Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.31 KB, 21 trang )

Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2007
Hoạt động tập thể
I. Chào cờ.
II. Sinh hoạt đội sao.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Đạo đức: Vợt khó trong học tập (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Nhận thức đợc:
- Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập .Cần phải có quyết
tâm và cách khắc phục khó khăn trong học tập .
2. Biết khắc phục khó khăn trong học tập.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những những ngời biết khắc phục khó khăn trong học tập, biết
chia sẻ với những ngời có hoàn cảnh khó khăn ..
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Các mẫu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: Tại sao cần phải trung thực
trong học tập ? Liên hệ bản thân .
B. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Biết khắc phục khó khăn trong
học tập.
- Y/C HS thực hiện bài tập 2 .
- T. theo dõi nhận xét bổ sung .
- GV tóm tắt thành các cách giải quyết
chính và khen những bạn biết vợt khó
trong học tập .
* HĐ2: Liên hệ thực tế.
Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc nội dung
yêu cầu bài tập .


- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV kết luận khen những học sinh đã biết
vợt khó trong học tập .
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV tóm tắt ý kiến học sinh lên bảng .
- GV kết luận , khuyến khích học sinh thực
hiện những biện pháp khắc phục khó khăn
đã nêu đẻ học tập cho tốt .
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Về su tầm các mẫu chuyện , tấm gơng về
khắc phục khó khăn trong học tập và thực
hiện theo nội dung bài học .
HS nêu và liên hệ thực tế bản thân ; lớp
theo dõi và nhận xét .
Theo dõi, mở SGK
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận . Lớp theo dõi nhận xét .
- HS liệt kê các cách giải quyết theo ý
kiến của mình .
- HS đọc y/c bài tập .
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp .
- HS theo dõi sửa chữa .
- HS đọc nội dung bài tập .
- Vài học sinh trình bày những khó khăn
trong học tập và những biện pháp cần
khắc phục .
- Một số học sinh cam kết thực hiện khắc

phục khó khăn để vơn lên trong học tập .
- HS theo dõi .
- HS thực hiện theo sự hớng dẫn của giáo
viên .
Toán:
so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên .
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ:
- Bao nhiêu ĐV ở hàng liền sau lập thành
một ĐV ở hàng liền trớc nó ?
B. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Nhận biết cách so sánh hai số tự
nhiên.
- GV yêu cầu học sinh so sánh : 9 và 10 ;
99 và 100 ; 999 và 1000 ; ....
- Vì sao em so sánh đợc nh vậy ?
- Nếu hai số tự nhiên có cùng chữ số thì ta
so sánh nh thế nào ?
- GV gọi học sinh tìm ví dụ .
* HĐ2: Tìm hiểu cách sắp xếp các số tự
nhiên theo thứ tự.
- GV yêu cầu HS sắp xếp các nhóm số
theo thứ tự từ lớn đến bé và ngợc lại :
4567 , 2367, 598761 và : 213 , 621, 498
* HĐ3: Thực hành.

Bài 1: Củng cố về so sánh các số tự nhiên.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
Bài 2: Củng cố về xếp thứ tự các số tự
nhiên từ bé đến lớn.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết
quả đúng.
Bài 3: Củng cố về xếp thứ tự các số tự
nhiên từ lớn đến bé.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét, chốt lại kết
quả đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét .
- Cứ mời ĐV ở hàng liền sau lập thành
một đơn vị ở hàng liền trớc nó .
- Theo dõi, mở SGK
- HS nêu cách so sánh .
- Hai số tự nhiên thì số nào có nhiều chữ
số hơn thì số đó lớn hơn và ngợc lại .
- So sánh giữa các hàng với nhau .
- HS nêu ví dụ .
HS sắp xếp theo yêu cầu của GV .
- HS nêu .
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập1.
- Học sinh lên bảng làm.

