Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an huong nghiep 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.43 KB, 30 trang )

TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
THIẾT KẾ BÀI HỌC Tháng 9 Tiết : 1

TÊN BÀI HỌC : Chủ đề 1 : EM THÍCH NGHỀ GÌ ?
I/
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
)1 Kiến thức : Biết cách lựa chọn nghề phù hợp với hứng thú, năng lực bản thân và nhu cầu xã hội một cách có cơ sở khoa học.
)2 Kỹ năng : Lập được bản xu hướng nghề nghiệp của bản thân.
)3 Thái độ : Bộc lộ được hứng thú nghề nghiệp của mình.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bò của giáo viên : thiết kế bài học, họa đồ nghề, tư liệu phân lọai nghề.
2. Chuẩn bò của học sinh : tìm hiểu các nghề có tại đòa phương.
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức :Trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý, diễn giảng, tạo tình huống…….
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
3. Giới thiệu bài học mới : Con người ai cũng phải chọn cho mình một nghề phù hợp, Mọi sự lựa chọn đều hướng đến mục đích thành công. Tuy nhiên
không phải ai cũng có thể chọn cho mình một nghề phù hợp.
THỜI GIAN NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ
45p
A. NỘI DUNG CƠ BẢN :
1. Chọn nghề là gì ?
Là lựa chọn cho minh một nghề ntghiệp. Trong quá trình lựa chọn này yếu tố
tự giác là quan trọng hàng đầu.
2. Vì sao con người phải gắn bó với một nghề nhất đònh ?
Ngoài nhu cầu vật chất, con người cần có đời sống tinh thần phong phú vì
thế hạnh phúc, lý tưởng, sự nghiệp con người luôn gắn bó với nghề “Chọn
nghề là chọn cuộc đời”.
Thầy : Chọn nghề là gì ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
Thầy : Vì sao con người phải gắn bó với một nghề nhất


đònh ?
Trò : thảo luận, trả lời.
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
1
TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
45
3. Sự phù hợp nghề :
@ Con người ai cũng phải chọn cho mình một nghề phù hợp, Mọi sự lựa chọn
đều hướng đến mục đích thành công. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể
chọn cho mình một nghề phù hợp. Có những trường hợp ta gặp phải sau
đây.
- Không phù hợp.
- Phù hợp một phần.
- Phù hợp phần lớn.
- Phù hợp hòan tòan.
@ Các yếu tố tạo nên sự phù hợp nghề :
• Những phẩm chất nghề nghiệp.
• Sự thỏa mãn cá nhân, phấn khích, hài lòng.
• Thể hiện giá trò bản thân.
4. Miền chọn nghề tối ưu :
Khi chọn nghề ta phải tìm hiểu về nghề, yêu cầu của nghề và tự nhận xét
mình về mặt mạnh, yếu. Ta phải trả lời 3 câu hỏi sau :
• Tôi thích làm nghề gì ? (hứng thú)
• Tôi có thể làm nghề gì ? (khả năng)
• Tôi cần phải làm nghề gì ? (nhu cầu)
Thầy : đònh hướng.
Thầy : Thế nào là phù hợp nghề ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : - Diễn giảng, minh họa và đònh hướng.
- Cho ví dụ.

- Nêu dẫn chứng
25p
B. TRỌNG TÂM CHỦ ĐỀ :
- Muốn thành công trong cuộc đời phải lựa chọn nghề phù hợp.
- Trong lúc chọn nghề ngoài hứng thú và năng lực, ta cần phải cân nhắc đến
nhu cầu thò trường lao động, điều kiện chọn nghề tối ưu
XU HƯỚNG VÀ HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP HỌC SINH:
@ Tìm hiểu nghề lý tưởng của học sinh.
- Em dự đònh sau này chọn nghề gì ? (kể ra một
số nghề theo thứ tự ưu tiên).
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
2
TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
@ Tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp qua cách đánh
giá cho điểm các nghề.
- Kể tên những nghề em yêu thích ? (kể một số
nghề theo thứ tự yêu thích nhất)
15p
CỦNG CỐ : Nhấn mạnh những nội dung cơ bản và trọng tâm chủ đề.
LUYỆN TẬP : giới thiệu một người làm nghề nổi tiếng tại đòa phương của
em. theo em vì sao người ấy lại nổi tiếng ?
@ Tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp qua cách điều
tra.
- Kể tên một số môn học em ưa thích.
- Những công việc em thích tham gia ngoài giờ
học.
- Hình thức lao động mà em thích tham Gia.
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
3
TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10

