Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Hợp đồng chiết khấu hối phiếu đòi nợ bộ chứng từ xuất khẩu hạn mức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.17 KB, 11 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––

HỢP ĐỒNG CHIẾT KHẤU HỐI PHIẾU ĐÒI NỢ/BỘ CHỨNG
TỪ XUẤT KHẨU HẠN MỨC
Số: ………………………………
Hôm nay, ngày ……/……./……, tại ………………, các Bên gồm:


Bên Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh/Phòng Giao
dịch …………………………………………………

-

Địa chỉ trụ sở : .......................................................................................................................

-

Điện thoại

: ………………….. - Fax:…………………………………………………..

-

Đại diện

: Ông/Bà: ………………………..- Chức vụ:……………………………...

Sau đây gọi là Bên Ngân hàng,


-

Khách hàng: Công ty …………………………………….
Địa chỉ trụ sở : .......................................................................................................................

-

ĐKKD số
: …………..do Sở KH&ĐT ………………..cấp lần đầu ngày ……/…./
……, đăng ký bổ sung lần …………vào ngày …./…../…. (ghi lần đăng ký bổ sung mới
nhất, nếu chưa đăng ký bổ sung lần nào thì bỏ nội dung này).

-

Mã số thuế:

.........................................................................................................................

-

Điện thoại

: …………………….-Fax: ……………………….Email:……………........

-

Đại diện
: Ông/Bà …………………….1 - Chức vụ: …………………………….,
theo Văn bản ủy quyền số …………. Ngày …./…./….. của …………………… (nếu
người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp trực tiếp ký Hợp đồng thì bỏ phần thông

tin về Văn bản ủy quyền).
CMND/HC/TCCCD số……………...……do…………………cấp ngày……/……/…….

Đã thỏa thuận và nhất trí ký kết Hợp đồng chiết khấu Bộ chứng từ xuất khẩu hạn mức (“Hợp
đồng”) này với các nội dung như sau:
Điều 1. Cấp Hạn Mức Chiết Khấu

1

Lưu ý nếu trên ĐKKD ghi nhận Doanh nghiệp có nhiều Đại diện theo pháp luật cần căn cứ Điều lệ còn có hiệu
lực để xác định Đại diện theo pháp luật được quyền ký kết Đề nghị này, Nếu người này không trực tiếp ký phải
có văn bản ủy quyền hợp lệ, hợp pháp.

1


1. Theo Hợp đồng này, Bên Ngân hàng đồng ý cấp cho Khách hàng một hạn mức chiết khấu
Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu /Bộ chứng từ xuất khẩu với giá trị tối
đa là: ....................................... (Bằng chữ:........................................).
2. Thời hạn của hạn mức:.................................... (bằng chữ:.................................................),
tính từ ngày....................................... Trong thời hạn này, Khách hàng có thể chiết khấu
nhiều lần (mỗi lần chiết khấu sẽ lập một Đề nghị chiết khấu Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ
chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu) nhưng tổng số tiền chiết khấu (dư nợ chiết
khấu) tại mọi thời điểm không vượt quá Giá trị của hạn mức chiết khấu nêu tại Khoản 1
Điều này.
3. Thời hạn chiết khấu tối đa đối với các Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất
khẩu/Bộ
chứng
từ
xuất

khẩu
thuộc
hạn
mức:
.....................................................................Thời hạn chiết khấu cụ thể (“Thời hạn chiết
khấu”) sẽ được quy định cụ thể trong từng Đề nghị chiết khấu Hối phiếu đòi nợ kèm theo
bộ chứng từ xuất khẩu /Bộ chứng từ xuất khẩu và/hoặc các văn bản liên quan tại mỗi lần
chiết khấu.
4. Số tiền chiết khấu (“Số tiền chiết khấu”), thông tin về Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ
chứng từ xuất khẩu /Bộ chứng từ xuất khẩu và các nội dung liên quan đến việc chiết khấu
đối với từng Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu /Bộ chứng từ xuất khẩu sẽ
được quy định cụ thể trong từng Đề nghị chiết khấu Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng
từ xuất khẩu /Bộ chứng từ xuất khẩu và/hoặc các văn bản liên quan tại mỗi lần chiết khấu.
5. Phương thức chiết khấu: Việc chiết khấu Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất
khẩu /Bộ chứng từ xuất khẩu theo Hợp đồng này được thực hiện theo phương thức mua
có bảo lưu quyền truy đòi Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ
xuất khẩu. Theo đó, Bên Ngân hàng mua và nhận chuyển nhượng quyền sở hữu Hối phiếu
đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu từ Khách hàng; Khách
hàng phải có trách nhiệm hoàn trả đối với số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu, chi phí truy
đòi và các chi phí hợp pháp khác có liên quan đến hoạt động chiết khấu trong trường hợp
Bên Ngân hàng không nhận được đầy đủ số tiền thanh toán từ bên có trách nhiệm thanh
toán Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu.
6. Mục đích sử dụng số tiền chiết khấu:.....................................................................................
Khách hàng có trách nhiệm sử dụng tiền chiết khấu đúng mục đích và cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật và Bên Ngân hàng về mục đích sử dụng tiền chiết khấu của mình.
Điều 2. Điều Kiện Chiết Khấu
1. Bên Ngân hàng chỉ thực hiện chiết khấu cho Khách hàng sau khi Khách hàng, Hối phiếu
đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu của Khách hàng và/hoặc
Bên liên quan (nếu có) đã đáp ứng tất cả các điều kiện, thủ tục theo quy định của pháp
luật và yêu cầu của Bên Ngân hàng. Bên Ngân hàng có quyền từ chối chiết khấu trong

