Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
___________________________________

TRẦN ANH TUẤN LONG

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
___________________________________

TRẦN ANH TUẤN LONG

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẾN TRE

Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
(Hướng ứng dụng)
Mã số
: 8340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ "Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bến Tre" là kết quả của quá
trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.
TS. Trầm Thị Xuân Hương.
Các số liệu được nêu trong luận văn được trích nguồn rõ ràng và được thu thập từ
thực tế, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Thành phố HCM, ngày 18 tháng 06 năm 2019
Tác giả

Trần Anh Tuấn Long


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH

TÓM TẮT LUẬN VĂN
ABSTRACT
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................. ...1
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1.1. Mục tiêu nghiên tổng quát ............................................................................. 2
1.2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể............................................................................ 2
1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 4
1.6. Đóng góp về ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................................... 4
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK BẾN TRE VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ
RỦI RO HOẠT ĐỘNG ................................................................................................. 5
2.1. Giới thiệu khái quát về VietinBank và VietinBank Bến Tre ............................. 5
2.1.1. Giới thiệu khái quát về VietinBank .................................................................. 5


2.1.2. Giới thiệu khái quát về VietinBank Bến Tre .................................................... 5
2.1.2.1. Hoạt động kinh doanh tại VietinBank Bến Tre (2016-2018) .................... 6
2.1.2.2. Hoạt động huy động vốn ........................................................................... 6
2.1.2.3. Hoạt động cấp tín dụng ............................................................................. 7
2.1.2.4. Các sản phẩm dịch vụ ................................................................................ 8
2.1.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Bến Tre (2016-2018) ..... 9
2.2. Vấn đề cần quan tâm tại VietinBank Bến Tre .................................................. 10
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 14
Chương 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG

TẠI NGÂN HÀNG ...................................................................................................... 15
3.1. Rủi ro hoạt động ................................................................................................... 15
3.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 15
3.1.2. Phân loại rủi ro hoạt động ............................................................................... 15
3.1.3. Hậu quả của rủi ro hoạt động .......................................................................... 18
3.1.4. Mối quan hệ giữa rủi ro hoạt động với các loại rủi ro khác ........................... 19
3.2. Quản trị rủi ro hoạt động .................................................................................... 21
3.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 21
3.2.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động ................................................................ 21
3.2.3. Quy trình quản trị rủi ro hoạt động ................................................................... 24
3.3. Lược khảo các nghiên cứu có liên quan đến quản trị rủi ro hoạt động .......... 26
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 28
Chương 4: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
VIETINBANK BẾN TRE........................................................................................... 29
4.1. Thực trạng rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre ...................................... 29
4.1.1. Thực trạng lỗi tác nghiệp tại VietinBank Bến Tre ......................................... 29
4.1.2. Thực trạng rủi ro hoạt động do yếu tố bên ngoài tác động ............................. 49
4.1.2.1. Rủi ro từ nhà cung cấp bên ngoài ............................................................ 49


4.1.2.2. Rủi ro do gian lận bên ngoài ................................................................... 50
4.1.3. Thực trạng rủi ro hoạt động từ hệ thống công nghệ thông tin ........................ 51
4.2. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre ....................... 53
4.2.1. Mục tiêu quản trị rủi ro hoạt động .................................................................... 53
4.2.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động ................................................................ 53
4.2.3. Khung pháp lý và cơ chế chính sách quản trị rủi ro hoạt động ........................ 55
4.2.4. Quy trình quản trị rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre............................. 57
4.3. Đánh giá quản trị rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre ........................... 63
4.3.1. Những kết quả đạt được trong quản trị rủi ro hoạt động .................................. 63
4.3.2. Những hạn chế trong quản trị rủi ro hoạt động ................................................. 65

4.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................... 70
4.3.3.1. Những nguyên nhân chủ quan ................................................................... 70
4.3.3.2. Những nguyên nhân khách quan ............................................................... 73
Kết luận chương 4 ...................................................................................................... 74
Chương 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
VIETINBANK BẾN TRE........................................................................................... 75
5.1. Mục tiêu và phương hướng quản trị rủi ro hoạt động tại VietinBank
Bến Tre trong những năm tiếp theo .......................................................................... 75
5.1.1. Mục tiêu quản trị rủi ro hoạt động .................................................................. 75
5.1.2. Phương hướng quản trị rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre ................. 75
5.1.2.1. Về quản trị điều hành .............................................................................. 75
5.1.2.2. Về công tác nhân sự ................................................................................ 76
5.1.2.3. Về quản trị hoạt động nghiệp vụ ............................................................. 77
5.1.2.4. Về cơ chế tạo động lực trong quản trị rủi ro hoạt động .......................... 77
5.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre ....... 78
5.2.1. Giải pháp về quy trình nghiệp vụ ................................................................... 78
5.2.2. Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro hoạt động....................... 80


