Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007
Hoạt động tập thể
I. Chào cờ.
II. Sinh hoạt đội sao.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Đạo đức:
vợt khó trong học tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Nhận thức: - Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập .
- Cần phải có quyết tâm và cách khắc phục khó khăn trong học tập .
2. Biết khắc phục khó khăn trong học tập.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những những ngời biết khắc phục khó khăn trong học tập, biết
chia sẻ với những ngời có hoàn cảnh khó khăn ..
II. Chuẩn bị đồ dùng: Các mẫu chuyện, tấm gơng về sự vợt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
1. Bài cũ: Tại sao cần phải trung thực trong
học tập ? Liên hệ bản thân .
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu truyện.
- GV. kể truyện Một học sinh nghèo vợt
khó trong học tập .
- Y/C học sinh kể lại câu truyện hai lần .
- Y/C HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi sgk .
- GV: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong
cuộc sống và trong học tập , song bạn đã biết khắc
phục mọi khó khăn để vợt qua và vơn lên đẻ trở
thành một học sinh giỏi . Chúng ta cần phải học
tập tinh thần của bạn ấy .
* HĐ2: Liên hệ thực tế và rút ra bài học.
- GV. yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi 3
sgk .
- GV. hớng dẫn hs rút ra bài học .
* HĐ3: Luyện tập.
- Gọi HS nêu y/c bài tập 1.
- GV. y/c hs nêu các cách chọn đúng .
- GV kết luận: a, b, đ là các cách giải quyết
đúng .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV. hệ thống lại nội dung bài học .
- Về su tầm các mẫu chuyện , tấm gơng biết
trung thực trong học tập và thực hiện theo
nội dung bài học .
HS nêu và liên hệ thực tế bản thân ; lớp
theo dõi và nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi giáo viên kể truyện .
- 2 học sinh kể lại truyện .
- HS thảo luận nhóm hai câu hỏi sgk .
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp theo dõi
nhận xét: + Nhà Thảo nghèo, bố mẹ đau
yếu luôn lại xa trờng .
+ Thảo tập trung học bài, thời gian còn lại
làm việc giúp đỡ bố mẹ.
- HS thảo luận theo nhóm rồi trinh bày
câu hỏi thảo luận .
- HS rút ra bài học.
- HS đọc lại ghi nhớ .
- HS nêu y/c bài tập 1.
- HS làm độc lập .
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
- HS nêu lại .
- HS theo dõi .
- HS thực hiện theo sự hớng dẫn của
giáo viên .
Tập đọc:
th thăm bạn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc lá th lu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với ngời bạn bất hạnh bị trận lũ c-
ớp mất ba.
Hiểu đợc tình cảm của ngời viết th: thơng bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn .
3. Nắm đợc tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc của bức th .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh, ảnh về những trận lụt lội. Bảng phụ viết sẵn câu dài hớng dẫn học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
1.Bài cũ: (5)Đọc bài: Truyện cổ nớc mình .
Em hiểu ý hai dòng thơ cuối nh thế nào ?
B. Bài mới:(28') GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
- Bạn Lơng có biết bạn Hồng từ trớc không?
- Lơng viết th thăm bạn Hồng để làm gì ?
- Tìm những câu cho thấy Bạn Lơng rất thông
cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lơng biết cách
an ủi bạn Hồng ?
- Gọi một bạn đọc lại phần mở đầu và phần
kết thúc rồi nêu tác dụng của dòng mở đầu và
dòng kết thúc th .
* HĐ3: Luyện đọc.
- GV theo dõi hớng dẫn về giọng đọc.
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu, lu ý nhấn giọng.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- Bức th cho em biết điều gì về tình cảm của
bạn Lơng với bạn Hồng?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS đọc và nêu nội dung , lớp theo dõi
nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc: lũ lụt, thiệt thòi, cứu
ngời, quyên góp..
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp.
- 2 em đọc lại bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 ( 6 dòng đầu )
- Không. Bạn Lơng chỉ biết bạn Hồng
qua báo thiếu niên TP .