trường hợp quy định của pháp luật không cho phép chiết khấu và/hoặc do điều kiện thực
tế của Bên Ngân hàng không thể thực hiện việc chiết khấu.
2. Mỗi lần có nhu cầu chiết khấu, Khách hàng phải báo cho Bên Ngân hàng ít
nhất ................ ngày làm việc đồng thời gửi Đề nghị chiết khấu Hối phiếu đòi nợ kèm
theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu và các chứng từ liên quan theo yêu
cầu của Bên Ngân hàng tới Bên Ngân hàng. Nếu được Bên Ngân hàng đồng ý, Bên Ngân
hàng sẽ ký chấp thuận trên Đề nghị chiết khấu Bộ chứng từ xuất khẩu do Khách hàng gửi.
Đề nghị chiết khấu Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất
khẩu này là phần không tách rời của Hợp đồng này.

2


3. Trường hợp Khách hàng chậm nhận tiền chiết khấu, Khách hàng sẽ phải thanh toán phí
chậm nhận tiền chiết khấu theo quy định của Bên Ngân hàng tại thời điểm chậm nhận tiền
chiết khấu (nếu có).
4. Phương thức giải ngân đối với từng khoản chiết khấu thuộc hạn mức sẽ được quy định cụ
thể trong từng Đề nghị chiết khấu Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ
chứng từ xuất khẩu và/hoặc các văn bản liên quan tại mỗi lần chiết khấu.
Điều 3. Lãi Suất Và Phí Chiết Khấu
1.

Lãi suất trong hạn là: Mỗi lần chiết khấu, Bên Ngân hàng sẽ thông báo cho Khách hàng
về mức lãi suất áp dụng đối với khoản chiết khấu của Khách hàng và ghi nhận cụ thể
trong Đề nghị chiết khấu Hối phiếu đòi nợ kèm Bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất
khẩu và/hoặc các văn bản liên quan ký giữa Khách hàng và Bên Ngân hàng.

2.

Lãi suất gia hạn chiết khấu: Thực hiện theo quy định của Bên Ngân hàng tại thời điểm

gia hạn, nhưng không vượt quá 150% lãi suất chiết khấu trong hạn tại thời điểm gia hạn.

3. Lãi suất quá hạn: Bằng 150% mức lãi suất trong hạn tại thời điểm khoản tiền chiết khấu
bị quá hạn.
4. Lãi suất chậm trả áp dụng đối với tiền lãi chậm trả: Bằng 150% lãi suất chiết khấu trong
hạn áp dụng tại thời điểm chậm trả lãi nhưng tối đa không quá 10%/năm tính trên số dư
lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
5. Phương pháp tính lãi đối với tiền lãi chiết khấu trong hạn, tiền lãi chiết khấu quá hạn đối
với dư nợ gốc, tiền lãi đối với lãi chậm trả:
a) Tiền lãi được tính trên cơ sở một năm là 365 ngày. Số tiền lãi Khách hàng phải trả mỗi
kỳ được tính theo công thức bằng (=)∑(Số dư thực tế nhân (x) Số ngày duy trì số dư
thực tế nhân (x) Lãi suất tính lãi) chia (/)365, trong đó:
-

Thời hạn tính lãi và thời điểm xác định số dư để tính lãi: Thời hạn tính lãi được
xác định từ ngày Bên Ngân hàng giải ngân Số tiền chiết khấu đến hết ngày liền kề
trước ngày Bên Ngân hàng thu hồi hết toàn bộ Số tiền chiết khấu. Thời điểm xác
định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.

-

Số dư thực tế: Là số dư cuối ngày tính lãi của Số tiền chiết khấu trong hạn, Số tiền
chiết khấu quá hạn, số dư lãi chậm trả thực tế mà Bên Ngân hàng còn phải thu hồi
được sử dụng để tính lãi theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và quy định của pháp
luật.

-

Số ngày duy trì số dư thực tế: Là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày không
thay đổi.


-

Lãi suất tính lãi: Là mức lãi suất chiết khấu trong hạn, lãi suất gia hạn chiết khấu,
lãi suất quá hạn đối với dư nợ gốc, lãi suất chậm trả áp dụng với tiền lãi chậm trả
như được Các Bên thỏa thuận tại Hợp đồng này, (các) Đề nghị chiết khấu Hối
phiếu đòi nợ kèm Bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu và/hoặc các văn
bản liên quan ký giữa Khách hàng và Bên Ngân hàng. Lãi suất tính lãi được tính
theo tỷ lệ % theo năm với một năm là 365 ngày.

b) Trường hợp thời hạn tính từ khi Khách hàng nhận giải ngân Số tiền chiết khấu đến khi
Bên Ngân hàng thu hồi hết Số tiền chiết khấu là dưới một ngày, Các Bên thỏa thuận
rằng, thời hạn tính lãi và số ngày duy trì số dư thực tế để tính lãi được xác định là 01
(một) ngày, số dư thực tế dùng để tính lãi là số dư cuối ngày trong thời hạn tính lãi
hoặc số dư tại thời điểm Bên Ngân hàng thu hồi hết Số tiền chiết khấu tùy thuộc vào
thời điểm nào đến trước.