5.2.3. Giải pháp xây dựng chiến lược nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản trị
rủi ro hoạt động tại Chi nhánh .................................................................................. 82
5.2.4. Giải pháp chủ động xử lý linh hoạt, có hiệu quả các tình huống do các
sự kiện bên ngoài tác động ....................................................................................... 85
5.3. Đánh giá tính phù hợp và khả thi của giải pháp ............................................... 87
5.4. Kế hoạch thực hiện các giải pháp ....................................................................... 89
5.4.1. Kế hoạch thực hiện giải pháp về quy trình nghiệp vụ .................................... 89
5.4.2. Kế hoạch thực hiện giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro
hoạt động tại Chi nhánh. ........................................................................................... 91
5.4.3. Kế hoạch thực hiện giải pháp về xây dựng chiến lược nguồn nhân lực,
đáp ứng yêu cầu quản trị rủi ro hoạt động tại Chi nhánh ......................................... 91

5.4.4. Kế hoạch thực hiện giải pháp xử lý linh hoạt, có hiệu quả các tình huống
do các sự kiện rủi ro bên ngoài tác động. ................................................................. 93
5.5. Những vấn đề lưu ý khi triển khai thực hiện các giải pháp ............................. 94
5.6. Đánh giá hiệu quả thực hiện các giải pháp ........................................................ 95
5.7. Kết luận và Kiến nghị .......................................................................................... 95
5.7.1. Kết luận ........................................................................................................... 95
5.7.2. Kiến nghị......................................................................................................... 96
5.7.2.1. Kiến nghị với VietinBank ....................................................................... 96
5.7.2.2. Thông qua VietinBank đề xuất kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...... 97
5.8. Hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .......... 98
5.8.1. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 98
5.8.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHỤ LỤC 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC VIETINBANK
PHỤ LỤC 2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI VIETINBANK

PHỤ LỤC 3: QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI VIETINBANK
PHỤ LỤC 4: QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI VIETINBANK


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Ký hiệu viết tắt
ATM

Máy rút tiền tự động


BPKS

Biện pháp kiểm soát

CoreSunShine

Hệ thống ngân hàng lõi của VietinBank

Chi nhánh

Chi nhánh Bến Tre

CNTT

Công nghệ thông tin

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐV

Huy động vốn

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

KSNB KV24

Phòng kiểm soát nội bộ Khu vực 24 trực thuộc VietinBank

KRI

Chỉ số rủi ro chính (Key Risk Indicators)

KYC

Hệ thống nhận biết thông tin khách hàng (Know your Customers)

LDC

Thu thập dữ liệu tổn thất (Loss Data Collection)

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

POS

Thiết bị thanh toán thẻ


QTRR

Quản trị rủi ro

RRHĐ

Rủi ro hoạt động

RCSA

Tự đánh giá rủi ro và kiểm soát (Risk and Control Self Assessment)

VietinBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

VietinBank Bến Tre

VietinBank Chi nhánh Bến Tre


DANH MỤC BẢNG

Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 2.1.


Tình hình nguồn vốn qua các năm (2016-2018)

7

Bảng 2.2.

Tình hình tăng trưởng tín dụng (2016-2018)

7

Bảng 2.3.

Kết quả hoạt động dịch vụ (2016-2018)

8

Bảng 2.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh (2016-2018)

9

Bảng 2.5.

Diễn biến tình hình nợ xấu (2016-2018)

11

Bảng 4.1.


Lỗi tác nghiệp tại VietinBank Bến Tre (2016-2018)

30

Bảng 4.2.

Lỗi phát sinh trong hoạt động huy động vốn (2016-2018)

32

Bảng 4.3.

Lỗi phát sinh trong hoạt động tín dụng (2016-2018)

36

Bảng 4.4.

Lỗi phát sinh trong hoạt động Tiền tệ kho quỹ (2016-2018)

38

Bảng 4.5.

