Giáo án Hóa Học 8
Tuần 25 tiết 47 TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
Ngày soạn:22/02/09
Ngày dạy:25,28/02/09
A./ Mục tiêu
1. Kiến thức Biết được:
- Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.
- Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxi, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Hỗn hợp oxi và hiđro
là hỗn hợp nổ.
2. Kỹ năng
Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thực nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất vật lí và tính chất
hóa học của hiđro.
Tính tốn hóa học.
3. Thái độ
u thích mơn học và tự giác học tập.
B./ Chuẩn bị
GV thu sẵn 2 ống nghiệm khí hiđro. Ống vuốt nhọn để đốt hiđro. 1 ống oxi, 1 bóng bay…
C./ Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ1: Tính chất vật lí(15 p)
GV u cầu HS quan sát ống nghiệm chứa hiđro
được đậy kín
+ Nêu trạng thái, màu sắc, mùi của khí hiđro?
+ So sánh tỉ khối của hiđro với khơng khí?
* Nhận xét chung về tính chất vật lí của hiđro
HĐ2:Tính chất hóa học của hiđro
1./ Tác dụng với oxi(8p)
GV làm thí nghiệm biểu diễn sự cháy của hiđro
trong khơng khí và trong khí oxi u cầu HS
quan sát và nhận xét hiện tượng
GV u cầu HS lên bảng viết PTPƯ
GV giải thích: Hỗn hợp 2 thể tích H
2
và 1 thể
tích khí oxi như tỉ lệ PTPƯ là hỗn hợp nổ
mạnh.
HĐ của HS
HS quan sát và nhận xét.
Hiđro là chất khí, khơng màu, khơng mùi
HS:
29
2
khí khơng
2
=
H
d
⇒
Hiđro nhẹ hơn khơng khí
- Hiđro ít tan trong nước
HS:
Tính chất vật lí: Hiđro là chất khí, khơng màu,
khơng mùi nhẹ nhất, ít tan trong nước
HS quan sát thí nghiệm và nhận xét.
Hiđro cháy trong oxi mãnh liệt hơn tạo ra các
giọt nước bám vào thánh bình.
PTHH:
2H
2
+ O
2
→
2H
2
O
Tại sao khi có sự trộn lẫn hiđro và oxi hỗn HS: Hỗn hợp trộn sẵn hiđro và oxi gây nổ là do sự
Trường THCS Lê Hồng Phong 82
CHƯƠNG V:
HIĐRO - NƯỚC
Giáo án Hóa Học 8
hợp lại gây nổ?
Làm thế nào để tránh sự nổ khí đốt hiđro?
HĐ3: Luyện tập cũng cố(10p)
- GV y/cầu HS nhắc lại n/dung chính của
bài
- GV u cầu HS làm bài tập
HĐ4: Bài tập về nhà(2p)
Hướng dẫn bài 6 sgk
cháy diễn ra nhanh chóng. Nhiệt độ sinh ra làm cho
VH
2
O tăng lên đột ngột chấn động vào khơng khí
gây nổ
HS: Để tránh gấy nổ trước khi đốt hiđro ta phải thử
xem hiđro có tinh khiết hay khơng bằng cách đốt 1
lượng nhỏ hiđro
- Khi điều chế để khi hiđro thốt ra ngồi 1 lúc rồ
mới đốt và đốt ngay đầu ống dẫn khí
- HS nêu nội dung đã học
- HS thực hiện
)(34,22:2,67
2
molH
n
==
PTPƯ: 2H
2
+ O
2
→
2H
2
O
2 mol : 1 : 2 mol
3 mol : 1,5 : 3 mol
2
O
V
= 1,5 * 22,4 = 33,6 (l)
OH
m
2
= 3*18 = 54 (g)
D./ Phụ lục
Bài tập đánh giá
- Đốt cháy hồn tồn 67,2 lít khí hiđro(đktc) Cần dùng bao nhiêu lít khí oxi và tạo ra bao nhiêu
gam hơi nước
----------------------------------- -----------------------------------
Tuần 25 tiết 48 TÍNH CHẤT & ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO(TT)
Ngày soạn:01/03/09
Ngày dạy: 02-06/03/09
A./ Mục tiêu
1.Kiến thức
- HS hiểu được hiđro tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất có nhiều ứng dụng chủ yếu là
do tính chất nhẹ, do tính khử và do tỏa nhiều nhiệt khi cháy
2. Kỹ năng
- Thao tác kỹ năng làm thí nghiệm
B./ Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, nút có ống dẫn khí, đền cồn
- Hóa chất: Zn, dd HCl, bột CuO
C./ Hoạt động Dạy học
HĐ của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ(15p)
- GV nêu câu hỏi
+ Nêu tính chất vật lí của hiđro và viết PTHH
biểu diễn sự cháy của hiđro trong oxi
+ GV nhận xét, ghi điểm và giới thiệu bài
mới.
