Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bai 22: mot so DV co ban cua internet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.73 KB, 6 trang )

Tiết: 61
Ngày soạn:
Ch ơng IV:
Mạng máy tính và Internet
Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của Internet
(t1)
A- Mục tiêu cần đạt:
- Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
- Trang Web, trình duyệt Web, Website.
- Trang Web động, trang Web tĩnh.
- Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Khái niệm th điện tử.
- ý nghĩa của việc bảo mật thông tin.
- Sử dụng trình duyệt Web.
- Đăng kí, gửi/nhận th điện tử.
- Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin.
B- Phơng tiện thực hiện:
- SGK, sách bài tập lớp 10.
- Sách giáo viên lớp 10.
- Đồ dùng: Giáo án + Máy Vi tính kết nối Internet + Tranh ảnh.
C- Cách thức tiến hành:
Tổ chức giờ học theo phơng pháp đổi mới.
D- Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Lớp giảng Ngày
giảng
Tiết giảng Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy cách kết nối Internet? Là những cách nào?
- Cơ chế để các máy tính trong Internet giáo tiếp với nhau?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


GV: Nhờ có dịch vụ Internet mà ngời
dùng có thể truy cập, tìm kiếm thông
tin, nghe nhạc, xem video, chơi
game, trao đổi
Trong những ứng dụng đó phải kể
đến các ứng dụng phổ biến là tổ chức
và truy cập thông tin, tìm kiếm thông
tin và th điện tử.
GV: Các thông tin trên Internet th-
ờng đợc tổ chức dới dạng siêu văn
bản.
GV: Siêu văn bản là gì?
HS: Trả lời.
GV: Ngôn ngữ HTML cho phép bổ
sung vào văn bản các thẻ lệnh, nhờ
đó có thể kết móc nối các thông tin
với nhau hay đa âm thanh, hình ảnh...
và trang web.
GV: Để tìm kiếm trang web nói
riêng, các tài nguyên trên Internet nói
chung và đảm bảo việc truy cập đến
chúng, ngời sử dụng www (World
Wide Web).
VD: Website của Bộ giáo dục và Đào
tạo có điẹa chỉ là: www.edu.net.vn.
GV: Mỗi website có thể có nhiều
trang web nhng luôn có một trang
gọi là trang chủ (Homepage)
GV: Hãy kể tên những trang web mà
1. Tổ chức và truy cập thông tin:

a) Tổ chức thông tin:
Siêu văn bản là văn bản thờng đợc tạo ra
bằng ngôn ngữ siêu văn bản HTML
(Hypertext Markup language) tích hợp nhiều
phơng tiện khác nh: văn bản, hình ảnh, âm
thanh, video, và liên kết tới các văn bản
khác.
Siêu văn bản đợc gắn cho một địa chỉ truy
cập đợc gọi là trang web.
(ảnh)
Hệ thống WWW đợc cấu thành từ các trang
web và đợc xây dựng trên giao thức truyền tin
đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn
bản: HTTP (Hyper Text Transfer Protocol)
trang Web đặt trên máy chủ tạothành website
thờng là tập hợp các trang web chứa thông tin
liên quan đến đối tợng, đối tợng, tổ chức
Trang chủ: Trang web chức các liên kết trực
tiếp hay gián tiếp đến tất cả các trang còn lại.
Địa chỉ của trang chủ là địa chỉ của website
Có hai loại trang web: web tĩnh và web động.
Web tĩnh nh tài liệu siêu văn bản còn web
động là mỗi khi có yêu cầu từ máy ngời dùng,
máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và tạo
trang web có nội dung theo đúng yêu cầu và
gửi về máy ngời dùng.
em biết.
HS: trả lời.
Có thể dùng một phần mềm soạn
thảo để tạo thành một trang web đơn

giản. Một số phần mềm chuyên dụng
nh:Microsoft FronPage, Macro
Dream wave...
VD: Trang web dùng để tra cứu điểm
thi đại học, số điện thoại.
Khả năng tạo các trang web động
đã làm cho Internet trở thành môi tr-
ờng tốt triển khai thơng mại điện tử,
điện tử, chính phủ điện tử.
GV: Để truy cập đến trang web ngời
dùng cần phải sử dụng một chơng
trình đậc biệt gọi là trình duyệt web.
Nhờ nó ta có thể chuyển từ trang web
này sang trang web khác một cách dễ
dàng.
Để truy cập một trang web: gõ
(Address)\Enter hoặc Go.
GV: Một nhu cầu phổ biến của ngời
dùng là: Làm thế nào để truy cập đợc
vào các trang web chứa nội dung liên
quan đến vấn đề mình đang quan
tâm.
Ngời dùng nhập từ cần tìm và nhận
đợc danh mục các địa chỉ có nội
dung cần tìm.
Viết bảng: Một số website hỗ trợ
máy tìm kiếm trong đó có kể đến:
- Google: www.google.com.vn.
- Yahoo: www.yahoo.com.
b) Truy cập trang web:

- Trình duyệt web là chơng trình giúp ngời
dùng giao tiếp với hệ thống www: duyệt các
trang web, tơng tác với các máy chủ trong hệ
thống www và các tài nguyên khác của
Internet.
Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet
Explorer, Netcape Navigator,
Các trình duyệt web có khả năng tơng tác với
nhiều máy chủ.
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet:
- Có 2 cách đợc sử dụng:
+ Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông tin
đợc nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang
web tĩnh.
+ Tìm kiếm nhờ các trang web động trên các
máy tìm kiếm. Máy tìm kiếm cho phép tìm
kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của
ngời dùng.
Để sử dụng máy tìm kiếm, gõ điẹa chỉ trang
web, thanh địa chỉ và nhấn Enter.
- Alta Vista: www.altavista.com.
4. Củng cố: - Khái niệm siêu văn bản; Khái niệm liên kết; Hệ thống WWW
5. Hớng dẫn bài về nhà: Đọc và chuẩn bị bài 22 phần 3;4.
Tiết: 62
Ngày soạn:
Ch ơng IV:
Mạng máy tính và Internet
Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của Internet
(T2)
A- Mục tiêu cần đạt:

- Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
- Trang Web, trình duyệt Web, Website.
- Trang Web động, trang Web tĩnh.
- Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Khái niệm th điện tử.
- ý nghĩa của việc bảo mật thông tin.
- Sử dụng trình duyệt Web.
- Đăng kí, gửi/nhận th điện tử.
- Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin.
B- Phơng tiện thực hiện:
- SGK, sách bài tập lớp 10.
- Sách giáo viên lớp 10.
- Đồ dùng: Giáo án + Máy Vi tính kết nối Internet + Tranh ảnh.
C- Cách thức tiến hành:
Tổ chức giờ học theo phơng pháp đổi mới.
D- Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Lớp giảng Ngày
giảng
Tiết giảng Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách tìm kiếm thông itn trên Internet?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Sử dụng dịch vụ này ngoài nội
dung th có thể truyền kèm tệp (văn
bản, âm thanh, hình ảnh, video )
HS: Hãy cho một ví dụ về Địa chỉ
th
Ngời dùng muốn sử dụng phải đăng
ký hộp th sử dụng gồm: tên truy cập

và mật khẩu.
Mỗi địa chỉ th duy nhất.
Tơng tự nh hệ thống bu chính, để
nhận dịch vụ th điện tử cần có nơi
nhận và phân phát th (máy chủ - Mail
Server), hộp th nhận (Inbox), địa chỉ
(Addres) và nội dung th Message.
Dùng th điện tử ta có thể gửi đồng
thời cho nhiều ngời cùng lúc, hầu nh
họ đều nhận đợc đồng thời.
Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp
dịch vụ điện tử miễn phí:
www.vnn.vn; www.fpt.vn;
www.yahoo.com;
www.hotmail.com...
GV: Ngoài việc khai thác dịch vụ
trên Internet, ngời dùng cần phải biết
bảo vệ mình trớc nguy cơ trên
Internet và tin tặc, vius, th điện tử
không rõ nguồn gốc. Vấn đề bảo mật
thông tin rất quan trọng trong thời
đại Internet.
GV: Nếu không đợc cấp quyền hoặc
gõ không đúng mật khẩu thì sẽ
không thể truy cập nội dung của
3. Th điện tử:
Th điện tử (Electronic Mail hay E-mail) là dịch
vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet
thông qua các hộp th điện tử.
Địa chỉ th:

<Tên hộp th>@<tên máy chủ nơi đặt hộp th>
VD:

Để gửi th điện tử, ngời gửi phải chỉ rõ địa chỉ
hộp th điện tử của ngời nhận. Nội dung th sẽ đ-
ợc lu trong máy chủ. Nhờ trình duyệt hoặc ch-
ơng trình chuyên dụng, ngời dùng có thể mở
hộp th để xem và có thể tải về.
Ngoài dịch vụ trên còn nhiều dịch vụ khác nh:
chat, game online
4. Vấn đề bảo mật thông tin:
a) Quyền truy cập website:
Ngời ta giới hạn quyền truy cập với ngời sử
dụng bằng tên và mật khẩu đăng nhập.
Chỉ đúng đối tợng quan tâm mới có thể vào
xem đợc.

×