Lỗi phát sinh trong hoạt động Kế toán giao dịch (2016-2018)

39

Bảng 4.6.


Lỗi phát sinh trong công tác Hành chánh tổ chức (2016-2018)

41

Bảng 4.7.

Lỗi phát sinh trong hoạt động thẻ (2016-2018)

43

Bảng 4.8.

Thống kê chu kỳ tiếp quỹ ATM (2016-2018)

46

Bảng 4.9.

Lỗi phát sinh liên quan kế toán nội bộ (2016-2018)

47


DANH MỤC HÌNH

Hình

Danh mục hình


Trang

Hình 3.1.

Danh mục phân loại RRHĐ theo Basel II

16

Hình 3.2.

Mối quan hệ giữa RRHĐ với các loại rủi ro khác

20

Hình 4.1.

Quy trình thực hiện RCSA tại VietinBank

60

Hình 4.2.

Bản đồ theo dõi mức độ biến động của rủi ro hoạt động được
nhận diện

60

Hình 4.3.

Bản đồ đánh giá mức độ rủi ro hoạt động nội tại


61

Hình 4.4.

Bản đồ đánh giá mức độ rủi ro hoạt động còn lại được nhận diện

61


TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tiêu đề:
Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt
Nam Chi nhánh Bến Tre (VietinBank Bến Tre).
2. Tóm tắt:
RRHĐ không chỉ gây ra tổn thất về vật chất, uy tín và con người mà còn ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của VietinBank. Rủi ro hoạt động (RRHĐ) là rủi ro
do những sai phạm hoặc sự không phù hợp của các quy trình nội bộ, con người và hệ
thống, là một trong những rủi ro có mặt hầu hết các NHTM, nhưng là rủi ro khó lường
nhất. Vì vậy, trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập, đặc biệt là việc ứng dụng khoa học
công nghệ hiện đại vào lĩnh vực ngân hàng, các ngân hàng Việt Nam cần phải tăng
cường quản trị RRHĐ, bảo đảm sự ổn định và lành mạnh của hệ thống ngân hàng.
VietinBank Bến Tre đã thực hiện các biện pháp nhận diện, đo lường, đánh
giá, giám sát, kiểm soát, nhằm giảm thiểu RRHĐ phù hợp với thông lệ quốc tế và
quy định quản trị RRHĐ của VietinBank. Vì vậy, quản trị tốt RRHĐ tại Chi nhánh
là yêu cầu quan trọng. Xuất phát từ vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro
hoạt động tại VietinBank Bến Tre” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng RRHĐ và quản trị RRHĐ
tại VietinBank Bến Tre, tìm ra các giải pháp quản trị RRHĐ nhằm hạn chế RRHĐ tại
VietinBank Bến Tre.

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp so sánh, thống kê
mô tả, phân tích dữ liệu dựa trên số liệu thu thập được từ báo cáo kiểm soát nội bộ, báo
cáo tình hình HĐKD của Chi nhánh. Phân tích thực trạng RRHĐ và quản trị RRHĐ tại
chi nhánh, những kết quả đạt được, tìm ra nguyên nhân và những hạn chế cần khắc
phục. Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp quản trị RRHĐ, nhằm giảm thiểu tổn thất do
RRHĐ gây ra.


Kết quả nghiên cứu đã tìm được những mặt tích cực, những tồn tại hạn chế,
nguyên nhân của những tồn tại hạn chế trong quản trị RRHĐ tại VietinBank Bến Tre,
từ đó tác giả để xuất giải pháp quản trị RRHĐ tại VietinBank Bến Tre nhằm giảm thiểu
RRHĐ tại chi nhánh trong thời gian tới.
3. Từ khóa: “quản trị rủi ro hoạt động”.