3


6. Tiền lãi chiết khấu sẽ được Khách hàng thanh toán một lần và thanh toán trước cho
Bên Ngân hàng theo phương thức Bên Ngân hàng trực tiếp khấu trừ và giữ lại số tiền
lãi chiết khấu từ Số tiền khiết khấu cho Khách hàng trừ trường hợp Các Bên có thỏa
thuận khác.
7. Trường hợp Khách hàng mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ
chứng từ xuất khẩu trước khi đến hạn thanh toán Hối phiếu đòi nợ kèm bộ chứng từ
xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu, tiền lãi chiết khấu sẽ được tính trên cơ sở số ngày
chiết khấu thực tế. Tiền lãi chiết khấu mà Khách hàng đã thanh toán cho Bên Ngân
hàng theo thỏa thuận sau khi trừ đi tiền lãi chiết khấu tính trên số ngày chiết khấu thực
tế, các khoản phí, các nghĩa vụ tài chính liên quan khác của Khách hàng nếu còn thừa

sẽ được Bên Ngân hàng chuyển trả cho Khách hàng.
8. Khách hàng phải thanh toán các khoản phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu
có) cho Bên Ngân hàng theo đúng thời hạn, số lượng và phương thức mà Bên Ngân
hàng yêu cầu.
Điều 4. Thu Hồi Số Tiền Chiết Khấu, Mua Lại Hối Phiếu Đòi Nợ Kèm Theo Bộ Chứng
Từ Xuất Khẩu/Bộ Chứng Từ Xuất Khẩu Trước Khi Đến Hạn Thanh Toán Và
Truy Đòi Hối Phiếu Đòi Nợ Kèm Theo Bộ Chứng Từ Xuất Khẩu/Bộ Chứng Từ
Xuất Khẩu
1. Thu hồi số tiền chiết khấu: Bên Ngân hàng sẽ thu hồi toàn bộ số tiền gốc, lãi chiết khấu
và các chi phí liên quan trong các trường hợp:
a) Ngay khi tài khoản thanh toán của Khách hàng mở tại Bên Ngân hàng ghi Có số tiền
được thanh toán theo Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ
xuất khẩu;
b) Khách hàng mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ
xuất khẩu trước khi đến hạn thanh toán;
c) Khách hàng hoàn trả số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu và các chi phí khác trong các
trường hợp Bên Ngân hàng truy đòi Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất
khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu /Bộ chứng từ xuất khẩu trước
hạn: Trường hợp Khách hàng muốn mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất
khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu trước khi đến hạn thanh toán Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ
chứng từ xuất khẩu /Bộ chứng từ xuất khẩu, Khách hàng phải thông báo trước bằng văn
bản cho Bên Ngân hàng ít nhất ........... ngày làm việc và phải được Bên Ngân hàng đồng
ý, đồng thời phải thanh toán cho Bên Ngân hàng khoản tiền phí hoặc tiền phạt do Bên
Ngân hàng thông báo tại thời điểm Khách hàng mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ
chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu. Nếu Khách hàng không đồng ý với mức tiền
phí hoặc tiền phạt theo thông báo của Bên Ngân hàng, thì Bên Ngân hàng có quyền yêu
cầu Khách hàng phải thực hiện các thỏa thuận về chiết khấu theo đúng các nội dung đã
được thống nhất tại Hợp đồng này.
3. Truy đòi Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu:

a) Đối với mỗi khoản chiết khấu thuộc hạn mức, Khách hàng có trách nhiệm hoàn trả
cho Bên Ngân hàng Số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu, chi phí truy đòi và các chi phí
hợp pháp khác có liên quan đến khoản chiết khấu khi xảy ra một trong các trường hợp
sau:
-

Hết Thời hạn chiết khấu nhưng Bên Ngân hàng không nhận được đầy đủ số tiền
thanh toán Bộ chứng từ xuất khẩu từ bên có trách nhiệm thanh toán Bộ chứng từ
xuất khẩu; hoặc
4


-

Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu bị Bên
có trách nhiệm thanh toán từ chối thanh toán/từ chối chấp nhận hoặc trả lại; hoặc

-

Các trường hợp khác theo quy định tại Hợp đồng này.

b) Việc hoàn trả Số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu
có) của Khách hàng được thực hiện tại địa điểm của Bên Ngân hàng. Khách hàng có
nghĩa vụ mở tài khoản thanh toán tại Bên Ngân hàng và bảo đảm rằng tài khoản này
luôn có đủ số dư để Bên Ngân hàng trích tiền khi Khách hàng phải hoàn trả Số tiền
chiết khấu, lãi chiết khấu và/hoặc các nghĩa vụ tài chính khác của Khách hàng (nếu
có).
c) Khách hàng đồng ý rằng Bên Ngân hàng có quyền áp dụng các biện pháp sau đây để
truy đòi:
-


