Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh hàng hóa đường biển bằng container tại Công ty vận chuyển thương mại Biển Xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 71 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
o0o

ĐÀO LỮ THU THẢO
LỚP: 13DTM2

KHÓA: 13D

ĐỀ ÁN THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
Tên đề tài:
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY
VẬN CHUYỂN – THƯƠNG MẠI BIỂN XANH
CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TH.S NGUYỄN THỊ CẨM LOAN
TP. HCM, NĂM 2016


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
o0o

ĐÀO LỮ THU THẢO
LỚP: 13DTM2

KHÓA: 13D



ĐỀ ÁN THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
Tên đề tài:
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY
VẬN CHUYỂN – THƯƠNG MẠI BIỂN XANH
CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
THS. NGUYỄN THỊ CẨM LOAN

TP.HCM, NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN

Qua hơn ba năm học tập dưới mái trường Đại học Tài chính – Marketing, em đã nhận
được rất nhận nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè.Với tấm lòng
biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả quý Thầy Cô của trường Đại
học Tài chính – Marketing, đặc biệt là quý Thầy Cô của Khoa Thương mại đã truyền
đạt cho em những kiến thức quý báu để giúp em hoàn thành đề án này
Em xin chân thành cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Cẩm Loan đã trực tiếp hướng dẫn em.
Nhờ có cô luôn bên cạnh tận tình hỗ trợ, em mới có thể thuận lợi hoàn thành đề án.
Với vốn kiến thức còn hạn chế và thời gian thực hiện nghiên cứu có hạn nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót.
Một lần nữa, em xin cảm ơn quý Thầy Cô và xin chúc quý Thầy Cô luôn có thật nhiều
sức khỏe, đạt được nhiều thành tựu hơn nữa trong công việc.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 12 năm 2016
Sinh viên thực hiện


Đào Lữ Thu Thảo


 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………
…..…………………………………………………………………….
…..……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
…..…………………………………………………………………….
…..…………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………
.………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

TP. Hồ Chí minh, ngày … tháng … năm
Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn


A. PHẦN MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀ I:
Hiê ̣n nay quá triǹ h hô ̣i nhâ ̣p và quố c tế hóa đang bắ t đầ u diễn ra và trở nên phổ biế n đố i
với hầ u hế t các quố c gia khác nhau trên thế giới, đi cùng với nó là các hoa ̣t đô ̣ng xuấ t
nhâ ̣p khẩ u cũng đươ ̣c mở rô ̣ng và du nhâ ̣p các hoa ̣t đô ̣ng dich

̣ vu ̣, nhằ m phu ̣c vu ̣ và đẩ y
ma ̣nh cho viê ̣c phát triể n hoa ̣t đô ̣ng thương ma ̣i đươ ̣c nhanh chóng, dễ dàng và hiê ̣u quả.
Sau khi trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương ma ̣i thế giới WTO đã khiế n
cho vi ̣ thế của Viê ̣t Nam tăng cao trên trường quố c tế . Bên ca ̣nh đó Viê ̣t Nam còn là
thành viên của ASEAN, APEC, ASEM, IMF, WB đã giúp cho Viê ̣t Nam mở rô ̣ng sự
giao lưu hàng hóa với các nước khác trên thế giới. Để hỗ trơ ̣ cho hoa ̣t đô ̣ng xuấ t nhâ ̣p
khẩ u đươ ̣c diễn ra dễ dàng hơn, song song đó các dinh
̣ vu ̣ giao nhâ ̣n cũng dầ n đươ ̣c phát
triể n theo. Và vì loa ̣i hình dich
̣ vu ̣ này mới đươ ̣c diễn ra những năm gầ n đây, nên khó
tránh khỏi mô ̣t số ha ̣n chế , khó khăn trước mắ t như trình đô ̣ quản lý yế u kém, hoa ̣t đô ̣ng
chưa theo triǹ h tự, hiê ̣u quả, không tuân theo quy tắ c. Công ty TNHH vâ ̣n tải – thương
ma ̣i Biể n xanh đang kinh doanh loa ̣i hình này, và đồ ng thời nắ m bắ t đươ ̣c tình hình đó.
Công ty Biể n xanh đang cố gắ ng khắ c phu ̣ và từng bước hoàn thiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh
của miǹ h. Công ty cầ n có những giải pháp thực tế hơn để thúc đẩ y đươ ̣c hoa ̣t đô ̣ng có
hiê ̣u quả hơn nữa.
Vì thế , trong thời gian thực tâ ̣p ở Công ty, em xin cho ̣n đề tài “ Cải thiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng giao
nhâ ̣n hàng hóa đường biể n bằ ng container của Công ty TNHH thương ma ̣i – vâ ̣n chuyển
Biể n xanh”
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Qua việc phân tích các điểm mạnh yếu của Công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh
dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩ u bằng đường biển, điều kiện nhân lực, cơ sở vật
chất…sẽ tìm ra những giải pháp để nâng cao năng lực kinh doanh của Công ty trong việc
xuất khẩ u hàng hóa bằng đường biển.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là những vấn đề phát sinh trong hoạt động
kinh doanh giao nhận xuất khẩ u hàng hóa bằng đường biển của Công ty Biể n xanh từ
năm 2011 đến quý I/2016

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết hợp giữa phân tích định tính những
nhân tố bên trong của Công ty về chất lượng dịch vụ, nhân viên,. và phương pháp định
lượng dựa trên dữ liệu thứ cấp từ Công ty và trên thị trường cùng với số liệu thu thập
thông tin , phân tích và tổng hợp, so sánh và đối chiếu với thực tiễn.
KẾT CẤU CỦ A ĐỂ TÀ I
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu bằng container vận
tải đường biển.
Chương 2: Tình hình kinh doanh của hoạt động giao nhận hàng xuất khẩ u bằng container
vận chuyển đường biển tại Công ty Vận chuyển – Thương mại Biể n xanh.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh giao
nhận hàng hóa xuất khẩ u đường biển bằng container của Công ty.


DOANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
ASEAN

Nghĩa đầy đủ
Tiếng Anh
Association of South-East Asian
Nations

Tiếng Việt
Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam
Á

DN


Doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

FOB

Free On Board

CIF

Cost, Insurrance and Frieght

EU

European Union

FCL

Full Container Load

LCL

Less than Container Load

FDI

Foreign Direct Investment


Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Gross Dometic Products

Tổng sản phẩm quốc nội

XNK
WTO

Liên minh Châu Âu

Xuất nhập khẩu
World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế giới
Khu chế xuất – Công nghiệp

KCX-CN
VFFAS

Viet Nam Freight Forwarder
Association

Hiệp hội giao nhận kho vận Việt
Nam

AFFTA


Asean Freight Association

Hiệp hội giao nhận Asean

FIATA

International Federation of Frieght
Forwarder Associations

Hiệp hội giao nhận kho vận quốc
tế

VISABA

Viet Nam Ship Agent & Brokers
Associations

Hiệp hội đại lí tàu biển và môi giới
hải quan Việt Nam

GLA

Global Logistics Associations

Hiệp hội Logistic thế giới


DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
Hin

̀ h 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự của Công ty...................................................... 19
Bảng 1: Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của Công tygiai đoa ̣n 2011- đế n nửa đầ u năm
2016 ................................................................................................................................ 21
Hin
̀ h 2: Biể u đồ thể hiê ̣n kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của Công ty giai đoa ̣n 20116/2016 ............................................................................................................................. 22
Bảng 2: Tố c đô ̣ tăng doanh thu, chi phi,́ lơ ̣i nhuâ ̣n qua các năm ................................... 22
Bảng 4: Kim nga ̣ch xuấ t khẩ u theo thi ̣trường ............................................................... 25
Bảng 5: Kim nga ̣ch xuấ t khẩ u hàng FCL/LCL .............................................................. 26
Bảng 6: Bảng phân luồng hàng hóa xuất khẩu đường biển ........................................... 33
Bảng 7 : Bảng mô hình SWOT của Công ty .................................................................. 48


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DICH
̣ VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER. ................................................... 1
1.1. Khái quát về dich
̣ vu ̣ giao nhâ ̣n ............................................................................. 1
1.1.1. Khái niê ̣m về giao nhâ ̣n dich
̣ vu ̣ logistic (Freight forwarding ) và người giao
nhâ ̣n (Freight forwarder ) ......................................................................................... 1
1.1.2. Đă ̣c điể m của người giao nhâ ̣n ....................................................................... 2
1.1.3. Vai trò của hoa ̣t đô ̣ng giao nhâ ̣n trong thương ma ̣i quố c tế ........................... 2
1.2. Quyề n lơ ̣i, nghiã vu ̣ và trách nhiê ̣m của người giao nhâ ̣n .................................... 3
1.2.1. Quyề n lơ ̣i và nghiã vu ̣ của người giao nhâ ̣n .................................................. 3
1.2.2. Trách nhiê ̣m của người giao nhâ ̣n: ................................................................. 4
1.3. Cơ sở pháp lý và các nguyên tắ c giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t nhâ ̣p khẩ u ................. 5
1.4. Giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t khẩ u bằ ng đường biể n .................................................. 7
1.4.1. Khái niê ̣m về giao nhâ ̣n hàng hóa bằ ng đường biể n ...................................... 7
1.4.2. Quy trình giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t khẩ u bằ ng đường biể n bằ ng container... 7

1.5. Các yế u tố ảnh hưởng đế n hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh dich
̣ vu ̣ kinh doanh giao nhâ ̣n
hàng hóa xuấ t nhâ ̣p khẩ u. ............................................................................................. 9
1.5.1. Các nhân tố bên ngoài. ................................................................................... 9
1.5.2. Các nhân tố bên trong .................................................................................. 11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DICH
̣ VỤ GIAO
̉
́
̀
NHẬN VẬN TẢI HÀNG HÓA XUÂT KHÂU BĂNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TYVẬN CHUYỂN - THƯƠNG MẠI BIỂN XANH .................................................... 15
2.1. Tổ ng quan về Công ty ......................................................................................... 15
2.1.1. Giới thiê ̣u chung ........................................................................................... 15
Logo Công ty: ........................................................................................................ 16
2.1.2. Pha ̣m vi ̣hoa ̣t đô ̣ng và nhiê ̣m vu ̣ của Công ty .............................................. 16
2.1.3. Cơ cấ u tổ chức bô ̣ máy quản lý của Công ty ............................................... 19


2.2. Thực tra ̣ng kinh doanh hoa ̣t đô ̣ng giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t nhâ ̣p khẩ u bằ ng
đường biể n .................................................................................................................. 21
2.2.1. Tình hình hoa ̣t đô ̣ng của Công ty ................................................................. 21
2.2.2. Quy trình giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t khẩ u bằ ng đường biể n ......................... 26
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đế n hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh dich
̣ vu ̣ giao nhâ ̣n hàng
hóa xuấ t khẩ u ta ̣i Công ty....................................................................................... 38
2.2.4. Nhâ ̣n xét hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh dich
̣ vu ̣ giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t khẩ u bằ ng
đường biể n của Công ty ......................................................................................... 40
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẦY MẠNH KINH DOANH DICH

