Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vị thanh, tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

HUỲNH BỬU ĐỨC

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

HUỲNH BỬU ĐỨC

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT

TP. Hồ Chí Minh - 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ
một công trình nào khác.
.
Cần Thơ, ngày 19 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Huỳnh Bửu Đức


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 1
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.5. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu..................................................... 3
1.6. Phương pháp nghiên cứu tiếp cận ........................................................................ 4

1.7. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 4
1.8. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 4
Tóm tắt chương 1 ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 2: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG VÀ DẤU HIỆU RỦI
RO TÍN DỤNG ........................................................................................................... 6
2.1. Giới thiệu về Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang ............................ 6
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 6
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu
Giang ........................................................................................................................... 8


2.2. Những dấu hiệu rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank - Chi
nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang .............................................................................. 11
2.2.1. Từ phía khách hàng ......................................................................................... 12
2.2.2. Từ phía ngân hàng ........................................................................................... 12
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 13
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ RỦI RO
TÍN DỤNG................................................................................................................ 13
3.1. Tổng quan lý thuyết về rủi ro tín dụng............................................................... 14
3.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng .............................................................. 14
3.1.2. Đặc trưng rủi ro của tín dụng .......................................................................... 15
3.1.3. Các loại hình RRTD ngân hàng ...................................................................... 16
3.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .............................................................. 18
3.1.5. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng .............................................................. 21
3.2. Tổng quan các nghiên cứu trước ........................................................................ 22
3.3. Xác định phương pháp nghiên cứu .................................................................... 24
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 24
3.3.2. Phương pháp tính toán số liệu ......................................................................... 24
3.3.3. Phương pháp phân tích .................................................................................... 24

Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 25
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG ĐẦU TƯ NÔNG
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG ................................ 25
4.1. Thực trạng rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang .............................................................................................. 26
4.1.1. Tình hình cung cấp tín dụng cho đầu tư nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh
Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang ......................................................................................... 26
4.1.2. Thực trạng rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh
Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang ......................................................................................... 28


4.2. Đánh giá chung thực trạng, rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng trong đầu tư nông
nghiệp tại Agribank, Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang ..................................... 48
4.2.1. Thành tựu đạt được ......................................................................................... 48
4.2.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 49
Tóm tắt chương 4 ...................................................................................................... 52
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG ĐẦU TƯ
NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG .................... 52
5.1. Phương hướng hoạt động của Agribank- Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang53
5.1.1. Định hướng kinh doanh................................................................................... 53
5.1.2. Mục tiêu kinh doanh........................................................................................ 54
5.1.3. Định hướng về công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng trong đầu tư
nông nghiệp ............................................................................................................... 54
5.2. Một số giải pháp ................................................................................................. 56
5.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư nông nghiệp ............................ 56
5.2.2. Tăng cường hiệu quả việc xử lý nợ xấu .......................................................... 57
5.2.3. Sử dụng tài sản đảm bảo một cách hiệu quả ................................................... 58
5.2.4. Đa dạng hóa hình thức cho vay ....................................................................... 58

5.2.5. Kiểm soát, giám sát và quản lý chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho
vay ............................................................................................................................. 60
5.2.6. Nâng cao đạo đức và trình độ cán bộ .............................................................. 61
5.3. Các kiến nghị khác ............................................................................................. 62
5.3.1. Kiến nghị với Agribank - Chi nhánh Vị Thanh .............................................. 62
5.3.2. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ, ngành ..................................................... 62
5.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước .......................................................... 63
5.4. Hạn chế của đề tài và gọi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ................................... 64
Tóm tắt chương 5 ...................................................................................................... 65
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 68


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Cơ cấu dư nợ theo đơn vị tiền tệ cho đầu tư nông nghiệp tại AgribankChi nhánh Vị Thanh năm 2013-2018 ........................................................................ 27
Bảng 4.2. Tình hình nợ quá hạn đối với đầu tư nông nghiệp tại ngân hàng
NN&PTNT Vị Thanh ................................................................................................ 28
Bảng 4.3. Tình hình phân loại nợ, nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu trong đầu tư nông nghiệp của
ngân hàng NN&PTNT- Vị Thanh tỉnh Hậu Giang ................................................... 30
Bảng 4.4. Tình hình trích lập dự phòng .................................................................... 32
(đơn vị tính: triệu đồng) ............................................................................................ 32
Bảng 4.5. Tình hình thu hồi nợ xấu sau xử lý bằng DPRR của NHNN&PTNT Vị
Thanh ......................................................................................................................... 33
Bảng 4.6: Thế chấp đối với các dự án nông nghiệp tại Agribank Vị Thanh, tỉnh Hậu
Giang ......................................................................................................................... 37
Bảng 4.7: Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba đối với đầu tư nông nghiệp tại
Agribank Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang ......................................................................... 38
Bảng 4.8: Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay đối với đầu tư nông nghiệp
tại Agribank Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang .................................................................... 39
Bảng 4.9. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của ngân hàng NN&PTNT Vị Thanh45



DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 4.1. Quy trình xử lý các khoản vay có dấu hiệu bất thường; xử lý các khoản
nợ quá hạn và nợ xấu của Ngân hàng NN&PTNT Vị Thanh ...................................43


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Từ viết tắt

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
AGRIBANK

Việt Nam

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

ĐBTV

Đảm bảo tiền vay

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NQH


Nợ quá hạn

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tiếng việt

Tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính đem lại lợi nhuận
lớn cho ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, nó cũng là hoạt động gây ra nhiều rủi
ro cho ngân hàng. Tại ngân hàng Agribank chi nhánh Vị Thanh, việc cấp tín dụng

cho đầu tư nông nghiệp luôn được chú trọng. Vì đây là một trong các hoạt động tín
dụng quan trọng, đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên, vấn đề mà
ngân hàng đang phải đối mặt là rủi ro tín dụng. Vấn đề này gây ra tổn thất về mặt
tài chính, làm giảm giá trị thị trường của vốn ngân hàng, đồng thời có thể làm cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ nặng, thậm chí là bị phá sản. Cho
đến nay chưa có công trình nghiên cứu chuyên biệt nào về rủi ro tín dụng cho đầu
tư nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, và giải pháp để hạn chế các rủi
ro đó để khai thác mọi lợi thế, tận dụng các cơ hội, hạn chế những thách thức để
đẩy mạnh hiệu quả từ đầu tư nông nghiệp. Từ thực tiễn trên đã thúc đẩy tác giả lựa
chọn đề tài nghiên cứu: “Rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu
Giang” để nghiên cứu làm luận văn cao học.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là phân tích, làm rõ các vấn đề còn
tồn tại và đưa ra giải pháp nhằm hạn chế RRTD trong đầu tư nông nghiệp tại
Agribank chi nhánh thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Bên cạnh đó, trong
nghiên cứu này, tác giả cũng áp dụng các phương pháp nghiên như: phương pháp
thu thập, xử lý thông tin, số liệu, thống kê toán, mổ ta, phán đoán, xử lý logic,
đánh giá, phân tích, so sánh.
Từ cơ sở lý thuyết về RRTD, luận văn đã làm rõ thực trạng RRTD, đưa ra
các giải pháp nhằm hạn chế RRTD trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank chi
nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Kết quả nghiên cứu này giúp ngân hàng
Agribank chi nhánh Vị Thanh nhận ra được các thiếu sót trong hoạt động cấp tín
dụng cho đầu tư nông nghiệp. Đồng thời cũng là kinh nghiệm cho các ngân hàng
khác và tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu trong tương lai.


Tiếng Anh
Credit is one of the main business activities that bring the big profits to the
banks. However, it causes many risks to the bank. At Agribank Vi Thanh branch,
the credit extension for agricultural investment is always focused. This is because

this is one of the important credit activities, providing the main source of income
for the bank. However, the problem that banks are facing with is credit risk. This
problem causes financial loss, reduces the market value of bank capital, and may
cause the bank's business operations to suffer from heavy losses or even go
bankrupt. So far, there has not been any specific study on credit risks for
agricultural investment at Agribank Vi Thanh branch, and the solution to limit
those risks to exploit all benefits, taking advantage of opportunities and limiting
challenges to promote efficiency from agricultural investment. From the above
practice, the author has selected the research topic: "Credit risks in agricultural
investment at the Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam Vi
Thanh branch, Hau Giang province" to study postgraduate research.
The research objective of this thesis is to analyze and clarify outstanding
issues and propose solutions to limit credit risks in agricultural investment at
Agribank branch in Vi Thanh city, Hau Giang province. Besides, in this study, the
author also applied research methods such as: methods of collecting and
processing information, data, statistical statistics, dissecting, judging, logical
processing, evaluating, analysis, comparison.
From the theoretical basis of credit risk, the thesis clarifies the reality of
credit risk, offers solutions to limit credit risk in agricultural investment at
Agribank Vi Thanh branch, Hau Giang province. The results of this study help
Agribank branch Vi Thanh identify the shortcomings of credit operations for
agricultural investment. It is also an experience for other banks and a reference for
future research.


1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh đem lại lợi ích chính cho

