Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bài báo cáo ĐTM nhóm 4 RD304 thứ 2 tiết 789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.01 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH


TIỂU LUẬN MÔN HỌC
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI:
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC THY THỌ TẠI
THỊ XÃ LONG KHÁNH, TỈNH ĐỒNG NAI

(Chương Mô tả tóm tắt dự án & Điều kiện môi trường
tự nhiên và kinh tế - xã hội)
GVHD: TS Nguyễn Vinh Quy
Nhóm thực hiện: Nhóm 4 – Tiết 789 – Thứ 2 – RD 304 – HK I/ 2017 - 2018
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Họ và tên

SDT


0981682938 (Nhóm trưởng)

Nguyễn Thanh Bình
Nguyễn Thái Học
0964725873
01649477616 (Nhóm Phó)
Nguyễn Thành Vinh
0976178681
Nguyễn Thị Như Hão
01699331852
Trần Thị Thanh Thủy
0973160527
Phan Nguyễn Thanh Hải
0981237437
Nguyễn Hữu Duy Bảo
01654207407
Trần Phương Linh
01226244391
Lê Thị Minh Thuệ
01654797797
Nguyễn Trọng Nhân
01682293716
Vũ Văn Khánh
01627261886
Nguyễn Thanh Phong
DANH SÁCH NHÓM VÀ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA CÁC THÀNH VIÊN
STT
1

Họ và tên

Nguyễn Thanh Bình

MSSV
1414901

Buổ
i1
C

Buổ
i2
C

Buổ
i3
C

Buổ
i4
C

Buổ Buổi
i5
6
C
C


2


Nguyễn Thái Học

3

Nguyễn Thành Vinh

4

Nguyễn Thị Như Hão

5

Trần Thị Thanh Thủy

6

Phan Nguyễn Thanh
Hải

7

Nguyễn Hữu Duy Bảo

8

Trần Phương Linh

9

Lê Thị Minh Thuệ


10

Nguyễn Trọng Nhân

11

Vũ Văn Khánh

12

Nguyễn Thanh Phong

2
1414906
7
1512715
5
1514903
7
1514914
4
1514903
2
1514900
9
1412413
1
1412432
6

1512707
8
1512705
0
1512421
7

C

C

C

C

V

C

C

C

C

C

C

C


C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C


C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C


V

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

C

V

C


C

C

C

C

C

C

C

C

C

Ghi chú:
“C”

Có tham gia và hoàn thành tốt nhiệm vụ.

“K”

Không tham gia và vắng không có lý do.

“V”


Không tham gia nhưng có lý do chính đáng và chấp nhận được.


MỤC LỤC


DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BẢNG


CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc Thy Thọ, thuộc Thị xã Long Khánh, tỉnh
Đồng Nai.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư: Cơ sở giết mổ gia súc Thy Thọ
- Đại diện: (Ông) Nguyễn Quang Thọ
Chức vụ: Chủ cơ sở
- Địa chỉ liên lạc: Tổ 11, Ấp Bàu Trâm, Xã Bàu Trâm, Thị Xã Long Khánh,
Đồng Nai.
- Số điện thoại: 0918235125
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý
Khu đất của dự án thuộc tổ 11, ấp Bàu Trâm, xã Bàu Trâm, thị xã Long Khánh,
tỉnh Đồng Nai.

Hình 1.1: Hình ảnh khu đất của dự án từ vệ tinh
Quy mô Dự án
Dự án được xây dựng trên khu đất trống có diện tích 2ha.