- Để chia buồn cùng bạn Hồng .
- Hôm nay, đọc báo TNTP, mình rất
xúc động đợc biết ba
+ Lơng khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự
hào về ngời cha dũng cảm.
+ Lơng khuyến khích Hồng noi gơng cha vợt
qua nỗi đau.
+ Lơng làm cho Hồng yên tâm
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời
gian viết th, lời chào ngời nhận th . Những
dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ , hứa hẹn ,
kí tên , ghi họ tên ngời viết .
- HS nêu giọng đọc .
- 3 em đọc 3 đoạn (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- HS rút ra nội dung bài.
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn,
chuẩn bị phần tiếp theo.
Toán
triệu và lớp triệu ( tiếp )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đọc , viết các số đến lớp triệu .
- Củng cố thêm về hàng , lớp và sử dụng bảng thống kê số liệu .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng các hàng lớp (đến lớp triệu).
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
1.Bài cũ:(5') Lớp triệu gồm những hàng
nào , lớp nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Đọc , viết các số đến lớp triệu.
- GV. nêu : 342.157.413 và yêu cầu học
sinh điền các chữ số vào các hàng ,
lớp.
- GV. yêu cầu học sinh đọc số .
* GV: Khi ta đọc số ta cần tách ra từng
lớp và đọc từ trái qua phải khi kết
thúc mỗi lớp ta phải đọc thêm tên
lớp .
- GV. gọi hs tìm ví dụ rồi đọc trớc lớp .
* HĐ2: Củng cố thêm về hàng , lớp và
sử dụng bảng thống kê số liệu .
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV. củng cố cách viết số có đến chín chữ
số .
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 . GV. nêu y/c bài tập .
- GV. củng cố cách đọc số có đến chín chữ
số .
- GV gọi học sinh đọc bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3 . Hớng dẫn (nh bài tập 1) .
- GV. củng cố cách viết các số có đến
chín chữ số.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4. Củng cố về sử dụng bảng thống kê
số liệu .
GV. cho hs quan sát bảng thống kê và y/c
học sinh trả lời .
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:(2')
- GV. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- 1 HS lên bảng trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS điền các chữ số vào các hàng trong
bảng phụ .
- HS đọc: Ba trăm bốn mơi hai triệu, một
trăm năm mơi bảy nghìn, bốn trăm
mời ba .
- HS nêu lại cách đọc .
5 - 6 em thực hiện
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
a. 7312836: Bảy triệu ba trăm mời hai
nghìn tám trăm ba sáu
- Học sinh chuyển từ cách đọc số sang
viết số.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
a. 10250214; b.253564888;
- HS dựa vào bảng số liệu thống kê trả lời.
- Học sinh đọc bài làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
a. 9873; b.8350191; c. 98714
- Học sinh nhắc lại cách đọc, viết các
số có nhiều chữ số.
Chính tả: (Tuần 3)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà
theo thể thơ lục bát.
2- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi - dấu ngã).
II. Chuẩn bị đồ dùng:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
1. Bài cũ:(3'): Viết: xuất sắc , sắp xếp.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: (28')
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Nghe viết chính tả.
- GV. đọc đoạn viết chính tả .
- GV. Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết
chính tả để tìm tiếng khó trong bài .
- GV nhắc học sinh chú ý t thế ngồi, cách đặt
bút, cầm vở.
- GV. đọc bài cho HS viết .
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
- GV. đọc lại cho học sinh soát lỗi .
- GV. chấm khoảng 10 bài , nhận xét .
* HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả.
- GV. yêu cầu HS làm bài tập 2 sách giáo
khoa.
- GV giúp học sinh hiểu hình ảnh: Trúc dẫu
cháy, đốt ngay vẫn thẳng -> ý nghĩa đoạn
văn:Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là
bạn của con ngời.