các ngân hàng thương mại (NHTM). Thực tế cho thấy, doanh thu của NHTM chủ
yếu từ tín dụng với mức doanh thu chiếm từ 70 - 80% trở lên. Tuy nhiên, trong thời
kỳ hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, nền kinh tế có cơ hội phát triển nhanh
chóng, hoạt động tín dụng cũng gia tăng mạnh mẽ nhưng rủi ro tín dụng cũng ngày
càng phức tạp hơn về nguyên nhân, hình thức và phạm vi tác động. RRTD tại một
ngân hàng có diễn ra hay không hay xảy ra ở mức độ nào liên quan trực tiếp tới hoạt
động quản lý rủi ro của các dự án đã vay vốn tại ngân hàng. Do đó, để hạn chế xảy
ra rủi ro tín dụng tại các ngân hàng, nâng cao sự cạnh tranh, các ngân hàng thương
mại phải cải thiện và nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro các dự án đầu tư
mà ngân hàng đang là nguồn tài trợ vốn chính cho dự án đó.
Trải qua hơn 30 năm xây dựng và phát triển, Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam vẫn đang tiếp tục khẳng định vai trò chủ lực trên thị
trường nông nghiệp, nông thôn và luôn đồng hành cùng giai cấp Nông dân Việt
Nam. Nhận thức được rằng giai cấp nông dân chiếm vai trò rất quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế đất nước, từ năm 1997 đến nay, Agribank đã chủ động quan
hệ hợp tác với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam về việc phối hợp thực hiện
chính sách tín dụng góp phần phát triển nông nghiệp, nông thôn. Tính đến thời điểm
hiện tại, Agribank đã và đang đóng góp rất quan trọng vào công cuộc xóa đói, giảm
nghèo, thúc đẩy quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
của đất nước.
Hậu Giang là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, trong đó
thành phố Vị Thanh là thành phố trung tâm của tỉnh này. Hậu Giang có diện tích
trồng lúa khá lớn, với 80.000 ha, sản lượng 1,2 triệu tấn/năm. Lúa là cây trồng chủ
lực của địa phương này. Ngoài ra, Hậu Giang cũng hình thành một vùng tập trung
cây ăn quả nhiệt đới với gần 21.000 ha, cho sản lượng 150.000 tấn/năm. Trong


2

những năm qua, ngành nông nghiệp của tỉnh Hậu Giang nói chung và của thành phố

Vị Thanh nói riêng liên tục tăng trưởng mạnh mẽ với sự chuyển đổi tích cực cả về
sản lượng và chất lượng. Có được kết quả đáng mừng này là nhờ sự nỗ lực của toàn
bộ người dân địa phương, sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và chính quyền địa
phương, đặc biệt là sự hỗ trợ vốn của Agribank. Nhờ có sự hỗ trợ vốn, nông dân nơi
đây mạnh dạn ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác để tăng năng
suất, sản lượng và chất lượng. Năm 2016, Hậu Giang là tỉnh có sản lượng lúa lớn ở
châu thổ sông Mê Kông. Đối với các hộ dân đầu tư vào lĩnh vực cây căn quả nhiệt
đới, họ tập trung vào các giống cây ăn trái đã được cải thiện, có nguồn gen quý
hiếm như cam, quýt, bưởi năm roi Phú Hữu, nhãn, sầu riêng, măng cụt, vú sữa,
chôm chôm, xoài, dâu,.... Ngoài ra, người dân thành phố Vị Thanh còn tập trung
vào trồng mía và khóm (thơm) lớn trong cả nước và thành phố đã quy hoạch vùng
chuyên canh khóm với giống mới năng suất, đạt tiêu chuẩn chế biến nước khóm cô
đặc xuất khẩu. Thương hiệu “khóm Cầu Đúc” đã được xây dựng để quảng bá đặc
sản của địa phương này. Hơn nữa, hiện tại nhiều nông hộ thành phố Vị Thanh cũng
đang phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để đảm bảo cung ứng cho
thị trường và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Tuy nhiên, Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang đang phải đối mặt
với rủi ro tín dụng trong các dự án đầu tư vào nông nghiệp tại thành phố Vị Thanh.
Nhiều nông hộ thấy được tiềm năng lớn khi đầu tư vào các dự án nông nghiệp theo
hướng đổi mới nhưng do chưa tìm hiểu kỹ phương thức hoạt động nên họ nhanh
chóng thất bại. Do đó, việc trả nợ ngân hàng số tiền đã vay trở nên khó khăn. Hơn
nữa, tình trạng “được mùa mất giá, được giá mất mùa” vẫn đang xảy ra với người
dân nơi đây khiến cho ngân hàng không thể thu hồi được số vốn vay ban đầu. Nếu
hiện trạng này tiếp tục xảy ra, Agribank Chi nhánh Vị Thanh sẽ gặp nhiều khó khăn
trong việc huy động vốn, và lâu dài, không thể tồn tại và phát triển được.
Vì những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Rủi ro tín dụng trong
đầu tư nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang” làm đề tài nghiên cứu luận văn với



3

mong muốn giúp Agribank có thể hạn chế được rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng một cách tốt hơn.

1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu trong luận văn này là thực trạng RRTD trong đầu tư nông
nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Từ đó, đề xuất các giải
pháp giúp Agribank hạn chế rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank
Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang trong thời gian tới.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu tổng quát của của đề tài: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng
trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
+ Mục tiêu cụ thể của đề tài: từ thực trạng đã phân tích, luận văn chỉ ra các
vấn đề còn tồn tại và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế và tăng cường công tác quản
lý rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh
Hậu Giang.

1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Để hoàn thành được mục tiêu đó, luận văn tập trung trả lời những câu hỏi
sau:
+ Thực trạng rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank Chi
nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang đang diễn ra như thế nào?
+ Các giải pháp nào có thể đưa ra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong đầu tư
nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang?

1.5. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng trong đầu tư
nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về
hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank - Chi
nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.


