Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 173 trang )

ẩm giai đoạn 2018-2019” [truy cập ngày 05/6/2018].
90. UBND tỉnh làm việc với Tập đoàn VEGEHART về kế hoạch đầu tư vào lĩnh
vực nông nghiệp, tại trang: [truy cập ngày 25/6/2017].
91. V.I. Lê-nin (2005), Toàn tập, tập 19, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. tr.425.
92. Trần Đức Viên (2017), “Tích tụ ruộng đất và phát triển nông nghiệp công
nghệ cao: Đôi điều trăn trở” tại trang: [truy cập ngày 10/5/2017].


161
93. Trần Đức Viên (2017), “Tích tụ ruộng đất và phát triển nông nghiệp công
nghệ cao: Khuyến nghị chính sách”, tại trang [truy cập ngày 27/5/2017].
94. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển Nông nghiệp Nông thôn (2013),
“Tập trung đất đai vì người nghèo tại Việt Nam”, Nxb lao động, tr. 20.
95. VTV1 (2016), “Tích tụ ruộng đất cần một quyết sách”, tại trang [truy cập
ngày 28 /11/2018].
96. Bảo Văn (2018), Năng suất lao động nông nghiệp Việt Nam đạt thấp, tại trang
[truy cập ngày 25/4/2018].
97. Đỗ Năng Vịnh (2019), Xu hướng phát triển KHCN trên thế giới và trong
nước phục vụ phát triển nông nghiệp, tại trang [truy cập ngày 14/02/2019].
98. Tất Vịnh (2018), Đề xuất bỏ quy định thời hạn sử dụng đất nông nghiệp 50
năm, tại trang cập ngày 22/11/2018].
99. Nguyễn Long Vân (2017), Phát triển nông nghiệp 4.0, tại trang
[truy cập ngày
22/11/2017].
100. Anh Xuân (2019), Đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao: Khó tiếp cận nguồn
lực Tại trang [truy cập ngày 22/4/2019].
B. Tài liệu nƣớc ngoài
101. Csaba Csaki and Zvi Lerman (2000), “Structural Change in the Farming
Sectors in Central and Eastern Europe - Lessons for EU Accession, Reports

by World Bank.




162
102. Hwang-Jaw Lee, PhD (2013),“Agriculture Land Policies of Taiwan” Tại trang:
[truy cập ngày 22/10/2018].
103. Jeongbin Im, Iljeong Jeong (2014),“The Frame of Agricultural Policy and
Recent

Major

Agricultural

Policy

in

Korea”

Tại

trang:

[truy cập ngày 18/10/2018].
104. Zegar, Jozef St. & Florianczyk, Zbigniew(2003),“ Main problems of
agriculture and rural areas in Poland in the period of transformation and
integration with European Union” , “Rural Areas and Development”
European Rural Development Network (ERDN), vol.1, p.1-12
105. Byerlee, Derek & Deininger, Klaus (2013),“The Rise of Large Farms in
Land-Abundant


Countries:

Do

They

Have

a

Future?”Tạitrang:

/>[truy cập ngày 25/11/2017].
106. Neda Petroska Angelovska, Marija Ackovska and Štefan Bojnec (2012),
“Agricultural Land Markets and Land Leasing in the Former Yugoslav Republic of
Macedonia” Tại trang />641 dd5d2ea370b8. [truy cập ngày 22/4/2019].
107. Richard J. Sexton (2018), “Large scale farming is driven by a relentless
quest for efficient production and concentration along the food supply
chain” Tại trang: [truy cập ngày 16/4/2019].
108. Magda, Sandor & Magda, Robert & Marselek, Sandor (2009), “Sustainable
development of the rural economy” APSTRACT: Applied Studies in
Agribusiness and Commerce. 3. 10.19041/Apstract/2009/5-6/5.
109. Shinsaku Nakajima (2015),“Land Concentration and Land Market in Japan: An
International Perspective” tại trang: />[truy cập ngày 2/4/2018].


163
110. Takahashi, D.Chang, T.và Shobayashi (2018),“The role of formal andinformal
institutions in farmland consolidation: The case of Shiga Prefecture,Japan”
International Journal of the Commons, 12(2), pp.80-107.