Ranh giới của khu đất:
Khu đất nằm xa khu dân cư, xung quanh là các vườn cây của người dân nên quá
trình xây dựng ít ảnh hưởng trực tiếp tới người dân.
• Phía đông: Đất trống
• Phía tây: Giáp vườn cây xanh nhà người dân
• Phía nam: Vườn
5


• Phía bắc: Đường hẻm.
Tọa độ địa lý
Bảng 1.1: Tọa độ địa lý của khu đất dự án (Hệ tọa độ VN2000)
STT
1
2
3
4

X

Y

1.3.2. Các đối tượng xung quanh dự án
 Hiện trạng khu vực dự án và mối liên hệ kinh tế - xã hội:
- Khu đất nằm trong khu vực dân cư thưa thớt, nhà ở cấp 4 hay tạm bợ và chủ


yếu là để đất trồng cây (trồng tiêu, chuối, ổi).
Hiện trạng sử dụng mặt bằng:
- Dự án được xây dựng trên khu đất trống, thuộc sở hữu của Ông Nguyễn


Quang Thọ.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu dự án
- Hưởng ứng phong trào “Đảm bảo an toàn, vệ sinh thực phẩm” của Tỉnh Đồng
Nai, về cải tiến công nghệ trong giết mổ gia súc nhằm bảo đảm chất lượng tới
-

người tiêu dùng trong địa bàn tỉnh.
Tăng thêm nguồn thu nhập trong gia đình và tạo việc làm cho người lao động
trong khu vực.

6


1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
 Quy hoạch sử dụng đất
Bảng 1.2: Cơ cấu sử dụng đất của dự án
ST
T
1

Diện tích
(m2)

Loại đất

Tỷ lệ
(%)


Đất xây dựng khu vực nuôi nhốt và giết mổ

2
3

Đất xây dựng khu vực xử lý nước thải
Đất trồng cây xanh

4

Khu vực nhà quản lý

4

Đất làm đường đi
Tổng



Các hạng mục công trình chính (trong khu nuôi và giết mổ gia súc)

Bảng 1.3: Các hạng mục công trình chính
ST
Hạng mục
T
Khu vực tiếp nhận heo
Khu vực nuôi nhốt
1
Chuồng nuôi nhốt
2

Hành lang di chuyển
Khu vực giết mổ hàng siêu thị
1
Khu vệ sinh trước khi giết
2
Khu gây choáng
3
Hệ thống dây chuyền giết mổ
4
Dàn treo gia súc bằng palang điện
5
Nơi kiểm tra chất lượng thành phẩm
6
Bàn để thành phẩm
7
Hệ thống rãnh thoát nước thải
Khu vực giết mổ hàng bình thường
1
Khu vệ sinh trước khi giết
2
Khu gây choáng
3
Hệ thống dây chuyền giết mổ
4
Dàn treo gia súc bằng palang điện
5
Bàn đề thành phẩm
6
Hệ thống rãnh thoát nước
Hệ thống nước cấp

1
Khu vực giếng khoan
2
Bể chứa nước
Khu vực lò hơi
1
Nhà để lò hơi
Khu vực quản lý và chăm sóc heo

Diện tích
sàn (m2)

Tỷ lệ (%)

7


1
Phòng Kỹ sư thú y
2
Phòng kỹ sư chăn nuôi
3
Phòng quản lý chất lượng
Nhà vệ sinh
Khu lưu trữ thức ăn
Tổng
Các hạng mục công trình phụ trợ




Bảng 1.4: Các hạng mục công trình phụ trợ
ST Hạng mục
T
Hệ thống xử lý nước thải
1
Bể kỵ khí
2
Bể oxy hóa sinh học
3
Máy hút khí biogas
Khu nhà ở của Chủ cơ sở
Vườn cây trồng và cây xanh
Đường đi xung quanh xưởng
Khu vực chứa củi và bồn nước PCCC
1
Khu vực chứa củi
2
Khu vực chứa bồn nước
TỔNG

Diện tích
sàn (m2)

Tỷ lệ (%)

