Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Phát triển hợp tác xã thương mại trên địa bàn thành phố hồ chí minh trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ NGỌC PHƯỢNG

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP
QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019


GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VÕ THỊ NGỌC PHƯỢNG

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP
QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2025

Ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 8310102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN SÁNG


Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài: “Phát triển Hợp tác xã thương
mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong q trình hội nhập quốc tế đến
năm 2025” là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi, số liệu và tư liệu trích
dẫn trong luận văn là khách quan, trung thực có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo độ
tin cậy.
TP. HCM, ngày ….tháng ….năm 2019
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ TẬP THỂ, PHÁT TRIỂN HỢP
TÁC XÃ THƯƠNG MẠI VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ. ....................................... 1
1.1

Các khái niệm ............................................................................................. 1

1.1.1


Khái niệm Kinh tế tập thể ..................................................................... 1

1.1.2

Khái niệm Hợp tác xã và Hợp tác xã Thương mại ................................ 2

1.1.3

Các Loại hình Hợp tác xã Thương mại. ................................................ 4

1.2

Các quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ Chí Minh và Đảng Cộng

sản Việt Nam về kinh tế hợp tác, HTX ................................................................. 5
1.2.1

Quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin và Hồ Chí Minh về kinh tế hợp

tác, Hợp tác xã.................................................................................................. 5
1.2.2

Quan điểm của Đảng ta về kinh tế Hợp tác xã .................................... 13

1.3

Nội dung phát triển Hợp tác xã Thương mại trong quá trình hội nhập quốc

tế.


................................................................................................................. 18

1.3.1

Các yếu tố tác động đến sự phát triển Hợp tác xã Thương mại trong q

trình hội nhập quốc tế. .................................................................................... 18
1.3.2

Vai trị Kinh tế tập thể, Hợp tác xã Thương mại đối với nền kinh tế ... 20

1.3.3

Tiêu chí đánh giá Hợp tác xã Thương mại. ......................................... 22

1.4

Hội nhập quốc tế. ...................................................................................... 23

1.4.1

Khái niệm về hội nhập quốc tế ........................................................... 23

1.4.2

Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam ........................................... 24


1.4.3
1.5


Phát triển Hợp tác xã Thương mại trong hội nhập kinh tế quốc tế ....... 25

Kinh nghiệm của một số nước và địa phương về phát triển kinh tế Hợp tác

xã và bài học rút ra cho TP. HCM. ..................................................................... 27
1.5.1

Kinh nghiệm của một số nước và địa phương về phát triển kinh tế Hợp

tác xã ........................................................................................................... 27
1.5.2

Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 31

TÓM TẮT CHƯƠNG I ......................................................................................... 33
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2007 ĐẾN NĂM 2017. ............... 34
2.1

Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội của thành phố Hồ

Chí Minh ........................................................................................................... 34
2.1.1

Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên ........................................................... 34

2.1.2

Đặc điểm KT - XH ............................................................................. 35


2.1.3

Đặc điểm về cơ sở hạ tầng và khoa học cơng nghệ ............................. 37

2.1.4

Đặc điểm văn hóa truyền thống .......................................................... 38

2.1.5

Sự ảnh hưởng những đặc điểm về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội,

đến sự phát triển Hợp tác xã Thương mại trong hội nhập quốc tế. .................. 39
2.2

Thực trạng phát triển các Hợp tác xã Thương mại tại trên địa bàn TP. HCM.
................................................................................................................. 41

2.2.1

Sơ lược tình hình hoạt động của Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn

TP. HCM........................................................................................................ 41
2.2.2

Thực trạng phát triển Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn TP. HCM

trong quá trình hội nhập quốc tế ..................................................................... 47
2.3


Đánh giá chung về phát triển Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn TP. HCM

trong quá trình hội nhập quốc tế ......................................................................... 64
2.3.1

Những kết quả đạt được...................................................................... 64

2.3.2

Những mặt hạn chế và nguyên nhân ................................................... 67

2.3.3

Những vấn đề đặt ra trong phát triển Hợp tác xã Thương mại trên địa

bàn TP. HCM trong hội nhập quốc tế ............................................................. 70


CHƯƠNG 3:QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ĐỀN NĂM 2025. ...
.............................................................................................................................. 73
3.1

Quan điểm, phương hướng trong việc phát triển Hợp tác xã Thương mại

trên địa bàn TP. HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025. ............. 73
3.1.1


Quan điểm phát triển Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn TP. HCM

trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025. ............................................. 73
3.1.2

Phương hướng phát triển Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn TP.

HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025..................................... 77
3.2

Một số giải pháp phát triển các Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn TP.

HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025. ....................................... 78
3.2.1

Phát triển nguồn nhân lực. .................................................................. 78

3.2.2

Triển khai ứng dụng khoa học công nghệ ........................................... 80

3.2.3

Huy động nguồn vốn cho phát triển Hợp tác xã Thương mại .............. 82

3.2.4

Tăng cường thực hiện An sinh xã hội ................................................. 83

3.2.5


Nâng cao chất lượng các chính sách về Kinh tế tập thể ....................... 84

TÓM TẮT CHƯƠNG III ...................................................................................... 87
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................. 88
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Danh mục các từ viết tắt bằng tiếng Anh
STT

Chữ cái viết tắt

Cụm từ đầy đủ, ý nghĩa

1

ICA

International Cooperative
Alliance: Liên minh HTX
quốc tế ICA

2

ILO


International Labour
Organization: tổ chức lao
động quốc tế ILO

2. Danh mục các từ viết tắt bằng tiếng Việt
STT

Chữ cái viết tắt

Cụm từ đầy đủ, ý nghĩa

1

KTTT

Kinh tế tập thể

2

HTX

Hợp tác xã

3

HTX TM

Hợp tác xã Thương mại

4


HTQT

Hội nhập quốc tế

5

HTX TM - DV

Hợp tác xã Thương mại
Dịch vụ

6

KT - XH

Kinh tế - xã hội

7

LM HTX

Liên minh Hợp tác xã

8

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


9

UBND

Ủy ban nhân dân

10

LLSX

Lực lượng sản xuất

11

QHSX

Quan hệ sản xuất

12

NXB

Nhà xuất bản

13

CNTB

Chủ nghĩa tư bản



STT

Chữ cái viết tắt

Cụm từ đầy đủ, ý nghĩa

14

TBCN

Tư bản chủ nghĩa

15

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

16

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

17

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện

đại hóa


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Dân số trung bình thành thị phân theo quận/huyện ................................ 36
Bảng 2.2. Số lượng HTX trên địa bàn TP. HCM năm 2017 ................................... 41
Bảng 2.3. Kết quả tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ năm 2017 .................................. 48
Bảng 2.4. Tình hình đào tạo cán bộ quản lý của Saigon Co.op từ năm 2015 - 2018.
.............................................................................................................................. 50
Bảng 2.5. Tình hình đào tạo nhân viên của Saigon Co.op từ năm 2015 - 2018 ....... 52
Bảng 2.6. Thu nhập bình quân của người lao động giai đoạn 2015-2018 (ước đạt) 53
Bảng 2.7. Hỗ trợ nhà ở qua từ năm (số trường hợp/số tiền) giai đoạn 2015-2018
(ước đạt) ................................................................................................................ 54
Bảng 2.8. Kết quả kinh doanh của HTX Nông nghiệp TM- DV Phú Lộc trong năm
2012 - 2016 ........................................................................................................... 55
Bảng 2.9. Tình hình hoạt động của quỹ trợ vốn (Quỹ CCM).................................. 58
Bảng 2.10. Các chương trình học bổng của Saigon Co.op từ năm 2015 - 2018 ...... 60
Bảng 2.11. Số lượng HTX trên địa bàn TP. HCM .................................................. 64


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Doanh số của Saigon Co.op từ năm 2015 - 2018................................ 43
Biểu đồ 2.2. Số điểm bán phát triển mới giai đoạn 2015 - 2018 ............................. 44
Biểu đồ 2.3. Tổng số điểm bán giai đoạn 2015 - 2018 ........................................... 45
Biểu đồ 2.4. Thu nhập của bình quân của nhân viên Saigon Co.op ........................ 53
Biểu đồ 2.5: Tiềm năng Thương mại điện tử Việt Nam ......................................... 60


TÓM TẮT
I. Phần tiếng Việt:

1. Tiêu đề: Phát triển Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh trong q trình hội nhập quốc tế đến năm 2025.
2. Tóm tắt:
+ Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Nhận thức được tầm quan trọng của các
HTX TM trên địa bàn TP. HCM trong quá trình tham gia phát triển kinh tế xã hội,
hội nhập quốc tế và hiện nay chưa có đề tài nào nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
phát triển của các HTX TM trên địa bàn TP. HCM, tác giả đã chọn đề tài nghiên
cứu này làm luận văn tốt nghiệp của mình.
+ Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quá trình
phát triển HTX TM trên địa bàn TP. HCM, từ đó đánh giá thực trạng hoạt động của
các HTX TM trên địa bàn TP. HCM và đề xuất những giải pháp phát triển HTX TM
trên địa bàn TP. HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025.
+ Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên phương pháp luận Chủ nghĩa duy vật
biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; kết hợp các phương pháp nghiên cứu
chung (nghiên cứu tài liệu, lơ-gích - lịch sử, thu thập dữ liệu, phân tích - tổng hợp,
thống kê,…) với các phương pháp nghiên cứu cụ thể (nghiên cứu tại bàn với dữ liệu
thứ cấp).
+ Kết quả nghiên cứu: Hệ thống hóa được cơ sở lý luận cho luận văn; đáng
chú ý là đề xuất các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển HTX
TM trên địa bàn TP. HCM; Phân tích được thực trạng và chỉ ra những ưu điểm, hạn
chế và nguyên nhân hạn chế trong việc phát triển HTX TM trên địa bàn TP. HCM;
Đề xuất một số giải pháp phát triển HTX TM trên địa bàn TP. HCM trong quá trình
hội nhập đến năm 2025.
+ Kết luận: Việc nghiên cứu và thực hiện đề tài giúp cho các HTX TM trên
địa bàn TP. HCM có những thơng tin tham khảo cần thiết để định hướng việc nâng
cao năng lực cạnh tranh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế đến năm 2025. Đồng
thời, có giá trị tham khảo cho các tác giả khác trong việc nghiên cứu về phát triển
Hợp tác xã thương mại.
3. Từ khóa: Kinh tế tập thể, Hợp tác xã.



II. English:
1. Title: Developing commercial cooperatives in Ho Chi Minh City in the
process of international integration until 2025.
2. Abstract:
- Reason for writing: Commercial cooperatives play an important role in
socio-economic development and international integration of Ho Chi Minh City. In
addition, currently there is no research on solutions to develop commercial
cooperatives in the city. Therefore, the author has chosen this research topic as the
graduation thesis.
- Purpose:.
o Systematizing the theoretical and practical basis of the process of
developing trade cooperatives in Ho Chi Minh City.
o Assessing the status of operation of trade cooperatives in Ho Chi
Minh City.
o Proposing solutions to develop commercial cooperatives in Ho Chi
Minh City in the process of international integration until 2025.
- Methods: Based on the methodology of dialectical materialism and
historical materialism; combining common research methods (studying materials,
logic - history, data collection, analysis - synthesis, statistics, ...) with specific
research methods (study secondary data and field research through qualitative indepth interviews).
- Results: Systematizing the theoretical basis for the thesis; proposing
evaluation criteria and factors affecting the development of commercial
cooperatives in Ho Chi Minh City; analyzing the situation and discovering the
advantages, limitations and causes of limitations in the development of commercial
cooperatives in Ho Chi Minh City; recommending some solutions to develop
commercial cooperatives in Ho Chi Minh City in the process of integration until
2025.
- Conclusion: This thesis helps commercial cooperatives in Ho Chi Minh
City have the reference information to improve of their competitiveness to meet the



requirements of international integration until 2025. At the same time, it has
reference value for other researchers in the study of commercial cooperative
development.
3. Keywords: Collective economics, Co-operative


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơng cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh
đạo đã hơn 30 năm. Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Nhà nước và sự nỗ lực
phấn đấu của các tầng lớp nhân dân, sự nghiệp đổi mới đã đạt được những thành tựu
to lớn, có ý nghĩa lịch sử trên con đường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
Đồng hành với sự phát triển của đất nước hơn 30 năm qua, khu vực KTTT mà nồng
cốt là HTX cũng có sự phát triển, trưởng thành về mọi mặt, thu được những thành
tựu đáng phấn khởi và tự hào, tuy nhiên cũng có những khó khăn, hạn chế. Q
trình phát triển KTTT thể hiện qua các giai đoạn khác nhau, bắt đầu từ Đại hội
Đảng lần VI đảng ta đã mạnh dạng nhìn nhận những khuyết điểm của mình, và thực
hiện Đổi mới kinh tế, tiến hành từng bước xây dựng nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa nên việc xây dựng và phát triển KTTT vừa là yếu tố khách
quan, đồng thời cũng là một nhiệm vụ chính trị. Quốc hội đã ban hành Luật HTX
năm 1996, 2003, 2012 với nhiều bổ sung, chỉnh sửa phù hợp với tình hình phát triển
thực tế của HTX. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng năm
2006 có viết: “Phát triển mạnh hơn các loại hình KTTT đa dạng về hình thức sở hữu
và hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh, bao gồm các tổ chức HTX và HTX kiểu
mới”. Như vậy, theo nghị quyết Đại hội X thì KTTT bao gồm các tổ chức HTX.
Ngồi ra, TP. HCM là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ của cả
nước; là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế
trọng điểm lớn nhất nước ngày càng phát triển vững mạnh và bền vững đáp ứng yêu