ABSTRACT
1. Title:
Operational risk management at Viet Nam Bank for Industrial and
Commercial Ben Tre Branch (VietinBank Ben Tre).
2. Summary:
Operational risk not only causes material, prestige and human losses but also affects VietinBank's business. Operational risk is the risk due to errors or nonconformities of internal processes, people and systems, which is one of the risks present in most
commercial banks, but is a difficult one measure. Therefore, in the context of competition and integration, especially the application of modern science and technologyal risk
managemnet in the banking sector, Vietnamese banks need to strengthen the governance of operation, ensuring stability and soundness. strong banking system.
VietinBank Ben Tre has implemented measures to identify, measure, evaluate,
monitor, control, in order to minimize operational risk in accordance with VietinBank's
international practices and operational risk management governance regulations.
Therefore, good governance of operational risk management at the Branch is an important requirement. Stemming from the above problem, I chose the topic " Operational risk management at VietinBank Ben Tre" as the thesis of my graduation thesis.
The research objective of the topic is to assess the current situation of operational
risk and operational risk management at VietinBank Ben Tre, to find solutions to manage operational risk, in order to limit operational risk in the bank.
In order to achieve the research objectives, the author uses the method of comparison, descriptive statistics, data analysis based on data collected from internal control

reports, business performance report of the Branch. Analyze the current situation of
operational risk and operational risk management at the branch, the achieved results,
find the cause and the limitations that need to be overcome. Since then, the author pro-


poses solutions to operational risk management, to minimize losses caused by operational risk.
The research results have found positive aspects, limitations and causes of limitations in operational risk management in VietinBank Ben Tre. in order to minimize operational risk of VietinBank BenTre in the future.
3. Keyword: " operational risk management".


1

Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của đề tài cần nghiên cứu.
Trong môi trường kinh doanh ngân hàng mang tính toàn cầu hóa như hiện nay,
vấn đề ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại trong hoạt động ngân hàng đang ngày
càng phổ biến, giúp cải thiện thời gian xử lý giao dịch, nhiều dịch vụ ngân hàng hiện
đại, đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, góp phần
nâng hiệu suất kinh doanh và nâng cao chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
Việt Nam đang trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị trường đã và đang gặt hái
những thành tựu đáng kể về mọi mặt: kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội và hội nhập
quốc tế ngày càng sâu rộng, góp phần đưa Việt Nam có một vị thế mới trên trường
quốc tế. Trong hoạt động ngân hàng cũng có những bước phát triển vượt trội, song
hành cùng với quá trình phát triển và hội nhập của đất nước. Xu thế hội nhập quốc tế
đã mang lại nhiều cơ hội và thách thức đối với hệ thống ngân hàng thương mại
(NHTM) Việt Nam. Khi các rào cản thị trường được dỡ bỏ, sự tham gia ngày càng sâu
rộng của các NHTM Việt Nam từ các nền kinh tế phát triển trong khu vực và trên thế
giới, đòi hỏi các NHTM từng bước cải tiến hoạt động để phù hợp với thông lệ và luật
pháp quốc tế.
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro, ảnh

hưởng đến uy tín, tài sản của ngân hàng. Trong đó, rủi ro hoạt động (RRHĐ) là rủi ro
bị tổn thất gây ra do những sai phạm hoặc sự không phù hợp hoặc sự không đầy đủ của
các quy trình nội bộ, con người và hệ thống hoặc từ các sự kiện khách quan bên ngoài1,
là một trong những rủi ro có mặt tại hầu hết các NHTM, nhưng lại là rủi ro khó lường
nhất. Vì vậy, trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập, đặc biệt là việc ứng dụng khoa học
công nghệ hiện đại vào lĩnh vực ngân hàng, cần phải cải cách theo hướng hiện đại để
tăng cường quản trị RRHĐ, bảo đảm sự ổn định và lành mạnh của hệ thống ngân hàng.

1

Theo BCBS’s documents and publicatitons availble on />

2

VietinBank với quy mô hoạt động lớn, sản phẩm dịch vụ đa dạng, quy trình quản
lý và tác nghiệp chặt chẽ, hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, đáp ứng tốt nhất yêu
cầu của khách hàng. Tuy nhiên, vấn đề RRHĐ tại VietinBank vẫn xảy ra có thể do
thiếu kiểm soát, do công tác quản trị RRHĐ còn bất cập. Mặc dù VietinBank đưa ra
nhiều giải pháp quản trị RRHĐ, nhưng những tổn thất về tài sản, uy tín và con người
lên quan đến RRHĐ trong những năm qua vẫn còn phát sinh.
VietinBank Bến Tre đã thực hiện các biện pháp nhận diện, đo lường, đánh giá,
giám sát, kiểm soát, nhằm giảm thiểu RRHĐ phù hợp với thông lệ quốc tế và quy định
quản trị RRHĐ của VietinBank. Việc để xảy ra RRHĐ không chỉ gây ra tổn thất về vật
chất, uy tín, con người, mà còn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh (HĐKD) của
VietinBank. Vì vậy, quản trị tốt RRHĐ tại Chi nhánh là yêu cầu và điều kiện tiên
quyết. Xuất phát từ vấn đề trên, tôi chọn đề tài “Quản trị rủi ro hoạt động tại
VietinBank Bến Tre” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát.

