BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện: HOÀNG THỊ GIANG
Lớp: KTAK42
Mã sinh viên: 61412035
HƯNG YÊN - 2015
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................ix
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Đông Phong.................................................1
1.1 Sự hình thành và phát triển của đơn vị................................................................1
1.2 . Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH ô tô Đông Phong............................1
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................2
1.2.2. Năng lực nhân sự............................................................................................2
1.2.3.Năng lực kỹ thuật...........................................................................................3
1.2.4.Phương châm hoạt động ..................................................................................3
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH ô tô Đông Phong.............4
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty:...........................................7
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của đơn vị...........................8
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị..........................................8
2.1.1 Các chính sách kế toán chung..........................................................................8
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán..................................................8
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán................................................10
2.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...................................................10
2.1.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán..................................................................12
2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................12
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của đơn vị.....................................14
2.2.1 Kế toán nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC)...........................14
2.2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.........................................30
2.2.3 Kế toán vốn bằng tiền....................................................................................41
2.2.4 Kế toán tài sản cố định...................................................................................48
2.2.5 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....................................61
Phần 3: Nhận xét chung và một số kiến nghị về quản lý và tổ chức công tác kế
toán tại Công ty TNHH ô tô Đông Phong...............................................................68
iii
3.1 Nhận xét vê tổ chức quản lý..............................................................................68
3.2 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán...............................................................68
3.3 Kiến nghị...........................................................................................................70
3.5 Định hướng đề tài tốt nghiệp.............................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................72
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu viết tắt
Giải thích
1
NVL
Nguyên vật liệu
2
NLĐ
Người lao động
3
KT
Kế toán
4
BTC
Bộ tài chính
5
TGĐ
Tổng Giám đốc
6
BHXH
Bảo hiểm xã hội
7
BHYT
Bảo hiểm y tế
8
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
9
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
10
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
11
BTTL
Bảng thanh toán lương
12
BTTTƯ
Bảng thanh toán tạm ứng
13
BTTBHXH
14
VNĐ
Việt Nam đồng
15
TK
Tài khoản
16
BPBTL
Bảng phân bổ tiền lương
17
CCDC
Công cụ dụng cụ
18
đ
Đồng
v
Bảng thanh toán bảo hiểm
xã hội
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ số 1.1: sơ đồ bộ máy quản lý công ty TNHH ô tô Đông Phong.................6
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty – Nguồn: Phòng kế hoạch
...............................................................................................................................7
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung – Nguồn: QĐ 15/2006
QĐ-BTC..............................................................................................................11
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của công ty – Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính....12
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán NVL, CCDC theo hình thức Nhật ký chung
– Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính...................................................................15
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán NVL,CCDC – Nguồn: Phòng
Kế toán - Tài chính..............................................................................................16
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT............................................................................17
Biểu mẫu 2.2: Biên bản giao nhận NVL, CCDC ...............................................18
Biểu mẫu 2.3: Phiếu nhập kho.............................................................................19
Biểu mẫu 2.4: Giấy đề nghị xuất vật tư...............................................................20
Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho.............................................................................20
Biểu mẫu 2.6: Thẻ kho........................................................................................22
Biểu mẫu 2.7: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)......................23
Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán.........................24