cầu hội nhập quốc tế, TP. HCM đã và đang bổ sung những chính sách hỗ trợ,
khuyến khích các doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác sản xuất kinh doanh hiệu quả, tạo
các chuỗi liên kết; nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của
KTTT trong quá trình hội nhập quốc tế.
Tuy nhiên, thực tế là đến nay các HTX TM trên địa bàn của TP. HCM ngoài
những thành tựu, vẫn còn nhiều hạn chế như: chất lượng hàng hóa của các HTX
chưa đảm bảo nhu cầu của người tiêu dùng, giá cả sản phẩm thiếu sự cạnh tranh với


các mặt hàng nhập khẩu, trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ nhân viên chưa
cao, hiệu suất làm việc của nhân viên, thái đó phục vụ chưa đáp ứng được nhu cầu
thị trường, trình độ ứng dụng cơng nghệ trong HTX TM chưa hiệu quả, chưa đáp
ứng được xu thế của người tiêu dùng hiện nay là mua hàng Online và thanh toán
nhanh, hệ thống cung ứng hàng hóa chưa đáp ứng được nhu cầu một cách nhanh
chống, kịp thời và hiệu quả ..., từ những hạn chế trên sẽ dẫn đến hạn chế năng lực
cạnh tranh của các HTX TM trên địa bàn TP. HCM so với các doanh nghiệp trong
nước và ngoài nước, dẫn đến một số HTX TM phải giải thể, sát nhập để củng cố
nâng cao năng lực cạnh tranh. Thành ủy, UBND thành phố đã ban hành nhiều chính
sách, hướng dẫn, cũng như tổ chức nhiều hội thảo nhằm giúp cho các HTX TM trên
địa bàn TP. HCM khắc phục được những hạn chế và phát huy điểm thuận lợi của
HTX TM nhưng vẫn chưa có giải pháp tổng thể nào cho phát triển HTX TM trên
địa bàn TP. HCM trong quá trình hội nhập quốc tế.
Xuất phát từ những vấn đề đã nêu, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển HTX TM trên
địa bàn TP. HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025” làm luận văn tốt
nghiệp của mình. Đề tài tập trung đánh giá thực trạng, tìm ra những điểm mạnh và
hạn chế, nguyên nhân các hạn chế từ đó đưa ra giải pháp phát triển HTX TM trên
địa bàn TP. HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Phát triển HTX TM trên địa bàn TP. HCM trong q trình hội nhập quốc tế
đến năm 2025 khơng phải là vấn đề mới trong nước và ở ngoài nước. Đã có nhiều

cơng trình được cơng bố dưới những góc độ, mức độ, hình thức thể hiện khác nhau
nghiên cứu về phát triển HTX, có thể liệt kê qua một số tác giả như:
Trần Thị Thanh Phương (2003) với đề tài: “Giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý tài chính HTX nơng nghiệp tỉnh An Giang”. Luận văn thạc sĩ Trường Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài phân tích rõ khả năng, điều kiện tài
chính của HTX nông nghiệp tỉnh An Giang và đưa ra giải pháp hồn thiện cơng tác
tài chính của HTX nơng nghiệp tỉnh An Giang.


Lê Mạnh Hùng (2012) với đề tài: “Phát triển HTX TM - DV trong hội nhập
kinh tế quốc tế ở Việt Nam”. Luận văn tiến sĩ. Học viện Chính trị - Hành chính
Quốc gia Hồ Chí Minh. Đề tài trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển HTX
TM - DV ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Thực trạng hoạt động
và định hướng, giải pháp phát triển HTX TM - DV ở Việt Nam.
Tiến sĩ Nguyễn Minh Tuấn với đề tài nghiên cứu khoa học “Thực trạng và
những giải pháp phát triển KTTT trên địa bàn TP. HCM đến năm 2010”. Đề tài
trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn KTTT trên địa bàn TP. HCM, từ đó đưa ra giải
pháp phát triển KTTT trên địa bàn TP. HCM đến năm 2010.
Phó giáo sư - Tiến sĩ Đặng Văn Mỹ, 2017. Quản trị thương mại bán lẻ. Tác giả
khái quát các mơ hình và loại hình kinh doanh bán lẻ, các chiến lược của tổ chức
bán lẻ và quản trị mô hình kinh doanh bán lẻ.
Giáo sư - Tiến sĩ Hồ Văn Vĩnh, 2004. Cơ sở lý luận và thực tiễn của mơ hình
phát triển HTX nơng nghiệp ở nước ta, Đề tài khoa học cấp Bộ, Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh đã đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển HTX nông
nghiệp ở Việt Nam.
Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Kế Tuấn, 2010. Vấn đề sở hữu trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Tác giả đã khái quát các
hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội ở Việt Nam và các
chủ trương, chính sách của Đảng qua các kỳ đại hội của Đảng cho các hình thức sở
hữu đó.