- Lớp theo dõi, nhận xét.
Kết quả: 1234 > 999; 35784 < 35790
8754 < 87540; 39680 = 39000 + 680
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
a. 8136, 8316, 8361.
b. 5724, 5740, 5742.
c. 63841, 64813, 64831.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
a. 1984, 1978, 1952, 1942.
b. 1969, 1954, 1945, 1890.
- Học sinh nêu lại cách so sánh và xếp thứ tự
các số tự nhiên.
Tập đọc:
một ngời chính trực
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Đọc đúng: triều Lý, di chiếu, tiến cử, .
- Cách đọc phù hợp với diễn biến của các nhân vật trong truyện .
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi sự chính trực ngay thẳng , thanh liêm , tấm lòng vì nớc
vì dân của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng thanh liêm chính trực .
II. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK . Bảng phụ viết sẵn câu dài.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: Gọi HS đọc Ngời ăn xin kết
hợp hỏi nội dung bài .
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.

- GV HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 3.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
- Đoạn văn kể chuyện gì ?
- Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của
Tô Hiến Thành thể hiện nh thế nào ?
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thờng
xuyên lui tới chăm sóc ông ?
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình ?
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến
Thành cử Trần Trung Tá ?
- Trong việc tìm ngời giúp nớc , sự chính
trực của THT thể hiện nh thế nào ?
- Vì sao nhân dân ta ca ngợi những ngời
chính trực ?
* HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Thầy theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- Thầy h/dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3,4
- Thầy đọc mẫu, lu ý nhấn giọng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài tập đọc em thấy Tô Hiến Thành là
ngời nh thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS đọc và nêu nội dung nh mục I2 .

- Theo dõi, mở SGK
- 1 HS đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc: triều Lý, di chiếu, tiến cử,
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- HS đọc theo cặp.
- 2 em đọc lại bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
đối với chuyện lập ngôi vua .
- Tô Hiến Thành không nhận để lập
thái tử Long Cán lên làm vua .
- Quan tham chi Vũ Tán Đờng .
- Quan gián nghị đại phu Trần Trung
Tá .
- Vì Vũ Tán Đờng ngày đêm hầu hạ
- Cử ngời tài ba ra giúp nớcchứ không cử
ngời ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì ngời chính trực luôn đặt lợi ích của
đ/nớc lên trên lợi ích của cá nhân .
- HS nêu giọng đọc .
- 3 em đọc 3 đoạn (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc diễn cảm.
- Vài HS nêu nội dung bài.
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn,
chuẩn bị phần tiếp theo.
Khoa học:

tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích đợc lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình trang 16, 17 SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: - Nêu vai trò của vitamin và các
chất khoáng đối với cơ thể ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Tìm hiểu sự cân đối, phối hợp
nhiều loại thức ăn.
- Tại sao chúng ta nên ăn nhiều loại thức ăn
và ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
- GV: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp cho con
ngời một loại chất dinh dỡng nhất định nhng
cơ thể con ngời cần đến rất nhiều loại chất
dinh dỡng vì vậy trong quá trình sống con ngời
cần sử dụng nhiều loại thức ăn phối hợp .
HĐ2: Tìm hiểu tháp dinh dỡng cân đối.
- Hãy quan sát tháp dinh dỡng và cho biết
khẩu phần ăn trung bình của một ngời bình
thờng trong một tháng .
- Thầy yêu cầu một số học sinh lên bảng
chỉ vào tháp dinh dỡng và nêu .
- T. kết luận theo nội dung hoạt động .
* HĐ3: Trò chơi : Đi chợ .