1.4.3. Biện pháp tổ chức, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục dự án
 Chuẩn bị mặt bằng
- Khu đất để thực hiện dự án là khu đất trống.
 Biện pháp thi công
- Khu vực nuôi và giết mổ: Hình thức xây dựng có mái che theo kiểu nhà thép

tiền chế. Mái lợp tôn thép làm mát tự nhiên. Nhà xưởng được thiết kế có tường
cao 4m và chiều cao tối đa của xưởng là 8m; có 3 cửa ra vào - cũng để vận
chuyển thành phẩm và 1 cửa tiếp nhận heo. Móng và nền đều được đúc bê
tông. Ngoài ra, có hệ thống thông gió tự nhiên và tạo ánh sáng tự nhiên. Các
-

quạt công nghiệp bố trí thông gió.
Nhà vệ sinh: Do được xây dựng bên trong khu giết mổ nên nhà vệ sinh được

-

xây dựng ở một góc của xưởng và có cửa bằng sắt.
Khu vực đặt bồn nước cho PCCC: Là bồn nước bằng thép không gỉ hình trụ

-

dung tích 500 lít, đặt trên cao cách mặt đất 6m thông qua giàn khung sắt.
Bể nước: Là bể được xây bằng gạch, lót xi măng xung quanh. Dày khoảng
10cm. Công dụng chính là để bơm nước giếng dự trữ và một phần để hứng
8


nước mưa cho tiết kiệm tài nguyên (nước, điện). Ngoài phục vụ sản xuất còn để


dự phòng cho hoạt động PCCC.
Công nghệ thi công
Chủ đầu tư dự kiến xây dựng công trình với diện tích 20.000 m 2 trên phần đất

trống của dự án. Quá trình thi công được mô tả trong sơ đồ sau:

Hình 1.2: Sơ đồ thi công xây dựng dự án

Đào móng, xây nền

Xây dựng cơ bản

Hoàn thiện công trình

Bụi,
khínước
thải,thải
tiếng ồn, chất thải
thải ồn, chất thải rắn, nước
Bụi,rắn,
khínước
thải, tiếng
Bụi, khí thải, tiếng ồn, chất thải
rắn,


-

Mô tả giai đoạn thi công:
Giai đoạn đào móng: Móng được đào bằng máy móc, xe cẩu và con người.
Giai đoạn xây dựng cơ bản: Thực hiện đổ bê tông, đúc cột trụ, xây tường, xây
các công trình nhà vệ sinh, bể nước, hầm biogas, đường đi, …Cùng đó là quá
trình lắp ráp khung sắt thép, mái tôn… Các loại nguyên liệu được sử dụng trong

-


giai đoạn này là xi măng, sắt, thép, đá 1x2, cát, gạch, …
Giai đoạn hoàn thiện công trình: Quét vôi, sơn tường, lắp ráp, xây dựng hệ
thống cấp thoát nước, hệ thống đường điện, quét dọn mặt bằng, trồng cây xanh,


9


1.4.4. Công nghệ và sản xuất
 Quy trình giết mổ gia súc (lợn)
Xăng, dầu DO, nhớt

Vận chuyển

Nước

Nuôi nhốt

Nước

Tắm và đánh số

Nước

Vệ sinh trước

Điện

Dụng cụ,…


Gây choáng điện

Chọc tiết

Nước; giấy, củi và gas để đốt lò hơi.
Đánh lông

Dụng cụ

Xẻ thịt

Khói bụi, tiếng ồn, mùi, nước thải, chất thải…
Tiếng ồn, khí thải (mùi), nước thải, chất thải…
Tiếng ồn, khí thải (mùi), nước thải, chất thải…

Tiếng ồn, khí thải (mùi), nước thải, chất thải…

Tiếng ồn, mùi
Nước thải (máu), chất thải (phân)

Mùi, khí thải, nước thải, chất thải…

Mùi, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn

Thành phẩm

Hình 1.3: Sơ đồ quy trình giết mổ gia súc (heo) của cơ sở Thy Thọ

-


 Thuyết minh quy trình:
Heo được mua từ các cơ sở, trại chăn nuôi, được kiểm tra thú y và có giấy đảm
bảo an toàn. Sau đó, được vận chuyển về cơ sở. Thời gian tiếp nhận heo trước
16:00 chiều để đảm bảo heo được nghỉ ngơi, phục hồi sức khỏe ít nhất 6 tiếng
trước khi giết (theo quy định 60/2010/TT-BNNPTNT về Quy định điều kiện vệ