Tạm khóa và tự động trích bất kỳ tài khoản thanh toán nêu tại điểm b) khoản này
hoặc bất kỳ tài khoản tiền gửi nào khác (có kỳ hạn, không kỳ hạn) hoặc xử lý bất
kỳ tài sản gửi nào của Khách hàng tại Bên Ngân hàng và/hoặc liên hệ, lập ủy
nhiệm thu yêu cầu Ngân hàng nơi mở Tài khoản thanh toán cho Khách hàng để
thu hồi Số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu và/hoặc các nghĩa vụ tài chính của
Khách hàng (nếu có). Nếu các tài khoản của Khách hàng có loại tiền khác với loại
tiền phải thu hồi và Bên Ngân hàng có đủ nguồn ngoại tệ để mua hoặc bán cho
Khách hàng trả nợ, thì Bên Ngân hàng sẽ tự động mua hoặc bán ngoại tệ cho
Khách hàng theo tỷ giá mà Bên Ngân hàng đang áp dụng tại thời điểm đó để thu
nợ. Trong trường hợp này, Bên Ngân hàng sẽ yêu cầu Khách hàng ký, hoàn thiện
các chứng từ mua, bán ngoại tệ theo quy định của Bên Ngân hàng, trường hợp
Khách hàng không thực hiện hoặc từ chối thực hiện, Bên Ngân hàng có quyền tự
động thực hiện việc mua, bán ngoại tệ cho Khách hàng theo quy định tại Hợp
đồng này. Việc bán ngoại tệ cho Khách hàng để trả nợ thực hiện theo đúng quy
định của pháp luật. Trường hợp tài khoản của Khách hàng không có đủ tiền để
Bên Ngân hàng trích và thu hồi, Bên Ngân hàng sẽ tự động chuyển nợ quá hạn và
áp dụng lãi suất quá hạn theo quy định đối với các khoản tiền này.

-

Liên hệ trực tiếp với Ngân hàng phát hành L/C, Ngân hàng thanh toán/Ngân hàng
nhờ thu, nhà nhập khẩu và các bên có nghĩa vụ tài sản đối với Khách hàng để yêu
cầu thanh toán và nhận các khoản tiền, tài sản mà bên đó phải trả;

-

Các biện pháp khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng chiết khấu Hối phiếu đòi nợ
kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu hạn mức này, Hợp đồng,
văn bản thỏa thuận khác ký kết giữa các bên và/hoặc các biện pháp theo quy định

của pháp luật.

4. Khách hàng thực hiện chiết khấu bằng loại tiền nào thì phải hoàn trả/thanh toán Số tiền
chiết khấu, lãi chiết khấu cùng các loại phí liên quan (nếu có) bằng loại tiền đó. Trường
hợp Khách hàng hoàn trả/thanh toán bằng loại tiền khác phải được sự đồng ý của Bên
Ngân hàng và quy đổi theo tỷ giá do Bên Ngân hàng thông báo tại thời điểm hoàn trả.
5. Các Bên thống nhất thỏa thuận rằng trong mọi trường hợp, đối với mọi khoản tiền nhận
được từ Khách hàng, Bên Ngân hàng sẽ thu theo thứ tự ưu tiên nhận tiền như sau: các
khoản tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại, các loại phí (nếu có), tiền lãi chiết khấu, Số tiền
chiết khấu. Tùy từng thời điểm, Bên Ngân hàng có quyền quyết định việc thay đổi thứ tự
ưu tiên thanh toán nêu trên. Khách hàng cam kết không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp
nào đối với Bên Ngân hàng về thứ tự ưu tiên thu nợ nêu trên.
Điều 5. Chấm Dứt Chiết Khấu Và Yêu Cầu Mua Lại Hối Phiếu Đòi Nợ Kèm Theo Bộ
Chứng Từ Xuất Khẩu/Bộ Chứng Từ Xuất Khẩu

5


1. Các Bên thống nhất thỏa thuận rằng Bên Ngân hàng có quyền (nhưng không có nghĩa vụ)
chấm dứt chiết khấu và truy đòi Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu
khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu hoặc yêu cầu Khách hàng mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo
bộ chứng từ xuất khẩu /Bộ chứng từ xuất khẩu trong những trường hợp sau đây:
a) Khách hàng sử dụng Số tiền chiết khấu sai mục đích, có hành vi không trung thực,
cung cấp thông tin sai sự thật, trốn tránh, thiếu thiện chí với Bên Ngân hàng trong
Thời hạn chiết khấu;
b) Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu /Bộ chứng từ xuất khẩu được chiết
khấu theo Hợp đồng này bị giảm sút/mất khả năng thanh toán vì bất cứ lý do gì hoặc
có liên quan đến các tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện trong nước và/hoặc quốc tế mà
Bên Ngân hàng nhận định là có khả năng ảnh hưởng đến việc thu hồi vốn của Bên
Ngân hàng;