- T. treo tranh các loại thức ăn và yêu cầu
một số học sinh lên bảng lựa chọn khẩu
phần ăn cho một bữa nhất định .
C. Củng cố, dặn dò:
- Để đảm bảo sức khoẻ cho cơ thể hàng
ngày chúng ta cần ăn các loại thức ăn nh
thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau .
HS nêu và giải thích . Lớp theo dõi nhận
xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
- HS theo dõi .
- HS quan sát tháp dinh dỡng sách giáo
khoa và nêu theo cặp : Thức ăn đủ , thức
ăn vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít và ăn
hạn chế .
VD: ăn hạn chế: dới 300g muối; ăn ít:
dới 500g đờng,
- HS nêu trớc lớp , lớp theo dõi nhận xét .
- HS lên bảng điền trên bảng và giải thích
sơ đồ .
- HS xung phong lên bảng lựa chọn .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
- Cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
không nên ăn một loại thức ăn trong
nhiều ngày .
- Chuẩn bị ở nhà

Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về viết , so sánh số tự nhiên .
- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ : Nêu cách so sánh và xếp thứ tự
các số tự nhiên .
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Củng cố về viết, so sánh số tự
nhiên.
Bài 1: Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2 : GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài
tập.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
Bài 3 : Củng cố về so sánh các số tự nhiên.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh
các số tự nhiên.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
HĐ2: Tìm hiểu về dạng bài tập x < 5 ;
68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).

Bài 4 : Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV hớng dẫn học sinh làm mẫu một bài.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 5: Củng cố về tìm số tròn chục.
- GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- T. củng cố về số tròn trục .
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học, giao bài tập
về nhà .
- 2 học sinh nêu.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài đọc lập rồi chữa bài, lớp theo
dõi nhận xét .
a. 0 ; 10 ; 100 .
b. 9 ; 99 ; 999
- HS nêu y/c bài tập .
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét .
a. Có 10 số có 1 chữ số : 0 , 1, 2 ,, 9 .
b. Có 90 số có 2 chữ số: 10, 11, 12, 98,
99
- HS nêu y/c bài tập .
- HS làm bài độc lập rồi chữa bài , lớp theo
dõi nhận xét .
a. 859067 < 859167
b. 492037 > 482037

- HS nêu y/c bài tập .
- HS làm bài rồi chữa bài , lớp theo dõi
nhận xét .
- Đáp án : x = 0, 1, 2, 3, 4 ; x= 3, 4.
- HS nêu y/c bài tập .
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Đáp án: x = 70, 80, 90.
- Học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau.
Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2007
Luyện từ và câu
từ ghép từ láy
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nắm đợc hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại
với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau
( từ láy).
- Bớc đầu vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy , tìm đợc các từ ghép
và từ láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó .
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sách giáo khoa. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Kể chuyện:
Một nhà thơ chân chính
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:.
- Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, học sinh kể lại câu chuyện đã nghe , phối hợp
lời kể nét mặt , điệu bộ tự nhiên .
- Hiểu chuyện , biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện .
2. Rèn kĩ năng nghe:

- Chăm chú nghe thầy kể chuyện, nhớ truyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn y/c 1a,b,c .
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: Kể lại câu chuyện về lòng nhân
hậu, tình cảm yêu thơng đùm bọc lẫn nhau
giữa ngời với ngời .
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: GV kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa từ
(Phần chú giải) .
- GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh minh
hoạ để hỏi nội dung câu chuyện .
* HĐ2: HS luyện kể kết hợp tìm hiểu ý
nghĩa câu chuyện.
- Trớc sự bạo ngợc của nhà vua, dân chúng
phản ứng bằng cách nào?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?
- Trớc sự đe doạ của nhà vua, thái độ của
mọi ngời thế nào?
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- T. tổ chức cho HS kể chuyện và tìm hiểu
nội dung câu chuyện theo cặp .
- Yêu cầu các nhóm thi kể chuyện trớc lớp .
- Qua câu truyện này ta thấy nhà thơ đó là
ngời nh thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể hay,
hiểu ý nghĩa câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò:
- Em học đợc gì qua bài học này?
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- HS kể lại và nêu ý nghĩa , lớp theo dõi
nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS theo dõi giáo viên kể chuyện.
- HS theo dõi và nêu nghĩa một số từ ngữ
khó trong bài (Chú giải).
- Truyền nhau bài hát lên án thói hống
hách, bạo tàn của nhà vua
- Ra lệnh lùng bắt kì đợc những kẻ sáng
tác bài ca phản loạn, không tìm ra ai nên
tống giam tất cả các nhà thơ
- Các nhà thơ, nghệ sĩ lần lợt bị khuất
phục, họ hát các bài truyền tụng nhà vua,
duy chỉ có 1 nhà thơ im lặng.
- Nhà vua khâm phục, kính trọng lòng
trung thực và khí phách của nhà thơ.
- HS kể theo cặp và tìm hiểu nội dung câu
chuyện .
- Các nhóm thi kể chuyện trớc lớp .
- HS theo dõi hỏi nội dung câu chuyện và
nhận xét bạn kể .
- HS bình chọn bạn kể hay, hiểu ý nghĩa
câu chuyện.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Vài HS nêu
- Về nhà tập kể lại câu chuyện chuẩn bị
tiết sau .