Nhìn chung trên những bình diện khác nhau, các tác giả đã nghiên cứu một
cách cơ bản, đi sâu, phân tích làm rõ và đưa ra những luận cứ khoa học cùng với
những kinh nghiệm thực tiễn về Chiến lược phát triển KTTT, nồng cốt HTX trên
địa bàn cả nước nói chung và của TP. HCM nói riêng. Đây là nguồn tư liệu quý giá
giúp tác giả kế thừa trong quá trình nghiên cứu đề tài của mình.
Tuy nhiên cho đến nay việc nghiên cứu “Phát triển HTX TM trên địa bàn TP.
HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025.” vẫn chưa có tác giả nào thực


hiện. Vì vậy tác giả mạnh dạn nghiên cứu vấn đề này với mong muốn góp phần vào
luận giải những vấn đề mà lý luận và thực tiễn đã đặt ra.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: Phát triển Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh trong hội nhập quốc tế.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống cơ sở lý luận Hợp tác xã Thương mại và phát triển Hợp tác xã
Thương mại.
- Làm rõ thực trạng Hợp tác xã Thương mại trong bối cảnh hội nhập.
- Các giải pháp để phát triển Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh trong hội nhập.
Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố nào tác động đến sự phát triển Hợp tác xã Thương mại?
Những thuận lợi, khó khăn và những vấn đề đặt ra cần giải quyết của Hợp tác
xã Thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thời gian qua là gì?
Những giải pháp nào cho sự phát triển Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu phát triển HTX TM và quá trình hội nhập
quốc tế của HTX TM trên địa bàn TP. HCM.
Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Luận văn nghiên cứu phát triển HTX TM trên địa bàn TP.
HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025.
Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề phát triển HTX TM trên
địa bàn TP. HCM trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2017. Từ đó dự báo các xu
hướng và đưa ra các giải pháp thúc đẩy phát triển HTX TM trên địa bàn TP. HCM
trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: Chủ nghĩa Duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử.


Cơ sở phương pháp luận xuyên suốt trong toàn bộ quá trình nghiên cứu của
luận văn là phương pháp duy vật biện chứng. Luận văn nghiên cứu phát triển HTX
TM trên địa bàn TP. HCM trong quá trình hội nhập quốc tế. Phương pháp này sử
dụng xuyên suốt cả 3 chương. Ngồi ra luận văn cịn sử dụng các phương pháp cụ
thể sau:
- Phương pháp thống kê mô tả: Trong phương pháp này tác giả đã thực hiện
thu thập thông tin KT - XH ảnh hưởng đến phát triển HTX TM và thực trạng phát
triển HTX nói chung và HTX TM trên địa bàn TP. HCM từ năm 2007 đến năm
2017, các nguồn dữ liệu của các sở ban ngành, LM HTX, các HTX TM trên địa bàn
TP. HCM. Phương pháp này sử dụng chương 2 và chương 3.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sử dụng phân tích ở chương 2. Nhằm
phân tích, thống kê và đánh giá kết quả; tổng hợp kết quả thành bảng, biểu bảng.
- Phương pháp phân tích thống kê, so sánh đối chiếu được sử dụng để phân
tích thực trạng ở chương 2, qua đó đưa ra cái nhìn tổng qt và đề ra giải pháp thúc
đẩy phát triển HTX TM trên địa bàn TP. HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến
năm 2025 trong chương 3.
- Dữ liệu nghiên cứu bao gồm: Để thực hiện đề tài tác giả đã thu thập các số
liệu, dữ liệu thứ cấp ở Tổng Cục thống kê Việt Nam, các đề tài cấp Bộ, Cục thống
kê thành phố, từ các nguồn thông tin trên sách, báo chí, tạp chí và từ các trang thơng
tin điện tử chính thống trên mạng Internet, các báo cáo của các Sở Ban ngành tại

TP. HCM và báo cáo của LM HTX Việt Nam, LM HTX TP. HCM, Liên hiệp HTX
TM thành phố.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu và thực hiện đề tài “Phát triển HTX TM trên địa bàn TP.
HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025” là việc làm cần thiết và có ý
nghĩa quan trọng, giúp cho cấp ủy, chính quyền các cấp thành phố và các HTX TM
trên địa bàn TP. HCM có những giải pháp thúc đẩy phát triển trong quá trình hội
nhập quốc tế đến năm 2025.