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát là tìm ra các giải pháp để hoàn thiện quản trị rủi ro
hoạt động, nhằm hạn chế rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre.
1.2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể.
+ Hệ thống hóa về lý luận quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng;
+Thực trạng rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre;
+Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt động nhằm hạn chế rủi ro hoạt động tại
VietinBank Bến Tre.


3

1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu.
+ Thực trạng rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại Vietinbank Bến Tre
diễn ra như thế nào? Những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế gì? Nguyên
nhân của những tồn tại hạn chế là gì?
+ Giải pháp nào để hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre
nhằm hạn chế rủi ro hoạt động xảy ra?
1.3. Phương pháp nghiên cứu.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp so sánh, thống kê
mô tả, phân tích dữ liệu dựa trên số liệu thu thập được từ báo cáo kiểm soát nội bộ, báo
cáo tình hình HĐKD. Thu thập thông tin từ tài liệu liên quan đến quản trị RRHĐ của
ngân hàng, các văn bản pháp luật của Nhà nước liên quan đến quản trị RRHĐ tại
NHTM. Từ dữ liệu thu thập được và sử dụng phương pháp nghiên cứu này, tác giả
đánh giá toàn diện tình hình HĐKD của chi nhánh, phân tích thực trạng RRHĐ và quản
trị RRHĐ tại chi nhánh, những kết quả đạt được, nguyên nhân và những hạn chế cần
khắc phục. Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp quản trị RRHĐ, nhằm giảm thiểu tổn thất
do RRHĐ gây ra.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là thực trang rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động

tại VietinBank Bến Tre.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Về không gian:
Nghiên cứu tại VietinBank Bến Tre.
- Về thời gian:
Nghiên cứu tập trung phân tích, đánh giá thực trạng RRHĐ và quản trị RRHĐ tại
VietinBank Bến Tre, giai đoạn 2016-2018.


4

1.5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu.
Luận văn được kết cấu thành 5 chương, tài liệu tham khảo và các phụ lục:
Chương 1: Giới thiệu đề tài.
Chương 2: Tổng quan về VietinBank Bến Tre và vấn đề quản trị rủi ro hoạt động.
Chương 3: Cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng.
Chương 4: Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre.
Chương 5: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt động tại VietinBank Bến Tre.
1.6. Đóng góp về ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu Quản trị RRHĐ tại VietinBank Bến Tre có ý nghĩa thiết thực
nhằm đánh giá toàn diện thực trạng RRHĐ và quản trị RRHĐ tại VietinBank Bến Tre.
Đề tài nghiên cứu thực hiện trong điều kiện Thông tư 13/2018/TT-NHNN của NHNN
Quy định Hệ thống kiểm soát nội bộ của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có
hiệu lực từ 01/01/2019.
Đề tài nghiên cứu thực hiện trong điều kiện các NHTM triển khai QTRR theo
thông lệ quốc tế và Hiệp ước Basel II theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và phải hoàn thành chậm nhất đến năm 2020.
Đề tài nghiên cứu thực hiện trong điều kiện cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
được ứng dụng mạnh mẽ vào lĩnh vực ngân hàng. Vì vậy, việc quản trị tốt RRHĐ góp
phần hạn chế RRHĐ, giảm thiểu tổn thất về uy tín, tài sản là yêu cầu hết sức cấp thiết

tại VietinBank Bến Tre.