-

sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn).
Heo được vận chuyển qua cửa tiếp nhận heo, sau đó đưa vào chuồng.
Kỹ sư thú y kiểm tra heo và đánh số.
Vào lúc 3:00 sáng hôm sau, heo được tắm (vệ sinh trước khi giết) rồi chuyển lên

-

khu gây choáng để làm choáng.
Sau đó heo được đưa qua máy đánh lông (10 -15 giây) đánh sạch lông, heo được
chuyển qua bàn làm sạch → rửa sạch heo bằng vòi phun nước (phun áp lực) sau
10


đó cắt đầu, nâng heo lên dàn dẫn truyền để mổ (móc heo dạng mắc áo mẫu Hà
-

Lan, nâng heo bằng máy).
Heo được mổ lấy lòng: lòng sạch + đầu chuyển sang tầng trên của bàn làm lòng

-

(bàn làm lòng 2 tầng)

Lòng dơ được chuyển xuống tầng dưới bàn làm lòng bằng hệ thống tự động
Sau khi mổ lấy lòng, heo được xẻ làm đôi.
Sau đó, thịt heo được chuyển về phía sau dàn dẫn truyền, thú y kiểm soát và
đóng dấu chuyển thịt lên xe tải chuyên dùng (xe lạnh), chuyển đi giao.

1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị
1.4.5.1. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng dự án
Bảng 1.5: Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng trong thi công, xây dựng
STT

Tên máy, tên thiết bị

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Xe ủi
Xe lu
Cần cẩu

Máy khoan
Máy xúc
Máy đầm dùi
Xe tải
Máy bơm vữa
Máy trộn bê tông
Máy uốn, cắt sắt thép
Máy bơm nước
Máy hàn
Giàn giáo
Xe rùa

1.4.5.2.

Công
suất

Nhà sản
xuất

Số lượng

Tình
trạng & tỷ
lệ (%)

Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn hoạt động dự án

Bảng 1.6: Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn
ST

T
1
2
3
4
5
6

Máy móc, thiết bị

Công suất

Nguồn gốc

Số
lượng

Tình trạng
& tỷ lệ (&)

Dao
Dùi điện
Giàn treo
Bàn mổ
Bàn xẻ thịt
Máy cạo lông
11


7

8
9
10
11
12

Lò hơi
Máy quạt
Máy phát điện Diêzel
Máy bơm nước
Máy hút khí biogas
Máy mài dao

1.4.6. Nguyên, nhiên liệu (đầu vào) và các loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
1.4.6.1. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu
 Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu phục vụ thi công, xây dựng dự án:
Bảng 1.7: Nguyên, nhiên liệu được sử dụng trong quá trình thi công, xây dựng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên vật liệu

Đất
Đá
Cát
Gạch ống
Gạch lát nền
Xi măng
Sắt
Thép
Tôn
Ống nhựa

Số lượng

Đơn vị
m3
Viên
m3
Viên
Viên
Bao
Tấn
Tấn
Tấm
M

Nguồn gốc

12



Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu phục vụ giai đoạn hoạt động của dự án:



Bảng 1.8: Nguyên nhiên liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động
STT

Nguyên, nhiên vật
liệu

Số
lượng

Đơn vị

1

Gia súc (Heo)

75

Con/đêm

2
3

Nước
Điện

m3

kW

4

Gas/Củi

Kg

5
6

Giấy (mồi lửa)
Dầu DO

kg
lít

1.4.6.2.