THIẾT KẾ BÀI HỌC Tháng 10 Tiết : 2

TÊN BÀI HỌC : Chủ đề : NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP VÀ TRUYỀN THỐNG NGHỀ NGHIỆP GIA ĐÌNH
I/
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
)4 Kiến thức : Biết được năng lực bản thân mình và nghề nghiệp truyền thống gia đình mình.
)5 Kỹ năng : Xác đònh sự phù hợp của năng lực nghề nghiệp đối với một nghề nào đó.
)6 Thái độ : có hứng thú tìm hiểu và chọn nghề cho bản thân.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bò của giáo viên : thiết kế bài học, họa đồ nghề, tư liệu phân lọai nghề.
2. Chuẩn bò của học sinh : tìm hiểu các nghề có tại đòa phương
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức :Trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý, diễn giảng, tạo tình huống…….
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. n đònh tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài học cũ :
3. Giới thiệu bài học mới : Trong lao động nghề nghiệp sẽ phát huy năng lực nghề nghiệp của mình. Nghề nghiệp cần có kinh nghiệm, cần có
sự chuyển giao kinh nghiệm tiếp nối giữa các thế hệ, giữa cha, mẹ, con cái, sẽ làm cho nghề càng phát triển.
THỜI GIAN NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ
I. Tầm quan trọng của việc chuẩn bị nghề nghiệp :
“Không có người bất tài, chỉ có những người không tìm ra đúng sở trường của
mình”.
Muốn thành công trong nghề phải phấn đấu tìm ra được sự phù hợp tối
đa giữa yêu cầu nghề với năng lực của bản thân.
Lứa tuổi học sinh người ta chia thành 3 giai đoạn :
Thầy : Ngay từ bây giờ ta có nên tìm hiểu và dự đònh
chọn cho bản thân mình một nghề ? Tại sao ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
4

TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
1. Trước 11 tuổi : Thời kỳ tưởng tượng, mong muốn, ước mơ.
2. Từ 11 – 17 tuổi : Thời kỳ chọn và làm thử.
3. Từ 17 – 18 tuổi : Thời kỳ quyết đònh chọn nghề nghiệp tương lai.
Muốn chọn nghề phù hợp để thành đạt trong nghề phải tham gia mọi
hoạt động, sinh hoạt nhằm tìm ra sở trường của mình. Làm việc đúng sở
trường sẽ góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả, chất lượng chất lượng sản
phẩm, tạo điều kiện cho con người cống hiến tối đa, đem lại sự thỏa mãn về
đạo đức và niềm tin vào bản thân.
Việc chọn nghề cần phải kết hợp hài hoà lợi ích cá nhân và lợi ích chung.
II. Năng lực nghề nghiệp :
Năng lực là những phẩm chất, nhân cách giúp con người lónh hội và hoàn
thành một hoạt động nhất đònh với kết quả cao.
Mỗi người lao động cần có 4 loại năng lực cơ bản :
• Năng lực nhận thức : chú ý, quan sát, tưởng tượng, khả năng tư duy…..
• Năng lực thao tác : máy móc, vận đông, phối hợp tay chân mắt….
• Năng lực giao tiếp, năng lực diễn đạt………
• Năng lực tổ chức quản lý.
Thầy : đònh hướng.
Muốn thành đạt trong nghề nghiệp phải chọn nghề như
thế nào ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
Năng lực nghề nghiệp là gì ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
III. Học sinh nên bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp như thế nào ?
- Bồi dưỡng năng lực nhận thức và hiểu biết về thế giới nghề nghiệp.
- Phát hiện sở trường và năng lực tiềm tàng của bản thân mình.
- Biết cách chọn nghề căn cứ vào khuynh hướng năng lực và sự phù hợp