Thứ t ngày 26 tháng 9 năm 2007
Tập đọc:
Tre việt nam
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Biết đọc lu loát toàn bài, giọng diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây
tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
2. Cảm và hiểu đợc ý nghĩa: Cây tre tợng trng cho con ngời Việt Nam. Qua hình tợng cây
tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con ngời Việt Nam : Giàu tình thơng
yêu, ngay thẳng, chính trực .
3. Học thuộc lòng nhữnh câu thơ em thích .
II. Chuẩn bị đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
A. Bài cũ: Đọc bài Một ngời chính trực
, kết hợp hỏi nội dung bài .
B. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp.
* HĐ1: Luyện đọc bài.
- Gọi HS nối tiếp 4 đoạn thơ của bài .
- GV sửa lỗi phát âm sai.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2.
- GV gọi học sinh giải nghĩa từ ngữ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 3.
- Thầy y/c HS đọc theo cặp
- Thầy gọi 1 -> 2 em đọc bài
- GV đọc diễn cảm lại bài
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài.
- Tìm những câu thơ lên sự gắn bó của cây
tre với con ngời Việt Nam ?
- Những hình ảnh nào nói lên những phẩm
chất tốt đẹp của con ngời VN ?

+ Những hình ảnh nào của tre tợng trng
cho tính cần cù?
+ Những hình ảnh nào của tre gợi lên
phẩm chất đoàn kết của ngời Việt Nam?
+ Những hình ảnh nào của tre tợng trng
cho tính ngay thẳng?
- Đoạn thơ kết của bài thơ có ý nghĩa gì ?
- GV hỏi về nội dung bài thơ .
* HĐ3: Luyện đọc và học thuộc lòng.
- Thầy theo dõi h/dẫn về giọng đọc.
- Thầy h/dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Thầy hớng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ
C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét, đánh giá
giờ học ,về học bài và chuẩn bị bài sau .
2 hs đọc và nêu nội dung bài , lớp theo dõi
nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- HS đọc: gầy guộc, rễ siêng, luỹ,,
- Học sinh luyện đọc nối tiếp lần 2
- HS giải nghĩa từ ( Phần chú giải)
- Học sinh luyện đọc nối tiếp lần 3.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 em đọc lại bài.
- HS theo dõi.
- Tre xanh / xanh tự bao giờ?Chuyện
ngày xa đã có bờ tre xanh .
- Cần cù, ngay thẳng , đoàn kết .
+ ở đâu tre cũng xanh bạc màu; Rễ siêng
cần cù.

+ Bão bùng thân bọc hỡi ngời. Tre nh-
ờng nhịn: Lng trầncho con.
+ Nòi tre đâulạ thờng; Măng non..của
tre; Chẳng maycho con.
Kết lại bằng cách điệp từ, điệp ngữ thể
hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế
hệ tre già măng mọc .
- HS nêu nội dung bài .
- Vài HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi
nhận xét .
- HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ .
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ chuẩn bị
bài tiếp theo.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×