Nguồn gốc
Từ các cơ sở, trại chăn nuôi
có hợp đồng
Nước giếng
Mạng lưới điện quốc gia
Củi khô trong vườn hoặc
mua thêm.
Gas lấy từ hầm biogas (hầm
xử lý nước thải)
Mua bên ngoài


Nhu cầu sử dụng lao động

Bảng 1.9: Nhu cầu sử dụng lao động trong quá trình thi công, xây dựng
STT

Chức vụ

Số lượng

1

Kỹ sư thi công

1

2

Kỹ sư giám sát

1

3

Kiến trúc sư

1

4

Công nhân


12

Trình độ
Chuyên môn, có bằng cấp hoặc
kinh nghiệm tương đương
Chuyên môn, có bằng cấp hoặc
kinh nghiệm tương đương
Chuyên môn, có bằng cấp hoặc
kinh nghiệm tương đương
Không cần bằng cấp và kinh
nghiệm

Độ tuổi
25-55
25-55
25-55
18-50

Bảng 1.10: Nhu cầu sử dụng lao động trong quá trình
STT

Chức vụ

Số lượng

1

Kỹ sư thú ý


1

Quản lý
chất lượng
sản phẩm
Lao động
Bảo vệ

2
3
4
1.4.6.3.

Trình độ
Chuyên môn, có bằng cấp hoặc kinh
nghiệm tương đương

Độ tuổi
22-55

1

Chuyên môn, có bằng cấp hoặc kinh
nghiệm tương đương

22-55

8
1


Không cần bằng cấp và kinh nghiệm
Không cần bằng cấp và kinh nghiệm

22-55
18-50

Nhu cầu cấp điện phục vụ dự án

Dự án sử dụng điện quốc gia (220V) và 2 máy phát điện dự phòng Diezel công
suất 150 kVA.
13


1.4.6.4.

Các sản phẩm của quá trình hoạt động

Các sản phẩm trong quá trình của cơ sở được chia làm 2 loại:
-

Loại siêu thị (30 con/đêm): Các yêu cầu được kiểm định gắt gao hơn, sau khi
đã là thành phẩm phải có kỹ sư kiểm định lại chất lượng của từng thành

1.4.7.

phẩm, buộc thực hiện theo tiêu chuẩn VietGap.
Loại bình thường (45 con/đêm): Quá trình sản xuất vẫn phải đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm.
Tiến độ dự án


Bảng 1.12: Tiến độ thực hiện dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc
STT
1

2

Tên giai đoạn

Nội dung thực hiện
Chuẩn bị về giấy tờ, hồ sơ; Xin
Giai đoạn chuẩn bị giấy phép xây dựng; xin giấy
phép môi trường
Đào móng;
Giai đoạn thi công, Xây dựng cơ sở hạ tầng cơ
xây dựng
bản;
Hoàn thiện công trình.

Thời gian
01/2018 – 06/2018
07/2018 – 08/2018
08/2018 – 10/2018
10/2018 – 12/2018

1.4.8. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư cho thực hiện dự án là 10 tỷ, trong đó có 30.000USD (tương đương
660.000.000VND, tỷ giá 1USD = 22.000VND) của dự án LISAF tài trợ và còn
-

lại là của chủ đầu tư Ông Nguyễn Quang Thọ.

Chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trường là 1 tỷ (tương đương 10% của vốn đầu
tư).

14


CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện địa lý, địa hình, địa chất


Điều kiện về địa lý:
Là nơi tiếp giáp với các tuyến đường giao thông chính như quốc lộ 1A, đường
Hoàng Diệu. Tiếp giáp với các xã như Bảo Hòa, Bảo Vĩnh.





Điều kiện về địa hình:
-

Địa hình: bằng phẳng .

-

Độ dốc: 00 - 80.

-


Độ cao: 139 – 159.

Điều kiện về địa chất:
Thuộc loại đất xám đỏ và 1 phần nhỏ đất đỏ bazan, độ phì nhiêu kém nhưng lại
có kết cấu bền vững.

2.1.2.


Điều kiện khí hậu, khí tượng

Lượng mưa và nắng:
-

Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt: mùa nắng và mùa mưa.

-

Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Lượng mưa trung bình năm: 1770
mm/năm.







Mùa nắng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.


Gió:
-

Tốc độ gió trung bình năm: 2 – 5 m/s.