Biểu mẫu 2.9: Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, sản
phẩm....................................................................................................................25
Biểu mẫu 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. .26
Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết TK 153......................................................................27
Biểu mẫu 2.12: Sổ nhật ký chung........................................................................28
Biểu mẫu 2.13: Sổ cái TK 153............................................................................29
Biểu mẫu 2.14:Bảng chấm công..........................................................................31
Biểu mẫu 2.15: Bảng tạm ứng tiền lương...........................................................32
Biểu mẫu 2.16: Bảng thanh toán tiền lương........................................................34
Biểu mẫu 2.17: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội............................35
Biểu mẫu 2.18: Nhật ký chung............................................................................36
Biểu mẫu 2.19: Sổ cái TK 334............................................................................37
Biểu mẫu 2.20: Sổ chi tiết TK 334......................................................................38
Biễu mẫu 2.21: Số cái TK 338............................................................................39
Biểu mẫu 2.22: Sổ chi tiết TK 338......................................................................40
Biểu mẫu 2.23: Phiếu thu....................................................................................42
Biểu mẫu 2.24: Phiếu chi....................................................................................43
vii
Biểu mẫu 2.25: Giấy đề nghị tạm ứng.................................................................44
Biểu mẫu 2.26: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt..................................................45
Biểu mẫu 2.27: Sổ Nhật ký chung.......................................................................46
Biểu mẫu 2.28: Sổ cái TK 111.............................................................................47
Biểu mẫu 2.29: Tình hình sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp..............................48
Biểu mẫu 2.30:Biên bản giao nhận TSCĐ..........................................................53
Biểu mẫu 2.31: Thẻ tài sả cố định.......................................................................54
Biểu mẫu 2.32:Sổ Cái TSCĐ hữu hình...............................................................55
Biểu mẫu 2.33: Sổ tài sản cố định.......................................................................56
Biểu mẫu 2.34 : Sổ theo dõi TSCĐ.....................................................................57
Biểu mẫu 2.35 : Sổ cái hao mòn TSCĐ hữu hình...............................................59
Biểu mẫu 2.36: Bảng tính và phân bổ khấu hao TS)...........................................60
Biểu mẫu 2.37:Danh mục sản phẩm....................................................................61
Biểu mẫu 2.38: Sổ cái chi phí NVL trực tiếp......................................................64
Biểu mẫu 2.39: Sổ cái chi phí nhân công trực tiếp..............................................65
Biểu mẫu 2.40: Sổ cái chi phí sản xuất chung.....................................................66
Biểu mẫu 2.41: Sổ cái TK 154............................................................................67
viii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(ký, ghi rõ họ tên)
ix
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất độc lập có chức năng tái sản xuất
TSCĐ cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Nó góp phần tăng sức mạnh
kinh tế, đẩy mạnh tiềm lực quốc phòng, là tiềm lực vật chất kỹ thuật cho sự nghiệp
CNH – HĐH đất nước. Trong sản xuất kinh doanh với mục đích cuối cùng là tìm kiếm
lợi nhuận mà con đường chủ yếu để tăng lợi nhuận của các doanh nghiệp xây dựng cơ
bản là phải tìm mọi biện pháp nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo tiến độ thi
công, hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng.
Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Kim Quang Chiêu, cùng tập
thể cán bộ nhân viên phòng Kế toán Công ty CP xây dựng và thương mại Nhật Minh
Nguyên, em đã tìm hiều và thu thập được thông tin về Công ty và những nghiệp vụ kế
toán mà Công ty hiện đang áp dụng.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và
hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm
hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty CP xây dựng và thương mại Nhật Minh Nguyên
nên rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo!
Kết cấu bài báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty CP xây dựng và thương mại Nhật Minh
Nguyên.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán trong doanh nghiệp.
Phần III: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp.
Sinh viên thực hiện
HOÀNG THỊ GIANG
x
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI NHẬT MINH NGUYÊN.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng và thương
mại Nhật Minh Nguyên.
1.1.1.
Giới thiệu về công ty.
Công ty CP xây dựng và thương mại Nhật Minh Nguyên là một doanh nghiệp tư
nhân được hình thành theo giấy phép kinh doanh số 0103024998 cấp ngày 29/05/2008.
Có số vốn điều lệ là 5.000.000.000đ. Trụ sở chính đặt tại số 53 ngõ 409 Kim Mã, phường
Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội. Công ty Nhật Minh Nguyên hoạt động trên lĩnh vực
xây dựng là chủ yếu, là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư
cách pháp nhân.
1.1.2.
Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
- Chức năng của Công ty:
+ Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với các cơ quan
chức năng của Nhà nước.
+ Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ký
kết các hợp đồng lao động, đồng thời ưu tiên sử dụng lao động của địa phương.
+ Tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong và ngoài nước.
+ Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước.
- Nhiệm vụ của Công ty:
+ Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với phương
châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước về việc nộp đầy đủ các
khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao động,
đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vụ, tay
nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
+ Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm đảm
bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng.
+ Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
1.1.3.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty.
Trước đây ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là xây dựng bao gồm: Xây dựng
các công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi và công trình điện, xây dựng công trình cầu, cảng
1
phục vụ giao thông đường thuỷ, kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất và mua bán các cấu kiện
bê tông đúc sẵn phục vụ xây dựng.
1.1.4.
Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty CP xây dựng và thương mại Nhật Minh Nguyên được thành lập ngày 03
tháng 06 năm 2008, bắt đầu hoạt động ngày 10 tháng 06 năm 2008.
Công ty từng bước phát triển sản xuất kinh doanh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Ngày nay Công ty CP xây dựng và thương mại Nhật Minh Nguyên đã trở thành Công ty
mạnh về xây dựng. Với lực lượng cán bộ công nhân viên khoảng hơn 100 người. Có thể
đảm đương xây dựng các công trình xây dựng có quy mô lớn.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP xây dựng và
thương mại Nhật Minh Nguyên.
Công ty đã tiếp cận thành công với các công nghệ hiện đại phục vụ cho việc kinh
doanh phát triển, mở rộng quy mô của mình. Thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh
đấu thầu xây dựng các công trình, Công ty khai thác một cách có hiệu quả nguồn vốn vật
tư, tài nguyên, nhân lực của đất nước để giữ vững và nâng cao hơn nữa uy tín và vị thế
cạnh tranh của Công ty trên thị trường xây dựng, đảm bảo cuộc sống cho toàn thể cán bộ
công nhân viên trong Công ty.
Tổ chức sản xuất trong Công ty Nhật Minh Nguyên phần lớn là phương thức
khoán gọn các công trình, các hạng mục công trình đến các đội. Công ty đã nhận thầu các
công trình về dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi và bước đầu tiếp cận thành
công với công nghệ hiện đại phục vụ cho công tác xây dựng. Hiện tại Công ty cũng
không ngừng lớn mạnh.
Xây dựng là một ngành rất đặc biệt, nó không giống như các ngành sản xuất
khác. Do vậy mà việc tổ chức sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp xây dựng
rất phức tạp do thời gian thi công thường dài lại có nhiều hạng mục công trình.
Công trình thi công được tiến hành như sau:
Qui trình sản xuất:
2
1.3.
Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CP xây dựng và thương mại
Nhật Minh Nguyên.
1.3.1.
Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh.
Công ty Nhật Minh Nguyên là một đơn vị kế toán độc lập, bộ máy quản lý là
Ban Giám đốc, chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức và điều hành đến từng phòng
ban. Bộ máy quản lý công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, bao gồm Ban
Giám đốc và các phòng ban chức năng.
1.3.2.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP xây dựng và thương mại
Nhật Minh Nguyên.
3
Giám đốc
Phó Giám đốc
P.tài
Phòng
Phòng
Phòng
chính
tổ chức
kế
Kỹ
kế
nhân sự
hoạch
thuật
toán
Sơ đồ 1.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP xây dựng và thương mại
Nhật Minh Nguyên
*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lí.
-
Giám đốc công ty: chỉ đạo và giám sát chung toàn bộ mọi hoạt động của
công ty. Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc: chịu trách nhiệm giúp giám đốc công ty điều hành một số
lĩnh vực của công ty theo sự phân công ủy quyền và chịu trách nhiệm trước giám
đốc về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Phòng kế hoạch : Là phòng ban tham mưu tổng hợp cho giám đốc công
ty về mọi mặt, trong đó chịu trách nhiệm trực tiếp về các mặt: công tác kế hoạch
hóa, tổ chức sản xuất, quản lý vật tư,...
