viên giao việc: BT cho một số từ có nghóa tiếng
hữu. Nhiệm vụ của các em là xếp các từ đó vào 2 nhóm
a, b sao cho đúng.
- Cho HS làm bài (tra từ điển). - Hs làm bài theo cặp (vào giấy nháp.
- Cho HS trình bày kết quả GV chốt lại kết quả đúng và
ghi vào bảng.
- Tra từ điển.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
.- Giáo viên giao việc: Các em tự làm bài theo yêu cầu
- Cho HS trình bày kết quả
- GV chốt lại kết quả đúng.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
- Hs làm bài theo cặp (vào giấy nháp
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 (5’)
Làm vở – cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập . - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Giáo viên giao việc: Mỗi em đặt 2 câu

. Một câu với 1 từ ở BT1.
. Một câu với 1 từ ở BT2.
22

- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả. - Một số Hs trình bày kết quả làm
bài.
- GV nhận xét và khen những Hs đặt câu đúng, câu hay. - Lớp nhận xét.
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4 (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- Giáo viên giao việc: BT cho 3 thành ngữ. Nhiệm vụ
của các em là đặt 3 câu, mỗi câu trong đó có một thành
ngữ đã cho. Các em trao đổi theo cặp để hiểu được nội
dung của các câu thành ngữ, các trường hợp sử dụng câu
thành ngữ, sau đó mới đặt câu.
-Trao đổi theo cặp
- Cho HS trình bày kết quả.
.
- Hs làm việc theo cặp và đọc câu
mình đặt được trước lớp.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu thành ngữ.
- Chuẩn bò bài: Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
23

Tiết 12: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.

2. Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ: tạo ra những câu
nói có nhiều nghóa, gây bất ngờ thú vò cho người đọc, người nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi:
- Hổ mang bò lên núi: (Rắn) hổ mang (đang) bò lên núi.

(Con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi).
- Bốn, năm tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT1, phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4’)
- Kiểm tra 2 HS.
+ Em hãy đặt câu với thành ngữ Bốn biển một nhà.
- Vài hs đặt câu.
+ Em hãy đặt câu với thành ngữ Kề vai sát cánh..
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Nhận xét (12’)
Nhóm đôi
- Cho HS đọc bài tập + yêu cầu bài tập . - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Giáo viên giao việc:
. Các em đọc kỹõ câu: Hổ mang bò lên núi
. Em chỉ rõ có thể hiểu câu trên bằng mấy cách? Tại sao
lại có nhiều cách hiểu vậy?
- Cho HS làm bài theo cặp. - HS làm bài theo từng cặp.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
3. Ghi nhớ :
=> Rút ghi nhớ: thế nào là dùng từ đồng âm để chơi
chữ ?

- Lớp nhận xét.
- vài hs nêu
- Cho Hs đọc nhiều lần phần ghi nhớ. - Một số Hs đọc.
- Gv có thể cho Hs tìm thêm VD. - Một số Hs nêu VD.
4 Luyện tập (13’)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
Nhóm bàn
- Cho HS đọc bài tập. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Giáo viên giao việc: BT cho 3 câu a, b, c. Các em có
nhiệm vụ chỉ ra người viết đã chỉ những từ đồng âm nào
24

để chơi chữ.
- Cho Hs làm việc: GV phát phiếu cho các nhóm. - Các nhóm làm việc, ghi vào phiếu
kết quả bài làm.
- Cho HS trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
* Dùng từ đồng âm để chơi chũ trong thơ văn và trong
lời nói hàng ngày tạo ra những câu nói có nhiều nghjã,
gây thú vò cho người nghe
- Lớp nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
Nhóm bàn
- Cho HS đọc bài tập 2. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Giáo viên giao việc:
. Các em chọn một cặp từ đồng âm ở BT1.
- Đăt 2 câu với cặp từ đồng âm đó (đặt 1 câu với 1 từ
trong cặp từ đồng âm).
- HS làm bài + trình bày kết quả. - Hs làm bài cá nhân.
- Một số Hs đọc câu mình đặt.

- GV nhận xét và khen những Hs đặt câu hay. - Lớp nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Từ nhiều nghóa.
25

×