5

Chương 2: TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK BẾN TRE
VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
2.1. Giới thiệu khái quát về VietinBank và VietinBank Bến Tre.
2.1.1. Giới thiệu khái quát về VietinBank.
VietinBank được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ NHNN. Là NHTM
lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành ngân hàng Việt Nam. Với mô hình tổ
chức gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban điều hành và 12 Khối nghiệp
vụ có liên quan2, cùng với hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 08 Trung tâm
(Tài trợ thương mại, thanh toán, CNTT và 04 Trung tâm quản lý tiền mặt), 155 Chi
nhánh và trên 1.000 Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm; 08 Công ty hạch toán độc lập. Sau
hơn 30 năm hoạt động, VietinBank đạt được những thành tựu tiêu biểu như: Có quan
hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên toàn thế giới. Là thành viên của Hiệp hội ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân
hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ
chức Phát hành và Thanh toán thẻ Visa, Master quốc tế. Là ngân hàng tiên phong trong
việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu
cầu quản trị và kinh doanh.
2.1.2. Giới thiệu khái quát về Vietinbank Bến Tre.
VietinBank Bến Tre là một trong 155 chi nhánh của VietinBank, được thành lập
ngày 24/06/1988, Quyết định số 134/QĐ/HĐQT1–NHCT của Chủ tịch HĐQT
VietinBank. Hệ thống mạng lưới của VietinBank Bến Tre trải rộng toàn tỉnh với 01
Hội sở, 07 phòng giao dịch, 20 máy ATM và gần 100 POS. Là ngân hàng đi đầu ứng
dụng công nghệ hiện đại vào HĐKD, cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng hiện đại. Ngoài 07 phòng giao dịch kể trên, tại Hội sở của VietinBank còn phân
chia thành các phòng nghiệp vụ: phòng KHDN, Bán lẻ, Tổng hợp, Kế toán, Tổ chức

hành chính và phòng Hỗ trợ tín dụng (HTTD).
2

Phụ lục 1: Mô hình tổ chức của VietinBank


6

2.1.2.1. Hoạt động kinh doanh tại VietinBank Bến Tre (2016-2018).
VietinBank Bến Tre có 3 hoạt động cơ bản là huy động vốn (HĐV), cho vay và
thực hiện các dịch vụ ngân hàng (hoạt động khác). Phương châm hoạt động “An toàn,
hiệu quả, bền vững” luôn là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động, với giá trị cốt lõi đầu
tiên trong Văn hóa VietinBank là “Hướng đến khách hàng”, VietinBank Bến Tre quyết
tâm sẽ nỗ lực vượt qua khó khăn thách thức, tiếp tục khẳng định vị trí, phát triển thị
phần và xứng đáng với niềm tin cậy của khách hàng trên địa bàn.
2.1.2.2. Hoạt động huy động vốn.
Với mục tiêu và phương châm hoạt động “An toàn - Chất lượng - Hiệu quả Tăng trưởng bền vững”, VietinBank Bến Tre đã cố gắng tạo một nguồn vốn ổn định và
đảm bảo cho hoạt động cấp tín dụng.
Công tác huy động vốn tại VietinBank Bến Tre đã đạt được những kết quả khả
quan, nguồn vốn huy động tăng trưởng qua các năm, năm sau cao hơn năm trước cả về
quy mô và chất lượng nguồn vốn.
Trong 3 năm từ 2016 đến 2018, nguồn vốn huy động của chi nhánh tại địa bàn có
chiều hướng tăng qua các năm (tuy cơ cấu trong nguồn vốn có thay đổi nhẹ), mặc dù
có sự chia sẻ nguồn vốn giữa các TCTD trên địa bàn với các TCTD mới thành lập tại
Bến Tre. Năm 2016, số lượng TCTD trên địa bàn tỉnh là 15, đến năm 2018, số lượng
các TCTD trên địa bàn là 19.
Bảng 2.1 cho thấy trong thời gian từ 2016 đến 2018, huy động vốn của
VietinBank Bến Tre khá ổn định và tăng trưởng qua từng năm. Nguồn vốn huy động từ
2,263.50 tỷ đồng (năm 2016), tăng lên 2,899.41 tỷ đồng (năm 2017), tốc độ tăng
28.09% so với năm 2016 và đạt 3.073.55 tỷ đồng (năm 2018), tăng 35.78% so với

năm 2016 và tăng 6% so với năm 2017. Chính sách HĐV và chăm sóc khách hàng của
VietinBank Bến Tre trong thời gian qua là khá tốt, uy tín của VietinBank Bến Tre trên
địa bàn tỉnh vẫn được khách hàng tin tưởng, tín nhiệm.


