Nội dung
Chương 8: TÂN BÀO (BƯỚU)
1. Khái niệm cơ bản về bướu
1.1. Đặc điểm chung về hình thái, cấu tạo,
sinh trưởng
1.2. Tính chất
1.3. Nguyên nhân
PGS.TS. Nguyễn Văn Khanh
ThS. Lê Nguyễn Phương Khanh
2. Phân loại
3. Chẩn đoán và điều trị
ThS. Nguyễn Văn Nhã
1.
1
2
3
4
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BƯỚU
(TÂN BÀO, KHỐI U, TUMORS)
• Bướu hay còn gọi là tân bào, khối ưu
• Là sự tăng trưởng của tế bào mới có đặc điểm:
Sự sinh sản không kiểm soát
Sắp xếp hỗn độn
Không có nhiệm vụ hữu ích
1
5
6
1.
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BƯỚU
(TÂN BÀO, KHỐI U, TUMORS)
1.1. Đặc điểm chung v ề hình thái, cấu tạo của tổ chức
bướu
1.1.1. Hình thái
• Hình cầu hay một khố i lớn sù i có những u nhỏ, có khi
nhú lên bề mặt (u nhú) hay bám chắc vào mô bào tạo
thành những nụ thịt (dạng polyp).
• Bướu cũng có thể là một nang trong có chất chứa; hoặc
phân nhánh như rễ cây hay càng cua xâm nhập sâu vào
mô bào, cũng có khối bướu tạo thành loét nông hoặc
sâu, rìa nhăn nheo gồ ghề
• Kích thước: phụ thuộc vào tín h chất của bướu (lành,
độc), vị trí mọc và thời gian phát triển.
7
8
2
1.1.2. Cấu tạo
1.1.3. Đặc điểm sinh trưởng
+ N hu mô : là thà nh phầ n cơ bản, quyế t định tí nh chấ t và đặ c điểm phá t triể n,
giúp xác định bướu thuộc loại biểu mô, liên kết hoặc gồm cả hai loại
• Bướu lành:
- Ở bướ u lành: hình thái giống như tế bà o mẹ nhưng sự sắp xế p tế bà o lộn
xộn, không có định hướng.
Bành trướng, phát triển chậm, không xâm lấn, xen kẽ mô bình
thường xung quanh
- Ở bướu độc:
•
T ế bào ở dạ ng phôi thai, giố ng ít hoặc không giống tế bà o mẹ , sắ p xế p lộ n
xộn, to nhỏ không đều
•
Nhân tế b à o to nhỏ khô ng đề u, sự phân chia hỗ n loạn, nh ân hì nh quá i. Tỷ
lệ nhân trên nguyên sinh chất lớn hơn so với tế bào bình thường cùng loại.
+ Chấ t đệ m: là tổ chứ c liên kế t, cung cấp dưỡng chất cần thiết để bướ u tồ n tại
và phá t triể n, chứa nhiều huyế t quả n, mạch bạ ch huyế t, nhánh thầ n kinh,
mô liên kết và các tế bào tự do khác như bạch cầu, lymphô bào, đại thực
bào.
• Bướu độc:
Di căn, xâm lấn, phát triển nhanh, xâm nhập sâu, xen kẽ mô
bình thường xung quanh, gây hoại tử, xuất huy ết
Sự di căn: lan ra khắp cơ thể, tạo ra các bướu thứ phát
- Di căn do tiếp xúc sang tổ chức lân cận
- Theo các khe rãnh hoặc các xoang tự nhiên trong cơ thể
- Theo đường bạch huy ết: quan trọng nhất
- Theo đường huy ết quản
9
1.2. Tính chất
Các cơ quan trong cơ thể mà tế bà o bướu thường di căn đến:
phổi, gan, não, xương.
10
U
VIÊM
- Bướu tồn tại không tự tan mất đi, trừ trường hợp rất đặc
biệt.
Tạo ra mô mới
- Tăng kích thước nhân
Không chịu sự chỉ huy của Chịu sự chỉ huy của cơ thể
cơ thể
- Tăng tỉ lệ nhân so với bào tương
- Không được kiểm soát
- Xâm lấn và di căn mạnh
- Tế bào biệt hóa thấp, không thực hiện chức năng bình
thường
- Dễ bị hoại tử nhất là vùng trung tâm bướu
Thay đổi mô sẵn có
Sinh sản tế bào không giới Sinh sản có giới hạn về
hạn về không gian và thời không gian và thời gian
gian
Không ngừng lại khi đã hết Viêm ngừng lại khi kích thích
kích thích
đã hết
Nguyên nhân chưa rõ, Nhiều nguyên nhân đã rõ, có
không ngăn chặn được tiến thể ngăn chặn
triển
- Đôi khi tiết ra những chất lạ – chất chỉ điểm ung thư
11
12
3
14
15
16
17
4
18
20
21
22
5
23
24
25
26
6
27
28
29
30
7
31
32
Mcgavin 2007
33
8
35
36
37
38
9
39
40
41
42
10
1.3. Nguyên nhân gây ra bướu
1.3.1. Yếu tố bên trong
a. Di truyền:
Tiề n gen sinh ung thư gen sinh ra ung thư; gen ức chế sinh
ung thư.