HĐ của HS
- HS lên bảng nêu lí thuyết
- PTHH
2H
2
+ O
2
→
2H
2
O
Trường THCS Lê Hồng Phong 83
Giáo án Hóa Học 8
HĐ2: Tính chất hóa học của hiđro
Tác dụng với đồng II oxit.(20p)
GV làm thí nghiệm biểu diễn, u cầu HS
quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Ở nhiệt độ thường có phản ứng xảy ra
khơng?
+ Khi đốt nóng màu sắc thay đổi như thế
nào? Sự đổi màu đó chứng tỏ điều gì?
Hiđro đã lấy thành phần nào của CuO?
- GV gọi 1 HS lên viết PTPƯ
-GV: Ngồi ra ở nhiệt độ cao hiđro còn
phản ứng được với nhiều oxit kim loại
khác như MgO, Fe
2
O
3
, HgO
GV u cầu HS đọc kết luận trong SGK.
HĐ3: Ứng dụng
GV u cầu HS quan sát tranh vẽ thảo
luận các ứng dụng của hiđro
Những ứng dụng của hiđro là nhờ hiđro
có tính chất gì?
HĐ4: Luyện tập- củng cố.
GV u cầu HS nhắc lại tồn bộ nội dung
bài học.
GV gọi 1 HS đọc bài tập 1 SGK và u
cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm.
Bài 4(SGKtr109)
GV gọi 1 HS đọc đề bài và nêu hướng giải
bài tập.
u cầu HS cả lớp suy nghĩ và tiến hành
giải.
GV hướng dẫn cách làm và u cầu HS
thực hiện
HS quan sát thí nghiệm
HS: Ở nhiệt độ thường khơng có dấu hiệu của
PƯHH
Khi đốt nóng có sự chuyển từ màu đen sang màu đỏ
và xuất hiện những giọt nước.
PTHH: CuO
®
+ H
2(K)
→
0
t
Cu
®
+ H
2
O
(l)
(đen) (đỏ)
* Hiđro chiếm oxi của hợp chất CuO. Hiđro là chất
khử.
* Kết luận :
Ở nhiệt độ thích hợp, hiđro tác dụng với oxi ở cả
dạng đơn chất và hợp chất trong oxit kim loại. Hiđro
có tính khử.
HS thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả.
+ Dùng làm nhiên lieeuj.
+ Làm ngun liệu để sản xuất NH
3
, axit.
+ Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ
oxit của chúng.
+ Bơm vào kinh khí cầu và bóng thám khơng
HS đọc ghi nhớ SGK.
HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
Fe
2
O
3
+ 3H
2
→
0
t
3H
2
O +2Fe
HgO + H
2
→
0
t
H
2
O + Hg
PbO + H
2
→
0
t
Pb + H
2
O
- 1HS đọc đề bài và nêu hướng làm.
Tính số mol của CuO.
Viết PTHH
Lập luận Tính số mol của Cu và H
2
Tính kết quả.
- HS cả lớp tiến hành giải bài tập và một học sinh
lên bảng trình bày bài giải.