4

+ Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động tín dụng và rủi ro tín
dụng trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
giai đoạn 2016 – 2018 và đề xuất phương hướng, giải pháp đến năm 2025.

1.6. Phương pháp nghiên cứu tiếp cận
+Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Thu thập thông tin số liệu thứ cấp: Các số liệu thống kê, các báo cáo và
thông tư trên trang web của Agribank (Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang), Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Tài chính, Ngoại giao, Tổng cục Hải quan Việt Nam,..
+Phương pháp thông kê, mô tả
Phương pháp thống kê; tổng hợp số liệu; mô tả, xử lý logic; phân tích các số liệu
thu thập được nhằm đưa ra những nhận xét, đánh giá chuẩn xác nhất.

1.6. Ý nghĩa của đề tài
Luận văn làm sáng tỏ vai trò của tín dụng đối với các hoạt động của ngân
hàng thương mại; các rủi ro thường gặp; đặc biệt đi sâu vào phân tích rủi ro tín
dụng trong đầu tư nông nghiệp dưới góc nhìn của các bên tham gia trong quá trình
đầu tư nông nghiệp. Căn cứ vào những tổng hợp rủi ro, cơ sở lý luận đã xây dựng
và thực tiễn nghiên cứu, đề ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong đầu tư
nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang một cách hiệu quả
hơn.


1.7. Kết cấu luận văn
Luận văn được chia làm năm chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chương 3: Tổng quan và phương pháp nghiên cứu về rủi ro tín dụng
Chương 4: Rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh
Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.


5

Chương 5: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vị Thanh,
tỉnh Hậu Giang.

Tóm tắt chương 1
Trong chương 1 này, tác giả trình bày lý do chọn đề tài, xác định các mục
tiêu, vấn đề nghiên cứu. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra các câu hỏi nghiên cứu,
xác định các đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài, và
trình bày kết cấu luận văn. Từ nội dung của Chương 1, tác giả sẽ có cơ sở, định
hướng, phân tích cho các chương tiếp theo.


6

CHƯƠNG 2: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG VÀ
DẤU HIỆU RỦI RO TÍN DỤNG
2.1. Giới thiệu về Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) thành
lập ngày 26/03/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam. Đến nay,
Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu, giữ vai trò chủ lực trong đầu tư vốn
phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn cũng như các lĩnh vực khác của nền kinh
tế Việt Nam.
Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ
CBCNV, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Vị thế đó được khẳng định
trên nhiều phương diện như tổng tài sản đạt trên 1.300 nghìn tỷ đồng, tổng nguồn
vốn đạt trên 1.100 nghìn tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay năm 2018 đạt hơn 34 nghìn tỷ
đồng trong đó cho vay nông nghiệp, nông thôn chiếm trên 70% tỷ lệ nợ xấu theo
chuẩn mực mới, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế là 1,9%. Agribank hiện có hơn
2.233 chi nhánh và điểm giao dịch được bố trí rộng khắp trên toàn quốc, trải đều từ
Bắc xuống Nam, từ miền núi hẻo lánh đến các vùng hải đảo xa xôi và với gần
30.000 CBCNV.
Thực hiện Quyết định số 198/QĐ-NHNN ký ngày 02/06/1988 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thành lập Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
Agribank Chi nhánh Vị Thanh là một chi nhánh trực thuộc Agribank. Khi
thành lập, chi nhánh phải đối mặt với những thử thách, như khách hàng chủ yếu là
những hợp tác xã, đơn vị xí nghiệp quốc doanh lớn hầu như không có mà chỉ có
những đơn vị trực thuộc huyện hoạt động đơn lẻ trên địa bàn có sự cạnh tranh lớn
của các ngân hàng khác như ngân hàng BIDV, Vietcombank,... Khi chưa có chỉ thị
202/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hình thức cho vay, nhận nợ và trả nợ


7

ngân hàng, người dân hầu như không biết và không quan tâm đến việc vay vốn
ngân hàng; đội ngũ cán bộ chỉ gồm có 25 người với trình độ chuyên môn chưa thực
sự cao,... Nhưng với ý chí phấn đấu vươn lên và dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt,