c) Ngân hàng phát hành L/C, Ngân hàng nhờ thu và/hoặc Nhà nhập khẩu của Khách
hàng ở nước ngoài có sự thay đổi lớn về bộ máy quản trị, điều hành, thay đổi cơ cấu
sở hữu hoặc dùng phần lớn tài sản của mình để góp vốn, liên doanh, mua cổ phần;
thực hiện việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, tạm ngừng kinh doanh, giải
thể, phá sản mà theo đánh giá của Bên Ngân hàng có thể ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán theo Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất
khẩu được chiết khấu theo Hợp đồng này.
d) Trường hợp Khách hàng có nhiều khoản vay, khoản cấp tín dụng, các khoản tiền vay
bắt buộc tại Bên Ngân hàng, thì nếu có bất kỳ Hợp đồng tín dụng, khoản tín dụng nào
phát sinh nợ quá hạn hoặc phải trả nợ trước hạn, thì Khách hàng phải thực hiện mua
lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu theo quy
định tại Hợp đồng này;
e) Khách hàng vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào đối với Bên Ngân hàng theo Hợp đồng này
và các thỏa thuận khác với Bên Ngân hàng;
f) Các trường hợp khác mà Bên Ngân hàng xét thấy cần thiết để bảo đảm thu hồi nợ
vay.
2. Khi xẩy ra một trong các trường hợp nêu trên, Bên Ngân hàng có quyền căn cứ vào tình
hình thực tế và lựa chọn thời điểm thích hợp để quyết định truy đòi Hối phiếu đòi nợ kèm
theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu hoặc yêu cầu Khách hàng mua lại Hối
phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu. Khi Bên Ngân hàng
quyết định truy đòi Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất
khẩu hoặc yêu cầu Khách hàng mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu
khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu, tất cả các nghĩa vụ liên quan khác của Khách hàng theo Hợp
đồng này dù đã đến hạn hay chưa đến hạn đều trở thành đến hạn. Bên Ngân hàng sẽ gửi
văn bản thông báo cho Khách hàng trong đó nêu rõ thời hạn mà Khách hàng phải mua lại
Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu; Khách hàng
phải thanh toán cho Bên Ngân hàng toàn bộ Số tiền chiết khấu, các khoản thanh toán khác
đúng thời hạn mà Bên Ngân hàng yêu cầu.
Điều 6. Nợ Quá Hạn
1. Khách hàng sẽ bị coi là quá hạn chiết khấu khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a) Khi Khách hàng không thực hiện việc hoàn trả Số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu, chi
phí truy đòi và các chi phí hợp pháp khác có liên quan đến hoạt động chiết khấu theo
yêu cầu của Bên Ngân hàng khi Bên Ngân hàng thực hiện truy đòi Hối phiếu đòi nợ
kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu. Thời điểm quá hạn được tính
từ ngày kế tiếp của ngày mà Bên Ngân hàng yêu cầu Khách hàng hoàn trả Số tiền
chiết khấu, lãi chiết khấu, chi phí truy đòi và các chi phí liên quan khác;

6


b) Khách hàng phải thực hiện việc mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất
khẩu khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu trong các trường hợp quy định tại Điều 5 Hợp đồng
này nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ mua lại Hối phiếu
đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu theo yêu cầu của
Bên Ngân hàng. Thời điểm quá hạn được tính từ ngày kế tiếp của ngày mà Bên Ngân
hàng yêu cầu Khách hạn thực hiện mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ
xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu.
c) Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu bị Ngân
hàng nước ngoài từ chối thanh toán, bị trả lại và Khách hàng chưa thực hiện việc
hoàn trả Số tiền chiết khấu và các nghĩa vụ liên quan theo yêu cầu của Bên Ngân
hàng. Thời điểm quá hạn được tính từ ngày kế tiếp của ngày hết hạn thanh toán Hối
phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu.
2. Khi quá hạn chiết khấu, Khách hàng sẽ chịu lãi suất quá hạn tính trên Số tiền chiết khấu
Bộ chứng từ xuất khẩu kể từ thời điểm quá hạn cho đến khi Khách hàng thực tế hoàn
thành việc thanh toán cho Bên Ngân hàng.
3. Kể từ thời điểm quá hạn, Bên Ngân hàng có quyền áp dụng các biện pháp theo thỏa thuận
tại Hợp đồng này và/hoặc các biện pháp theo quy định của pháp luật để truy đòi/thu hồi
toàn bộ Số tiền chiết khấu, tiền lãi chiết khấu và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có).
Điều 7. Biện Pháp Bảo Đảm2
1. Để bảo đảm cho việc thực hiện các nghĩa vụ của Khách hàng theo Hợp đồng này, các Bên