̣ VỤ GIAO
̉
̉
́
̀
NHẬN HÀNG HÓA XUÂT KHÂU BĂNG ĐƯỜNG BIÊN ....................................... 45
3.1. Mu ̣c tiêu và phương hướng phát triể n dich
̣ vu ̣ giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t nhâ ̣p
khẩ u bằ ng đường biể n ta ̣i Công ty ............................................................................. 45
3.1.1. Xu hướng phát triể n logistic ta ̣i thi ̣trường Viê ̣t Nam .................................. 45
3.1.2. Mu ̣c tiêu và phương hướng phát triể n của Công ty: .................................... 47
3.2. Phân tić h SWOT ................................................................................................. 47
3.3. Mô ̣t số giải pháp đẩ y ma ̣nh kinh doanh giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t nhâ ̣p khẩ u bằ ng
đường biể n .................................................................................................................. 50
3.4. Một số kiến nghị: ................................................................................................ 57


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DICH
VỤ GIAO NHẬN HÀ NG HÓA XUẤT
̣
NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER.
Khái quát về dich
̣ vu ̣ giao nhâ ̣n
Khái niêm
̣ về giao nhâ ̣n dich

̣ vu ̣ logistic (Freight forwarding ) và người
giao nhâ ̣n (Freight forwarder )
Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc
nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan,
các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng
hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng
thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.- Theo luật
thương mại Viê ̣t Nam 20051
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận thì được gọi là Người giao nhận . Người giao nhận
vận tải quốc tế là người lo toan để hàng hoá được chuyên chở theo hợp đồng uỷ thác mà
bản thân anh ta không phải là người vận tải - Theo liên đoàn quố c tế các hiê ̣p hội giao nhận
FIATA . Người giao nhận cũng đảm nhiệm thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng
giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá và các thủ
tục giấy tờ khác v.v...
Người giao nhận ngày càng đóng vai trò quan trọng trong thương mại vận tải quốc tế. Ở
các nước khác nhau người giao nhận có tên gọi khác nhau, như: "Người chuyên chở
chính"(Principal Carier), "Đại lý hải quan"(Customs House Agent), "Môi giới hải
quan"(Customs Broker), "Đại lý gửi hàng và giao nhận"(Shipping and Forwarding Agent),
"Đại lý thanh toán"(Clearing Agent)... Tuy nhiên, dù kinh doanh dưới tên gọi nào đi chăng
nữa thì họ đều có một tên chung trong giao dịch quốc tế là người giao nhận Vận tải Quốc
tế"(International Freight Forwarders) cùng kinh doanh các dịch vụ giao nhận.
(1):Theo luật Thương mại Viê ̣t Nam 2005, Chương VI, Mục 4, Điều 233.

SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
1


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan


Đă ̣c điể m của người giao nhâ ̣n
Bản chấ t của giao nhâ ̣n là mô ̣t dich
̣ vu ̣ nên nó cũng mang những đặc điểm chung như sau,
đó là hàng hóa vô hình nên không thê cất giữ, cha ̣m tay vào được, cũng không có mô ̣t tiêu
chuẩ n chung để đánh giá chất lượng đồng nhất, về đáp ứng đô ̣ hài lòng chấ t lươ ̣ng dich
̣ vu ̣
thì phu ̣ thuô ̣c vào cảm nhâ ̣n của người tiêu dùng. Tuy nhiên, bên cạnh đó thì dịch vụ giao
nhận cũng có những đặc điểm riêng như sau:
 Không ta ̣o ra sản phầ m vâ ̣t chấ t vì dich
̣ vu ̣ giao nhâ ̣n chỉ đảm nhiê ̣m thay đổ i vi ̣trí
về không gian của hàng hóa là chiń h chứ không có những tác đô ̣ng về mă ̣t kỹ thuâ ̣t làm
thay đổ i đố i tươ ̣ng sản phẩ m đó..
 Mang tính thụ động vì dịch vụ này còn phải phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của
khách hàng, các quy định của người vận chuyển, các ràng buột về luật pháp, thể chế của
chính phủ.
 Mang tiǹ h thời vu ̣, không ổ n đinh.
̣ Vì hoa ̣t đô ̣ng này phu ̣ thuô ̣c nhiề u vào hoa ̣t đô ̣ng
xuấ t nhâ ̣p khẩ u, mà hoa ̣t đô ̣ng xuấ t nhâ ̣p khẩ u thì mang tính thời vu ̣ không phải lúc nào
cũng hoa ̣t đô ̣ng ổ n đinh,
̣ Ngoài làm những công việc như thủ tục, lưu cước, thì người làm
dịch vụ giao nhận còn tiến hành nhiều công việc khác như: gom hàng, chia hàng, bốc xếp,
mà để có thể hoàn thành tốt công việc đó hay không thì còn phụ thuộc rất nhiều vào cơ sở
vật chất và kinh nghiệm của người giao nhận
Vai trò của hoa ̣t đô ̣ng giao nhâ ̣n trong thương ma ̣i quố c tế
Hiê ̣n nay, khi các quố c gia ngày càng mở cửa, ngày càng ký kế t những hiê ̣p đinh
̣ thương
ma ̣i với các khoản mu ̣c có lơ ̣i đề u có lơ ̣i cho đôi bên chủ yế u về thương ma ̣i giữa các nước.
Giá tri ̣ xuấ t nhâ ̣p khẩ u ngày càng tăng lên thì tầ m quan tro ̣ng. Các thành phầ n trong nề n
kinh tế đang có xu hướng phát triể n theo hướng chuyên môn hóa ưu thế của mình. Cho nên

hoa ̣t đô ̣ng giao nhâ ̣n cũng đang đươ ̣c để ý và phát triể n do bởi tầ m quan tro ̣ng:
Đố i với nề n kinh tế :
-