Phòng Tài chính-Kế toán: Là phòng ban tham mưu cho giám đốc công
ty về công tác tài chính kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nhiệm vụ
kinh tế phát sinh toàn công ty.
Phòng kỹ thuật: là phòng ban tham mưu cho giám đốc công ty các mặt
công tác nghiên cứu, quản lý kỹ thuật; tổ chức thi công, tham mưu các biện pháp
4
có tính chất kỹ thuật nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo an toàn lao động, vệ
sinh môi trường.
Phòng tố chức nhân sự: là phòng ban tham mưu cho giám đốc về công
tác nhân sự, nhân công, trả lương cho nhân viên, công nhân tham gia sản xuất đầy
đủ, giải quyết các vấn đề nhân sự...
Các phòng ban chức năng đều có quan hệ chặt chẽ, cung cấp số liệu cho
nhau nhằm đạt được mục tiêu chung là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty.
1.4. Tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần TM và XD Nhật Minh
Nguyên
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ
quản lý, Công ty áp dụng việc tổ chức kế toán theo kiểu tập trung
với cơ cấu sau:
Kế toán trưởng
Kế
toán
Thủ quỹ
tiền
mặt,
tiền
Kế toán
Kế toán
Kế toán
TGNH,
TSCĐ
công nợ
Kế
toán
vật tư
lương
DT, chi
phí và
xác
định
KQKD
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
- Kế toán trưởng :
5
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc
kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán tại đơn vị.
Kiểm tra giám sát các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ. Kiểm tra việc quản lý,
sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản tại đơn vị.
Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán tại đơn vị.
Tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế, tài chính của đơn vị.
Cuối mỗi kỳ kế toán, gửi báo cáo tài chính cho Giám đốc công ty, kiểm toán
nội bộ.
- Kế toán vật tư: Hàng ngày thủ kho các công trình đưa chứng từ nhập – xuất
lên, kế toán vật tư phân loại theo từng công trình và đối chiếu số liệu trên phiếu
nhập với số liệu trên hóa đơn để vào sổ kế toán.
Cuối tháng tính giá bình quân xuất để vào sổ kế toán. Khi có yêu cầu bộ phận
kế toán vật tư và các bộ phận chức năng khác tiến hành kiểm kê tại kho vật tư, đối
chiếu với sổ kế toán. Nếu có thiếu hụt hoặc dư thừa sẽ tìm nguyên nhân và biện
pháp xử lý ghi trong biên bản kiểm kê.
- Kế Toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ của đơn vị. Theo dõi
tình hình sử dụng TSCĐ tại đơn vị để báo cho Ban giám đốc khi TSCĐ hư hỏng,
chất lượng không còn đảm bảo cho quá trình sử dụng. Cuối tháng tính số khấu hao
TSCĐ để ghi sổ kế toán.
Cuối năm cùng với các bộ phận chức năng khác kiểm kê tài sản cố định đối
chiếu với sổ kế toán
- Kế toán Tiền mặt & Tiền lương: Theo dõi tình hình tăng, giảm tiền mặt tại
đơn vị. Căn cứ vào chứng từ do các bộ phận chức năng yêu cầu để làm phiếu thu,
chi tiền mặt. Cuối tháng cùng với thủ quỹ, giám đốc, kế toán trưởng tiến hành
kiểm kê quỹ tiền mặt tại két.
6
Tính toán và hoạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản
giảm trừ vào lương, các khoản thu nhập, trợ cấp cho Cán bộ công nhân viên trong
công ty.
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công do chỉ huy trưởng công trình lập đối
với lao động trực tiếp để tính lương cho lao động trực tiếp.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng & Công nợ: Theo dõi tình hình tăng, giảm tiền
gửi của đơn vị tại ngân hàng. Căn cứ vào chứng từ do các bộ phận chức năng yêu
cầu để làm ủy nhiệm chi cho khách hàng qua ngân hàng và theo dõi dòng tiền về
từ khách hàng để vào sổ kế toán.