và trình độ nghiệp vụ ngân hàng của toàn thể CBCNV, các hộ nông dân đã mạnh
dạn vay vốn nhiều hơn của ngân hàng. Agribank Chi nhánh Vị Thanh thực sự
chuyển dịch cơ cấu cho vay chủ yếu là quốc doanh, tập thể sang cho vay nhiều
thành phần kinh tế, trong đó cho vay hộ nông dân sản xuất ngày càng chiếm tỷ
trọng lớn, đặc biệt có thêm một đối tượng vay mới là hộ nông dân nghèo.
Sau gần 10 năm thành lập và phát triển, Agribank Chi nhánh Vị Thanh gặp
nhiều khó khăn, vướng mắc ban đầu của quá trình suy thoái kinh tế. Nhưng đến
nay, Agribank Chi nhánh Vị Thanh đã từng bước trưởng thành, ngày càng càng phát
triển vững mạnh, và đạt được những thành công đáng kể, khẳng định được vị trí, uy
tín và thương hiệu của ngân hàng nông nghiệp trên nền kinh tế thị trường, duy trì thị
phần, xếp hàng đầu tiên trong khu vực nông thôn, nông nghiệp, dân cư và được xem
là một trong những tổ chức xuất sắc nhất trong hệ thống Agribank. Với mạng lưới
một trụ sở chính trung tâm và 03 chi nhánh và phòng giao dịch. Agribank Chi
nhánh Vị Thanh có thể hoạt động kinh doanh đa chức năng liên quan đến tín dụng,
tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng không những giúp đáp ứng được nhu cầu liên quan
đến các dịch vụ ngân hàng của các thành phần kinh tế trong khu vực và cả thành
phần kinh tế trong nước cũng như ngoài nước.
Ngày 12/12/2018, tại thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang, UBND tỉnh Hậu
Giang phối hợp với Liên Minh Hợp tác xã Việt Nam, Viện Kinh tế Nông nghiệp
Hữu cơ và Tạp chí Nhà Quản lý đã tổ chức Diễn đàn Kinh tế Xanh 2018 với chủ đề
“Hậu Giang xây dựng chuỗi giá trị nông sản định hướng thị trường trên tảng
Logistics”. Diễn đàn thu hút hơn 400 đại biểu là các doanh nhân, nhà đầu tư, nhà
khoa học, nhà kinh tế trong và ngoài nước tham gia.
Trong khuôn khổ Diễn đàn kinh tế Xanh 2018 – Hậu Giang xây dựng chuỗi
giá trị nông nghiệp định hướng thị trường trên nền tảng Logictics, lãnh đạo tỉnh Hậu
Giang đã ký kết 11 thỏa thuận hợp tác đầu tư, phát triển sản xuất, chế biến và xuất


8


khẩu nông sản với các công ty, doanh nghiệp trong nước cùng 2 đơn vị đến từ Hàn
Quốc và Trung Quốc. Tham gia Diễn đàn này, Agribank Chi nhánh tỉnh Hậu Giang
đã thực hiện ký thỏa thuận hợp tác về tín dụng, thanh toán và các lĩnh vực khác với
lãnh đạo 8 huyện, thị, thành phố trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Vị Thanh,
tỉnh Hậu Giang
Ngân hàng NN&PTNT Vị Thanh là một đơn vị hạch toán phụ thuộc ngân
hàng NN&PTNT Việt Nam, có chức năng kinh doanh đa năng về tín dụng, tiền tệ,
và các dịch vụ khác của ngân hàng trên địa bàn Tỉnh Hậu Giang. Các hoạt động
kinh doanh trong 20 năm qua của ngân hàng đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp
công nghiệp hóa hiện đại hóa, thúc đẩy kinh tế - xã hội trên địa bàn ngày càng phát
triển.
Để tồn tại, đứng vững và không ngừng vươn lên trong kinh doanh, ngân hàng
NN&PTNN Vị Thanh đã thực hiện các chính sách tiền tệ - tín dụng. Các dịch vụ
Ngân hàng mềm dẻo, linh hoạt và có hiệu quả.
● Về hoạt động huy động vốn
Trong những năm qua, thị trường vốn có nhiều sự thay đổi. Điều này dẫn đến
tình trạng thanh toán kém tại nhiều ngân hàng. Năm 2016, nguồn vốn rất đắt đỏ và
khan hiếm, đồng thời thị trường mở và liên ngân hàng lên tới 35%/ năm. Tình trạng
này tác động tiêu cực đến dến việc huy động vốn của ngân hàng. Trước tình hình
đó, Ban Giám đốc Agribank Chi nhánh Vị Thanh đã đưa ra 36 quyết định về việc
điều chỉnh lãi suất một cách hợp lý nhằm phù hợp với tình hình của thị trường. Bên
cạnh đó, đơn vị cũng triển khai các sản phẩm huy động vốn mới, chẳng hạn như:
tiết kiệm điện tử, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm gửi góp hay đại lý, tiền gửi lĩnh lãi
linh hoạt, tiền gửi rút gốc linh hoạt, tiến hành các chương trình khuyến mãi và tiếp
thị. Vì vậy, vốn huy động của chi nhánh từ nền kinh tế gia tăng đạt 38.832 tỷ đồng
năm 2018, tăng 153 % so với cuối năm 2017, và cao hơn mức tăng trường là 16.2 %
của hệ toàn hệ thống ngân hàng. Trong đó, nguồn huy động từ các tổ chức kinh tế
chiếm 12.345 tỷ đồng, tăng 49.3%, và tổng nguồn huy động từ dân cư chiếm 23.434