Giao nhâ ̣n giúp cho hàng hóa đươ ̣c lưu thông nhanh chóng dưới điề u kiê ̣n an toàn

và tiế t kiê ̣m không cầ n thiế t có sự tham gia của người gởi hàng và người nhâ ̣n hàng.
SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
2


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

Giao nhâ ̣n giúp các nhà chuyên chở đẩ y nhanh tiế n đô ̣ tâ ̣n du ̣ng tố i đa mô ̣t cách hiê ̣u

-

quả các phương tiê ̣n vâ ̣n tải cũng như là các phương tiê ̣n hỗ trơ ̣ khác.
Hoa ̣t đô ̣ng giao nhâ ̣n giúp mở rô ̣ng thi trươ
̣
̀ ng trong buôn bán trong lẫn ngoài nước,

-

như mô ̣t chiế c cầ u nố i trong viê ̣c vâ ̣n chuyể n hàng hóa trên các tuyế n đường mới đế n các
thi ̣trường vào thời điể m và điạ điể m đúng như thỏa thuâ ̣n đã đă ̣t ra.
Đố i với nhà kinh doanh trong linh
̃ vực xuấ t nhâ ̣p khẩ u:

Giúp các nhà kinh doanh giảm thiể u rủi ro trong quá trin
̀ h vâ ̣n chuyể n, vì người giao

-

nhâ ̣n là người có nhiề u kinh nghiê ̣m trong viê ̣c thuê tàu, tư vẫn mua bảo hiể m,..vì ho ̣ thường
xuyên tiế p xúc với hañ g tàu, và có kinh nghiê ̣m trong viê ̣c lựa cho ̣n các công ty bảo hiể m
nào an toàn, hañ g tàu uy tính, tránh đươ ̣c tin
̀ h tra ̣ng châ ̣m trễ trong hơ ̣p đồ ng.
Giúp các chủ hàng có thể tiế t kiê ̣m đươ ̣c chi phí và tiế t kiê ̣m thời gian làm thủ tu ̣c.

-

Giảm bớt phầ n chi phí cho viê ̣c thuê nhân sự đố i với các doanh nghiê ̣p nào không có hoa ̣t
đô ̣ng giao nhâ ̣n thường xuyên. Nế u có trường hơ ̣p hàng hóa cầ n chuyể n tải trên đường đi,
thì người giao nhâ ̣n sẽ thay doanh nghiê ̣p làm viê ̣c này, doanh nghiê ̣p không cầ n người
đa ̣i diê ̣n ở nước chuyể n tải. Ngoài ra, người giao nhâ ̣n có thể thay mă ̣t chủ hàng (nế u đươ ̣c
chủ hàng ủy quyề n ) làm thủ tu ̣c khiế u na ̣i nhà vâ ̣n tải hoă ̣c cơ quan bảo hiể m nế u xảy ra
tổ n thấ t, giúp cho doanh nghiê ̣p làm chứng từ phù hơ ̣p cũng như áp mã thuế sao cho số
tiề n phải nô ̣p là hơ ̣p lý
Quyề n lơ ̣i, nghiã vu ̣ và trách nhiêm
̣ của người giao nhâ ̣n
Quyề n lơ ̣i và nghiã vu ̣ của người giao nhâ ̣n
Theo Luâ ̣t thương ma ̣i Viê ̣t Nam 20052 quy đinh
̣ quyề n và nghiã vu ̣ của người giao nhâ ̣n :
-

Đươ ̣c hường thủ lao dich
̣ vu ̣ và các chi phí hơ ̣p lý khác


-

Trong quá triǹ h thực hiê ̣n hơ ̣p đồ ng, nế u có lý do chin
́ h đáng vì lơ ̣i ích của khách

hàng thì thương nhân kinh doanh dich
̣ vu ̣ giao nhâ ̣n có thể thực hiê ̣n khác với chỉ dẫn của
khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.

(2) Theo Luật thương mại Viê ̣t Nam 2005 Chương VI, Mục IV, điề u 235

SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
3


Thực hành nghề nghiệp 2
-

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

Khi xảy ra trường hơ ̣p có thể dẫn đế n viê ̣c không thực hiê ̣n đươ ̣c mô ̣t phầ n hoă ̣c

toàn bô ̣ những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách hàng để xin chỉ
dẫn
-

Trường hơ ̣p không có thỏa thuâ ̣n về thời gian cu ̣ thể thực hiê ̣n nghiã vu ̣ với khách

hàng thì phải thực hiê ̣n các nghiã vu ̣ của mình trong thời ha ̣n hơ ̣p lý.
-


Người giao nhâ ̣n phải tuân thủ các quy đinh
̣ của pháp luâ ̣t và tâ ̣p quán vâ ̣n tải.
Trách nhiêm
̣ của người giao nhâ ̣n:

Trách nhiệm của người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa trong mọi trường hợp không vượt
quá giá trị hàng hóa, trừ khi các bên có thỏa thuận khác trong hợp đồng. Tùy theo vai trò
của người giao nhận trong nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu thì phạm vi trách
nhiệm của họ cũng có sự khác nhau.
 Đối với trường hợp người giao nhận là đại lý:
-