-

Thường xuất hiện gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10.

Nhiệt độ:
-

Nhiệt độ trung bình: 25,7oC – 26,7oC.

-

Nhiệt độ cao nhất: 37,9oC – 38,9oC.

-

Nhiệt độ thấp nhất: 12,1oC – 15,8oC.

-

Biên độ ngày của nhiệt độ: 9,91oC.

Độ ẩm không khí:
15



-

Độ ẩm trung bình: 80% - 82%.

-

Cũng như các yếu tố khí hậu khác, độ ẩm biến đổi rõ rệt theo mùa, độ ẩm
trung bình mùa mưa cao hơn mùa khô từ 10% - 12%.

2.1.3.
-

Điều kiện thủy văn
Nước mặt: Không có hệ thống sông suối gần khu vực dự án, chỉ có nước mưa
chảy tràn.

-

Nước ngầm: trữ lượng khá lớn
• Lớp trên nằm trong tầng cát, độ sâu từ 0,5 - 1,9m, không có áp lực.
• Lớp thứ hai nằm ở tầng cát nhỏ, ngăn cách với lớp trên bởi tầng sét pha và
thường có độ mặn cao.

2.1.4. Hiện trạng chất lượng của thành phần trong môi trường
2.1.4.1. Hiện trạng chất lượng không khí, tiếng ồn
Bảng 2.1. Chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án
Thiết bị
phân
tích


ST
T

Thông số

1
3
4
5
6

Nhiệt độ
Bụi lơ lửng
NO
CO
SO2

C
mg/m3
mg/m3
mg/m3
mg/m3

7

Tiếng ồn

dB

Đơn vị

0

Kết quả
VT VT
1
2

QCVN 05: 2013/BTNMT
(TB 1 giờ)
0.3
0.2
30
0.35
6h – 21h: 70
21h – 6h: 55
(QCVN 26:2010/BTNMT) )

Ghi chú:
 So sánh với QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
 Vị trí các điểm lấy mẫu
- VT1: Vị trí lấy mẫu không khí ở đầu hướng gió. Thời điểm lấy mẫu trời nắng.
- VT2: Vị trí lấy mẫu không khí ở cuối hướng gió. Thời điểm lấy mẫu trời nắng.

16


2.1.4.2.

Hiện trạng môi trường đất


Bảng 2.2: Chất lượng môi trường đất.
ST
Thông số
T
1
As
2
Cu
3
Pb
4
Zn
Ghi chú:

Thiết bị đo

Đơn vị

QCVN 03- MT:
2015/BTNMT
25
300
300
300

Kết quả

mg/kg
mg/kg

mg/kg
mg/kg

 So sánh với QCVN 03- MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về
giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
 Vị trí lấy mẫu: trong khu vực của dự án, tọa độ X: ….; Y:…
2.1.4.3. Hiện trạng môi trường nước
Nước ngầm:



Đo đạc một số thông số đặc trưng như sau:
Bảng 2.4: Chất lượng môi trường nước ngầm
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Thông
số
pH
Độ cứng
NO-2

Amoni
SO42ClFe
Mn
Cu
Colifor
m

Kết quả
Mẫu Mẫu
1
2

Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l
Mg/l

QCVN 09MT:2015/BTNMT
(Giá trị giới hạn)
5,5 – 8,5
500
1
1
400
250
5

0,5
1

MPN/100ml

3

Đơn vị

Thiế
t bị
đo

Ghi chú:
• So sánh với QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước ngầm.
• Vị trí lấy mẫu:
- Mẫu 1: Lấy trong giếng khoan của ông/bà:....., tọa độ X:...., Y:....
- Mẫu 2: Lấy trong giếng khoan của ông/bà:....., tọa độ X:...., Y:.....
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.2.1. Điều kiện kinh tế

17


-

Thị xã Long Khánh là đô thị phía Đông của tỉnh Đồng Nai và là cửa ngõ chiến
lược phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với vùng cao nguyên và
các tỉnh miền Trung. Thị xã có vị trí khá gần với các đô thị lớn trong vùng như