Tính thực tiễn của đề tài: Bằng các số liệu chứng minh, luận văn phân tích và
làm sáng tỏ hiện trạng HTX TM trên địa bàn TP. HCM; từ đó, đưa ra giải pháp
phát triển.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận
văn bao gồm 3 chương có kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kinh tế tập thể, Phát triển Hợp tác xã Thương mại
và hội nhập quốc tế.
Chương 2: Thực trạng Hợp tác xã Thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2007 đến năm 2017.
Chương 3: Quan điểm, phương hướng và giải pháp phát triển HTX TM trên
địa TP. HCM trong quá trình hội nhập quốc tế đến năm 2025.


1

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ TẬP THỂ, PHÁT TRIỂN


HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ.

1.1 Các khái niệm
1.1.1 Khái niệm Kinh tế tập thể
Để hiểu rõ về KTTT thì chúng ta hiểu thêm về các khái niệm và quan điểm
của KTTT, cụ thể như sau:
Hợp tác: là chung sức với nhau cùng vì mục đích chung nào đó. Mục đích
chung này khơng cụ thể, mà là bất cứ cơng việc gì có sự góp sức với nhau, đó là thể
hợp tác lao động giản đơn, hợp tác trong các hoạt động sản xuất kinh doanh … Đó




cũng là truyền thống tích lũy kinh nghiệm phong phú của dân tộc Việt Nam, chỉ rõ
sức mạnh đồn kết lại, hợp lại để giải quyết cơng việc chung.
Kinh tế hợp tác: là một hình thức tổ chức kinh tế của thành phần KTTT dựa




trên sự hợp vốn, hợp sức của các thành viên tham gia, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt




động và lợi ích kinh tế. Kinh tế hợp tác là thuật ngữ dùng để chỉ các hình thức hợp











tác trong lĩnh vực kinh tế. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế rất đa dạng từ sản xuất




kinh doanh, dịch vụ đến tiêu thụ sản phẩm. Kinh tế hợp tác có nhiều dạng tùy thuộc






vào trình độ tổ chức như: kinh tế hợp tác giản đơn (tổ hợp tác), kinh tế hợp tác trình
độ cao (HTX).
KTTT: là thành phần kinh tế dựa trên sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất, bao




gồm các cơ sở kinh tế do người lao động tự nguyện góp vốn cùng kinh doanh, quản
lý theo nguyên tắc tập trung dân chủ, bình đẳng và cùng có lợi. KTTT có nhiều hình
thức hợp tác đa dạng, mà nòng cốt là HTX dựa trên sở hữu của các thành viên và sở
hữu tập thể (Nguyễn Ngọc Toàn và Bùi Văn Huyền, 2013).
KTTT là hình thức kinh tế tự nguyện của những người lao động, các hộ sản



xuất kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, không giới hạn về qui mô, lĩnh vực,






địa bàn , có thể kinh doanh đa ngành hoặc chuyên ngành . (Phạm Ngọc Thứ, 2015).






Theo hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (sửa đổi,
bổ sung năm 2001), tại điều 20 đã khẳng định: “KTTT do cơng dân góp vốn, góp


2

sức hợp tác sản xuất, kinh doanh được tổ chức dưới nhiều hình thức trên nguyên tắc
tự nguyện, dân chủ và cùng có lợi”.
Theo từ điển tiếng Việt của Viện ngơn ngữ học “Tập thể là tập hợp những
người có quan hệ gắn bó, cùng sinh hoạt hoặc cùng làm việc chung với nhau”.
Theo Luật HTX năm 2012 tại khoản 2, điều 3 “LH HTX là tổ chức KTTT,





đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 HTX tự nguyện thành lập và hợp
tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu
chung của HTX thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân
chủ trong quản lý LH HTX.”
Từ đó, tác giả rút ra khái niệm: KTTT là hình thức kinh tế tự nguyện của
những người lao động, các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ,





không giới hạn về qui mơ, lĩnh vực, địa bàn , có thể kinh doanh đa ngành hoặc

“”





chuyên ngành.
KTTT mà nồng cốt kinh tế HTX, là con đường ngắn nhất để đưa sản xuất nhỏ
lẻ thành sản xuất lớn, để tiến đến hội nhập quốc tế.
1.1.2 Khái niệm Hợp tác xã và Hợp tác xã Thương mại
1.1.2.1 Khái niệm Hợp tác xã
Theo Liên minh HTX quốc tế (ICA) “HTX là một tổ chức tự trị của những
người tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung của họ
về kinh tế, xã hội và văn hóa thơng qua một xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý
dân chủ”.
Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): HTX là sự liên kết của những người







đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết nhau lại trên




cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tài sản mà họ đã chuyển giao vào
HTX phù hợp với các nhu cầu chung và giải quyết những khó khăn đó chủ yếu




bằng sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử dụng các chức năng kinh doanh
trong tổ chức hợp tác, phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung .






Tại khoản 1 điều 3 Luật HTX năm 2012 quy định “HTX là tổ chức KTTT,





đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và


3

hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm
đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình
đẳng và dân chủ trong quản lý HTX”.
Từ đó, tác giả rút ra khái niệm: HTX là tổ chức KTTT, đồng sở hữu, có tư
cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ





lẫn nhau trong hoạt động sản xuất , kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu


chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ


trong quản lý HTX.


 Nguyên tắc hoạt động của HTX
- Khi HTX, LH HTX phát triển đến trình độ cao hơn thì sẽ hình thành các


doanh nghiệp của HTX , LH HTX; doanh nghiệp của HTX, LH HTX hoạt động





theo Luật doanh nghiệp.
- Thành viên, HTX thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau
khơng phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của
HTX, LH HTX; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động
sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo
quy định của điều lệ.
1.1.2.2 Khái niệm HTX TM
Theo Nghị định số 41/CP của Chính phủ ngày 29/4/1997 quy định: HTX TM




là tổ chức kinh tế của những người có nhu cầu, có lợi ích chung, tự ngun góp



vốn, góp sức, lập ra theo Luật HTX và Điều lệ trong Luật HTX TM, để kinh doanh
thương mại và dịch vụ thương mại nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và từng xã




viên, phát triển mạng lưới kinh doanh , nâng cao chất lượng phục vụ, góp phần cải





thiện điều kiện kinh tế xã hội của xã viên và của cộng đồng. Điều lệ HTX TM áp




dụng cho những HTX có một hoặc một số nội dung hoạt động quy định như sau:






- Để thành lập, 1 HTX TM phải có ít nhất 15 xã viên; đối với miền núi, vùng




sâu, vùng xa phải có ít nhất 7 xã viên .



4

- HTX TM được tổ chức theo từng thôn, ấp, phường hoặc xã. Tuỳ theo nhu




cầu, khả năng của xã viên và năng lực quản lý , HTX mở rộng quy mô tổ chức,



không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
- HTX có thể lựa chọn lĩnh vực kinh doanh thương mại và dịch vụ thương mại




mà pháp luật không cấm .




 Nguyên tắc hoạt động của HTX TM


- HTX chịu sự quản lý Nhà nước của UBND các cấp và các cơ quan quản lý




chuyên ngành theo các quy định của pháp luật.
- Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong HTX hoạt động theo Hiến pháp,


pháp luật của Nhà nước và các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam . Tổ chức







Cơng đồn, các tổ chức chính trị xã hội khác và tổ chức dân quân tự vệ trong HTX





hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ chức này .


- Điều kiện trở thành xã viên: Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có năng


lực hành vi dân sự đầy đủ, tán thành Điều lệ HTX TM, tự nguyện làm đơn xin gia







nhập đều được kết nạp vào HTX TM.


1.1.3 Các loại hình Hợp tác xã Thương mại.
- Các loại hình kinh doanh của HTX TM được phân chia theo nhiều loại như:
Theo mức độ kinh doanh, theo chủng loại hàng hóa kinh doanh
1.1.3.1 Theo mức độ kinh doanh
- Kinh doanh chun mơn hóa: HTX TM chỉ chun kinh doanh hoặc một



nhóm hàng hóa có cùng cơng dụng, trạng thái hoặc tính chất nhất định. Chẳng hạn

““



””

như kinh doanh xăng dầu, kinh doanh xi măng.......





- Kinh doanh tổng hợp: HTX TM kinh doanh nhiều hàng hóa có cơng dụng,


““

trạng thái, tính chất khác nhau, kinh doanh khơng lệ thuộc vào loại hàng hóa hay thị



trường truyền thống, bất cứ loại hàng hóa nào có lợi mà hợp pháp thì kinh doanh.


Chẳng hạn như cửa hàng bách hóa, siêu thị...
- Loại hình kinh doanh đa dạng hóa : HTX TM kinh doanh nhiều mặt hàng
““






khác nhau, nhưng bao giờ cũng có một số mặt hàng chủ yếu có cùng cơng dụng ,





trạng thái hoặc tính chất .