Cuối tháng đối chiếu sổ kế toán ngân hàng tại đơn vị với sổ phụ của ngân
hàng.
Theo dõi công nợ phải thu, công nợ phải trả của đơn vị theo từng đối tượng
khách hàng. Căn cứ vào hóa đơn do các bộ phận chức năng gửi sang và chứng từ
thu, chi, tiền gửi qua ngân hàng để lập bảng tổng hợp công nợ cho từng đối tượng
khách hàng.
Cuối tháng lập biên bản đối chiếu công nợ với các khách hàng. Và luôn kiểm
tra những khoản nợ khó đòi để trình lên kế toán trưởng để có biện pháp xử lý.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hàng ngày căn cứ vào phiếu thu
chi do kế toán tiền mặt đưa sang để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần
thu chi. Sau đó tổng hợp đối chiếu thu chi với kế toán tiền mặt.
Cuối tháng cùng với kế toán tiền mặt, giám đốc, kế toán trưởng tiến hành
kiểm kê quỹ tiền mặt tại két.
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Theo dõi sự
biến động của doanh thu, chi phí cho từng công trình để xác định kết quả kinh
doanh. Hàng tháng căn cứ vào biên bản nghiệm thu từng hạng mục công trình của
từng công trình để xuất hoá đơn GTGT. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng
từ có liên quan để ghi sổ kế toán doanh thu. Căn cứ vào các khoản chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp do bộ phận kế toán vật tư cung cấp, chi phí nhân công trực tiếp do
bộ phận kế toán tiền lương và kế toán công nợ cung cấp, chi phí sản xuất chung
7
do các bộ phận kế toán có liên quan cung cấp, để phân loại theo từng khoản mục
chi phí cho từng hạng mục công trình. Từ đó, tính giá vốn cho từng hạng mục công
trình và xác định kết quả kinh doanh.
8
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của đơn vị
2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị
2.1.1 Các chính sách kế toán chung
Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài
Chính ban hành ngày 14/9/2006 theo quyết dịnh số 48/2006/ QĐ- BTC và các
thông tư ban hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định
đó.
Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty như sau:
Kì kế toán năm (Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch)
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ KT doanh nghiệp vừa và nhỏ theo
QĐ48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006
Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Phương pháp kế toán HTK:
Nguyên tắc ghi nhận HTK: HTK được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc
Phương pháp tính trị giá HTK cuối kì: giá thực tế đích danh
Phương pháp hạch toán HTK cuối kì: Kê khai thường xuyên
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ theo nguyên giá
Phương pháp khấu hao TSCĐ đang sử dụng: phương pháp khấu hao đường
thẳng
Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện
ghi nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập
khác”
9
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chế độ chứng từ
Công tác kế toán của Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Nhật Minh
Nguyên được thực hiện theo chế độ kế toán hiện hành của Bộ Tài chính. Các
chứng từ áp dụng tại công ty đều tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước, được
lập theo mẫu đã in sẵn của Bộ Tài chính ban hành.
Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa được quy định
danh mục, mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng theo quy định về
chứng từ tại chế độ kế toán riêng, các văn bản pháp luật khác hoặc phải được Bộ
Tài chính chấp thuận.
Lập chứng từ kế toán
10
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các
chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền
viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ.
Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng
một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp
đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ
thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của
tất cả các liên chứng từ. Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm
bảo nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
Quản lý chứng từ kế toán tại đơn vị
Tất cả các doanh nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán
quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, các doanh nghiệp
không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc.
Biểu mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do Bộ Tài chính hoặc đơn vị được Bộ
Tài chính uỷ quyền in và phát hành. Đơn vị được uỷ quyền in và phát hành chứng
từ kế toán bắt buộc phải in đúng theo mẫu quy định, đúng số lượng được phép in
cho từng loại chứng từ và phải chấp hành đúng các quy định về quản lý ấn chỉ của
Bộ Tài chính.
Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn, các doanh nghiệp có thể
mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của
chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán.
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm
11
tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của
chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách,
chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực
hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho,…) đồng thời báo ngay cho Tổng
Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số
không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại,
yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hiện nay Công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ phù hợp với những quy
định mà bộ tài chính đã ban hành. Hệ thống chứng từ được lập và luân chuyển theo
đúng chế độ quy định. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp được sử dụng theo hình thức
kế toán Chứng từ ghi sổ bao gồm: Sổ quỹ, Sổ cái, Sổ chi tiết các TK 152, 154...chi
tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
2.1.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Công ty thường lập báo cáo năm (12 tháng) tính theo dương lịch lên Giám đốc
sau khi thông báo với cơ quan thuế tình hình kết quả kinh doanh của công ty trong
1 năm đã qua.
Các loại báo cáo tài chính năm bao gồm:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN).
Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN).
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN).
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).
12
2.2 Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của đơn vị
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
Tại công ty cổ phần XD và TM Nhật Minh Nguyên vốn bằng tiền có 2 loại là
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
2.2.1.1 Tiền mặt
Tiền mặt được quản lý tại quỹ của Công ty, chỉ gồm tiền Việt Nam, không có
ngoại tệ. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt chủ yếu là các nghiệp vụ
tạm ứng, thanh toán lương, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Định kỳ,
cuối mỗi tháng, Công ty tiến hành kiểm kê quỹ một lần. Quá trình kiểm kê quỹ từ
khi phát lệnh kiểm kê đến khi lập biên bản kiểm kê được thực hiện đúng với quy
định hiện hành.
2.2.1.2. Tiền gửi ngân hàng
Các nghiệp vụ thanh toán của Công ty chủ yếu thực hiện qua ngân hàng.
Trong quá trình thực hiện các giao dịch với ngân hàng, Công ty phải trả một số
dịch vụ ngân hàng và việc thanh toán phí này cũng được thực hiện qua tài khoản
tiền gửi. Cuối tháng, căn cứ vào sổ phụ do ngân hàng lập, kế toán tiến hành đối
chiếu với sổ cái và sổ chi tiết TK 112 để kiểm tra biến động tăng giảm của tiền gửi
ngân hàng.
2.2.1.3. Tài khoản kế toán
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
* Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
13
Hóa đơn GTGT
Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu
Giấy báo nợ, giấy báo có
* Qui trình hạch toán:
TK 111,112
TK 152
- TK 511
Mua vật tư
Thu tiền bán hàng
TK 331
-
Trả nợ hoặc ứng trước
TK 3331
tiền cho người bán
Thu thuế GTGT cho
nhà nước khi bán hàng
TK 133
Thanh toán thuế GTGT
khi mua vật tư, hàng hoá
TK 711
TK 311
Thu khác
*Quy trình luân chuyển chứng từ
Nghiệp
Trả nợ vay
Người
Kế toán
Thủ
Kế toán
nộp
tiền mặt
quỹ
tiền mặt
tiền
vụ thu
tiền
Giấy
Lập
Ký nhận
Lưu
nộp
phiếu
vào phiếu
chứng
tiền
thu
thu
từ
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ thu tiền(tăng tiền)
*Sổ kế toán sử dụng
Sổ quỹ
14
Sổ TGNH
Sổ cái các TK 111
Sổ chi tiết TK 111
Trình tự ghi sổ: hằng ngày căn cứ vào các chứng từ trên, hàng ngày kế toán
ghi vào chứng từ ghi sổ theo nghiệp vụ phát sinh. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để
ghi vào sổ cái tiền mặt, TGNH. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng
từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt. Cuối tháng khóa sổ
tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư trên từng tài khoản trên
sổ cái TK 111, sổ cái TK 112 và căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng trên sổ cái và sổ chi tiết dùng để lập Báo cáo
tài chính.
15