- GV: ở bài tập 2 khi chữa bài giáo viên treo 4
bài viết sẵn vào giấy lớn y/c mỗi nhóm cử một
ngời thi .
- GV. củng cố cách viết có phụ âm đầu tr/ch.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập về
nhà .
- Học sinh lên bảng viết , lớp theo dõi
nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả .
- HS luyện viết từ khó: trớc, sau, rng
rng, mỏi, dẫn, bỗng.
- Học sinh chú ý t thế ngồi, cách đặt
bút, cầm vở.
- HS gấp SGK và nghe GV đọc cho
viết bài .
- HS đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi.
- HS làm bài rồi chữa bài , lớp theo dõi
nhận xét .
- HS các nhóm cử ngời lên bảng thi
làm bài đúng, nhanh.
a. tre - không chịu, trúc - cháy, tre -
tre, đồng chí, chiến đấu, tre.
- Học sinh chữa bài theo lời giải đúng.
- HS thực hiện theo nội dung bài học
Khoa học
Vai trò của chất đạm , chất béo
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể ra đợc một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm , và chất béo .
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm với cơ thể .
- xác định đợc nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
- Hiểu đợc sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Hình 12, 13 SGK; Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
1. Bài cũ: (3')- Hãy kể tên những loại thức ăn
chứa nhiều chất bột đờng .
2. Bài mới: (30') GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Xác định nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều chất béo, chất đạm.
- Kể tên những loại thức ăn chứa nhiều chất
đạm ?
- GV y/c HS quan sát hình 12 , 13 sgk và nêu
vai trò của chất đạm và chất béo.
- Hằng ngày em thờng ăn những loại thức ăn
chứa nhiều chất béo , chất đạm nào ?
- GV. Nhận xét, bổ sung cho HS về các loại
thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và
chất béo
- Khi ăn cơm với thịt, cá, em cảm thấy thế
nào?
- Khi ăn cơm với rau em cảm thấy thế nào?
- GV: Nhận xét và kết luận.
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể, tạo ra
những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế
những tế bào già bị phá huỷ trong hoạt động sống
của con ngời.
+ Chất béo giàu năng lợng và giúp cơ thể hấp thụ
các vitamin: A,D,E,K...
HĐ3: Trò chơi:"Đi tìm nguồn gốc của các
loại thức ăn".
- GV hớng dẫn HS cách chơi.
- Phân loại thức ăn đó theo nguồn gốc động ,
thực vật .
-Hãy kể tên những loại thc ăn chứa nhiều chất béo?
- Hãy phân loại thức ăn đó theo nguồn gốc động ,
thực vật .
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhận xét , đánh giá tiết học ,
- Chuẩn bị bài sau .
HS nêu. Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- Các loại thức ăn có chứa nhiều chất
đạm là: đậu nành , thịt lợn , thịt bò ,
tôm , cá , cua. ; Các loại thức ăn có
chứa nhiều chất béo là: mỡ lợn , dầu
thực vật , vừng , dừa , lạc.
- Kể cho nhau nghe rồi một số HS nêu
trớc lớp .
HS đàm thoại trả lời cá nhân.
-HS hiểu đợc: Những thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo không
những giúp chúng ta ăn ngon miệng,
mà chúng còn tham gia vào việc giúp
cơ thể con ngời phát triển.
HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết
trong sách GK, trang 13.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
+ HS chia thành 4 nhóm trả lời các câu
hỏi:
Thức ăn có chứa nhiều đạm, chất béo
có từ thực vật.
Thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất
béo có nguồn gốc từ động vật.
HS thực hiện nội dung bài học.
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố cách đọc , viết các số đến lớp triệu .
- Nhận biết đợc giá trị của các chữ số trong một số.
II. Chuẩn bị đồ dùng: bảng phụ kẻ sẳn nội dung bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
1.Bài cũ:(4'):Viết:137451216; 404007631.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:(28') GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Củng cố cách đọc, viết các số đến
lớp triệu.