7

Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn qua các năm (2016 – 2018)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu/Năm

Năm 2016

Định chế tài chính

Năm 2017

Năm 2018

17.79

43.81

5.11

Tổ chức

181.29

256.59


246.94

Cá nhân

2,064.42

2,599.01

2,821.50

Tổng

2,263.50

2,899.41

3,073.55

(Nguồn số liệu từ Báo cáo tình hình HĐKD tại VietinBank Bến Tre).
2.1.2.3. Hoạt động cấp tín dụng.
Hoạt động cấp tín dụng chủ yếu của VietinBank Bến Tre phục vụ khách hàng
theo hai phân khúc: phân khúc khách hàng doanh nghiệp (KHDN) và phân khúc bán lẻ.
Từng phân khúc khách hàng, VietinBank phân loại làm nhiều đối tượng khác nhau theo
quy mô dư nợ.
Tỷ trọng dư nợ Khối KHDN chiếm 30% trên tổng dư nợ của chi nhánh. Tỷ trọng
cho vay Khối bán lẻ chiếm 70% trên tổng dư nợ của chi nhánh. Sản phẩm tín dụng bán
lẻ của chi nhánh phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, đầu tư của cá
nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp siêu vi mô.
Bảng 2.2. Tình hình tăng trưởng tín dụng (2016-2018)

Chỉ tiêu/Năm
Số dư
Dư nợ tăng/giảm
Tỷ lệ % tăng giảm / năm trước

Năm 2016
1,794
+ 273
17.95%

Năm 2017

Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2018

2,100
+306
17.06%

2,219
+119
5.6%

(Nguồn số liệu từ Báo cáo tình hình HĐKD tại VietinBank Bến Tre).

Từ bảng 2.2 cho thấy: năm 2016 đến 2018, hoạt động cho vay có dấu hiệu phục
hồi và tăng khá qua các năm sau thời gian khủng hoảng tín dụng tại chi nhánh năm
2011-2012. Đi kèm với việc tăng trưởng tín dụng là việc gia tăng nguồn vốn huy động,
tăng thu ngoài lãi và lợi nhuận. Năm 2016-2018, VietinBank Bến Tre quyết tâm tuân



8

thủ kỷ luật kinh doanh, kiểm soát chất lượng nợ, đảm bảo tỷ lệ nợ xấu dưới 3% thực
hiện theo chỉ đạo điều hành kinh doanh của VietinBank trong từng thời kỳ.
2.1.2.4. Các sản phẩm dịch vụ.
Kết quả hoạt động dịch vụ tại VietinBank Bến Tre giai đoạn 2016-2018 cho thấy:
thu dịch vụ tại VietinBank Bến Tre tăng dần qua các năm. Nguồn thu chủ yếu từ các
dịch vụ ngân hàng truyền thống như: thu phí dịch vụ chuyển tiền chiếm tỷ trọng cao từ
26% đến 45% qua các năm; phí dịch vụ tài trợ thương mại chiếm tỷ trọng từ 23% đến
30% qua các năm; phí dịch vụ thẻ…Phí dịch vụ ngân hàng điện tử VietinBank (Ipay,
E-Fast) mặc dù chỉ mới phát sinh từ năm 2017, nhưng doanh số thu phí dịch vụ tăng
trưởng nhanh chóng, góp phần đáng kể trong việc thực hiện có hiệu quả đề án thanh
toán không dùng tiền mặt theo yêu cầu của Chính phủ và NHNN, đồng thời thực hiện
đúng định hướng của VietinBank trong việc triển khai, đẩy mạnh các giao dịch ngoài
quầy theo mô hình HĐKD của NHTM hiện đại tại các nước tiên tiến trên thế giới.
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động dịch vụ (2016-2018)
Đơn vị: triệu đồng
2016

Năm
2017

2018

Thu phí dịch vụ từ hoạt động cho vay

247.600

718.372


916.710

Thu phí dịch vụ từ hoạt động tiền gửi

141.736

1,408.511

2,958.425

Thu phí dịch vụ thẻ

358.526

238.318

437.110

-

120.438

364.224

Thu phí dịch vụ thanh toán, chuyển tiền

2,629.950

2,716.866


2,741.356

Thu phí dịch vụ từ hoạt động tài trợ thương mại

1,350.645

1,905.125

2,331.598

Thu phí dịch vụ từ hoạt động ngân quỹ

452.658

193.167

156.420

Thu phí dịch vụ từ hoạt động khác

566.664

291.210

417.737

Chỉ tiêu

Thu phí dịch vụ ngân hàng điện tử


Tổng thu từ hoạt động dịch vụ

5,747.678 7,592.006 10,323.582

(Nguồn số liệu từ báo cáo Kết quả HĐKD của VietinBank Bến Tre).