b. Nội tiết: ung thư tuy ến v ú, ung thư tuy ến tiền liệt
c. Tuổi: thường xuất hiện ở thú già
d. Sắc tố da:
e. Giới tính:
f. Miễn nhiễm
g. Thuyết của Cohnheime về các tế bào sai vị trí ở phôi:
Cohnheime cho rằng các tế bào nằm sai v ị trí trong phá t triển
phôi có thể gây ra bướ u. Các tế bào nà y thường thấy ở tuy ến
thượng thận, thận, tuy ến giáp trạng, phó dịch hoàn v à tụy
tạng
1.3.2. Yếu tố bên ngoài
a. Tác nhân vật lý:
Các kích thích mãn tín h: vết loét da, loét dạ dày, nang lao,
xơ gan…
Bức xạ ion hóa: các chất phóng xạ, tia gamma, quang
tuyến X, hạt alpha, hạt beta, neutron, uranium, radium,
thorium...
Bức xạ tia cực tím: ung thư da
43
1.3.2. Yếu tố bên ngoài
b. Tác nhân hóa học:
- Methy lcholanthrene.
44
1.3.2. Yếu tố bên ngoài
c. Tác nhân sinh học:
- Các hy drocacbon thơm đa v òng (trong khói thuốc lá).
- Amin thơm.
- Các chất tạo màu, chất bảo quản, hương v ị trong thực phẩm...
- Nitrosamin, muối nitrat, nitrit.
- Các sản phẩm từ tự nhiên (độc tố nấm mốc af latoxin...), thuốc
trừ sâu, diệt côn trùng, thuốc diệt cỏ. ..
- Một số muối kim loại như muối bary, muối niken...
- Các chất trơ như các chất dẻo, các chất trùng hợp như ny lon,
ty f lon, xelophan, poly ethylen, polyvinyl...
45
- Virus: Papovavirus tạo papilloma da, màng nhày cơ quan sinh
dục, bàng quang hay bướu màng não ở chó, người...
- Vi trùng: Helicobacter pylori gây viêm dạ dày mãn tính v à ung
thư dạ dày trên người.
- Ký sinh trùng: Spirocerca lupi gây bướu ở thực quản v à dạ
dày ; sán lá Schistosoma.
- Nấm mốc: Aspergillus flavus sinh ra độc tố af latoxin,
Aspergillus ochraceus sinh ra độ c tố ochratoxin, Aspergillus
versicolor sinh ra độc tố sterigmatocystin. Những độc tố này
gây ung thư gan trên động v ật v à người
46
11
2. PHÂN LOẠI BƯỚU
2.1. Sinh học (Tiến triển lâm sàng):
Tùy thuộc quá trình diễn biến bệnh: bướu lành, bướu
ác (ung thư), bướu giáp biên ác (hoặc có độ ác
thấp)
• Bướu lành: hậu tố “OMA”.
Ví dụ: fibroma (bướu sợi), osteoma (u xương)
• Bướu ác:
CARCINOMA: các ung thư xuất nguồn từ biểu mô (bề
mặt da, niêm mạc, …)
SARCOMA: là tên gọi các ung thư xuất nguồn từ mô
liên kết (xương, sụn…)
SO SÁNH BƯỚU LÀNH VÀ BƯỚU ÁC
• Đại thể
BƯỚU LÀNH
BƯỚU ÁC
- Không có hình quái - Có
- Có vỏ bọc
- Không
- Ranh giới rõ
- Không
- Di động khi sờ nắn - Không
- Không xâm lấn hay - Xâm lấn sâu, có nhiều rễ
chèn ép
ăn vào mô chung quanh
47
• Vi thể
BƯỚU LÀNH
48
•Tiến triển
BƯỚU ÁC
-Cấu tạo giống mô lành. Ngăn
cách rõ rệt với các mô kế cận
-Cấu trúc xáo trộn
-Không
-Khối bướu thoái triển ở mức tối
thiểu. Các tế bào thường ở dạng
trưởng thành
-Thoái triển rõ rệt. Nhiều tế bào
còn non (dạng phôi thai)
-Hiếm có phân bào
-Luôn có gián phân
-Không có hay ít phân chia
-Có nhiều nhân phân chia, không
đều
-Không xuyên qua hay xâm nhập
bao mô liên kết.
-Xuyên thủng hay xâm nhập
-Ít biến đổi thoái hoá và hoại tử
- nhiều tế bào thoái hóa, hoại tử
BƯỚU LÀNH
BƯỚU ÁC
- Không di căn, tiến triển - Di căn và tiến triển
chậm tại chỗ
nhanh
49
50
12
2.2. Tổ chức phát sinh
•Điều trị
BƯỚU LÀNH
BƯỚU ÁC
-Cắt bỏ dễ dàng
• Dựa trên cơ sở xác định loại tế bào gốc sinh ra bướu mà
xếp loại, tức là dựa vào nguồn gốc tế bào phôi thai của
chúng.