Bài 1: Củng cố viết và đọc số theo bảng.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết trên
bảng phụ kẻ sẵn.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết
quả đúng.
Bài 2: Củng cố cách đọc số đến lớp triệu.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm của
mình.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Giáo viên hớng dẫn thêm cho học sinh yếu
về cách đọc các số có nhiều chữ số.
Bài tập 3: Củng cố cách viết số đến lớp triệu.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết
quả đúng.
HĐ2: Củng cố về nhận biết đợc giá trị
của các chữ số trong một số.
Bài tập 4: Củng cố về nhận biết đợc giá trị
của các chữ số trong một số.
- Giáo viên gọi học sinh khá làm mẫu.
- Giáo viên nhận xét, yêu cầu học sinh làm
vào vở.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:(3').
- GV củng cố cách đọc , viết các số có đến
chín chữ số , lu ý những số có các chữ số
không ở các hàng .
- Nhận xét, đánh giá giờ học , giao bài tập
về nhà .
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- Học sinh lên bảng làm: 850304900;
Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mời
nghìn bảy trăm mời lăm.
- HS nêu tên các hàng trong từng số , lớp
theo dõi nhận xét .
- HS làm bài rồi chữa bài , lớp theo dõi
nhận xét: VD: Ba mơi hai triệu sáu
trăm bốn mơi nghìn năm trăm linh bảy;
- Học sinh yếu chú ý theo dõi giáo viên
hớng dẫn cách đọc.
- Học sinh lên bảng làm:
a. 613000000; b. 131405000.
c. 512326103; d. 86004702;
- HS nêu đợc giá trị của chữ số 5 trong
mỗi số.
a. Giá trị chữ số 5 trong số 751.638 là
50.000 vì chữ số đó thuộc hàng chục
nghìn lớp nghìn.
b, c, HS tìm tơng tự.
- Học sinh nêu cách đọc , viết các số có
đến chín chữ số , lu ý những số có các
chữ số không ở các hàng .
Lịch sử:
nớc văn lang
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết Văn Lang là nhà nớc đầu tiên trong lịch sử nớc ta . Nhà nớc này ra đời khoảng 700
năm TCN .
- Mô tả sơ lợc về tổ chức xã hội , những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của
ngời Lạc Việt thời Hùng Vơng .
- Biết một số tục lệ của ngời Lạc Việt còn lu giữ đến thời kì này .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Lợc đồ Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
1. Bài cũ:(3') Nêu cách sử dụng bản đồ.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:(28') GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu thời gian ra đời nhà nớc
Văn Lang.
-GV. treo lợc đồ Bắc Bộ, vẽ trục thời gian và
giơí thiệu sự ra đời của nhà nớc Văn Lang .
- GV: Nhà nớc Văn Lang ra đời khoảng 700
năm trớc Công nguyên, kinh đô ở Phong
Châu.. .
* HĐ2: Tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà nớc
Văn Lang .
- GV y/c học sinh dựa vào sách giáo khoa vẽ
mô phỏng lại tổ chức bộ máy nhà nớc thời
Văn Lang .
- GV: Tổ chức bộ máy thời Văn Lang :Hùng v-
ơng -> Lạc hầu , Lạc tớng -> Lạc dân -> Nô tì .
HĐ3:Tìm hiểu văn hoá thời Văn Lang.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 3 sách
giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm 4.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV. củng cố về văn hoá thời kì này .
- Yêu cầu học sinh rút ra nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
- HS trả lời.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi .
- HS dựa vào sách giáo khoa xác định
biên giới nớc Văn Lang, kinh đô, thời
gian ra đời của nớc.
- HS vẽ theo yêu cầu.
- HS làm theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả : ăn
trầu, đấu vật, đua thuyền.
- HS theo dõi nhận xét .
- Học sinh nêu ghi nhớ. (SGK)
- HS theo dõi .
Hùng Vơng
Lạc hầu, Lạc tớng
Lạc dân
Nô tì