n
CuO
= 48/80 = 0,6 mol
Trường THCS Lê Hồng Phong 84
Giáo án Hóa Học 8
HĐ5: Bài tập về nhà(2p)
Bài 2, 3, 5 sgk trang 109
CuO + H
2
→
Cu + H
2
O
1mol : 1mol : 1mol
0,6mol: 0,6mol: 0,6mol
a)
m
Cu
= n . m = 0,6 * 64
= 38,4(g)
b)
2
H
V
= n * 22,4
= 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
D./ Phụ lục
Bài tập luyện tập
1. Viết PTPƯ xảy ra khi cho khí hiđro khử các oxit kim loại sau ở nhiệt độ cao: PbO; Fe
2
O
3
; HgO
2. Khử 48 gam CuO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính
Cu
m
tạo thành
c/ Tính thể tích hiđro cần dùng ở đktc
----------------------------------- -----------------------------------
Tuần 26 tiết 49 PHẢN ỨNG OXI HĨA - KHỬ
Ngày soạn: 01/03/09
Ngày dạy:04-07/03/09
A./ Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được chất chiếm oxi là chất khử, điều chế oxi hoặc chất nhường oxi là chất oxi hóa. Sự
tách oxi là sự khử, sự tác dụng với oxi là sự oxi hóa
- Hiều được phản ứng oxi hóa -khử. Nhận ra 1 phản ứng là phản ứng oxi hóa khử - sự khử, sự oxi
hóa, chất khử, chất oxi hóa
2. Kỹ năng: - Viết phương trình hóa học
3. Thái độ: - Tích cực học tập
B./ Chuẩn bị
C./ Hoật động Dạy học
HĐ của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập(10p)
- GV gọi 1 HS lên chữa bài tập 5
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của 1 số HS
- GV nhận xét và ghi điểm
HĐ2: Sự khử và sự oxi hóa
HĐ của HS
1 HS lên bảng chữa bài tập
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HgO
n
=
217
7,21
= 0,1(mol)
HgO + H
2
→
O
t
Hg + H
2
O
0,1mol: 0,1mol: 0,1mol
a)
Hg
m
= 0,1 * 201 = 20,1
b)
2
H
n
= 0,1mol
2
H
V
= 0,1 * 22,4 = 2,24 lít
Trường THCS Lê Hồng Phong 85
Giáo án Hóa Học 8
a/ Sự khử
GV u cầu HS viết phương trình hiđro khử
CuO.
Vai trò của H
2
trong phản ứng đó là gì?(Khử
oxi của
Sự tách ngun tử oxi ra khỏi hợp chất CuO gọi
là sự khử.
Vậy sự khử là gì?
b. Sự oxi hóa
GV u cầu HS nhắc lại khái niệm sự oxi hóa.
HĐ3: Chất khử và chất oxi hóa
Vì sao H
2
được gọi là chất khử?
Hợp chất CuO đã nhường thành phần nào cho
hiđro? CuO gọi là chất gì?
Trong phản ứng S+ O
2
→
SO
2
chất nào là chất
khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
Vậy thế nào là chất khử, thế nào là chất oxi
hóa?
* GV mở rộng trong phản ứng sau
2Na + Cl
2
→
2NaCl
Na nhường eletron cho Cl. Na là chất khử, Cl
2
nhận eletron nên Clolà chất oxi hóa
HĐ4: Phản ứng oxi hóa - khử(5p)
Trong phản ứng giữa H
2
+ CuO, sự khử CuO và
sự oxi hóa H
2
xảy ra như thế nào?
- GV phân tích
Sự khử CuO
OHCuHCuO
O
t
22
+→+
Sự oxi hóa H
2
Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa khử?
HĐ5 : Tầm quan trọng của phản ứng oxi
hóa khử(2 p)
GV u cầu HS đọc thơng tin SGK và tìm một
số ví dụ minh họa.
GV: Bên cạnh những phản ứng có lợi cho đó
còn có một số phản ứng oxi hóa - khử có hại
làm ảnh hưởng đến nền kinh tế nên cần tìm ra
các biện pháp để khắc phục, hạn chế.
HĐ6: Luyện tập -củng cố(3p)
GV phát phiếu học tập hoặc ghi đề bài lên bảng
và u cầu HS hồn thành.
HS:
CuO + H
2
→
O
t
Cu + H
2
O
H
2
khử oxi của hợp chất CuO.
HS: Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất oxit.
HS:
Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi
hóa.
Hiđro chiếm oxi
→
hiđro là chất khử.
CuO nhường oxi cho hiđro, CuO là chất oxi
hóa
S: chất khử
O
2
: chất oxi hóa
+ Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
+ Chất nhường oxi cho chất khác hoặc đơn chất
oxi là chất oxi hóa.
HS: Sự khử CuO và sự oxi hóa H
2
là hai q
trình xảy ra đồng thời nhưng trái ngược nhau.
HS:
Phản ứng oxi hóa- khử là phản ứng hóa học
trong đó xảy ra đồng thời cả sự khử và sự oxi
hóa.
HS đọc thơng tin sách giáo khoa và nêu một số
ví dụ minh họa.
HS nhận nội dung bài tập và hồn thành theo
u cầu.
Fe
2
O
3
+ 3 CO
→
0
t
2Fe + 3CO
2
Trường THCS Lê Hồng Phong 86