nghề.
IV. Lao động nghề nghiệp và năng lực.
Trong lao động nghề nghiệp sẽ phát huy năng lực nghề nghiệp của mình.
V. Truyền thống nghề nghiệp gia đình với việc chọn nghề.
Nghề nghiệp cần có kinh nghiệm, cần có sự chuyển giao kinh nghiệm tiếp nối
Diễn giảng.
Theo em gia đình có nghề truyền thống, sẽ có lợi gì khi
sau này em chọn nghề truyền thống của gia đình ?
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
5
TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
giữa các thế hệ, giữa cha, mẹ, con cái, sẽ làm cho nghề càng phát triển.
a. Những dòng họ vinh quang: Nước Đức có dòng họ nhạc só Bách, Nước
Pháp có dòng họ Curie
b. Các làng nghề truyền thống: Gấm Vạn phúc, gốm sứ Bát tràng, giấy
làng bưởi, in tranh dân gian đông Hồ, rượu đế Gò Đen, bưởi biên hoà……..
c. Xây dựng khu công nghiệp truyền thống :
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
VI/ LUYỆN TẬP : Học sinh thực hiện phiếu trả lời “Tìm hiểu năng lực và truyền thống nghề nghiệp gia đình của học sinh”
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
6
TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
THIẾT KẾ BÀI HỌC Tháng 11 Tiết : 3

TÊN BÀI HỌC : Chủ đề : TÌM HIỂU NGHỀ DẠY HỌC
I/
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
)7 Kiến thức : Hiểu ý nghóa, vò trí, đặc điểm, yêu cầu nghề dạy học, tìm hiểu thông tin nghề.
)8 Kỹ năng : Hiểu được thông tin nghề dạy học.

)9 Thái độ : có thái độ đúng về nghề dạy học.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bò của giáo viên : thiết kế bài học, họa đồ nghề, tư liệu phân lọai nghề.
2. Chuẩn bò của học sinh : Quan sát các hoạt động của Thầy cô giáo bộ môn, các câu chuyện về tình Thầy trò.
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức :Trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý, diễn giảng, tạo tình huống…….
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
3. Giới thiệu bài học mới :
THỜI GIAN NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ
I. Ý nghóa và tầm quan trọng của nghề dạy học.
a. Lòch sử nghề dạy học : có từ ngàn xưa dưới dạng cha truyền con nối, từng
bước xã hội phát triển nghề dạy học được thực kiện dưới dạng kèm cặp từng
cá nhân, nâng dần lên tổ nhóm, trường lớp như ngày nay.
b. ý nghó a kinh tế : “Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ
là quốc sách hàng đầu” vì giáo dục đào tạo sẽ cung cấp nguồn nhân lực có
kiến thức, có trình độ, có kỹ thuật, có tay nghề cao để phát triển đất nước.
Thầy : diễn giảng
Nghề dạy học sẽ có hiệu quả kinh tế như thế nào ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
7
TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
c. ý nghóa chính trò – xã hội : giáo dục đào tạo sẽ cung cấp nguồn nhân lực
có kiến thức, có trình độ, có kỹ thuật, có tay nghề cao để phát triển đất nước
thì đời sống nhân dân no đủ, xã hội ổn đònh., nước ta có truyền thống tôn sư
trọng đạo vì thế “ Nghề dạy học là nghề cao quý nhất trong các nghề cao
quý” (Phạm văn Đồng)
Nghề dạy học sẽ có ý nghóa chính trò – xã hội như thế
nào ?

Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
II. Đặc điểm lao động và yêu cầu của nghề dạy học :
a. Đối tượng lao động : là con người (học sinh), từ tác động của người Thầy
một số phẩm chất, nhân cách được hình thành và phát triển theo mục tiêu
đào tạo.
b. Nội dung lao động :
- Thực hiện kế hoạch giảng dạy, chương trình môn học (những tài liệu hướng
dẫn………sách giáo khoa).
- Lập đề cương bài giảng và kế hoạch bài giảng.
- Tiến hành thực hiện nội dung bài giảng cùng các phương pháp giảng dạy
trong giờ lên lớp.
- Tìm hiểu nhân cách học sinh
c. Công cụ lao động : chủ yếu là ngôn ngữ (nói, viết) các thiết bò, đồ dùng
dạy học.
d. Các yêu cầu về tâm - sinh lý :
a. Phẩm chất đạo đức.
- Có lòng nhân ái, yêu thương học sinh, yêu nghề.
b. Năng lực sư phạm :
- Năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực tổ chức.
c. Một số phẩm chất tâm lý khác : bình tỉnh, tự kiềm chế, gọn gàng, tác
phong mẫu mực, cởi mở, hoà nhả, biết ca hát………….
Đối tượng lao động của nghề dạy học ?
Trò : suy nghó trả lời.
Thầy : đònh hướng.
Diễn giảng
Cho biết công cụ lao động của nghề dạy học ?
Trò : suy nghó trả lời.
Thầy : đònh hướng.
Người dạy học có những yêu cầu về tâm sinh lý như thế

nào ?
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
8
TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
đ. Điều kiện lao động và chống chỉ đònh :
a. Điều kiện lao động.
- lao động trí óc, loại lao động tự do mang tính tự giác cao.
b. Chống chỉ đònh y học.
- dò dạng, khuyết tật, nói ngọng,bệnh hen, lao phổi, thần kinh không ổn đònh,
không có khả năng thuyết phục người khác……
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
Những người như thế nào không ohù hợp làm nghề dạy
học ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
III. Tuyển sinh vào nghề dạy học :
- Được đào tạo trong hệ thống các trường sư phạm và các trường sư phạm kỹ
thuật.
- SP mẫu giáo, trung cấp SP. Cao đẳng Sp, đại học SP, đại học SP kỹ
thuật, đại học SP thể dục, đại học SP nhạc-hoạ………….có ở các tỉnh
thành trong cả nước.
- Hàng năm Bộ GD&ĐT đều công bố tiêu chuẩn và chỉ tiêu tuyển sinh cho
từng loại trường tuỳ theo nhu cầu từng vùng, miền, ngành nghề…có thể
tham khảo “Những điều cần biết về tuyển sinh các trường trung học CN,
cao đẳng, đại học” phát hành hằng năm.
- Học sinh tốt nghiệp các trường nêu trên có thể được nhận vào làm giáo
viên các trường PT, trung tâm dạy nghề, trung tâm giới thiệu việc làm,
trung tâm giáo dục thường xuyên – KTTH – HN trên cả nước.
“Nếu người thợ giày là một người thợ tồi thì quốc gia không quá lo lắng về

điều đó, dân chúng sẽ phải xỏ những đôi giày kém một chút. Nhưng nếu thầy
giáo là người dốt nát, vô luân thì trên đất nước sẽ xuất hiện cả một thế hệ
kém cỏi và những con người xấu xa”.
Thầy : Diễn giảng – minh hoạ
Trò : nghe và ghi nhớ
LUYỆN TẬP : Sưu tầm những bài hát nói về nghề dạy học.
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
9
TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
THIẾT KẾ BÀI HỌC Tháng 12 Tiết : 4

TÊN BÀI HỌC : Chủ đề : VẤN ĐỀ GIỚI TRONG CHỌN NGHỀ
I/
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
)10Kiến thức : Hiểu được vai trò, ảnh hưởng của giới tính và giới khi chọn nghề.
)11Kỹ năng : Liên hệ bản thân khi chọn nghề.
)12Thái độ : Thận trọng khi chọn nghề cho bản thân
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bò của giáo viên : thiết kế bài học, họa đồ nghề, tư liệu phân lọai nghề.
2. Chuẩn bò của học sinh : Làm các câu hỏi tìm hiểu về giới tính đã cho.
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức :Trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý, diễn giảng, tạo tình huống…….
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. n đònh tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài học cũ :
3. Giới thiệu bài học mới :
THỜI GIAN NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ
I. Khái niệm về giới tính và giới :
a. Khái niệm giới tính : Là sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học, nó
mang tính đặc trưng từ khi mới sinh ra và không thể thay đổi.