9

tỷ đồng, tăng 34.4% (theo báo cáo từ phòng quản lý sản phẩm 2018 tại Agribank
Chi nhánh Vị Thanh). Ngoài sự tăng trưởng về nguồn vốn, trong năm 2018
Agribank Chi nhánh Vị Thanh đã tăng được một lượng khách hàng khá lớn, tính
đến 30/12/2018, so với năm 2017 thì tỷ lệ khách hàng gửi tiền tại chí nhánh tăng
30%.
● Về hoạt động đầu tư
Trong giai đoạn 2016 - 2018, thị trường chứng khoán Việt Nam đang giảm
dần đều, VN-index giảm còn 60% so với năm 2016. Nhân tố này tác động tiêu cực
tới danh mục đầu tư, và làm cho kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức giảm
xuống. Bên cạnh đó, bộ phận đầu tư cũng đã xây dựng quy trình về hoạt động đầu
tư. Hơn nữa, quy trình này có đặc điểm là đã tách biệt khỏi các bộ phận, phục vụ
cho việc đầu tư, bao gồm Back Office, Maketrisk và Front Office; trích lập dự
phòng, kiểm tra, kiểm soát việc giám sát đầu tư, tổng số trích lập dự phòng dành
cho hoạt động này là 70.32 tỷ đồng .
Dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Vị
Thanh năm 2017, trong 6 tháng đầu năm 2018, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng
cũng tăng trưởng mạnh lên tới 1,1 tỷ đồng, tăng 201% so với cùng kỳ năm 2017.
Đây là kết quả của việc doanh thu ròng đạt 2,6 tỷ đồng, tăng 55% so với cùng kỳ.
Với chất lượng tín dụng đang ngày được cải thiện, chi phí dự phòng ở mức thấp
nhất là 220 tỷ đồng.
● Về phát triển dịch vụ và sản phẩm (giai đoạn 2016-2018)
Với điều kiện kinh doanh không thuận lợi, ngoài việc duy trì các hoạt động
kinh doanh, Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang vẫn chú trọng đến việc
phát triển các dịch vụ và sản phẩm mới với mục đích đáp ứng được các nhu cầu của
khách hàng. Trung tâm Công nghệ Thông tin Agribank đã chú trọng vào việc thực
hiện vận hành hệ thống CNTT, giúp hệ thồng hoạt động an toàn, ổn định, thông

suốt, đáp ứng nhu cầu của chi nhánh, đồng thời đảm bảo tính hiệu quả, nhanh
chóng, xử lý kịp thời lỗi phát sinh; góp phần gia tăng năng suất lao động, giảm giá
thành giao dịch thông qua việc tự động hóa xử lý giao dịch.


10

Trong công tác phát triển và mở rộng dịch vụ ngân hàng, trong năm 2017,
tổng thu nhập thuần của dịch vụ tăng 70.32% so với năm 2015, chiếm khoảng 13%
tong thu nhập thuần năm 2016. Trong đó, hoạt động chiếm vai trò quan trọng nhât
là hoạt động tài trợ thương mại.
Trong năm 2016, đối với khách hàng cả nhân, một số những sản phẩm tiến
dụng cũng được cải thiện, phù hợp và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, bao gồm
cho vay để kinh doanh nông nghiệp, bất động sản, mua ô tô, mua nhà cửa, tín chấp,
đầu tư cho các hoạt động kinh doanh,...
Trong hoạt động quản trị hệ thống: Agribank Chi nhánh Vị Thanh tích cực
tăng cường và thúc đẩy việc quản trị hệ thống, cụ thể là trong hoạt động huy động
vốn và hoạt động tín dụng bằng cách xây dựng chiến lược tín dụng; sửa đổi chính
sách tín dụng và quy chế cho vay dựa trên các ngành hàng, sản phẩm; vùng miền,
điều chỉnh lại cơ chế về lãi suất, sửa đổi, bổ sung quy trình về nghiệp vụ giao dịch
tín dụng, sửa đổi lãi suất huy động tiết kiệm theo khu vực và tín hiệu thị trường;
điều chỉnh số vốn kinh doanh và những quy định liên quan đến trạng thái ngoại hối
mới. Nhờ có sự điều chỉnh và thay đổi kịp thời này, Agribank Chi nhánh Vị Thanh
đã có thể thích ứng với các thay đổi của thị trường một cách linh hoạt.
Những chỉ tiêu cho hoạt động kinh doanh tại Agribank năm sau có phần tăng
trưởng cao hơn các năm trước. Bên cạnh đó, kết quả tài chính và chất lượng tín
dụng, tiêu chí xếp loại của Agribank đạt loại A, giữ vững thị phần trên địa bàn
thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Trong các năm qua, nguồn vốn huy động vẫn
tăng trưởng đều. Ban giám đốc xác định huy động vốn là hoạt động quan trọng hàng
đầu. Thêm vào đó, ngân hàng không chỉ tập trung vào việc mở rộng quy mô HĐV

mà còn tập trung vào hoạt động HĐV thông qua việc giảm thấp chi phí HĐV. Đây
cũng là nền tảng nhằm mở rộng cho vay với những thành phần kinh tế, đồng thời
cũng là yếu tố quyết định tới sự cạnh tranh về lãi suất cho vay đối với các ngân
hàng khác.
Để có được thành công như trên, trong những năm qua, đặc biệt năm 2018,
Ngân hàng một mặt bám sát mục tiêu, định hướng của Agribank, mặt khác tiếp tục