Người giao nhận phải chịu trách nhiệm về những lỗi lầm hoặc sơ suất của họ hay
người làm thuê cho họ thực hiện các dịch vụ:
 Giao hàng trái chỉ dẫn.
 Quên mua bảo hiể m hoă ̣c sai sót trong viê ̣c mua bảo hiể m cho hàng hóa mă ̣c dù
đã có chỉ dẫn.
 Lỗi lầ m khi làm thủ tu ̣c hải quan.
 Giao hàng sai điạ chỉ.
 Giao hàng mà không thu tiề n của người nhâ ̣n.
 Tái xuấ t không theo những thủ tu ̣c cầ n thiế t hoă ̣c không hoàn thuế …

-

Người giao nhận còn phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại mất mát về người
hoặc tài sản đối với bên thứ ba do người giao nhận gây ra trong hoạt động của mình.
 Người giao nhận khi làm đại lý phải tuân thủ “Điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn”
của riêng mình.
 Tùy nhiên, người giao nhận sẽ không chịu trách nhiệm về hành vi lỗi lầm của

một bên thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác,… nếu người
giao nhận chứng minh được đã lựa chọn cẩn thận.
SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
4


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

 Đối với trường hợp người giao nhận là người chuyên chở chin
́ h:
 Người giao nhận phải chịu trách nhiệm về những hành vi sơ suất của người
chuyên chở, của người giao nhận khác mà người giao nhận sử dụng để thực hiện
hợp đồng.
 Trách nhiệm đối với bên thứ ba, quyền hạn và giới hạn trách nhiệm về quyền
thực hiện bắt giữ hàng cũng giống như khi thực hiện vai trò là đại lý.


Người giao nhận khi làm người chuyên chở chính, cung cấp các dịch vụ gom
hàng, dịch vụ vận tải đa phương thức hoặc tự vận chuyển hàng hóa bằng các
phương tiện vận tải khác nhau thì điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn của công ty
nói chung không được áp dụng mà phải áp dụng công ước quốc tế hoặc qui tắc
do Phòng Thương mại quốc tế ban hành.



Khi là người gom hàng cấp vận đơn FBL (FIATA Bill of Lading) thì người giao
nhận phải chịu trách nhiệm về những mất mát hay hư hỏng hàng hóa, ngay cả
khi hàng hóa còn nằm trong sự trông giữ của người chuyên chở thực sự.


Cơ sở pháp lý và các nguyên tắ c giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t nhâ ̣p khẩ u
Cơ sở pháp lý:
Cơ sở pháp lí cho việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩ u bao gồm:
- Các quy phạm pháp luật quốc tế (các Công ước về vận đơn vận tải, Công ước về hợp
đồng mua bán hàng hóa…); các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam về
giao nhận vận tải; các hợp đồng và tín dụng thư…
- Công ước quốc tế bao gồm:

Công ước viên 1980 về buôn bán quốc tế.

Các công ước về vận tải như Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về vận đơn
đường còn được gọi là quy tắc Hague. Công ước này cho đến nay đã được sửa đổi chỉnh
lý hai lần, lần thứ nhất vào năm 1968 tại Visby nên được gọi là Nghị định thư Visby 1968
và lần sửa đổi thứ hai vào năm 1979, gọi là Nghị định thư SDR. Ngoài ra còn có Công ước
Liên hợp quốc về chuyên chở hàng hóa bằng đường biển ký tại Hamburg ngày 31/03/1978,
thường gọi tắt là Công ước Hamburg hay qui tắc Hamburg 1978.
SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
5


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

- Bên cạnh luật pháp quốc tế, Nhà nước Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến vận tải, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩ u như: Luật Thương mại
2005, doanh nghiệp còn phải thực hiện đúng theo những quy định pháp luật chuyên ngành
về từng lĩnh vực vận tải cụ thể. Dịch vụ vận tải hang hải: Bộ luật Hàng hải 2005 (Bộ luật
Hàng hải 2015 mới sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2017); Nghị định 30/2014/NĐ-CP về điều

kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển;
Các nguyên tắ c
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc chung trong giao nhận
hàng hóa như sau:
- Việc bốc dỡ, giao nhận, bảo quản hàng hóa xuất nhập khẩ u tại cảng là do cảng tiến hành
trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác với cảng. Người
được chủ hàng ủy thác thường là người giao nhận.
- Đối với hàng không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì có thể do các chủ hàng hoặc
người được chủ hàng ủy thác giao nhận trực tiếp với tàu. Trong trường hợp đó, chủ hàng
hoặc người được chủ hàng ủy thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thỏa
thuận với cảng về địa điểm bốc dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan.
- Việc bốc dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng do cảng tổ chức thực hiện. Nếu chủ hàng đưa
phương tiện và nhân công vào cảng để bốc dỡ thì chủ hàng phải thỏa thuận với cảng và
phải trả lệ phí, chi phí liên quan cho cảng.
- Khi được ủy thác nhận hàng từ tàu, cảng nhận hàng bằng phương thức nào thì phải giao
hàng bằng phương thức ấy.
- Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi kho bãi, cảng.
- Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được ủy thác phải ngay lâ ̣p tức xuất trình
những chứng từ hợp lệ, chiń h xác có thể xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được
một cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hóa ghi trên chứng từ.
Ví dụ: Giấy giới thiệu của cơ quan, vận đơn đường biển gốc, …
SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
6


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

- Việc giao nhận có thể do cảng làm theo ủy thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm.

Giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t khẩ u bằ ng đường biể n
Khái niêm
̣ về giao nhâ ̣n hàng hóa bằ ng đường biể n
- Theo hiệp hội vận tải giao nhận hàng hóa quốc tế, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển là tập hợp tất cả các nghiệp vụ liên quan đến quá trình vận tải bằng đường
biển nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng tới nơi nhận hàng. Giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển thực chất là tổ chức quá trình chuyên chở và
giải quyết các thủ tục liên quan đến quá trình chuỷen chở hàng hóa bằng đường biển.
Quy trin
̀ h giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t khẩ u bằ ng đường biể n bằ ng
container
Giao nhâ ̣n hàng nguyên container:
Giao nhận hàng nguyên container hay giao nhận hàng FCL (Full Container Load) là xếp
hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói
hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để
chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để
gửi hàng. Giao nhận hàng nguyên container gồm có các loại container như 20’/ 40’/ 40HC/
45’/ 20RF/ 40RF/ 20OT (Open Top)/ 40OT/ 20GOH (Garment On Hanging)/ 40GOH.
Hàng được đóng trong nguyên container 20’DC/ 40’DC hay 40’HQ.
Quy triǹ h giao nhâ ̣n hàng xuấ t nguyên container:
-

Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác điền vào Booking Note và đưa cho đại
diện hãng tàu hoặc đại lý tàu biển để xin ký cùng với bản danh mục hàng hóa xuất
khẩu (Cargo List)

-

Sau khi ký Booking Note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container và seal để chủ
hàng mượn


-

Chủ hàng lấy Container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình, đồng thời mời đại
diện hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch và giám định (nếu có) đến kiểm tra và giám
sát việc đóng hàng vào container. Sau khi đóng xong, tiến hàng niêm phong kẹp chì
container.
SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
7


Thực hành nghề nghiệp 2
-

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

Chủ hàng vận chuyển và giao container cho hãng tàu tại bãi CY quy định, trước khi
hết thời gian quy định (closing time) của từng chuyến tàu và lấy biên lai thuyền phó
(Mate’s receipt) sạch

-

Sau khi hàng đã được xếp lên tàu thì mang Biên lai thuyền phó để đổi lấy vận đơn.

-

Trong vòng 3 ngày kể từ ngày giao hàng xong cho người vận tải phải thông báo kết
quả giao hàng cho người mua để kịp mua bảo hiểm cho hàng hóa (nếu giao hàng
theo FOB, FCA,..)
Giao nhâ ̣n hàng lẻ


-

Giao nhận hàng lẻ, hay gọi là giao nhận hàng LCL (Less than Container Load),
nghĩa là hàng xếp không đủ một container. Đây là hình thức giao nhận mô tả cách
thức vận chuyển hàng hoá khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một
container, mà cần ghép chung với một số lô của chủ hàng khác. Khi đó, công ty dịch
vụ giao nhận sẽ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (sắp xếp, phân loại và đóng chung vào
container), sau đó thu xếp vận chuyển từ cảng xếp tới cảng đích. Việc kết hợp đóng
chung như vậy gọi là gom hàng (consolidation).

-

Trong thực tế, những lô hàng LCL trong cùng container không phải lúc nào cũng đi
đến cùng một cảng đích. Nhiều khi, chúng chỉ được vận chuyển chung container
trên một chặng đường nào đó, sau đó lại được dỡ ra và sắp xếp vào những container
khác (reload) trước khi đi tiếp. Giao nhận theo hình hình thức này, được gọi là LCLCoload.

-

Khi giao hàng lẻ LCL, người gom hàng (người chuyên chở hoặc người giao nhận)
phải chịu trách nhiệm đóng hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container. Khi gửi hàng,
nếu hàng không đủ để đóng nguyên một container, chủ hàng có thế gửi hàng theo
phương pháp hàng lẻ container. Trong chuyên trở hàng lẻ container, nếu do người
chuyên chở thực tế đảm nhiệm, họ sẽ ký phát cho người gửi hàng vận đơn container
hàng lẻ (LCL/LCL). Vận đơn này có chức năng tương tư như vận đơn container
theo cách gửi nguyên (FCL/FCL), hàng hóa được đóng tại bãi.
Quy trình giao nhâ ̣n hàng hóa lẻ xuấ t khẩ u:
SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
8



Thực hành nghề nghiệp 2
-

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

Người gửi hàng hoặc người nhận ủy thác gửi hàng mang hàng đến giao cho người
vận tải tại CFS qui định, và lấy House B/L.

-

Người chuyên chở hoặc người gom hàng sẽ đóng các lô hàng lẻ đó vào container
sau khi đã kiểm hóa và niêm phong cặp chì.

-

Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến.

Các yế u tố ảnh hưởng đế n hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh dich
̣ vu ̣ kinh doanh giao nhâ ̣n
hàng hóa xuấ t nhâ ̣p khẩ u.
Các nhân tố bên ngoài.
Yế u tố tự nhiên
Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển gắn liền với các
điều kiện tự nhiên như thời tiết, khí hậu, thiên tai… Vì vậy những sự thay đổi các các nhân
tố tự nhiên sẽ gây một ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu, cụ thể là tốc độ làm hàng và thời gian giao nhận hàng hóa. Ngoài ra, so với các hình
thức vận chuyển khác như đường bộ, đường tàu thủy, hay đường hàng không… thì vận
chuyển bằng đường biển chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ các yếu tố tự nhiên như bão lũ, sóng

thần,… Những yếu tố tự nhiên có thể tác động thuận lợi cho quá trình giao nhận hàng hóa
khi điều kiện tự nhiên tốt, và ngược lại nó sẽ gây một ảnh hưởng không nhỏ khi thời tiết
xấu, nguy cơ hàng hóa bị đổ vỡ, mất mát… xảy ra khá cao.
Bên cạnh đó là trường hợp về sự thiếu hụt tài nguyên, nhiên liệu năng lượng trên
toàn thế giới hiện nay. Trong những tháng qua, giá nhiên liệu năng lượng liên tục tăng, ảnh
hưởng mạnh mẽ tới ngành vận tải, trong đó có ngành vận tải biển. Từ đó ảnh hưởng tới
ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển thông qua việc các phí
vận tải sẽ tăng lên.
Do những tác động trên mà các nhân tố tự nhiên sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của
hàng hoá, và là một trong những nguyên nhân gây ra những tranh chấp phát sinh giữa các
bên, gồm chủ hàng, người giao nhận, hãng vận tải, người nhận hàng, bảo hiểm. Vì thế các
nhân tố tự nhiên thường là cơ sở để xây dựng trường hợp bất khả kháng và khả năng miễn
trách cho người giao nhận.
SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
9