thống nhất áp dụng các biện pháp bảo đảm sau đây
a) Thế chấp bằng ..................(ghi tên tài sản) ..............................;
b) Cầm cố bằng ......................(ghi tên tài sản) .............................;
c) Các biện pháp, tài sản bảo đảm khác theo thỏa thuận giữa Bên Ngân hàng với Khách
hàng và/hoặc Bên thứ ba (nếu có).
2. Chi tiết về các biện pháp và tài sản bảo đảm được thỏa thuận cụ thể trong các tài liệu sau
đây được ký kết giữa Bên Ngân hàng với Khách hàng và/hoặc các Bên liên quan: (i) Hợp
đồng bảo đảm (thế chấp/cầm cố) số .....................ký ngày ......./....../......; (ii) các Hợp đồng
bảo đảm ký sau ngày phát sinh hiệu lực của Hợp đồng chiết khấu Bộ chứng từ hạn mức
này; và (iii) các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các Hợp đồng bảo đảm nêu trên.
Điều 8. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên Ngân Hàng
1. Quyền của Bên Ngân hàng:
a) Yêu cầu Khách hàng cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ chứng minh Khách hàng và
Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu của Khách
hàng có đủ điều kiện thực hiện chiết khấu theo quy định của pháp luật.
b) Từ chối chiết khấu nếu Khách hàng không đáp ứng đầy đủ các điều kiện, thủ tục theo
yêu cầu của Bên Ngân hàng hoặc Bên Ngân hàng không có đủ điều kiện để chiết
khấu tại thời điểm Khách hàng yêu cầu;
c) Yêu cầu Khách hàng thực hiện hoàn trả Số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu và các chi
phí hợp pháp liên quan khác khi Bên Ngân hàng thực hiện truy đòi Hối phiếu đòi nợ
kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu;
d) Được quyền yêu cầu Khách hàng sử dụng mọi tài sản, nguồn thu của Khách hàng để
hoàn trả Số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu và các chi phí khác cho Bên Ngân hàng đầy
đủ, đúng hạn;
2

Nếu không có tài sản bảo đảm sửa theo Hướng dẫn sử dụng mẫu biểu.

7



e) Được quyền liên hệ trực tiếp với Ngân hàng phát hành L/C, Ngân hàng thanh
toán/Ngân hàng nhờ thu, nhà nhập khẩu và các bên có nghĩa vụ tài sản đối với Khách
hàng yêu cầu thanh toán và nhận các khoản tiền, tài sản mà bên đó phải trả;
f) Có quyền chấm dứt việc chiết khấu và truy đòi Số tiền chiết khấu, lãi chiết khấu và
các chi phí hợp pháp liên quan khác nếu phát hiện Khách hàng cung cấp thông tin sai
sự thật, vi phạm Hợp đồng chiết khấu;
g) Có quyền tạm khóa, tự động trích tiền từ bất kỳ tài khoản thanh toán nào khác (có kỳ
hạn, không kỳ hạn) của Khách hàng tại Bên Ngân hàng và/hoặc liên hệ, lập ủy nhiệm
thu yêu cầu Ngân hàng nơi mở Tài khoản thanh toán cho Khách hàng để thu hồi Số
tiền chiết khấu, lãi chiết khấu và/hoặc các nghĩa vụ tài chính của Khách hàng (nếu có)
trong các trường hợp truy đòi hoặc quá hạn.
h) Có quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng tiền chiết khấu của Khách hàng theo quy
định của pháp luật;
i)

Có quyền thu thập, sử dụng và cung cấp các thông tin bao gồm nhưng không giới hạn
các thông tin liên quan đến Khách hàng và các thông tin liên quan đến các khoản tín
dụng của Khách hàng bao gồm cả thông tin từ các văn bản, tài liệu do Khách hàng
cung cấp; các hợp đồng, văn bản ký kết giữa Khách hàng và Bên Ngân hàng để cung
cấp cho các đơn vị có chức năng cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng và/hoặc đánh
giá tín nhiệm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, hoặc cung cấp cho các cơ quan có
thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật;

j)

Có quyền thực hiện mọi biện pháp hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để truy
đòi các khoản tiền chưa được thanh toán đầy đủ cho đến khi Khách hàng hoàn thành
mọi nghĩa vụ đối với Bên Ngân hàng theo quy định của Hợp đồng này.


k) Có toàn quyền chuyển giao, bán cho Bên thứ ba toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của
Khách hàng theo Hợp đồng này mà không cần phải có sự đồng ý của Khách hàng;
2. Nghĩa vụ của Bên Ngân hàng:
a) Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.
b) Bảo quản, sử dụng Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ
xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
3. Bên Ngân hàng có các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo
quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Khách Hàng
1. Quyền của Khách hàng:
a) Được nhận tiền chiết khấu Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ
chứng từ xuất khẩu từ Bên Ngân hàng theo đúng thỏa thuận;
b) Có quyền từ chối các yêu cầu của Bên Ngân hàng không đúng với thỏa thuận trong
Hợp đồng này và quy định của pháp luật;
c) Được mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất
khẩu nếu được Bên Ngân hàng chấp nhận.
2. Nghĩa vụ của Khách hàng:
d) Bảo đảm việc xuất khẩu hoàn toàn phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật Việt
Nam;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ
chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu được chiết khấu tại Bên Ngân hàng;