-Cắt bỏ, điều trị khó khăn
-Khi được cắt bỏ, khỏi hẳn, ít -Dễ tái phát, ảnh hưởng
ảnh hưởng đến cơ thể
nặng đến cơ thể
-Không làm chết, trừ trường -Làm chết (gây chảy máu
hợp đặc biệt ở vị trí nguy
hoại tử)
hiểm
51
Tế bào gốc
Bướu lành
Bướu độc
52
2.3. Định khu – cơ quan
Dựa vào vị trí bướu: bướu trực tràng, bướu cổ, bướu gan
Tế bào mô sợi
fibroma
fibrosarcoma
Tế bào mỡ
lipoma
liposarcoma
Tế bào sụn
chondroma
chondrosarcoma
Tế bào cơ vân
rhabdomyoma
rhabdomyosarc oma
Tế bào cơ trơn
leiomyoma
leiomyosarcoma
Tế bào thần kinh
neuroma
neurosarcoma
Tế bào thần kinh đệm
glioma
gliosarcoma
Tế bào nội bì mạch BH
lymphangioma
lymphangiosarc oma
Bạch huyết bào
lymphoma
lymphosarcoma
Hắc tố phôi bào
melanoma
Malignant melanoma
Tế bào biểu mô vảy
papilloma
Squamous-cell carcinoma
Tế bào biểu mô tuyến
adenoma
adenocarcinoma
2.4. Cấu trúc mô
Dựa vào các đặc điểm về đại thể và vi thể của bướu.
- Biểu mô: Papilloma: bướu có nguồn gốc từ biểu mô vảy ở bề
mặt.
- Mô liên kết: (bướu xương, sụn, mô sợi).
- Hỗn hợp: Hai hoặc ba loại bướu có ở cùng một loại mô bướu.
53
54
13
3. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BƯỚU
3.2. Chẩn đoán cận lâm sàng
- Chẩn đoán bằng X quang
3.1. Chẩn đoán lâm sàng
- Nổi u, cục cứng, phát triển nhanh
- Tiểu tiện khó khăn: nghi ngờ ung thư đại tràng, tiết niệu,
sinh dục.
- Xuất huyết, tiết dịch bất thường ở âm đạo, báo hiệu có khả
năng ung thư cổ tử cung; chảy dịch bất thường ở các núm
vú báo động ung thư vú.
- Siêu âm
- Chẩn đoán nội soi.
- Chụp cộng hưởng từ (IRM).
- Chẩn đoán tế bào học: xét nghiệm tìm tế bào ung thư.
- Chẩn đoán bằng giải phẫu bệnh lý: bấm sinh thiết, mổ sinh
thiết, sinh thiết kim.
- Chất chỉ điểm ung thư.
- Nổi hạch bất thường, cứng, ít đau báo động hạch ác tính.
- Triệu chứng biểu hiện ung thư là sụt cân, đau khi sờ nắn.
55
3.3. Điều trị bệnh ung thư
3.3.1. Nguyên tắc điều trị: Nguyên tắc phối hợp nhiều biện
pháp điều trị
3.3.2. Các phương pháp điều trị
+ Phẫu thuật
• Phẫu thuật triệt để
• Phẫu thuật tạm thời
• Phẫu thuật tạo hình và phục hồi chức năng
Các phương pháp phẫu thuật khác
- Phẫu thuật dự phòng
- Phẫu thuật chẩn đoán: sinh thiết, mổ thăm dò
56
+ Hóa trị: tuỳ thuộc
° Tổng thể tích bướu
° Sự kháng thuốc
° Yếu tố cơ thể thú bệnh
+ Các phương pháp điều trị khác:
- Điều trị bằng tia bức xạ
- Điều trị bằng nội tiết
- Điều trị miễn dịch: Sử dụng Interferon (INF), Interleukin
(IL).
57
58
14
CASE 1
CASE 1
• An eight-year-old cat, six-month history of w eight
loss, lethargy, poor coat and slightly icteric
• Radiographs revealed a mass in the area of the
stomach/liver.
• FNA of the liver w as made
CASE 1
• Suppurative inflammation
• Cholangiohepatitis: inflammation of both the liver
and the biliary system
CASE 2
• FNA from a 4x2x 1.5c m subc utaneous mass ov er
the thorax of a 5 year old dog
• 20% of cats w ith liver disease are diagnosed
w ith cholangiohepatitis
15
CASE 2
CASE 3
• A smear from a cat
CASE 3
CASE 4
• A smear from a horse
16
CASE 4
CASE 5
• Aspirate from 3x2x2cm subcutaneous
mass on the flank of a 12 year old dog
papillomavirus
CASE 5
CASE 6
• 12 year old dog with a 2x2cm mass in the
nasal cavity
17
CASE 6
18