b. Khái niệm về giới : Là mối quan hệ giữa nam và nữ trong xã hội, ở hoàn
cảnh khác nhau, văn hoá khác nhau, xã hội khác nhau, mối quan hệ đó không
giống nhau và không mang tính bất biến.
Về mặt sinh học nam và nữ giới có gì khác nhau ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
10
TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
II. Vai trò của giới trong xã hội :
Nam và nữ giới trong xã hội đều thực hiện vai trò và trách nhiệm là :
.a Tham gia công việc gia đình.
.b Tham gia công việc sản xuất.
.c Tham gia công việc cộng đồng
Tuy nhiên tuỳ theo văn hoá, xã hội, quốc gia, nhận thức mà vai trò và trách
nhiệm của nam giới và nữ giới trong xã hội cũng khác nhau.
Vai trò của nam và nữ trong xã hội như thế nào ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
III. Vấn đề giới trong chọn nghề :
a. Sự khác nhau về xu hướng chọn nghề của các giới :
- Học sinh nữ thường có xu hướng chọn nghề hẹp hơn học sinh nam,
thông thường chỉ chọn cho mình những nghề mang tính truyền thống như
: bác só, thợ may, giáo viên, thư ký, kế toán….Trong điều kiện hiện tại khoa
học phát triển, thực tiển chứng minh nữ giới có thể thành công trong
những nghề trước đây chỉ có nam giới làm được, thế nên ta phải có cái
nhìn đúng để xóa đi ấn tượng này.
b. Sự khác nhau của giới trong chọn nghề :
- Điểm mạnh của nữ giới : có trí nhớ tốt, nhạy cảm, tinh tế trong ứng
xử……phong cách làm việc mềm dẻ, ôn hoà, dòu dàng, ân cần, có ưu thế

về thuyết phục, tư vấn, giao tiếp và có xu hướng thiên về nhóm nghề
người – người.
- Điểm hạn chế của nữ giới : sức khỏe, sinh sản, nuôi con……..
c. Mối quan hệ của giới với đặc điểm, yêu cầu nghề nghiệp :
- Em rất phù hợp với nghề này ? tại sao ?
- Em phù hợp với nghề này ? tại sao ?
- Em tương đối phù hợp với nghề này ? tại sao ?
- Em không phù hợp với nghề này ? tại sao
Thông thường giới nữ thường chọn nghề nào ? tại sao ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
Cho biết điểm mạnh của nữ giới ? hạn chế của nữ giới
khi chọn nghề ?
Trò : suy nghó, Trao đổi, thảo luận, trả lời.
Thầy : đònh hướng.
Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
11
TRƯỜNG THPT BC GÒ ĐEN THIẾT KẾ GDHN 10
IV. Một số nghề phụ nữ nên và không nên làm :
a. Một số nghề không phù hợp sức khỏe và điều kiện của nữ :
- Những nghề có mội trường làm việc độc hại.
- Những nghề thường xuyên di chuyển đòa điểm làm việc.
- Một số nghề lao động nặng nhọc.
b. Một số nghề phù hợp sức khỏe và điều kiện của nữ :
- Ngành thương nghiệp, ngân hàng, tài chính, tín dụng, bưu điện, dòch vụ, y
tế, công nghiệp chế biến, giáo dục………
Diễn giảng
Đònh hướng
V/ CỦNG CỐ : Hiện nay phụ nữ có xu hướng chọn những nghề nào ? Theo em những nghề nào không phù hợp với người phụ nữ ?
VI/ LUYỆN TẬP : Tìm hiểu một số nghề hiện nay phụ nữ làm thành công, mà trước đây những nghề đó chỉ có nam giới làm ?

Gv : NGUYỄN THÀNH CHỨC
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×