Thành phố Biên Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh và cũng là nơi hội tụ các đầu mối
giao thông quốc gia (các tuyến đường cao tốc Thành Phố Hồ Chí Minh - Long

-

Thành - Dầu Giây, cao tốc Bắc Nam và đường tránh Quốc Lộ 1).
Năm 2017, kinh tế - xã hội của xã Bầu Trâm, thị xã Long Khánh tiếp tục đà tăng
trưởng ổn định. Tuy nhiên, trong những tháng cuối năm vẫn còn rất nhiều khó
khăn, thách thức đòi hỏi sự quyết tâm cao trong triển khai các giải pháp nhằm
hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã đặt ra trong năm 2017.


-

Nông nghiệp:
Diện tích đất nông nghiệp 1085 ha, chủ yếu là trồng các cây ăn quả như chôm
chôm, sầu riêng, măng cụt, ổi,...

-

Năm 2017 thị xã Long Khánh có khoảng 85 trang trại lớn, nhỏ chủ yếu là chăn
nuôi chiếm 3,3% tổng số trang trại của toàn tỉnh Đồng Nai.

-

Đầu năm 2017, UBND thị xã Long Khánh đã thực hiện chương trình đề án phát
triển kinh tế trang trại của tỉnh Đồng Nai đã kịp thời hỗ trợ cho các trang trại áp
dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất như: hỗ trợ mô hình cơ giới
hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến năm cho 31 trang trại với tổng kinh phí 883
triệu.



-

Công nghiệp:
Dân số trung bình của thị xã Long Khánh khoảng 147.000 người, trong đó số lao
động tham gia trong lĩnh vực công nghiệp khoảng 15.032 người.

-

Cơ cấu lao động đang có xu hướng chuyển dần sang hướng phi nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ. Trình độ tay nghề và học vấn cao hơn trước.

-

Hiện nay, trên địa bàn thị xã có khoảng 1.023 cơ sở hoạt động công nghiệp và tiểu
thủ công, kinh doanh. Trong đó, thế mạnh về công nghiệp cơ khí sửa chữa (205 cơ
sở), chế biến gỗ (49 cơ sở), chế biến lương thực thực phẩm (305 cơ sở)...

18



-

Thương mại và dịch vụ:
UBND thị xã Long Khánh kết hợp với Sở Công thương tổ chức chương trình
”Tuần lễ hàng Việt Nam 2017”.

-


Tổ chức kiểm tra tình hình niêm yết giá sản phẩm và bình ổn giá thị trường.

-

Kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm các khu chợ như chợ Xuân Tân, chợ Xuân
Thanh, chợ Xuân Lập, chợ Long Khánh.

2.2.2. Điều kiện xã hội
-

Về văn hóa: Tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 89,3% (kế hoạch đề ra là 92÷ 95%).

-

Về thể dục, thể thao: Tham gia đầy đủ các hội thi tại tỉnh Đồng Nai tổ chức.

-

Về giáo dục: Kết thúc năm học 2016 - 2017 toàn thị xã có 14 em đạt danh hiệu
học sinh giỏi cấp tỉnh, thành; 559 học sinh giỏi trường, 973 em đạt học sinh tiên
tiến và tiên tiến xuất sắc, tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt 98,2%.

-

Về y tế và dân số: thị xã Long Khánh đã làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban
đầu cho nhân dân, công tác y tế học đường, tổ chức khám và điều trị cho 11.619
lượt người đạt 136% kế hoạch. Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên của phường
0,95% tăng 0,15% so với Nghị quyết Hội đồng Nhân dân.


-

Quốc phòng an ninh: Tình hình quốc phòng, an ninh, trật tự toàn xã hội ngày
càng được giữ vững và ổn định. Những vấn đề bức xúc cơ bản được giải quyết,
đơn thư, khiếu nại tố cáo vượt cấp giảm so với năm trước.


19



×