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

Yế u tố công nghê:̣
Ngày nay, khoa học công nghệ tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội và
hoạt động kinh doanh giao nhận xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển cũng chịu nhiều
ảnh hưởng từ sự phát triển của khoa học công nghệ. Cụ thể, nhờ sự phát triển của công
nghệ thông tin, giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh giao nhận có thể liên lạc với khách
hàng qua nhiều hình như thư điện tử, mạng xã hội… giúp cho doanh nghiệp giảm bớt các
chi phí đi lại, dễ dàng xúc tiến các hoạt động thương mại với khách hàng. Ngoài ra, sự phát
triển của khoa học công nghệ vào các hoạt động vận tải hàng hóa, kho vận,… cũng tác
động đến hoạt động kinh doanh giao nhận của công ty. Một doanh nghiệp kinh doanh giao

nhận mà biết áp dụng khoa học công nghệ vào trong hoạt động kinh doanh của mình sẽ
giúp doanh nghiệp tiết kiệm được các chi phí và đẩy mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh
của mình.
Tỷ giá hố i đoái:
Tỷ giá hối đoái tác động trực tiếp đến kim ngạch xuất khẩu và cơ cấu hàng xuất
khẩu. Khi tỷ giá thay đổi sẽ làm cho giá trị hàng hóa của các quốc gia có hoạt động thương
mại với nhau thay đổi theo. Tỷ giá hối đoái sẽ tác động đến hoạt động của các công ty kinh
doanh dịch vụ giao nhận, vì khi đó công ty phải thay đổi các loại giá cước đối với khách
hàng cho phù hợp, từ đó tác động đến hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển. Nếu giá cước điều chỉnh không hợp lý, hay quá cao do ảnh hưởng
của tỷ giá thì sẽ làm ảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận của các bên.
Đố i thủ ca ̣nh tranh:
Cùng với sự phát triển của ngành kinh doanh giao nhận toàn cầu, hiện nay số lượng
các công ty tham gia kinh doanh hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển xuất hiện ngày càng nhiều, cả trong và ngoài nước.
Điều này sẽ tạo nên mặt tích cực là nó sẽ giúp cho các công ty trong nước, hoặc mới
thành lập học hỏi được các kinh nghiệm từ các đối thủ cạnh tranh đi trước. Đồng thời sự

SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
10


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

cạnh tranh giữa các công ty giao nhận với nhau thúc đẩy dịch vụ của các công ty phải ngày
càng hoàn thiện hơn.
Tuy nhiên, việc xuất hiện nhiều các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là các công ty giao
nhận có tên tuổi trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu làm lợi nhuận của các

công ty còn lại sẽ bị ảnh hưởng, thậm chí có trường hợp phải bị sát nhập hoặc phá sản.
Các nhân tố bên trong
Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực đối với một công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận là một yếu tố
then chốt quyết định sự thành công hay thất bại của công ty. Bộ phận nhân sự từ các cấp
quản lý cho đến đội ngũ nhân viên các phòng ban đều có ảnh hưởng rất lớn đến kết quản
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu các thành viên của công ty đều có trình độ, kinh nghiệm và khả năng đánh giá,
năng động, có mối quan hệ tốt với bên ngoài thì sẽ giúp công ty đẩy mạnh doanh thu, tăng
lợi nhuận, nâng cao uy tín của công ty đối với khách hàng.
Ngược lại, nếu nguồn nhân lực trong công ty không được đào tạo kĩ lưỡng và không
có trình độ tốt sẽ làm cho năng lực của công ty đi xuống một cách nhanh chóng. Vì vậy
muốn đảm bảo được các điều nay, yêu cầu các doanh nghiệp cần có sự lựa chọn và tuyển
chọn nguồn nhân lực thật kỹ, đồng thời luôn tổ chức đào tạo,
nâng cao tay nghề cho nhân viên mình.
Cơ sở vật chất
Đối với một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh giao nhận, cơ sở hạ tầng
và trang thiết bị cũng rất quan trọng, như văn phòng, kho hàng, các phương tiện bốc dỡ,
chuyên chở, bảo quản và lưu kho hàng hóa, các hệ thống mã vạch, các thiết…
Một cơ sở vật chất tốt, đầy đủ, hiện đại sẽ giúp cho doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ giao nhận tiết kiệm được các chi phí thuê ngoài, phục vụ tốt cho việc gom hàng, chuẩn
bị và kiểm tra hàng, qua đó thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng,
SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
11