11

bám sát chương trình trọng tâm của Đảng bộ tỉnh, thấu hiểu khách hàng, để từ đó có
những giải pháp hữu hiệu thành công trong việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh
như: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong việc tăng trưởng nguồn vốn và mở rộng
dư nợ, quảng cáo thương hiệu chiếm lĩnh được thị phần, mở rộng thị trường; Linh
hoạt, năng động trong điều hành lãi suất, kế hoạch kinh doanh; ứng dụng tốt công
nghệ thông tin và phát triển sản phẩm mới; không ngừng đào tạo lại đội ngũ
CBCNV để đáp ứng trình độ chuyên môn sâu và công nghệ dịch vụ hiện đại mới, từ
đó có kết quả đáng khích lệ, cụ thể:
+ Đóng góp tích cực vào việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương,
đó là tăng trưởng kinh tế, ổn đinh an ninh xã hội, cải thiện và nâng cao đời sống
nhân dân.
+ Các sản phẩm dịch vụ truyền thống ngày càng được củng cố, các sản phẩm
mới từng bước được hoàn thiện nâng cao đáp ứng yêu cầu của khách hàng trong và
ngoài nước. Số lượng khách hàng giao dịch thường xuyên, có uy tín ngày càng tăng.
+ Năng lực quản lý của lãnh đạo và trình độ của đội ngũ nhân viện được
nâng cao, chuyên nghiệp hơn, chuyên sâu hơn trong nghiệp vụ và trong giao tiếp.
Trong điều hành có bài bản, kỷ cương và đồng thuận cao.
+ Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ, thực hiện tiết kiệm chống
lãng phí. Xây dựng đảng bộ trong sạch vững mạnh, tổ chức đoàn thể xuất sắc.
Ngân hàng từng bước khẳng định được uy tín và thương hiệu cảu mình trên địa bàn

và đứng thứ nhất trong khu vực công nghiệp, nông thôn và dân cư.

2.2. Những dấu hiệu rủi ro tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại
Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
RRTD ẩn chứa trong các khoản vay có vấn đề. Chúng được biểu hiện thông
qua các hình thức khác nhau. Đối với tín dụng nói chung và tín dụng trong đầu tư
nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang nói riêng, dấu hiệu
cơ bản giúp nhận biết và phán đoán rủi ro tín dụng gồm:


12

2.2.1. Từ phía khách hàng
- Nhóm dấu hiệu liên quan tới mối quan hệ với Agribank Chi nhánh Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang: Dấu hiệu này gồm việc trì hoãn hoàn trả vốn và lãi hoặc
gây khó khăn cho cán bộ của chi nhánh trong khi kiểm tra tình hình tài chính cũng
như hoạt động kinh doanh, sản xuất của khách hàng theo định kỳ hay đột xuất, mà
không được giải thích một cách minh bạch và thuyết phục. Bên cạnh đó, khách
hàng không tuân thủ theo các quy định trong quá trình cấp tín dụng; gửi chậm hay
trì hoãn việc gửi báo cáo tài chính như yêu cầu; tỷ lệ vay liên tục tăng, thiếu báo cáo
hoặc dự toán liên quan đến việc lưu chuyển tiền tệ; tài sản đảm bảo không đạt
chuẩn. Khách hàng chú trọng vào nguồn vốn lưu động từ các nguồn khác nhau; áp
dụng các nguồn tài trợ ngắn hạn cho những hoạt động đầu tư dài hạn; áp dụng các
nguồn vay vốn cao, đề nghị gia hạn, sự sụt giảm bất thường tài khoản tiền gửi mở
tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang, có sự thay đổi bất thường ngoài
dự kiến và không thể giải thích được trong tốc độ và tổng mức lưu chuyển tiền gửi
thanh toán của ngân hàng; việc thanh toán khoản lãi còn chậm, nợ không hoàn trả,
hay khách hàng không muốn trả nợ, các khoản bán chịu cũng gia tăng; việc thu hồi
công nợ chậm hơn dự tính.
- Nhóm dấu hiệu về quản lý, hoạt động tài chính và sản xuất kinh doanh của

khách hàng. Nhóm này liên quan trực tiếp tới chất lượng những khoản tín dụng của
Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang, tuy nhiên tốc độ chậm. Các dấu bao
gồm: sự chênh lệch doanh thu hoặc dòng tiền thực tế và mức dự kiến cấp tín dụng
của khách hàng; các thay đổi về cơ cấu vốn, chi phí bất hợp lý ngày càng nhiều, sự
bất đồng trong quản trị điều hành, mâu thuẫn trong khi quản lý; ảnh hưởng từ chính
sách thuế, các đối thủ cạnh tranh gây ảnh hưởng tiêu cực đến chiến lược cũng như
kế hoạch sản xuất kinh doanh của khách hàng; khách hàng gặp nhiều rủi ro như bão
lũ, hỏa hoạn, mất mùa, vv.