9

2.1.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Bến Tre.
Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Bến Tre từ năm 2016 đến năm
2018 diễn biến như sau:
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh (2016-2018)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu/Năm
1/Tổng thu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

369,914

370,192

350,144


+ Thu từ tín dụng

132,061

135,058

125,199

+ Thu ngoài lãi

237,853

235,134

224,945

Trong đó: Thu nội bộ

218,072

180,456

190,416

4,451

25,050

18,125


15,330

29,628

16,404

316,149

311,978

290,678

4,961

1,014

0

53,765

58,194

59,466

Trong đó:

Thu xử lý rủi ro
Khoản thu còn lại
2/Tổng chi
Trong đó: Chi dự phòng rủi ro

3/Kết quả kinh doanh

(Nguồn số liệu từ Báo cáo tình hình HĐKD của VietinBank Bến Tre).
Nhìn vào bảng số liệu 2.4 ta thấy: Năm 2018, tổng thu giảm gần 20 tỷ đồng so
với năm 2017 và 2016, tương ứng tỷ lệ giảm là 5.41%. Tổng chi năm 2018 cũng giảm
tương ứng với tổng thu. Nguyên nhân chủ yếu giảm nguồn thu là do có sự điều chỉnh
cơ chế mua bán vốn nội bộ của VietinBank áp dụng đối với các chi nhánh.
2.2. Vấn đề cần quan tâm tại VietinBank Bến Tre.
Tình hình HĐKD tại VietinBank Bến Tre (2016-2018) cho thấy nhiều vấn đề cần
quan tâm: vấn đề RRTD, mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và RRHĐ; vấn đề quản trị
RRHĐ dẫn đến RRHĐ làm tổn thất về tài sản, uy tín, thương hiệu của VietinBank. Tại
thời điểm phân tích, đánh giá các vấn đề cần quan tâm tại VietinBank Bến Tre thì rủi


10

ro tín dụng vẫn còn rất nhiều tiềm ẩn, đòi hỏi VietinBank Bến Tre đặc biệt quan tâm và
có những giải pháp hữu hiệu để kiểm soát rủi ro. Tuy nhiên, vấn đề RRHĐ và quản trị
RRHĐ luôn là vấn đề đặc biệt quan tâm, cần ưu tiên giải quyết. Trong đó:
+ Thứ nhất, vấn đề rủi ro hoạt động liên quan đến rủi ro tín dụng tại
VietinBank Bến Tre.
Hiện tại, tình hình nợ xấu của Vietinbank chi nhánh Bến tre chủ yếu phát sinh từ
các khoản cho vay đối với KHDN, cá nhân kinh doanh các ngành có rủi ro tín dụng
cao, nhất là thương mại, dịch vụ, nông nghiệp nông thôn theo đặc thù về điều kiện kinh
doanh và đặc điểm vùng miền tại địa bàn tỉnh Bến Tre.
Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu phát sinh do nhiều nguyên nhân: một số nhân viên
chưa tuân thủ quy chế, quy trình hiện hành của VietinBank trong quá trình thẩm định,
quyết định tín dụng; một bộ phận cán bộ vi phạm đạo đức nghề nghiệp, vay ké, cho
vay đảo nợ, làm phát sinh nợ xấu. Công tác kiểm tra, giám sát khoản vay (trước, trong
và sau cho vay) không kịp thời dẫn đến khách hàng vay sử dụng vốn sai mục đích;

khách hàng gian lận, cung cấp thông tin sai lệch trong quá trình thẩm định cấp tín dụng
(khai khống thành viên hộ, trình trạng hôn nhân gia đình, tài sản có tranh chấp nhiều
bên...)3; các văn bản, quy chế, quy trình nghiệp vụ của VietinBank còn chưa chặt chẽ
liên quan đến các yếu tố pháp lý khi có tranh chấp dân sự với khách hàng...
Đánh giá chất lượng tín dụng và từng bước áp dụng phân loại nợ theo chuẩn mực
quốc tế, ngày 21/01/2016 Thống đốc NHNN ban hành Thông tư số 02/2016/TT-NHNN
“Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và
việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài”. Diễn biến tình hình nợ xấu qua các năm (2016 – 2018) tại VietinBank Bến Tre như sau:

3

Nguồn từ báo cáo kiểm tra kiểm soát nội bộ định kỳ của VietinBank qua các năm


×