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan


và thu về nguồn doanh thu lớn cho công ty. Đồng thời với cơ sở hạ tầng tốt và trang thiết
bị hiện đại người giao nhận sẽ ngày càng tiếp cận tốt hơn với nhu cầu của khách hàng và
có thể duy trì được mối quan hệ hợp tác lâu dài trong việc sử dụng các dịch vụ giao nhận
mà công ty đang cung cấp.
Nguồn lực tài chính
Một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh kinh doanh giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển được coi là mạnh phải là một doanh nghiệp có tiềm lực mạnh về tài
chính. Bởi có tiềm lực mạnh về tài chính thì mới có khả năng trong việc nâng cao chất
lượng dịch vụ, xây dựng cơ sở vật chất, hạ giá thành các dịch vụ, chi trả các chi phí… để
duy trì và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển thì các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để thuê ngoài khá lớn. Việc có một nguồn lực tài chính tốt sẽ giúp công ty đứng vững
và tiếp tục phát triển lâu dài. Ngoài ra, tiềm lực mạnh về tài chính còn có khả năng giúp
cho doanh nghiệp tăng cường các hoạt động marketing, các chính sách phục vụ khách
hàng…
Ngược lại, nếu doanh nghiệp giao nhận khó khăn về tài chính thì dù cho có khả năng
về chuyên môn, kỹ thuật, quản lý thì doanh nghiệp giao nhận cũng khó có thể tạo lập, duy
trì và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường.
Hoạt động marketing
Muốn thành công trong hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển, các doanh nghiệp cần đặt vấn đề hoạt động marketing của công ty mình
lên hàng đầu. Hoạt động marketing trong doanh nghiệp gồm việc cần tìm hiểu cặn kẽ thị
trường, về những nhu cầu và mong muốn của khách hàng, về nghệ thuật ứng xử trong kinh
doanh giao nhận để từ đó có thể đưa ra các chiến dịch marketing phù hợp nhằm đưa các
sản phẩm dịch vụ của mình đến với khách hang một cách hiệu quả nhất.
Trong một môi trường kinh doanh giao nhận đầy tính cạnh tranh quyết liệt như ở
Việt Nam hiện nay, cuộc chay đua giành khách hàng giữa các doanh nghiệp giao nhận ngày
SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
12



Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

càng quyết liệt, khi không chỉ có sự góp mặt của các công ty giao nhận trong nước mà còn
là các công ty giao nhận nước ngoài. Một hoạt động marketing tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp
vượt lên trên các đối thủ của mình trong việc tiếp cận khách hàng nhằm thuyết phục họ sử
dụng các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp một cách lâu dài và vững bền.
Ngược lại, một doanh nghiệp giao nhận mà có hoạt động marketing không tốt sẽ
làm cho khách hàng quay lưng lại đối với các sản phẩm dịch vụ của mình, đồng thời sẽ làm
giảm đi tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường giao nhận.

SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
13


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan
TÓM TẮT CHƯƠNG 1

Nô ̣i dung chiń h của chương này đã cung cấ p mô ̣t lươ ̣ng khá đầ y đủ kiế n thức về nghiê ̣p vu ̣
giao nhâ ̣n hàng hóa ngoa ̣i thương mà chủ yế u là giao nhâ ̣n hàng hóa xuấ t khẩ u đường biể n
bằ ng container. Và những nhân tố ảnh hưởng đế n hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh loa ̣i hin
̣ vu ̣
̀ h dich
này cũng đươ ̣c làm rõ. Cùng với lươ ̣ng này là nề n tảng cho chương tiế p theo sẽ đi vào phân
tić h thực tra ̣ng kinh doanh dich
̣ vu ̣ hàng hóa giao nhâ ̣n hàng xuấ t khẩ u đường biể n ta ̣i Công

ty TNHH Vận chuyển – Thương mại Biể n Xanh trong giai đoa ̣n 2011- hết quý I/2016

SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
14


Thực hành nghề nghiệp 2

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Cẩm Loan

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DICH
VỤ GIAO
̣
̉
́
̀
̉
́
̀
NHẬN VẬN TAI HÀ NG HOA XUÂT KHÂU BĂNG ĐƯƠNG BIỂN TẠI
CÔNG TYVẬN CHUYỂN - THƯƠNG MẠI BIỂN XANH
Tổ ng quan về Công ty
Giới thiêụ chung
Lich
̣ sử hin
̀ h thành và phát triể n của Công ty
Công tyđươ ̣c thành lập 10/10/2005, Công ty TNHH vâ ̣n chuyể n – thương ma ̣i Biể n xanh
có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của Pháp luật Việt Nam, có con dấu riêng, độc
lập về tài sản, có điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, tự chịu trách nhiệm tài chính
hữu hạn đối với các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ của mình. Hiê ̣n nay Công tycó

Tru ̣ sở chiń h ở 11 Phú Giao, Phường 14, Quâ ̣n 5, TP HCM, 2 văn phòng giao dich
̣ ở Tòa
nhà Lotus golden 123 Ba ̣ch Đằ ng, P.02, Quâ ̣n Tân Bình và ở 03 Lê Thánh Tôn, Q.Ngô
Quyề n, TP.Hải Phòng.
Công ty được hạch toán độc lập kết quả kinh doanh, tự chủ về tài chính, có
bảng cân đối kế toán riêng, được lập các quỹ riêng theo quy định của Công ty.
Tên đầ y đủ: Công ty Trách nhiê ̣m hữu ha ̣n vâ ̣n chuyể n – thương ma ̣i Biể n xanh.
Tên giao dich:
̣ Blue Sea Company Limited.
Điạ chi:̉ 11 Phú Giao, Phường 14, Quâ ̣n 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Điê ̣n thoa ̣i: (+84) 8 6293 2425

Fax: (+84) 8 6293 2420

Mã số thuế : 0309381590
Website: bsttvn.com.vn
Quy mô doanh nghiê ̣p: doanh nghiê ̣p: doanh nghiê ̣p vừa
Vố n điề u lê ̣: 6.000.000.000 VNĐ
Tổ ng giám đôc: Ông Nguyễn Thanh Tuấ n.

SVTH: Đào Lữ Thu Thảo
15


×