8


f) Cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất
khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu có đủ điều kiện thực hiện chiết khấu theo quy định của
pháp luật. Bằng Hợp đồng này, Khách hàng cam kết sẽ sử dụng số tiền chiết khấu cho
các mục đích hợp pháp như thỏa thuận với Bên Ngân hàng trong Hợp đồng này, các
Đề nghị chiết khấu Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ

xuất khẩu và các văn bản liên quan;
g) Cung cấp cho Bên Ngân hàng tất cả các thông tin, tài liệu theo yêu cầu hợp lý của
Bên Ngân hàng nhằm tuân thủ các quy định về Phòng chống rửa tiền, chống tài trợ
khủng bố, cấm vận, trừng phạt.
h) Thực hiện đúng các nghĩa vụ theo Hợp đồng này và các văn bản liên quan ký giữa
các Bên, nếu vi phạm mà gây thiệt hại thì bồi thường cho Bên Ngân hàng toàn bộ
thiệt hại phát sinh, bao gồm nhưng không hạn chế bởi các thiệt hại như: chi phí thực
hiện truy đòi đối với Khách hàng và các Bên có liên quan; chi phí luật sư, án phí, lệ
phí Tòa án, phí thi hành án; các khoản chi phí mà Bên Ngân hàng phải bồi thường
hay chịu phạt với Bên thứ ba do vi phạm của Khách hàng trực tiếp hoặc gián tiếp gây
nên v.v...;
i)

Không được chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho
Bên thứ ba, trừ trường hợp được Bên Ngân hàng đồng ý bằng văn bản;

j)

Khách hàng hoàn toàn đồng ý rằng, khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây,
Khách hàng sẽ không được Bên Ngân hàng tiếp tục giải ngân, chiết khấu, sẽ bị chấm
dứt hạn mức chiết khấu và phải thực hiện mua lại Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ
chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu đã giải ngân tiền chiết khấu theo đúng yêu
cầu của Bên Ngân hàng:
-

Khách hàng không nhận tiền chiết khấu trong thời hạn (nếu có) được quy định tại
Hợp đồng này, các văn bản có liên quan và/hoặc yêu cầu của Bên Ngân hàng.

-


Bên Ngân hàng không thực hiện giải ngân được do Khách hàng không đáp ứng
đủ các điều kiện chiết khấu;

-

Các hồ sơ, thông tin Khách hàng cung cấp cho Bên Ngân hàng là không chính
xác, không trung thực;

-

Việc chiết khấu có thể dẫn đến việc vi phạm các quy định của pháp luật và/hoặc
có thể liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hành vi vi phạm pháp luật về Phòng,
chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố;

-

Việc chiết khấu liên quan đến bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có tên trong danh sách
đen, danh sách cảnh báo, danh sách cấm vận trừng phạt, danh sách Phòng, chống
rửa tiền khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, khuyến nghị áp dụng
và/hoặc được áp dụng tại Bên Ngân hàng.

Trong các trường hợp nêu trên, Khách hàng cam kết sẽ bồi thường cho Bên Ngân
hàng đầy đủ các khoản chi phí giám định, định giá, thẩm định cấp tín dụng, phí luật
sư và các chi phí phát sinh khác mà Bên Ngân hàng đã thanh toán và Bên Ngân hàng
không cần cung cấp bất kỳ chứng từ chứng minh thiệt hại nào.
3. Khách hàng có các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Hợp đồng
bảo đảm tiền vay, các văn bản khác ký kết với Bên Ngân hàng và theo quy định của pháp
luật.
Điều 10. Luật Điều Chỉnh Và Giải Quyết Tranh Chấp
1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.

2. Các tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ được Các Bên bàn bạc
xử lý trên tinh thần hợp tác, bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.
3. Trường hợp Các Bên không tự thỏa thuận được hoặc không muốn thỏa thuận với nhau,
một trong Các Bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết
theo quy định của pháp luật. Các Bên thống nhất rằng, địa chỉ của Các Bên như nêu tại
phần đầu của Hợp đồng này là địa chỉ được sử dụng để Tòa án xác định thẩm quyền giải
quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật. Trường hợp Khách hàng thay đổi địa chỉ
mà không thông báo cho Bên Ngân hàng bằng văn bản, thì được hiểu là Khách hàng cố
tình giấu địa chỉ, trốn tránh nghĩa vụ và Bên Ngân hàng có quyền yêu cầu Tòa án thụ lý
giải quyết vụ án theo thủ tục chung. Khách hàng chấp nhận việc Tòa án xét xử vắng mặt
Khách hàng, kể cả trường hợp không lấy được lời khai của Khách hàng.
9