2.2.2. Từ phía ngân hàng
Nhóm này bao gồm: việc phân tích, nhận xét và phân loại không chính xác
về tỷ lệ rủi ro của khách hàng tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang;


13

việc cấp tín dụng căn cứ vào những cam kết thiếu đảm bảo; tỷ lệ tăng trưởng của tín
dụng vượt quá sự kiểm soát cũng như nguồn vốn của chi nhánh; cho vay dựa vào
các sự kiện như sáp nhập; chính sách tín dụng của Agribank Chi nhánh Vị Thanh,
tỉnh Hậu Giang quá cứng nhắc tạo kẽ hở cho khách hàng lợi dụng; thiếu sự rõ ràng
trong hợp đồng thế chấp; cung cấp tín dụng với khối lượng lớn đối với các khách
hàng nằm trong phân đoạn thị trường của ngân hàng, thiếu hồ sơ tín dụng, không
chấp hành các quy định về phê duyệt tín dụng; cạnh tranh thái quá với lãi suất cho
vay, phí dịch vụ hay thực hiện chiến lược “giữ chân” khách hàng tiềm ẩn nguy cơ
rủi ro cao; chưa bắt kịp được với sự thay đổi của thị trường kinh tế; thiếu kế hoạch
cụ thể nhằm thanh lý từng khoản tín dụng.
Bên cạnh đó, việc kiểm soát xét duyệt cho vay của các cán bộ tín dụng tại
Agribank Chi nhánh Vị Thanh đang còn nhiều hạn chể: các cán bộ chủ yếu thu thập
thông tin thông qua qua các nguồn như hồ sơ của khách hàng, hội sở,các chi nhánh
khác, trung tâm phòng ngừa rủi ro tín dụng mà bỏ qua những nguồn thông tin từ

thực tế, từ các cơ quan có liên quan, thông tin từ báo chí. Hơn nữa, hệ thống thông
tin áp dụng cho công tác đánh giá khả năng trả nợ của các doanh nghiệp chưa đầy
đủ, một vài thông tin chưa được chuẩn xác, nhiều doanh nghiệp sửa chữa các số liệu
trên các báo cáo tài chính để được cấp tín dụng, vv. Nếu cán bộ tín dụng không
kiểm tra, kiểm soát kỹ lưỡng trước khi xét duyệt cho vay sẽ gây ra tổn thất tín dụng
lớn cho ngân hàng.

Tóm tắt chương 2
Trong chương 2, tác giả đã trình bày sơ lược về Agribank Chi nhánh Vị
Thanh, tỉnh Hậu Giang bao gồm: quá trình hình thành và phát triển, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của chi nhánh. Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra các rủi ro
tín dụng trong đầu tư nông nghiệp tại Agribank Chi nhánh Vị Thanh, tỉnh Hậu
Giang, bao gồm những dấu hiệu phát sinh tư phía khách hàng và phía Ngân hàng.


14

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ
RỦI RO TÍN DỤNG
3.1. Tổng quan lý thuyết về rủi ro tín dụng
3.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng
Trong bất cứ lĩnh vực nào của đời sống đều có thể xảy ra rủi ro. Rủi ro có thể
được ngăn ngừa và giảm thiểu. Đối với các tổ chức tài chính và các nhà đầu tư tài
chính rủi ro là sự thay đổi, biến động của giá trị tài sản hoặc giá trị các khoản nợ
trong quá trình hoạt động của thị trường tài chính.
Trong điều kiện hiện nay, cấp tín dụng cho các dự án vẫn là hoạt động chủ
yếu của NHTM. RRTD đối với các dự án này cũng là loại rủi ro lớn nhất, thường
xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề nhất đối với NHTM. Sở dĩ như vậy là vì với
các NHTM hiện nay, số lượng dư nợ tín dụng thường chiếm quá nửa giá trị tổng tài
sản và tạo ra từ 60% đến 70% nguồn thu của NHTM. Vì thế, vấn đề rủi ro tín dụng

cũng được nhiều học giả chú trọng nghiên cứu , do đó cũng xuất hiện nhiều quan
niệm khác nhau về RRTD của NHTM.
- Theo tạp chí tài chính (2016) “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn
thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay hoặc chủ đầu tư vay trả chậm,
không trả hay trả không đầy đủ cả vốn và lãi”. Khái niệm này đã làm rõ được
nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng của ngân hàng do khách hàng không thực hiện
đúng việc trả nợ như quy định của ngân hàng. Tuy nhiên, khái niệm này vẫn chưa
được rõ ràng và cụ thể bởi vì chưa nêu được những tổn thất, RRTD gây ra từ ngân
hàng.
- Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng trong hoạt động NHTM có thể được hiểu là
thiệt hại có thể xảy ra đối với tổ chức tín dụng do khách hàng không tuân thủ hoặc
không thể thực hiện một phần hay toàn bộ trách nhiệm của mình như cam kết. Khái
niệm này đã làm rõ được đối tượng chịu tổn thất và đối tượng gây ra tổn thất trong
hoạt động tín dụng của NHTM, nhưng vẫn đang là khái niệm chung chung, chưa
nêu được RRTD cụ thể mà khách hàng tạo ra là gì.


×