5

1.1.3.2 Theo chủng loại hàng hóa kinh doanh




- Loại hình kinh doanh hàng công nghiệp tiêu dùng: HTX TM kinh doanh




nhóm hàng cơng nghiệp tiêu dùng gồm nhu cầu cần thiết của con người như ăn mặc,

chẳng hạn như các mặt hàng dệt, bách hóa phẩm, ngũ kim dân dụng, thực phẩm....
- Loại hình kinh doanh hàng nơng sản: HTX TM kinh doanh sản phẩm của các
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản và ngành công nghiệp chế biến




như: lương thực, bông, dầu ăn, tơ, chè, rau quả.......
- Loại kinh doanh tư liệu sản xuất .
““



- Loại kinh doanh tư liệu sản xuất nông nghiệp.


1.2 Các quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Hồ Chí Minh và Đảng Cộng
sản Việt Nam về kinh tế hợp tác, HTX
1.2.1 Quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin và Hồ Chí Minh về kinh tế hợp
tác, Hợp tác xã
1.2.1.1 Quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin về kinh tế hợp tác, Hợp tác xã




C.Mác cho rằng: “Hợp tác là sự hợp sức, hợp lực của những con người để tạo
ra sức mạnh mới, để thực hiện những công việc mà từng cá nhân hoặc từng hộ riêng
lẻ khó thực hiện, không thực hiện được hoặc thực hiện kém hiệu quả” C.Mác Ph.Ăngghen (1993, trang 69). Quá trình phát triển của xã hội loài người đã chứng



minh ưu thế của hợp tác lao động. Nhờ có hợp tác lao động mà con người đã xây



dựng được nhiều cơng trình kiến trúc vĩ đại. Trong quá trình hình thành và phát



triển của mình, CNTB đã biết kế thừa và phát triển những ưu thế đó của hợp tác lao








động. Hợp tác lao động đã trở thành khởi điểm của sản xuất TBCN cả về lơgích và




lịch sử.


Tuy nhiên, ngay trong giai đoạn hiệp tác đơn giản, khái niệm hiệp tác đã được



mở rộng hơn , đó là hình thức lao động trong đó nhiều người làm việc theo kế hoạch





bên cạnh nhau và cùng với nhau, trong cùng một quá trình sản xuất hay trong
những quá trình khác nhau nhưng gắn liền với nhau (C. Mác và Ph. Ăngghen,


1995).







6

Cùng với sự phát triển không ngừng của LLSX mà quy mơ và trình độ của sự
hiệp tác cũng tăng lên , đi liền với nó là hình thức tổ chức sản xuất cũng trở nên hết




sức đa dạng, đồng thời cũng chính từ qui mơ , trình độ và hình thức hiệp tác khơng




ngừng tăng lên lại thúc đẩy phát triển LLSX . Mối quan hệ tác động biện chứng đó





diễn ra trong lịch sử nhân loại hàng trăm năm nay, đưa loài người bước sang nền




văn minh mới với sự hiệp tác trên phạm vi toàn thế giới. Trong Tuyên ngôn của




Đảng Cộng sản, C. Mác và Ph.Ăngghen đã viết : "Đại công nghiệp đã tạo ra thị


trường thế giới... thị trường thế giới thúc đẩy cho thương nghiệp, hàng hải, những
phương tiện giao thông tiến bộ phát triển mau chóng lạ thường, sự phát triển này lại
thúc đẩy công nghiệp, thương nghiệp, hàng hải càng phát triển làm tăng tư bản của
giai cấp tư sản lên", C. Mác và Ph. Ăngghen (1995, trang 598). Rõ ràng, hiệp tác là




một q trình khách quan, khơng ngừng phát triển, cũng giống như khoa học là một





lực lượng tự nhiên, khơng tốn kém gì đối với nhà tư bản mà chỉ mang lại lợi ích mà




thơi. Trong tác phẩm của mình, C. Mác đã chỉ ra những lợi ích của sự hiệp tác giản
đơn như sau :


- Sử dụng chung các tư liệu lao động .




- Tạo ra sức mạnh gấp bội để làm những công việc mà cá nhân riêng rẽ khơng


thể làm nổi .


- Tạo ra khơng khí thi đua tăng năng suất lao động .




- Tạo cho đối tượng lao động được chuyển vận nhanh chóng .





- Phân cơng chun mơn hóa nên có thể rút ngắn thời gian tạo ra sản phẩm .




- Hồn thành cơng việc khẩn cấp trong một thời gian nhất định .
““



- Mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi không gian của lao động một cách phù hợp .




- Tạo ra sức sản xuất của lao động xã hội, qua đó tạo ra giá trị thặng dư cho


nhà tư bản .


Ở trình độ cao hơn, hiệp tác có phân cơng sẽ tạo ra điều kiện để chun mơn



hóa cơng cụ và lao động , thúc đẩy sản xuất các máy móc ngày càng tinh xảo, đồng





thời thúc đẩy thị trường phát triển .



×