Điều 11. Trao Đổi Thông Tin
1. Các thông báo, văn bản giao dịch giữa Bên Ngân hàng và Khách hàng sẽ được gửi theo
địa chỉ của mỗi Bên nêu tại phần đầu của Hợp đồng này. Trường hợp Bên nào có sự thay
đổi địa chỉ thì phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản; nếu không thông báo thì Bên kia
có quyền gửi văn bản theo địa chỉ cũ và mặc nhiên coi như Bên còn lại đã nhận được văn
bản và nội dung các văn bản này có giá trị ràng buộc Các Bên.
2. Văn bản thông báo, trao đổi thông tin liên quan đến Hợp đồng này được một Bên lập và
gửi tới Bên kia sẽ được coi là đã được nhận bởi Bên kia vào thời điểm:
a) Văn bản giấy được gửi trực tiếp tới người có liên quan tại địa chỉ nêu tại phần đầu
của Hợp đồng này, hoặc,
b) Ngày làm việc liền sau ngày văn bản giấy được gửi bằng thư bảo đảm tới địa chỉ
được nêu tại phần đầu của Hợp đồng này, hoặc,
c) Vào ngày làm việc liền sau ngày văn bản được gửi bằng Fax tới số Fax được nêu tại
phần đầu của Hợp đồng này và khi gửi Fax, máy Fax đã thông báo gửi và nhận thành
công.
3. Ngoài phương thức trao đổi thông tin như quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, Bên

Ngân hàng có thể thông báo cho Khách hàng các vấn đề liên quan tới khoản chiết khấu
theo Hợp đồng này cũng như các sản phẩm, dịch vụ của Bên Ngân hàng bao gồm cả các
sửa đổi, bổ sung, các điều chỉnh về chính sách của Bên Ngân hàng đối với các khoản chiết
khấu theo Hợp đồng này bằng một trong các phương thức liên hệ do Bên Ngân hàng triển
khai từng thời kỳ bao gồm nhưng không giới hạn một trong các phương thức sau: gọi điện
thoại, gửi tin nhắn SMS, gửi email tới số điện thoại, email được Khách hàng đăng ký với
Bên Ngân hàng tại phần đầu Hợp đồng này; niêm yết tại trụ sở địa điểm kinh doanh hoặc
thông báo trên website chính thức của Bên Ngân hàng (website: www.vpbank.com.vn).
Đối với các nội dung Bên Ngân hàng thông báo cho Khách hàng bằng văn bản theo quy
định của Hợp đồng này, các văn bản liên quan hoặc quy định của pháp luật, Các Bên đồng
ý rằng, văn bản có thể được Bên Ngân hàng lập và gửi bằng bản giấy hoặc bằng các thông
điệp dữ liệu qua tin nhắn SMS, email ... cho Khách hàng theo quy định tại Điều này.
4. Khách hàng được coi là đã nhận được thông báo của Bên Ngân hàng khi Bên Ngân hàng
đã thông báo bằng một/một số trong các phương thức nêu trên tới địa chỉ của Khách hàng,
số điện thoại, email được Khách hàng đăng ký với Bên Ngân hàng, đã niêm yết tại trụ sở
địa điểm kinh doanh hoặc đã thông báo trên website của Bên Ngân hàng. Bên Ngân hàng
không có nghĩa vụ phải xác minh việc Khách hàng đã nhận được các thông báo này.
Trường hợp Khách hàng có sự thay đổi địa chỉ, số điện thoại, email liên hệ hoặc cần trao
đổi thông tin với Bên Ngân hàng thì phải thông báo cho Bên Ngân hàng bằng văn bản;
nếu không thông báo thì Bên Ngân hàng có quyền thông báo theo địa chỉ, số điện thoại và
email cũ và mặc nhiên coi như Khách hàng đã nhận được thông báo khi Bên Ngân hàng
thông báo tới địa chỉ, số điện thoại và email này và nội dung các thông báo này có giá trị
ràng buộc Khách hàng.
5. Khách hàng được coi là chấp thuận toàn bộ những nội dung sửa đổi theo thông báo của
Bên Ngân hàng nếu Khách hàng tiếp tục duy trì khoản chiết khấu tại Bên Ngân hàng sau
thời điểm Bên Ngân hàng thông báo.
Điều 12. Điều Khoản Thi Hành

10



1. Mọi thay đổi đối với các nội dung của Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được Các Bên
thỏa thuận bằng văn bản. Các văn bản, dữ liệu ghi nhận nội dung sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng phù hợp với Hợp đồng này là bộ phận không tách rời của Hợp đồng. Những vấn đề
chưa được đề cập đến trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các Đề nghị chiết khấu
Hối phiếu đòi nợ kèm theo bộ chứng từ xuất khẩu/Bộ chứng từ xuất khẩu và các cam kết,
thỏa thuận khác giữa Các Bên (nếu có) và theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp có điều khoản nào đó của Hợp đồng này bị vô hiệu theo phán quyết của cơ
quan có thẩm quyền thì các điều khoản còn lại vẫn giữ nguyên hiệu lực với các Bên. Các
Bên sẽ bàn bạc, thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung lại điều khoản đó cho phù hợp với quy
định của pháp luật.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Khách hàng thực hiện xong tất cả các
nghĩa vụ đối với Bên Ngân hàng, được lập thành 03 bản, có giá trị pháp lý như nhau,
Khách hàng giữ 01 bản, Bên Ngân hàng giữ 02 bản.
4. Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không giả tạo,
không bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn. Từng Bên một đã đọc lại, hiểu rõ, nhất trí và
cùng ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN KHÁCH HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN NGÂN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

11



×