111. Yujiro Hayami, Saburo Yamada (1991), The agricultural development of
Japan, University of Tokyo.
112. Zhen Zhong (2014), “Diversifying Large-scale Operations in Agriculture” Tại
trang: [truy cập ngày
25/4/2018].
113. Morten Hartvigsen (2014), “Land Mobility in a Central and Eastern
European Land Consolidation Context”Nordic Journal of Surveying and
Real Estate Research Volume 10, Number 1, 2014.
114. Arvo Vitikainen, D.Sc. (2004), “An Overview of Land Consolidation in Europe” Nordic
Journal of Surveying and Real Estate Research VOL 1, 2004.
115. FAO (2002), “International Symposium: Land Fragmentation and Land
Consolidation in CEEC: A gate towards sustainable rural development in
the new millennium ”Munich, Germany, 25/02/2002 - 28/02/2002/europe/events/detailevents/en/c/285102.
116. Markuszewska (2013), “Land consolidation as an instrument of shaping
the agrarian structure in Poland: a case study of the Wielkopolskie and
Dolnośląskie voivodeships” Quaestiones Geographicae 32(3), Bogucki
Wydawnictwo Naukowe, Poznań, pp. 53–67. 1 table, 2 figs. DOI
10.2478/quageo-2013-0027, ISSN 0137-477X.
117. Johan Swinnen, Pavel Ciaian and d’Artis Kancs (2008), “Study on the
Functioning of Land Markets in the EU Member States under the
Influence of Measures appliedunder the Common Agricultural Policy”
EERI Research Paper Series, No. 04/2008, Economics and Econometrics
Research Institute (EERI), Brussels.


164
Phụ Lục 1
Các chủ trƣơng, chính sách pháp luật chủ yếu
về tích tụ, TTRĐ để phát triển NNCNC trong thời kỳ đổi mới


STT

Số hiệu, tên của các chủ trƣơng, chính sách, pháp luật

1

Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Ngày
05/8/2008: ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW “Về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn”

2

Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI ngày
31/10/2012 ban hành Nghị quyết số 19 “Về tiếp tục đổi mới chính
sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc
đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại”

3

Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII ngày
03/6/2017, ban hành Nghị quyết số 11-NQ/TW “về hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng XHCN”

4

Luật Đất đai năm 2013

5


Nghị quyết số 142/2016/QH13 ngày 12/4/2016 về kế hoạch phát triển
KTXH 5 năm, 2016 - 2020

6

Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 về kế hoạch cơ cấu lại
nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020

7

Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23/11/2016 về tiếp tục nâng cao
hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp

8

Ngày 4/6/2010 Chính phủ ban hành Nghị định 61/2010/NĐ-CP về thu
hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

9

Ngày 19/12/2013, ban hành Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn thay thế
Nghị định số 61/2010/NĐ-CP


165
STT

Số hiệu, tên của các chủ trƣơng, chính sách, pháp luật


10

Ngày 17/4/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 57/2018/NĐ-CP thay
thế Nghị định 210/2013/NĐ-CP về cơ chế chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn

11

Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn

12

Nghị định 98/2018/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp có hiệu lực từ ngày 20/8/2018 thay thế cho Quyết định
62/2013/NĐ-CP ngày 25/10/2013

13

Ngày 29/01/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
176/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đến năm 2020

14

Ngày 04/5/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
575/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông

nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Nguồn: Tổng hợp từ htt://vbpl.vn


166
Phụ Lục 2
Các chính sách ƣu đãi trong tập trung ruộng đất để phát triển NNCNC
của tỉnh Thái Bình

STT

Số hiệu, tên của các chủ trƣơng, chính sách, pháp luật

01

UBND tỉnh Thái Bình, Quyết định số: 16/2014/QĐ-UBND, ngày 24
tháng 09 năm 2014. “Cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một
số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai
đoạn đến năm 2020”

02

UBND tỉnh Thái Bình, Quyết định số: 32/2014/QĐ-UBND, ngày 25
tháng 12 năm 2014. “Về việc sửa đổi, bổ xung quyết định số
16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến
năm 2020”

03


UBND tỉnh Thái Bình, Quyết định số 1310/QĐ-UBND ngày 7/7/2011
về phê duyệt “Đề án phát triển trang trại chăn nuôi quy mô lớn tỉnh
Thái Bình, giai đoạn 2011 - 2015, định hướng 2020”

03

UBND

tỉnh

Thái

Bình,

Quyết

định

số: 16/2012/QĐ-UBND

ngày 09 tháng 11 năm 2012, Quy định “Cơ chế quản lý, thực hiện quy
hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
chăn nuôi trang trại quy mô lớn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn
2012-2015”
04

Quyết định số 4064/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 về việc phê duyệt đề
án tái cơ cấu giống gia súc trong chăn nuôi nông hộ tỉnh Thái Bình
giai đoạn 2016 - 2020.



167
Phụ Lục 3
Hợp đồng thuê QSDĐ của tập đoàn TH để sản xuất NNCNC trên địa bàn
huyện Vũ Thƣ tỉnh Thái Bình (trang sau)



×